Tải bản đầy đủ (.pdf) (349 trang)

Hướng dẫn phân loại từ tiếng việt (phần 2 xét ở tiêu chí ngữ nghĩa của tiếng vị trong phạm vi hoạt động của từ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 349 trang )

Mai Th Kiu Phng

Phân loại từ tiếng việt
phần 2
xét ở tiêu chí ngữ nghĩa
của tiếng vị
trong phạm vi hoạt động cña tõ

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


2


MỤC LỤC
Lời nói đầu .............................................................................................. 9
Phần II: Phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí ngữ nghĩa của tiếng
vị trong phạm vi hoạt động của từ..................................... 14
Tiểu phần 1: Phân loại toàn bộ vốn từ tiếng Việt xét theo tính
chất nghĩa thực/khơng thực; định danh/khơng định
danh của tiếng vị hoạt động trong từ....................... 18
Chương I: TỪ THỰC ........................................................................... 20
I. Dẫn nhập ............................................................................................ 20
II. Khái niệm từ thực ............................................................................ 21
III. Đặc điểm của từ thực..................................................................... 21
IV. Đặc điểm về các thành phần ý nghĩa của từ thực ..................... 23
V. Phân loại từ thực.............................................................................. 41
Chương II: TỪ HƯ ............................................................................... 68
I. Dẫn nhập ............................................................................................ 68
II. Phân biệt ý nghĩa từ vựng của từ thực với ý nghĩa ngữ pháp
của từ hư ................................................................................................ 69


III. Khái niệm từ hư.............................................................................. 70
IV. Đặc điểm của từ hư........................................................................ 71
V. Đặc điểm về các thành phần ý nghĩa của từ hư .......................... 75
VI. Phân loại từ hư ............................................................................... 86
VII. Hư từ trong văn bản nghệ thuật................................................. 98
Tiểu phần 2: Phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí số lượng nghĩa
của tiếng vị trong phạm vi hoạt động của từ ................................. 108
Chương I: TỪ ĐƠN NGHĨA ............................................................ 110
I. Dẫn nhập .......................................................................................... 110

3


II. Khái niệm từ đơn nghĩa................................................................ 111
III. Hiện tượng đơn nghĩa ................................................................. 111
IV. Phân biệt từ đơn nghĩa với các kiểu loại từ khác .................... 112
V. Đặc điểm từ đơn nghĩa từ vựng.................................................. 113
VI. Phân loại từ đơn nghĩa ............................................................... 115
Chương II: TỪ ĐA NGHĨA THUỘC VỀ MỘT TỪ LOẠI
VÀ KHÁC TỪ LOẠI .................................................... 124
I. Dẫn nhập .......................................................................................... 124
II. Nguyên nhân xuất hiện hiện tượng nhiều nghĩa...................... 125
III. Khái niệm từ đa nghĩa thuộc về một từ loại và khác từ loại.. 126
IV. Phân biệt từ đa nghĩa thuộc về một từ loại, khác từ loại
và từ đồng âm ..................................................................................... 126
V. Hiện tượng đa nghĩa ..................................................................... 127
VI. Các loại quan hệ trong từ đa nghĩa ........................................... 128
VII. Điều kiện từ đa nghĩa thuộc về một từ loại
và khác từ loại..................................................................................... 132
VIII. Cơ sở để nhận biết từ đa nghĩa thuộc về một từ loại

và khác từ loại..................................................................................... 135
IX. Các loại nghĩa của từ đa nghĩa ................................................... 136
X. Đặc điểm từ đa nghĩa thuộc về một từ loại và khác từ loại..... 137
XI. Phân loại từ đa nghĩa thuộc về một từ loại và khác từ loại.... 140
Tiểu phần 3: Phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí sử dụng
và tác động vào mặt ngữ nghĩa của tiếng vị
trong phạm vi hoạt động của từ.............................. 148
Chương I: TỪ ĐA NGHĨA THUỘC VỀ MỘT TỪ LOẠI............. 152
I. Dẫn nhập .......................................................................................... 152
II. Khái niệm từ đa nghĩa thuộc về một từ loại .............................. 157
III. Khái quát về phương thức chuyển nghĩa từ vựng .................. 158

4


IV. Điều kiện từ đa nghĩa thuộc về một từ loại.............................. 162
V. Cơ sở để nhận biết từ đa nghĩa thuộc về một từ loại ............... 164
VI. Đặc điểm từ đa nghĩa thuộc một từ loại ................................... 167
VII. Phân loại từ đa nghĩa thuộc về một từ loại............................. 175
Chương II: TỪ ĐỒNG ÂM – TỪ GẦN ÂM ................................... 186
I. Dẫn nhập .......................................................................................... 186
II. Nguyên nhân xuất hiện hiện tượng đồng tự/đồng âm/gần âm . 187
III. Khái niệm từ đồng tự/đồng âm/gần âm ................................... 188
IV. Phân biệt ........................................................................................ 189
V. Hiện tượng đồng tự/đồng âm/gần âm ....................................... 189
VI. Các loại quan hệ trong hiện tượng đồng âm/gần âm ............. 190
VII. Đặc điểm từ đồng tự/đồng âm/gần âm ................................... 192
VIII. Điều kiện để tạo từ đồng âm/gần âm từ vựng...................... 195
IX. Cơ sở để nhận biết từ đồng tự/đồng âm/gần âm..................... 202
X. Phương thức tạo từ đồng tự/đồng âm/gần âm ......................... 202

XI. Phân loại từ đồng âm/gần âm từ vựng ..................................... 203
Chương III. TỪ ĐỒNG NGHĨA/TỪ GẦN NGHĨA ...................... 218
I. Dẫn nhập .......................................................................................... 218
II. Nguyên nhân xuất hiện hiện tượng đồng nghĩa/gần nghĩa.... 221
III. Khái niệm hiện tượng đồng nghĩa............................................. 222
IV. Khái niệm từ đồng nghĩa/gần nghĩa ......................................... 223
V. Điểm qua một số quan niệm về từ đồng nghĩa......................... 227
VI. Phân biệt từ đồng nghĩa với từ gần nghĩa và với
các tiểu loại từ khác...................................................................... 230
VII. Các loại quan hệ trong từ đồng nghĩa/gần nghĩa .................. 232
VIII. Đặc điểm chung của từ đồng nghĩa và gần nghĩa từ vựng... 234
IX. Từ đồng nghĩa từ vựng được tạo nên nhờ phương thức
tư duy ẩn dụ của cộng đồng ngôn ngữ..................................... 239
X. Đặc điểm của từ gần nghĩa/đồng nghĩa mức độ vừa ............... 241

5


XI. Phương thức tạo từ từ đồng nghĩa/gần nghĩa từ vựng ......... 243
XII. Một số thủ pháp nhận diện từ đồng nghĩa/gần nghĩa
từ vựng ....................................................................................... 245
XIII. Phân loại từ đồng nghĩa/gần nghĩa từ vựng ......................... 250
Chương IV. TỪ TRÁI NGHĨA.......................................................... 262
I. Dẫn nhập .......................................................................................... 262
II. Nguyên nhân xuất hiện hiện tượng trái nghĩa.......................... 265
III. Khái niệm hiện tượng trái nghĩa ................................................ 266
IV. Khái niệm từ trái nghĩa ............................................................... 266
V. Phân biệt ......................................................................................... 267
VI. Các loại quan hệ trong hiện tượng trái nghĩa .......................... 268
VII. Điều kiện tạo từ trái nghĩa từ vựng ......................................... 273

VIII. Phương thức tạo từ trái nghĩa từ vựng .................................. 274
IX. Đặc điểm từ trái nghĩa từ vựng.................................................. 276
X. Phân loại từ trái nghĩa từ vựng.................................................... 278
Tiểu phần 4: Phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí sử dụng cách
thức mơ phỏng hay miêu tả tiếng vị ở mặt nghĩa
trong phạm vi hoạt động của từ................................. 290
Chương I. TỪ TƯỢNG THANH ..................................................... 292
I. Dẫn nhập .......................................................................................... 292
II. Nguyên nhân xuất hiện hiện tượng mô phỏng âm thanh
trong tiếng Việt............................................................................. 295
III. Hiện tượng mô phỏng âm thanh trong tiếng Việt................... 295
IV. Khái niệm ...................................................................................... 296
V. Một số điểm lưu ý về từ tượng thanh ........................................ 297
VI. Các loại quan hệ trong từ tượng thanh tiếng Việt................... 300
VII. Điều kiện tạo từ tượng thanh từ vựng..................................... 303
VIII. Phương thức tạo từ tượng thanh từ vựng ............................. 304

6


IX. Đặc điểm từ tượng thanh từ vựng............................................. 305
X. Phân loại từ tượng thanh từ vựng............................................... 306
Chương II: TỪ TƯỢNG HÌNH ........................................................ 318
I. Dẫn nhập .......................................................................................... 318
II. Nguyên nhân xuất hiện hiện tượng miêu tả
trong từ tiếng Việt ........................................................................ 319
III. Hiện tượng miêu tả sự vật, hiện tượng tạo hình tượng
trong nghĩa của từ tiếng Việt...................................................... 320
IV. Khái niệm từ tượng hình............................................................. 321
V. Một số điểm lưu ý về từ tượng hình........................................... 322

VI. Các loại quan hệ trong từ tượng hình tiếng Việt..................... 325
VII. Điều kiện tạo từ tượng hình từ vựng....................................... 327
VIII. Cách thức để tạo từ tượng hình............................................... 329
IX. Đặc điểm từ tượng hình .............................................................. 330
X. Phân loại từ tượng hình ................................................................ 332
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 342

7


8


LỜI NĨI ĐẦU
Tiếng Việt là cơng cụ giao tiếp quan trọng của người Việt. Nói
đến hệ thống từ vựng tiếng Việt tức là nói đến hệ thống vốn từ
khơng ngừng gia tăng và phát triển. Vốn từ vựng tiếng Việt được
dùng đã lên tới con số hàng chục vạn đơn vị. Từ tiếng Việt thật sự
là một công cụ vô cùng phong phú, trong đó, nó chứa đựng trong
lịng các tiểu hệ thống bao gồm nhiều lớp từ, loại từ. Vì vậy, việc
phân loại từ tiếng Việt vào một hệ thống chặt chẽ, thống nhất và
khoa học là một việc làm cần thiết.
Hiện nay, việc phân loại từ tiếng Việt trong hệ thống từ loại
thuộc bình diện ngữ pháp tuy còn nhiều ý kiến trái chiều nhưng cơ
bản chúng đã được xếp loại dựa theo các tiêu chí phân định tương
đối thống nhất. Còn vấn đề phân loại từ tiếng Việt trong hệ thống từ
vựng ngữ nghĩa thì quả thật còn nhiều điều tồn tại và bất cập.
Thực ra, người bình thường khi nói và viết khơng hề quan
tâm tới loại từ nào, hoặc người ta ít chú ý đến lịch sử, nguồn gốc
của từ mà chủ yếu là họ dựa vào cảm thức ngôn ngữ. Họ cảm thấy

từ này dễ hiểu, từ kia khó hiểu, từ này sang trọng, từ kia mộc
mạc... Những ấn tượng ấy rất mơ hồ nhưng có thực. Nhiệm vụ
của nhà nghiên cứu là phân loại chúng theo những tiêu chí một
cách xác đáng và rõ ràng.
Hiện tại, các nhà Việt ngữ học vẫn chưa có tiếng nói và quan
niệm thống nhất về ranh giới của từ và phân loại từ tiếng Việt trong
hệ thống từ vựng ngữ nghĩa. Cho nên, một hệ lụy tất yếu sẽ dẫn đến:
mặc dù trong chương trình giảng dạy từ ngữ ở tất cả các bậc học (từ
Tiểu học cho đến Trung học, từ Đại học cho đến Cao học) và việc
phân loại từ ở tất cả các loại từ điển tiếng Việt đều đã đưa ra rất
nhiều loại từ nhưng hầu như chúng chưa được dựa vào một tiêu
chí thống nhất.

9


Bên cạnh đó, vấn đề nội dung ngữ nghĩa cùng với mối quan
hệ của từ vựng - ngữ nghĩa - ngữ dụng, đặc biệt là ngữ nghĩa
trong hoạt động hành chức hiện nay đã trở thành trọng tâm chú ý
của các nhà Việt ngữ học. Việc nghiên cứu ngữ nghĩa của từ trong
hướng mới này đã được chúng tôi nghiên cứu trong hai chuyên
khảo “Ẩn dụ với ý nghĩa hàm ẩn của từ tiếng Việt” và “Các bình diện
từ và ngữ cố định tiếng Việt”.
Dựa trên các kết quả nghiên cứu đã đạt được, chúng tơi mạnh
dạn và có những bước đi đột phá để đưa ra bức tranh phân loại từ
tiếng Việt từ sự kết hợp và vận dụng các hướng trên đây. Nói rõ
hơn, chúng tơi đã mạnh dạn kết hợp cả đơn vị từ vựng lẫn ngữ
nghĩa để đưa ra vấn đề về ranh giới của từ và phân loại từ tiếng Việt
một cách rõ ràng và thống nhất hơn trong chuyên khảo Phân loại
từ tiếng Việt xét ở tiêu chí ngữ nghĩa của tiếng vị trong phạm vi hoạt

động của từ. Như vậy, mục đích chính là chúng tôi muốn đưa ra
một bức tranh phân loại tổng thể toàn bộ hệ thống từ tiếng Việt
trong mối quan hệ biện chứng hai mặt cả đơn vị từ vựng lẫn ngữ
nghĩa của từ.
Việc phân loại từ tiếng Việt, chúng tơi xin dựa vào các tiêu chí
chính như sau:
Thứ nhất, chúng tôi đã xác định rõ đơn vị cấu tạo từ của từ tiếng
Việt là tiếng vị. Vì vậy, việc phân loại từ tiếng Việt là hoàn toàn dựa
trên cơ sở này. Nói cách khác, chúng tơi chọn tiếng vị là đơn vị cơ sở
cấu tạo nên từ là tiêu chí chính để có thể phân loại từ tiếng Việt một
cách thống nhất và toàn diện. Những kiến thức liên quan đến nội
dung này đã được chúng tơi trình bày kĩ ở chuyên khảo “Tiếng vị: có
phải là đơn vị cấu tạo từ của từ tiếng Việt?”. Ở đây, chúng tôi xác định
và phân loại từ tiếng Việt dựa trên các tiêu chí này.
Thứ hai là dựa vào ba mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, các đặc điểm
khác nhau của bản thân từng tiếng vị.
Thứ ba là dựa vào ba mối quan hệ ngữ nghĩa, ngữ pháp, các
đặc điểm khác nhau giữa các tiếng vị trong nội bộ một từ tiếng Việt.
Thứ tư là dựa vào phạm vi hoạt động của từ sau khi từ đã trải
qua phương thức cấu tạo từ. Đó là: phạm vi khi từ nằm trong vốn

10


từ vựng, chưa đi vào hoạt động (trong từ điển); phạm vi văn cảnh
lời nói (tiếp xúc ngơn ngữ); phạm vi văn cảnh nghệ thuật.
Cuốn sách ra đời với nhu cầu đóng góp một tiếng nói và xin
thử đề xuất một số giải pháp mới cho bức tranh phân loại từ tiếng
Việt. Tuy có nhiều sự đổi mới trong quan niệm cũng như cách
nhìn và cách lí giải về vấn đề nhận diện từ, xác định ranh giới của từ

và phân loại từ trong tiếng Việt nhưng đóng góp lớn nhất của tác
giả là việc phân loại các loại từ tiếng Việt đều được dựa trên các
tiêu chí xuyên suốt, thống nhất và khoa học.
Bên cạnh sự đổi mới trong quan niệm cũng như cách nhìn và
cách lí giải các vấn đề, người viết còn xâu chuỗi, hệ thống lại
những kiến thức mà các tác giả đi trước như: GS.TS Đỗ Hữu Châu,
GS.TS Nguyễn Tài Cẩn, GS.TS Nguyễn Thiện Giáp, GS.TS Nguyễn
Đức Tồn, GS.TS Nguyễn Lai, GS.TS Nguyễn Đức Dân…. đã đặt ra.
Để bạn đọc tiện theo dõi một cách hệ thống nội dung phân
loại số lượng từ dựa vào các tiêu chí thống nhất, chúng tơi xin đưa
ra bức tranh tóm tắt vấn đề phân loại như sau:
Một là, nếu việc phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí quan hệ
ngữ pháp và số lượng của tiếng vị trong nội bộ của từ thì vốn từ
tiếng Việt được phân thành 3 loại: từ đơn, từ láy và từ ghép.
Hai là, nếu việc phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí tính chất
nghĩa thực/ khơng thực; chức năng định danh/ phi định danh của tiếng
vị hoạt động trong từ thì vốn từ tiếng Việt được phân thành 2 loại:
từ thực và từ hư.
Ba là, nếu việc phân loại từ xét ở tiêu chí số lượng nghĩa vị
của tiếng vị trong các phạm vi hoạt động của từ thì vốn từ tiếng
Việt được phân thành 2 loại: từ đơn nghĩa và từ đa nghĩa.
Bốn là, nếu việc phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí có/
khơng sử dụng và tác động vào mặt ngữ nghĩa của tiếng vị trong
các phạm vi hoạt động của từ thì vốn từ tiếng Việt được phân
thành 4 loại: từ đa nghĩa thuộc về một từ loại, từ đồng âm /từ gần
âm, từ đồng nghĩa/từ gần nghĩa, từ trái nghĩa.

11



Năm là, nếu việc phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí có/
khơng sử dụng cách thức mơ phỏng hay miêu tả tiếng vị ở mặt
nghĩa trong các phạm vi hoạt động của từ thì vốn từ tiếng Việt
được phân thành 2 loại: từ tượng thanh và từ tượng hình.
Sáu là, nếu việc phân loại tồn bộ vốn từ tiếng Việt xét ở tiêu chí
từ tính chất nguồn gốc của từ thì vốn từ tiếng Việt được phân thành
2 loại: từ thuần Việt và từ vay mượn.
Bảy là, nếu việc phân loại toàn bộ vốn từ tiếng Việt xét ở tiêu
chí từ tính chất thời gian sử dụng của từ thì vốn từ tiếng Việt được
phân thành 3 loại: từ cổ, từ cũ và từ mới.
Tám là, nếu việc phân loại toàn bộ vốn từ tiếng Việt xét ở tiêu
chí từ tính chất phạm vi sử dụng của từ thì vốn từ tiếng Việt được
phân thành 6 loại: từ tồn dân, từ địa phương, từ lóng, từ nghề
nghiệp, từ khoa học quốc tế/ thuật ngữ khoa học, từ xưng hơ.
Chín là, nếu việc phân loại tồn bộ vốn từ tiếng Việt xét ở tiêu
chí tính chất phong cách biểu cảm/ trung hịa trong hoạt động của
từ thì vốn từ tiếng Việt được phân thành 2 loại: từ trung hòa và từ
biểu cảm.
Mười là, nếu việc phân loại toàn bộ vốn từ tiếng Việt xét ở tiêu chí
phạm vi sử dụng rộng - khơng có tính chất phong cách chức năng hạn
chế: từ đa phong cách và xét ở tiêu chí phạm vi sử dụng hẹp - có
tính chất phong cách chức năng hạn chế: từ đơn phong cách/ từ
chuyên phong cách hay từ chun mơn thì vốn từ tiếng Việt được
phân thành 8 loại: từ đa phong cách, từ đơn phong cách chức năng
hội thoại văn hóa thơng dụng, từ đơn phong cách thông tục, từ
đơn phong cách hành chính- cơng vụ, từ đơn phong cách báo chí cơng luận, từ đơn phong cách chính luận, từ đơn phong cách khoa
học, từ đơn phong cách văn chương.
Mười một là, nếu việc phân loại toàn bộ vốn từ tiếng Việt xét ở
tiêu chí dùng ít/ dùng nhiều thì vốn từ tiếng Việt được phân thành 2
loại: từ ít dùng và từ dùng nhiều.


12


Mười hai là, nếu việc phân loại toàn bộ vốn từ tiếng Việt xét ở tiêu
chí trang trọng, kiểu cách/ bình dân thì vốn từ tiếng Việt được phân
thành 2 loại: từ trang trọng/ kiểu cách và từ bình dân.
Tuy nhiên, do số lượng từ tiếng Việt quá lớn nên trong nội
dung của một cuốn sách điện tử, chúng tôi chỉ trình bày vấn đề:
Phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí ngữ nghĩa của tiếng vị trong phạm
vi hoạt động của từ.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn Nhà xuất bản Đại
học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho cuốn sách sớm
ra mắt bạn đọc.
Để xử lí và sắp xếp một số lượng từ khổng lồ vào một ít tiêu
chí thống nhất, chắc chắn cuốn sách vẫn có nhiều chỗ thiết sót. Vì
vậy, chúng tơi rất mong và rất cảm ơn những ý kiến nhận xét, phê
bình của bạn đọc gần xa để cho chuyên khảo có chất lượng hơn.
Xin chân thành cảm tạ!
Tác giả
Mai Thị Kiều Phượng

13


PHẦN II

PHÂN LOẠI TỪ TIẾNG VIỆT
XÉT Ở TIÊU CHÍ NGỮ NGHĨA CỦA TIẾNG VỊ
TRONG PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA TỪ

Hệ thống từ tiếng Việt trong phần này được phân chia là hồn
tồn dựa vào sự kết hợp 3 tiêu chí chính:
Một là dựa vào mặt ngữ nghĩa của bản thân từng tiếng vị.
Hai là dựa vào mối quan hệ ngữ pháp, ngữ nghĩa giữa các
tiếng vị trong nội bộ một từ tiếng Việt.
Ba là dựa vào phạm vi hoạt động của từ sau khi từ đã trải qua
phương thức cấu tạo từ. Đó là: phạm vi khi từ nằm trong vốn từ
vựng, chưa đi vào hoạt động (trong từ điển); phạm vi văn cảnh lời
nói (tiếp xúc ngơn ngữ); phạm vi văn cảnh nghệ thuật.
Phần này được chia thành 4 tiểu phần:
Tiểu phần 1:
Phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí tính chất nghĩa thực/ khơng
thực; chức năng định danh/ phi định danh của tiếng vị hoạt động
trong từ
Phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí thuộc về tiểu phần 1, bao
gồm các loại từ trong 2 chương sau đây:
Chương 1: Từ thực (autosemantic word)
Chương 2: Từ hư (syntactic word)
Tiểu phần 2:

14


Phân loại từ xét ở tiêu chí số lượng nghĩa vị của tiếng vị trong các
phạm vi hoạt động của từ
Phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí thuộc về tiểu phần 2, bao
gồm các loại từ trong 2 chương sau đây:
Chương 1: Từ đơn nghĩa (monosemantic word)
(từ có một nghĩa)
Chương 2: Từ đa nghĩa thuộc về một từ loại và khác từ loại (same

and different parts of speech polysemous word)
(chỉ tính theo tiêu chí số lượng nghĩa vị >1)
Tiểu phần 3:
Phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí có/ khơng sử dụng và tác động
vào mặt ngữ nghĩa của tiếng vị trong các phạm vi hoạt động của từ
Phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí thuộc về tiểu phần 3, bao
gồm các loại từ trong 4 chương sau đây:
Chương 1: Từ đa nghĩa thuộc về một từ loại (same parts of
speech polysemous word)
(dựa vào mối quan hệ giữa các nghĩa vị và phương thức chuyển
nghĩa khơng hồn tồn khác nhau thuộc cùng một loại từ loại: từ đồng
nghĩa mức độ thấp vừa; hay từ đồng âm và cùng nghĩa mức độ thấp vừa)
Chương 2: Từ đồng âm (homonyms word)/ từ gần âm (partical
homonyms word)
(dựa vào phương thức chuyển nghĩa hoàn toàn khác nhau: các từ
đồng nhất hoàn toàn hay giống nhau ở mức độ cao nhất về mặt âm thanh
nhưng khác nhau hoàn toàn về mặt ý nghĩa)
Chương 3: Từ đồng nghĩa (synonyms word)/từ gần nghĩa
(syninymes word)
(dựa vào phương thức chuyển âm nhưng cùng nghĩa: từ đồng nghĩa
mức độ cao nhất và từ gần nghĩa ở mức độ thấp vừa, hay từ khác âm
nhưng cùng nghĩa cũng ở mức độ cao nhất và thấp vừa)
Chương 4: Từ trái nghĩa (antonyms word)

15


(dựa vào phương thức chuyển âm nhưng trái nghĩa (hay các từ
đồng nghĩa mức độ thấp nhất hay các từ khác nhau hoàn toàn về mặt âm
thanh nhưng trái nhau về mặt ý nghĩa

Tiểu phần 4:
Phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí có/ khơng sử dụng cách thức
mơ phỏng hay miêu tả tiếng vị ở mặt nghĩa trong các phạm vi hoạt động
của từ
Phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí thuộc về tiểu phần 4, bao
gồm các loại từ trong 2 chương sau đây:
Chương 1: Từ tượng thanh (onomatopoetic word)
(dựa theo cách thức mô phỏng hay miêu tả âm thanh ở mặt nghĩa
của tiếng vị hay thông qua vỏ ngữ âm, quan hệ liên tưởng ý nghĩa bằng
âm thanh)
Chương 2: Từ tượng hình (pictographic word)
(dựa theo cách thức mơ phỏng hay miêu tả hình tượng ở mặt nghĩa
của tiếng vị hay thông qua vỏ ngữ âm, quan hệ liên tưởng ý nghĩa bằng
hình tượng)

16


17


TIỂU PHẦN 1

PHÂN LOẠI TOÀN BỘ VỐN TỪ TIẾNG VIỆT
XÉT THEO TÍNH CHẤT NGHĨA THỰC/ KHƠNG THỰC;
ĐỊNH DANH/ KHƠNG ĐỊNH DANH
CỦA TIẾNG VỊ HOẠT ĐỘNG TRONG TỪ
Phân loại từ tiếng Việt xét ở tiêu chí thuộc về tiểu phần 1, bao
gồm các loại từ trong 2 chương sau đây:
Chương 1: Từ thực (autosemantic word)

Chương 2: Từ hư (syntactic word)

18


19


Chương I

TỪ THỰC
I.

DẪN NHẬP

Ở cấp độ từ vựng, người ta thường phân loại từ tiếng Việt
dựa vào tính chất nghĩa thực và nghĩa hư. Dựa vào tiêu chí này,
người ta chia từ tiếng Việt thành ra 2 loại chính, thuộc về hai lớp
từ chính trong tiếng Việt, đó là: thực từ và hư từ.
Đầu tiên là lớp từ mang nghĩa thực, nghĩa từ vựng, mang tính
định danh, tính gọi tên các sự vật, hiện tượng trong thực tế khách
quan lớp từ này được gọi là: từ thực.
Kế đến là lớp từ không gọi tên các sự vật, hiện tượng trong
thực tế khách quan mà mang nghĩa hư, nghĩa quan hệ, nghĩa ngữ
pháp, mang tính phi định danh, khó nhận thấy hơn từ thực gọi là:
từ hư.
Từ thực là loại từ có chức năng đưa sự vật, hiện tượng, sự
kiện của hiện thực ngồi ngơn ngữ đi vào ngơn ngữ, biến chúng
thành các đơn vị có nghĩa của ngơn ngữ.
Vì vậy, từ thực là lớp từ loại có ý nghĩa từ vựng, ý nghĩa khái

quát chung của một lớp từ nhất định để định danh hay gọi tên,
hoặc chỉ các tính chất, hoạt động, trạng thái, quá trình, đặc trưng,
số lượng, thứ tự, hoặc những từ có chức năng trực tiếp chỉ vào
người, vật, sự vật, hiện tượng...
Từ thực là loại từ có số lượng lớn nhất trong vốn từ tiếng Việt.
Ví dụ như những từ tiếng Việt sau đây thuộc về từ thực: thanh
niên, học sinh, giáo viên, tư tưởng, tình cảm, ăn, đi, chạy, đẹp, nhanh,

20



×