Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Giáo trình dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (nghề chăn nuôi thú y trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.75 KB, 36 trang )

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐẮK LẮK
TRƯỜNG TRUNG CẤP TRƯỜNG SƠN

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NI
NGHỀ: CHĂN NI – THÚ Y
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:140 /QĐ-TCTS ngày 02 tháng 8 năm 2022
của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Trường Sơn

Đắk Lắk, năm 2022


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

ii


LỜI GIỚI THIỆU
Thức ăn dinh dưỡng là môn học cơ sở, là phần không thể tách rời của các môn
học chăn nuôi. Nếu công tác giống và công tác chuồng trại thú y đã tốt, thì vai trị của
khoa học dinh dưỡng với việc chi phí để tạo ra 1 đơn vị sản phẩm chăn ni chiếm
một vị trí hết sức quan trọng để thu được sản phẩm có giá trị cao, giá thành hạ. Trong
chăn ni chi phí thức ăn có thể chiếm tới 70% tổng giá thành sản phẩm. Sự sinh
trưởng và phát triển của vật nuôi chịu sự tác động trực tiếp bởi tính hồn hảo của thức
ăn. Khi đảm bảo đúng nhu cầu dinh dưỡng cho vật ni thì con vật sinh trưởng phát
triển nhanh, thời gian nuôi ngắn lại, khối lượng xuất chuồng cao và hiệu quả kinh t


cao và ngược lại nếu không đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của con vật.
Với mục đích nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ chăn nuôi thú y tuyến cơ sở,
tăng nguồn tài liệu tham khảo cho cán bộ kỹ thuật trong ngành, Trường Trung cấp
Trường Sơn biên soạn Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn chăn ni dùng cho hệ trung
cấp nghề.
Giáo trình được biên soạn trên cơ sở những kiến thức cơ ban nhất, hiện dại
nhất, gắn bó với diều kiện Việt Nam. Giáo trình cố gắng thể hiện dược tính tư tưởng,
tính khoa học, tính thực tiễn và tính sư phạm. Giáo trình có thể dùng làm tài liệu giảng
dạy và tham kháo cho giáo viên, học sinh ngành Chăn nuôi thú y trường Trung cấp
nghề. Mặt khác, giáo trình cịn là nguồn tài liệu tham khảo cho cán bộ kỹ thuật chăn
nuôi thú y tại cơ sở sản xuất.
Trường Trung cấp Trường Sơn xin trân trọng giới thiệu cùng các thầy cô giáo,
học sinh, bạn đọc gần xa và mong nhận dược các ý kiến dóng góp q báu để giáo
trình ngày càng hoàn thiện.
Đắk Lắk, ngày 02 tháng 8 năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Nguyễn Thị Mỹ Chủ biên
2. Lê Thị Thùy
3. Phạm Thị Thu Hà
4. Nguyễn Thị Ngọc Hà

iii


MỤC LỤC
GIÁO TRÌNH ...................................................................................................................i
LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... iii
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI ..................1
CHƯƠNG I: VAI TRÒ SINH HỌC CỦA CÁC DƯỠNG CHẤT .................................2
1. Khái niệm – thành phần hóa học của thức ăn ..............................................................2

1.1. Khái niệm .................................................................................................................2
1.2. Thành phần hóa học của thức ăn ..............................................................................2
2. Nước trong dinh dưỡng động vật ................................................................................3
2.1. Vai trò .......................................................................................................................3
2.2. Nguồn cung cấp ........................................................................................................3
2.3. Nhu cầu nước của vật nuôi .......................................................................................3
2.4. Sự bài thải nước và ảnh hưởng của sự thiếu nước ...................................................4
3. Protein trong dinh dưỡng động vật ..............................................................................4
3.1. Khái niệm .................................................................................................................4
3.2. Phân loại ...................................................................................................................4
3.3. Acid amin .................................................................................................................4
3.4. Vai trò sinh học của protein và trạng thái thiếu, thừa protein ..................................5
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiêu hóa, hấp thu protein và biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng protein .........................................................................................................6
4. Carbohydrate trong dinh dưỡng động vật....................................................................6
4.1. Khái niệm – phân loại...............................................................................................6
4.2. Ý nghĩa dinh dưỡng ..................................................................................................7
5. Lipid trong dinh dưỡng động vật .................................................................................7
5.1. Khái niệm – phân loại...............................................................................................7
5.2. Ý nghĩa dinh dưỡng ..................................................................................................8
6. Vitamin trong dinh dưỡng động vật ............................................................................8
6.1. Khái niệm – phân loại...............................................................................................8
6.2. Vitamin tan trong dầu ...............................................................................................8
6.3. Vitamin tan trong nước .............................................................................................9
7. Khoáng trong dinh dưỡng động vật ...........................................................................10
7.1. Khái niệm – phân loại.............................................................................................10
7.2. Khoáng đa lượng ....................................................................................................10
7.3. Khoáng vi lượng .....................................................................................................11

iv



- Thiếu Mn sẽ giảm sinh trưởng. ...................................................................................12
CHƯƠNG II: GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC LOẠI THỰC LIỆU SỬ DỤNG
LÀM THỨC ĂN GIA SÚC GIA CẦM ........................................................................14
1. Nhóm thực liệu cung năng lượng ..............................................................................14
1.1. Khái niệm ...............................................................................................................14
1.2. Một số thực liệu cung cấp năng lượng ...................................................................14
2. Nhóm thực liệu cung đạm .........................................................................................15
2.1. Khái niệm ...............................................................................................................15
2.2. Nhóm thực liệu có nguồn gốc thực vật ..................................................................15
2.3. Nhóm thực liệu có nguồn gốc động vật..................................................................15
2.4. Nhóm thực liệu Nitơ phi protein ............................................................................16
3. Nhóm thực liệu cung vitamin, khống ......................................................................16
3.1. Nhóm thực liệu cung vitamin .................................................................................16
3.2. Nhóm thực liệu cung khống đa lượng ..................................................................16
3.3. Nhóm thực liệu cung vi khống .............................................................................16
4. Nhóm các chất bổ sung khác .....................................................................................16
CHƯƠNG III: NHU CẦU DINH DƯỠNG ..................................................................18
1. Khái niệm ..................................................................................................................18
2. Các loại nhu cầu dinh dưỡng .....................................................................................18
2.1. Nhu cầu dinh dưỡng cho thú sinh trưởng và thú sản xuất thịt ...............................18
2.2. Nhu cầu dinh dưỡng gia súc mang thai ..................................................................23
CHƯƠNG IV: PHỐI HỢP KHẨU PHẦN ....................................................................25
1. Tiêu chuẩn và khẩu phần ăn ......................................................................................25
1.1. Khái niệm tiêu chuẩn ăn .........................................................................................25
1.2. Khái niệm khẩu phần ăn .........................................................................................25
2. Phối hợp khẩu phần ...................................................................................................26
2.1. Phối hợp khẩu phần bằng tay .................................................................................26
2.2. Phối hợp khẩu phần bằng phần mềm máy tính ......................................................30


v


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NI
Tên mơn học: DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NI
Mã mơn học: MH 08
I. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí của mơn học: là môn học được giảng dạy sau khi đã học xong các môn
học: giải phẫu sinh lý vật nuôi, dược lý thú y, giống vật ni.
tạo.

- Tính chất của môn học: đây là môn học kỹ thuật cơ sở trong chương trình đào
- Ý nghĩa và vai trị của môn học: Giúp sinh viên nắm được:
+ Tầm quan trọng của môn học đối với vật nuôi và hoạt động sản xuất thực tế
+ Tồn cảnh về tình hình hình nghiên cứu thức ăn vật nuôi ở Việt Nam

tới.

+ Phương hướng nghiên cứu thức ăn dinh dưỡng của Việt Nam trong thời gian
Mục tiêu của môn học/mô đun:

- Về kiến thức: Định nghĩa được những kiến thức cơ bản về thức ăn, trình bày
được vai trị của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể động vật, cách phối hợp khẩu phần
cho vật nuôi;
- Về kỹ năng: Phân biệt, đánh giá được phẩm chất và sử dụng được thức ăn
chăn nuôi
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Phối hợp được khẩu phần thức ăn mang
lại hiệu quả kinh tế cao, tích cực và nghiêm túc khi sử dụng thức ăn chăn nuôi.



CHƯƠNG I: VAI TRÒ SINH HỌC CỦA CÁC DƯỠNG CHẤT
Giới thiệu:
Các chất cung cấp năng lượng cho con vật bao gồm: gluxit, lipit.
Các chất đóng vai trị là ngun liệu cho sinh trưởng của con vật bao gồm :
protein, khoáng và lipit. Các chất như khống, vitamin, nước đóng vai trị điều
tiết sinh lý cho con vật
Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò các dưỡng chất đối với sức khỏe và khả năng sản xuất
của vật nuôi;
- Đánh giá được mức độ quan trọng của các loại dưỡng chất đối với sự phát
triển của vật nuôi.
- Nghiêm túc khi đánh giá vai trò của các dưỡng chất đối với vật ni.
Nội dung:
1. Khái niệm – thành phần hóa học của thức ăn
1.1. Khái niệm
Dinh dưỡng là gì?
Dinh dưỡng là những hoạt động hóa học và sinh lý để chuyển những chất dinh
dưỡng của thức ăn thành những chất dinh dưỡng của cơ thể. Có 4 q trình để chuyển
chất dinh dưỡng của thức ăn thành các chất dinh dưỡng của cơ thể: Quá trình thu nhận
thức ăn (tiêu thụ thức ăn), tiêu hóa, hấp thụ thức ăn, chuyển hóa thức ăn và bài xuất
những chất căn bã.
Thức ăn là gì?
Thức ăn là những vật liệu mà cơ thể có thể ăn được nhằm để cung cấp các chất
dinh dưỡng phục vụ cho nhu cầu duy trì và phát triển của cơ thể.
1.2. Thành phần hóa học của thức ăn
Nước
Thức ăn gồm 2 thành phần chính
Vật chất khơ
Các chất vơ cơ bao gồm: Ca, P, K, Na, Mg, Fe…

Vitamin
- Vật chất khơ

Hoocmon
Các chất hữu cơ:

Amit

Các chất có Nitơ

Protit (đạm)

Các chất khơng có Nitơ

Mỡ

Dẫn xuất vơ đạm

2


2. Nước trong dinh dưỡng động vật
2.1. Vai trò
- Nước tham gia cấu tạo cơ thể.
- Nước tham gia tiêu hóa hấp thu các chất dinh dưỡng.
- Vai trị vận chuyển các chất.
- Tham gia phản ứng hóa học xảy ra trong cơ thể.
thể.

- Vai trò điều hòa áp suất thẩm thấu, thực hiện trao đổi chất giữa tế bào và dịch

- Vai trị giữ thể hình ổn định, giảm ma sát.
- Vai trò điều tiết thân nhiệt.
2.2. Nguồn cung cấp

nhât.

- Nước uống: Cung cấp nước cho con vật uống tự do là cách cung cấp nước tốt

- Nước trong thức ăn: Lượng nước có từ thức ăn gia súc ăn vào biến động rất
khác nhau, ví dụ: 5 – 7% cỏ khô và khoảng 90% ở cỏ non hoặc thủy sinh.
- Nước nội sinh: Nước nội sinh hay còn gọi là nước của q trình oxy hóa là kết
quả của sự oxy hóa chất hữu cơ trong tế bào cơ thể.
2.3. Nhu cầu nước của vật nuôi
Lượng nước cho gà bình qn gấp đơi lượng thức ăn, nhưng phụ thuộc thời tiết
nóng thì gấp đến 3 lần, cịn tuỳ thuộc theo lứa tuổi. Ở 220C lượng nước cho gà gấp 1,5
lần - 2 lần lượng thức ăn, ở 350C cần 4,7 - 5 lần lượng thức ăn. Gà không đẻ cần
140g/nước/ngày, gà đẻ 250g/ngày. Bình thường nước cho gà đẻ gấp 3 lần lượng thức
ăn.
Sau đây là bảng nhu cầu nước uống của bò theo ARC (1965) và của lợn theo
Collin Whitte More (1993).
Bảng 1. Nhu cầu nước uống của bò (ARC, 1965)
Gia súc
Bê 5 – 6 tuần tuổi đầu
Bị duy trì ( thể trọng 100
kg)

Bị chửa kỳ cuối

Nhiệt độ môi trường (0C)


Nước (kg/kg VCK)

-

6,5

10 – 15

3,6

15 – 21

4,1

21 – 27

4,7

27

5,5

Nhu cầu duy trì x 15

3


Duy trì + 0,87kg nước/kg sữa

Bị tiết sữa


Bảng 2. Nhu cầu cho lợn (C. Whitte More, 1993)
Gia súc

Nhu cầu (kg/ ngày)

Lợn nái nuôi con

25 – 40

Nái chữa

10 – 20

Lợn thịt 20 – 160 kg

Thức ăn thô x 5

Lợn con

Thức ăn khô x 6

2.4. Sự bài thải nước và ảnh hưởng của sự thiếu nước
Sự mất nước khỏi cơ thể qua phân, nước tiểu và con đường không thấy (qua bốc
hơi khi thở, thấm qua da), và mồ hôi từ tuyến mồ hơi trong thời tiết nóng ấm. Mất mát
qua phổi, da và thận xãy ra liên tục và với tốc độ khác nhau. Mất qua nước tiểu và phân
cũng xãy ra liên tục.
Cần cung cấp đủ nước cho động vật nuôi, nếu không sẽ ảnh hưởng đến sức
khỏe và sức sản xuất.
3. Protein trong dinh dưỡng động vật

3.1. Khái niệm
Protein là một nhóm chất hữu cơ có chứa C, H, O, N, một số protein còn chứa
S, P hoặc Fe. Thế nhưng sự có mặt của N là quan trọng nhất.
3.2. Phân loại
Có nhiều cách để phân loại protein. Nếu dựa vào thành phần hóa học thì protein
có 2 loại: Protein đơn giản và protein phức tạp.
Protein đơn giản: Là loại protein mà trong thành phần của nó chỉ chứa toàn axit
amin như protamin, histon, albumin, globulin…
Protein phức tạp: Là loại khi thủy phân ngồi axit amin cịn chứa các “nhóm
ghép”. Protein thường kết hợp với một trong các nhóm ghép sau:
- 1 axit photphoric (photphoprotein)
- 1 cacbonhydrate (glucoprotein)
- 1 axitnucleic (nucleoprotein)
3.3. Acid amin
- Acid amin là đơn vị cấu tạo của protein. Chúng là dẫn xuất của các acid hữu
cơ mà trong phân tử, một nguyên tử hidro (đôi khi hai nguyên tử hidro) của ankil được
thay thế bởi gốc amin.
- Công thức cấu tạo chung của amincos dạng: R(CH)COOHNH2.

4


- Ý nghĩa của việc cân đối acid amin trong khẩu phần
+ Cơ thể con vật chỉ có thể tổng hợp nên protein của nó theo một “mẫu” cân đối
về acid amin, những acid amin nằm ngoài “mẫu” cân đối sẽ bị oxy hóa cho năng
lượng.
+ Khi sử dụng các khẩu phần được cân đối phù hợp với nhu cầu acid amin của
vật ni thì sự sinh trưởng và sức sản xuất cao hơn, hiệu quả sử dụng protein tốt, do đó
tiết kiệm được protein thức ăn.
3.4. Vai trị sinh học của protein và trạng thái thiếu, thừa protein

- Protein là cấu trúc cơ bản hình thành nên mơ mềm của các tổ chức của động
vật như: cơ, mô liên kết, colagen, da, lơng, móng, ở trong gia cầm có trong lông,
mỏ,…
- Protein tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng.
- Protein có vai trị quan trọng trong q trình duy trì, phát triển của mơ và hình
thành những chất cơ bản trong hoạt động sống.
- Protein điều hòa trao đổi nước.
- Protein có vai trị bảo vệ và giải độc.
- Protein có vai trị cân bằng năng lượng của cơ thể.
- Một số Protein (Enzyme) có vai trị là chất xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
trong cơ thể.
* Nếu thiếu Protein trong khẩu phần ăn:
- Cơ thể huy động Protein dự trữ trong mô bào  Cơ thể bị suy dinh dưỡng,
giảm sinh trưởng, giảm năng xuất.
- Quá trình thành thục và sinh sản chậm.
- Thiếu các Axit amin quan trọng  Làm giảm quá trình sinh kháng thể đặc
hiệu  Dễ mắc bệnh.
- Dễ gây thiếu máu, giảm tỷ lệ thụ thai, tỷ lệ nở ở gia cầm giảm, giảm khối
lượng sơ sinh, con non còi cọc, chậm lớn.
* Nếu thừa Protein trong khẩu phần ăn
- Gây lãng phí, làm tăng chi phí thức ăn.
- Con vật giảm tính thèm ăn.
- Gây rối loạn tiêu hóa: Protein khơng tiêu hóa hết ở ruột non Xuống ruột già
lên men gây thối rữa  ỉa chảy.
- Các Acid amin thừa làm tăng ure trong máu, nước tiểu.
- Các muối urat tích tụ ở khớp xương, gây bệnh Gút.
- Protein thừa phân giải thành các chất độc trung gian.
- Bò sữa dễ mắc bệnh Xê ton huyết: Triệu chứng TK, bại liệt.

5



3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiêu hóa, hấp thu protein và biện pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng protein
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiêu hóa hấp thu protein
+ Thành phần và tính chất của thức ăn
+ Nguồn cung cấp protein
+ Giống loài
+ Giai đoạn phát triển
+ Trạng thái sinh lý
+ Nhiệt độ môi trường
+ Lượng thức ăn và tần số cho ăn
- Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng protein
+ Bổ sung acid amin tổng hợp.
+ Xử lý nhiệt.
+ Xây dựng khẩu phần ăn cân đối đảm bảo nhu cầu về Protein.
+ Phối hợp nhiều loại nguyên liệu trong khẩu phần: Thức ăn có nguồn gốc thực
vật thường thiếu nhiều A.amin.
+ Đảm bảo hợp lý tỷ lệ thô/tinh.
4. Carbohydrate trong dinh dưỡng động vật
4.1. Khái niệm – phân loại
Tên cabon hydrat bắt nguồn từ tiếng Pháp hydrate de carbone, là hợp chất trung
tính có chứa cácbon, hydrơ và ơxy, và tỷ lệ hydrơ và ôxy giống như cấu tạo của phân
tử nước. Phần lớn hyđrat cácbon có cơng thức cấu tạo chung là (CH2O)n trong đó n từ 3
trở lên.
Hydratecacbon có 4 loại chính: Đường đơn (monosaccarid), đường đơi
(disaccarid), đường ba (trisaccarid), đa đường (polysaccarid).
- Đường đơn (Monosaccarid)
+ Pentose (5C) C5H10O6: arabinose, cylose, ribose.
+ Hexose (6C) C6H12O6: glucose, fructose, galactose, mantose.

+ Glucose có nhiều trong rau củ quả. Cơ thể chủ yếu sử dụng glucose khi phân
giải các hydratcacbon phức tạp.
ương.

+ Glucose là nguồn cung cấp chính năng lượng cho hệ thống thần kinh trung
- Đường đôi (Disaccarid)
+ C6H22O11: Saccarose, maltose, lactose, cel-lobiose.

+ Saccarose: Đường mía hay đường củ cải có vai trị trong dinh dưỡng người và
động vật. Đừng đôi khi thủy phân cho ra 2 phân tử đường đơn. Đường đôi hòa tan

6


trong nước, dễ đồng hóa và sử dụng để tổng hợp glycogen.
+ Lactose có trong sữa. Trong cơ thể, lactose phân thành glucose và galactose,
các chất này để tổng hợp thành glycogen trong gan và cơ thể động vật. Lactose còn ức
chế hoạt động vi khuẩn gây thối ở đường ruột.
- Đường ba (Trisaccarid)
+ C18H32O16: Đường raffinose gồm đường glucose-fructose-galactose.
+ Có nhiều trong hạt bơng.
- Đa đường (plysaccarid)
+ Pentosan (C5H8O4)n: Araban, xylan
+ Hexosan (C6H10O5)n: Tinh bột, dextrin, cellulose, glycogen.
+ Hỗn hợp của polysaccarid: Hemicellulose, pectin.
4.2. Ý nghĩa dinh dưỡng
Vai trò chính của chất bột đường là cung cấp năng lượng cho cơ thể vật nuôi,
1g chất bột đường cung cấp 4kcal.
+ Tinh bột là thành phần là thành phần chính của thức ăn củ, quả,…Tinh bột là
nguồn cung cấp đường glucose cho mọi hoạt động của cơ thể.

+ Glycogen có nhiều trong gan (tới 20% khối lượng tươi). Trong cơ thể,
glycogen là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho chuyển hóa năng lượng của cơ, các tổ
chức. Hệ thống thần kinh trung ương điều chỉnh sự tổng hợp và phân giải glycogen
trong cơ thể.
+ Các chất pectin: Có nhiều trong thực vât và vừa có tác dụng bảo vệ vừa có giá
trị dinh dưỡng. Các chất pectin có thể ức chế các vi khuẩn gây thối trong đường ruột
(do có tính acid).
+ Cellulose là thành phần cấu tạo của thực vật. Tuy có giá trị dinh dưỡng thấp
nhng nó giữ vai trò như chất độn trong khẩu phần, làm cho con vật có cảm giác no.
Cellulose cịn có tác dụng kích thích nhu động ruột, điều hịa bài tiết, làm khn cho
phân dễ bài tiết ra ngồi. Cellulose cịn giúp cho quá trình thải cholesterol ra khỏi cơ
thể.
+ Lignin là thành phần khơng tiêu hóa được trong thức ăn. Thực vật đến giai
đoạn trưởng thành thì hàm lượng lignin tăng.
5. Lipid trong dinh dưỡng động vật
5.1. Khái niệm – phân loại
Lipit hay chất béo (Ether extract -EE) là các hợp chất hữu cơ không tan trong
nước nhưng tan trong nhiều dung mơi hữu cơ như benzen, ete, cloroform.., và có các
chức năng sinh lý, sinh hóa quan trọng trong cơ thể thực vật và động vật.
Lipit được phân chia làm lipit đơn giản, lipit phức tạp và sterol.
- Lipit đơn giản: Glyceride là các este của glycerol và axit béo chưa no, hay no
(bão hòa).
+ Các axit báo chưa no thường gặp là axit oleic, linoleic, linoleic và

7


arachidonic.
+ Các acid béo no thường gặp là stearic, palmitic, butyric, caproic, myristic và
arachidoric.

- Lipit phức tạp: Là este của axit béo có chứa thêm 1 alcohol và acid béo.
+ Photpholipit: Mỡ có chứa axit photphoric và nitơ.
+ Glycolipit: Mỡ có chứa hydratcacbon, chất cerebrosit là thành phần đặc hiệu
ở tổ chức não, ngồi ra cịn có một ít ở lách và thượng thận.
+ Lippoprotein: Lipit gắn với protein trong máu.
5.2. Ý nghĩa dinh dưỡng
Lipit thuộc nhóm chất dinh dưỡng cần cho sự sống:
- Lipit là nguồn năng lượng quan trọng: Giá trị năng lượng của 1g lipit gấp 2,25
lần so với protein và đường (9,45 kcalo so với 4,1).
- Lipit là dung mơi hịa tan các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A,D,E,K.
- Lipit tham gia cấu trúc cơ thể: Khơng chỉ ở màng tế bào mà nó còn ở nhân tế
bào và ty thể.
- Lipit là nguồn nguyên liệu để tạo nên các chất nội tiết, như cholesteron, là
nguyên liệu để tổng hợp progesterol, testosterol, estrogen và cũng là nguyên liệu để
tổng hợp vitamin D3. Các chất này cần cho sinh trưởng và sinh sản.
- Lipit còn là nguồn acid béo quan trọng: linoleic, linolenic, arachidonic. Khi
thiếu các acid béo này gia súc có triệu chứng rụng lông, da viêm, hoai tử từng vùng,
sinh trưởng kém, đặc biệt là sinh sản bị ảnh hưởng, thời kỳ thành thục về tính kéo dài,
buồng trứng ở gia súc cái, dịch hoàn ở gia súc đực kém phát triển.
6. Vitamin trong dinh dưỡng động vật
6.1. Khái niệm – phân loại
Vitamin được định nghĩa là một nhóm chất hữu cơ mà động vật yêu cầu với số
lượng rất ít so với những chất dinh dưỡng khác, nhưng cần thiết có sự sinh trưởng và
duy trì cuộc sống của chúng. Chúng có trong thực vật và rất quan trọng trong sự trao
đổi chất của tất cả các sinh vật sống. Hiện nay, nhiều loại vitamin được phát hiện trong tự
nhiên.
Căn cứ vào tính chất hóa học của các vitamin, đặc biệt là tính hịa tan của các
vitami, các nhà khoa học chia các vitamin thành 2 nhóm:
- Nhóm vitamin tan trong chất béo (dầu mỡ, dung mơi chất béo…) gồm có
vitamin A,D,E,K.

- Nhóm vitamin tan trong nước:Vitamin nhóm B (B1, B2, B12), C, Acid
pentotenic, biotin,…
6.2. Vitamin tan trong dầu
6.2.1. Vitamin A
Vitamin A kết tinh mầu vàng nhạt, không tan trong nước nhưng tan trong dầu
mỡ hay dung môi chất béo. Dễ bị phân hủy dưới tác dụng của tia tử ngoại, nhiệt độ

8


cao, oxy khơng khí hay khi trộn lẫn với dầu mỡ bị ơi.
Vai trị sinh học của Vitamin
- Vai trị thị giác
- Trên biểu mô và tổ chức da
- Vai trò liên quan đến sức đề kháng của cơ thể
- Vitamin A và β-Caroten với sinh sản.
6.2.2. Vitamin D
Có nhiều sterol có hoạt tính sinh học vitamin D: D2, D3, D4, D5, D6, D7 nhưng
chỉ có 2 vitamin D2 và D3 là quan trọng nhất.
Vai trò sinh học:
- Tham gia vào sự chuyển hóa Ca, P.
- Thiếu vitamin D, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu Ca, P là quá trình khống
hóa và cốt hóa kém, động vật non bị còi xương, động vật trưởng thành bị mềm xương,
xốp xương, lỗng xương, gia cầm thì thiếu Ca làm cho võ trứng mỏng, dễ vỡ.
6.2.3. Vitamin E
Vitamin E phân bố rộng rãi trong thức ăn, cỏ tươi và cỏ non là nguồn rất giàu
vitamin E. Giá đỗ và mầm của hạt ngũ cốc (lúa) chứa rất nhiều vitamin E. Lá chứa gấp
20 - 30 lần so với cọng.
Vai trò sinh học:
- Chống vơ sinh, chống oxi hóa trong cơ thể và trong thức ăn.

- Nếu thiếu vitamin E thì các peroxit hình thành tấn cơng gây bệnh tích trên tiểu
não (bệnh viêm nhũn não), trên cơ (bệnh trắng cơ, teo cơ).
- Ở lợn nếu thiếu vitamin E thì sắt hóa trị hai dễ bị oxi hóa thành sắt hóa trị ba,
chức năng hồng cầu và hệ thống cytochrome bị rối loạn.
6.3. Vitamin tan trong nước
6.3.1. Vitamin B1
Cũng được gọi là vitamin chống bệnh phù thũng. Đây là vitamin rất dễ hòa tan
trong nước, có mùi và vị của thịt, khá bền trong môi trường axit nhưng dễ bị phân giải
trong môi trường trung tính.
Thiếu thiamin gây ra bệnh phù thũng kèm theo các biến chứng như mất ăn, sụt
cân, mệt mỏi cơ, suy tim và viêm thần kinh.
Khi thiếu thiamin trong khẩu phần của con vật, nồng độ của axit pyruvic và axit
lactic tăng lên sẽ tích tụ lại trong cơ làm cho cơ bị mệt mỏi và yếu. Khi thiếu thiamin
mô thần kinh bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
6.3.2. Vitamin B3
Vitamin B3 cịn có tên là Nicotinic acid, Niacin, Niacinamid, Nicotinamid hay
vitamin PP.
Vitamin B3 là thành phần của Co – enzyme A và chiếm 10% trọng lượng của

9


CoA. CoA là coenzyme quan trọng trong vận chuyển nhóm acyl trong q trình trao
đổi năng lượng.
Mọi lồi động vật đều cần acid pantotenic. Nếu thiếu thì chậm sinh trưởng và
phát dục, ảnh hưởng tới định vị thai, thai bị tái hấp thu, hoại tử vỏ màng thượng thận (
làm giảm hoocmon ở vỏ thượng thận do lượng CoA trong tổng hợp cholesterol ) ở gà:
mát ăn lở da, gan thối hóa mỡ, giảm tỉ lệ nở của trứng.
6.3.1. Vitamin C
Tham gia q trình hình thành collagen, chuyển hóa tyrosine và tryptophan, chuyển

hóa mỡ và kiểm sốt cholesterol, hấp thu và vận chuyển sắt, làm bền mao mạch. Có vai trị
chống oxy hóa.
Nếu thiếu gây bệnh scorbus, sưng và chảy máu chân răng, yếu xương (lợn, gia cầm
có thể tự tổng hợp được vitamin C trong cơ thể).
7. Khoáng trong dinh dưỡng động vật
7.1. Khái niệm – phân loại
Chất khoáng còn gọi là tro, bao gồm các nguyên tố đa lượng (Ca, P, S, Mg, K,
Na, Cl) và các nguyên tố vi lượng (Fe, Cu, Zn, Co, Mn, I, Se, Mo…).
Trong số trên 100 nguyên tố trong bảng tuần hoàn Mendeleep, người ta tìm
thấy trên 70 ngun tố có mặt trong cơ thể người và động vật. Dựa vào nhu cầu và sự
có mặt trong cơ thể, người ta phân chia ra các chất khoáng đa lượng và vi lượng.
Bảng 3. Hàm lượng một số chất khoáng trong cơ thể
Khoáng đa lượng

%

Khoáng vi lượng

Ppm hay mg/kg

Ca

1,5

Fe

20 - 80

P


1,0

Zn

10 – 50

K

0,2

Cu

1–5

Na

0,16

Mn

0,2 – 05

Cl

0,11

I

0,3 – 0,6


S

0,15

Co

0,02 – 0,1

Mg

0,04

Mo

1-4

7.2. Khoáng đa lượng
* Vai trị của Ca:
- 99% Ca có trong xương và răng, rất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển
của cơ thể động vật.
- Chức năng chủ yếu là thành phần cấu trúc bộ xương.

10


- Ca tham gia vào q trình đơng máu và đơng vón cazein trong sữa.
- Ca điều hịa tính nhạy cảm của thần kinh và cơ.
- Ca có tác dụng hoạt hóa nhiều Enzyme như lipaza, succinichydrogennase.
- Xúc tác trypsine trong tiêu hóa protein.
* Vai trị của P:

- P ngồi nhiệm vụ tạo xương cịn có nhiệm vụ quan trọng khác như tham gia vào
liên kết cao năng của ATP, trong quá trình tổng hợp phospholipit của màng tế bào,
của tổ chức thần kinh, trong RN A và DN A và trong quá trình tổng hợp protein và di
truyền do RN A và DN A.
* Vai trò của Mg:
- Hoạt hóa một số enzyme
- Duy trì hệ thần kinh
- Đảm bảo tiêu hóa nhóm carbohydrate và sự lợi dụng P, Zn, Và nitrate.
- Cần thiết cho sự phát triển của xương. (Bệnh tetany: ăn cỏ non → K tăng trong
máu → đào thải K ra ngoài → tăng đào thải Mg → Giảm nồng độ Mg trong máu → con
vật biểu hiện về thần kinh → mệt mỏi lờ đờ, co giật → ngã quỵ trên đồng cỏ).
- Thiếu Mg thì dẫn đến thiếu P.
* Vai trị của Na:
- Ion Na là yếu tố cơ bản điều hòa cân bằng axit – bazơ và điều hòa áp suất
thẩm thấu.
- Na cũng tham gia vào sự dẫn truyền xung động thần kinh, hấp thu đường và các
axit amin từ đường tiêu hóa.
* Vai trị của K:
dịch

- Cùng với Na,Cl và các ion cacbonat trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu của thể
và cân bằng axit-bazơ trong cơ thể.
- Na là cation vơ cơ chính của dịch ngoại bào, K là thành phần của dịch nội bào.

- K đóng vai trị quan trọng trong các kích thích của thần kinh và cơ, nó cũng
liên quan đến trao đổi hydrat cacbon.
* Vai trị của S:
- Chức năng của S thơng qua sự có m-ặt của S trong các chất trao đổi trung
Gian hữu cơ.
- Lưu huỳnh trong cơ thể dưới dạng SO2 có tác dụng khử độc các chất như

indoxyl và phenol.
- Lưu huỳnh có trong nhóm SO4 vơ cơ tham gia cân bằng axit-bazơ.
7.3. Khoáng vi lượng
* Sắt – Fe:

11


- Là thành phần của hemoglobin.
- Vận chuyển O2.
- Cấu tạo một số Enzyme.
- Trong cơ thể sắt hoạt động chiếm 73%, sắt không hoạt động chiếm 27%.
* Đồng – Cu:
- Tham gia thúc đảy tạo huyết, làm cho hồng cầu non mau trưởng thành.
- Cu ức chế hoạt động của photphate kiềm, amylase, lipase, pepsin.
- Kích thích hoạt động của hormone tuyến yên.
- Biến đổi màu lông do thiếu Cu giảm hoạt lực của polyphenolaxydaza có vai
trị tổng hợp melanine, giảm sản sinh melanine gây biến đổi màu lông.
- Gây rối loạn về tim
* Kẽm - Zn:
- Đảm nhận nhiều chức năng trong trao đổi chất của acid nhân, tổng hợp
protein, phân chia tế bào. Nếu thiếu kẽm thì q trình sử dụng acid amin trong tổng
hợp protein khơng được hồn thành.
- Là thành phần của nhiều Enzyme.
- Có mặt trong thành phần của insulin.
- Zn cần thiết cho q trình tổng hợp gen, cho sao chép AND có sẵn để tế bào
nhân lên.
* Mangan - Mn:
- Mn tác động lên quá trình sinh trưởng, tạo máu, sinh tổng hợp acid nucleic,
protein, cholin, kháng thể.

- Thiếu Mn sẽ giảm sinh trưởng.
* Coban – Co:
B12

- Ở gia súc nhai lại, Co cần cho hoạt động của vi sinh vật để tổng hợp vitamin

- Ở gia súc dạ dày đơn, Co cần thiết để tổng hợp, được tổng hợp ở ruột già nhưng
phần lớn không được hấp thu và bị thải qua phân, điều này dẫn đến một hiện tượng gây ra
do thiếu Co làm gia súc ăn phân.
* Iốt – I:
- Khi thức ăn thiếu I thì sản sinh thyroxin giảm, do đó gây nên những biến
chứng như tuyến giáp trạng sưng to thành bướu cổ, sinh sản kém, không lơng và chết.
Câu hỏi và bài tập
1.Vai trị của nước trong cơ thể động vật và nhu cầu nước uống của các loại
động vật .
2. Nêu các loại Carbohydrate trong dinh dưỡng động vật.

12


3. Nêu các loại chất khoáng và hàm lượng các loại khoáng trong cơ thể động vật
4. Xác định các loại vitamin và vai trò của mỗi loại trong dinh dưỡng động vật.

13


CHƯƠNG II: GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC LOẠI THỰC LIỆU SỬ
DỤNG LÀM THỨC ĂN GIA SÚC GIA CẦM
Giới thiệu:
Với những đặc điểm sinh học như: thân nhiệt cao, cường độ trao đổi chất mạnh,

tốc độ tiêu hóa thức ăn nhanh, tuần hồn máu nhanh, hơ hấp mạnh, linh hoạt và rất
nhậy cảm với tác động của môi trường nên trong chăn ni gia cầm địi hỏi cần phải
cung cấp một khẩu phần thức ăn cân đối, không thiếu, không dư thừa, thức ăn phù hợp
với trạng thái sinh lý và tình trạng năng suất của chúng. Chương này sẽ giúp người học
hiểu hơn về vấn đề này.
Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm dinh dưỡng của một số loại thực liệu làm thức ăn
cho vật nuôi;
- Xác định được giá trị dinh dưỡng của các thực liệu làm thức ăn gia súc, mức
sử dụng tối đa, tối thiểu trong khẩu phần.
- Thận trọng trong khi xác định giá trị dinh dưỡng của thức ăn và mức sử dụng
cho vật ni.
Nội dung:
1. Nhóm thực liệu cung năng lượng
1.1. Khái niệm
Nhóm nguyên liệu giàu năng lượng là trong thành phần chứa nhiều tinh bột
(Carbonhydrate dự trữ) và một số nguyên liệu trong nhóm giàu chất béo.
1.2. Một số thực liệu cung cấp năng lượng
* Nhóm thực liệu có nguồn gốc thực vật:
- Ngô: Ngô là nguồn năng lượng tuyệt vời cho vật nuôi. Ngô được sử dụng như
là một nguyên liệu chuẩn để các nguyên liệu cung cấp năng lượng khác so sánh với nó.
Trong khẩu phần ăn cho lợn, gia cầm, ngơ có thể dùng lên tới 60%. Một khẩu phần
thức ăn đơn giản cho động vật dạ dày đơn gồm ngơ và khơ dầu đậu tương có thể chiếm
tới 95%, chỉ cần 5% các chất bổ sung khác.
- Lúa gạo: Lúa gạo dùng cho người là chính tuy nhiên lúa gạo khi dồi dào hoặc
lúa gạo chất lượng thấp cũng được dùng trong chăn nuôi như là nguồn năng lượng.
Trong thực tế nếu dùng thóc thường phải nghiền nhỏ thóc để làm thức ăn chăn ni,
cẩn thận hơn, có thể sàng lọc bớt một phần trấu.
- Cám, tấm là phụ phẩm của quá trình chế biến gạo. Trong chế biến gạo thu
được 10 – 12% cám cho chăn nuôi. Cám gạo mới xay xát rất giàu acid linoleic,

vitamin B1. Cám gạo thường rất dễ bị ơi do có hàm lượng chất béo cao. Cám gạo đã
chiết dầu bảo quản được lâu hơn so với cám nguyên dầu. ngày nay để bảo quản cám
gạo lâu và dễ dàng hơn người ta sấy khơ hoặc ép viên. Cám gạo có thể dùng tối đa tới
40% trong khẩu phần ăn cho lợn. Tấm chứa nhiều năng lượng và protein thô nhưng
dùng không phổ biến bằng cám gạo trong công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi.
- Lúa mỳ: Lúa mỳ chủ yếu được dùng cho người. Lúa mỳ cao cấp chỉ được
dùng cho chăn nuôi khi sản lượng sản xuất ra dồi dào, giá cả hạ. hàm lượng năng

14


lượng tiêu hóa của lúa mỳ ngang bằng với ngơ. Các acid amin như lysin và methionin
trong lua mỳ có hàm lượng rất hạn chế.
- Sắn củ: Là loại nguyên liệu giàu năng lượng tương đương với các loại hạt cốc,
vì vậy sắn là loại củ được dùng nhiều trong chế biến thức ăn chăn ni. Sắn khơ có tới
70% tinh bột, protein thấp chỉ 2-4%, sắn cũng nghèo chất khống như Canxi, photpho
và nghèo methionine. Trong sắn tươi có acid HCN, gốc CN của acid này độc. Bột sắn
có thể trộn vào thức ăn cho gia cầm tới 10%, thức ăn cho lợn 20%, cho gia súc nhai lại
tới 25%.
* Nhóm thực liệu có nguồn gốc động vật:
Mỡ động vật dùng để bổ sung khi năng lượng của các nguyên liệu dùng phối
trộn trong công thức thức ăn quá thấp. tỷ lệ bổ sung các loại dầu, mỡ thô thơng thường
khơng vượt q 5%.
2. Nhóm thực liệu cung đạm
2.1. Khái niệm
Potein cấu tạo từ một hay một số chuỗi peptit liên kết chặt chẽ với nhau. Một
chuỗi acid amin gắn với nhau dưới 100 acid amin gọi là chuỗi peptit.
2.2. Nhóm thực liệu có nguồn gốc thực vật
- Đậu hạt, bột đậu khi sử dụng không nên cho gia súc, gia cầm ăn sống vì sẽ
giảm tính ngon miệng, giảm tỷ lệ tiêu hóa và gây độc. Trước khi dùng phải xử lý nhiệt

như rang chín, hầm chín để tăng tỷ lệ tiêu hóa và khử độc. Mức sử dụng trong khẩu
phần ăn cho lợn 10-12%, cho động vật nhai lại 5-10%.
- Bột đậu tương, khô dầu đậu tương là nguyên liệu giàu đạm trong chăn nuôi.
Tỷ lệ sử dụng nguyên liệu này trong thành phần thức ăn hỗn hợp rất cao 15-25% tùy
loại thức ăn. Đối với thức ăn đậm đặc tỷ lệ sử dụng còn cao hơn rất nhiều. Hầu hết
lượng đậu tương, khô dầu đậu tương dùng trong chăn nuôi ở nước ta đều phải nhập
khẩu.
- Khô dầu hạt bông được sắp xếp thứ hai sau khơ dầu đậu tương nhưng việc sử
dụng cịn hạn chế vì tính độc của nó do dư thừa được phát hiện trong những tuyến sắc
tố của hạt bông. Khô dầu hạt bơng có hàm lượng khá cao protein nhưng lại thấp về
lysin và tryptophan. Khô dầu hạt bông nếu dùng thay khô dầu đậu tương chỉ nên thay
không quá 50% tùy theo loại và tuổi của vật nuôi.
- Khô dầu hạt cải: Khơ dầu hạt cải có 35-40% protein thơ, chứa ít lysin nhưng
lại nhiều acid amin lưu huỳnh hơn so với khơ dầu đậu tương. Tính ngon miệng của
khơ dầu hạt cải thấp, năng lượng có thể tiêu hóa được thấp, tỷ lệ xơ cao là nguyên
nhân làm giảm mức sử dụng của nguyên liệu này.
- Khô dầu hạt hướng dương: Khơ dầu hạt hướng dương có hàm lượng khoảng
32-35%, có ít lysin nhưng lại có nhiều acid amin chứa lưu huỳnh hơn so với khô dầu
đậu tương. Khô dầu hạt hướng dương hạn chế vì hàm lượng chất xơ cao (22-24%).
2.3. Nhóm thực liệu có nguồn gốc động vật
- Bột cá: Bột cá tốt có tỷ lệ protein rất cao từ 50% trở lên. Tỷ lệ các acid amin
trong bột cá cân đối và trong đó có nhiều acid amin chứa lưu huỳnh. Bột cá còn là

15



×