Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Asm Hành Ok 2310.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 58 trang )

`

1


_________ LỜI CẢM ƠN _________
Đề án này được thực hiện bởi nhóm 3 gồm các thành viên: Nguyễn Thị Hồng Vân, Lê Thị
Hoài, Nguyễn Thị Thanh Lam, Phạm Ngọc Ánh, Nguyễn Quang Minh, Đào Khắc Công
chuyên ngành Marketing & Sales của trường Cao Đẳng Thực Hành FPT Polytechnic.
Trước hết, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Đào Trung Tín đã tận tình chỉ dẫn, góp
ý để bài ASSIGNMENT của nhóm tránh nhiều sai sót và hồn thiện hơn.
Nhân đây, cũng xin chân thành cảm ơn các bạn thành viên trong nhóm đã cùng góp sức, xây
dựng, thảo luận và phân cơng cơng việc để sớm hồn thành đề án một cách hiệu quả nhất.
Xin gửi lời cảm ơn đến các tác giả bài viết, các trang web đã góp phần cung cấp cho chúng
tơi các tiện ích và thông tin cần thiết cho đề án.
Cuối cùng, mặc dù nhóm đã rất cố gắng nhưng chắc chắn sẽ cịn nhiều sai sót mà chưa thể
khắc phục hết được vì vậy rất mong thầy và các bạn tham gia đóng góp ý kiến, phê bình để
chúng tơi rút thêm nhiều kinh nghiệm cho những lần sau.
Chân thành cảm ơn!

2


Mục lục

_________ LỜI CẢM ƠN _________ ....................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP VÀ HÀNH VI SỬ DỤNG SỮA
CHUA TH TRUE MILK .......................................................................................................... 5
1.1

Khái quát về doanh nghiệp ......................................................................................... 5



1.1.1

Tổng quan về doanh nghiệp ................................................................................... 5

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................ 6
1.1.3 Sơ đồ tổ chức.............................................................................................................. 7
1.1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp TH True Milk ............................................ 7
1.1.5 Lĩnh vực hoạt động .................................................................................................... 8
1.1.6 Tình hình kinh doanh ............................................................................................... 12
1.2: Mơ tả thị trường ngành hàng ..................................................................................... 13
1.2.1

Tổng giá trị thị trường .......................................................................................... 13

1.2.2 Tiềm năng phát triển của thị trường ........................................................................ 16
1.2.3: Mô hình SWOT của TH True Milk: ........................................................................ 16
1.3. Các thương hiệu / nhãn hàng và phân khúc sản phẩm hiện tại trên thị trường ... 17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG SẢN
PHẨM SỮA CHUA TH TRUE MILK.................................................................................. 20
2.1. Đối tượng khảo sát và phương pháp nghiên cứu:..................................................... 20
2.2: Thiết kế bảng hỏi ......................................................................................................... 21
2.3: Phân tích kết quả nghiên cứu: .................................................................................... 24
3


CHƯƠNG 3: THIẾT LẬP ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI TIÊU DÙNG MỤC TIÊU CHO SẢN
PHẨM ...................................................................................................................................... 35
3.1 Mô tả sản phẩm mới ..................................................................................................... 35
3.2. Mô tả khách hàng mục tiêu ......................................................................................... 36

3.2.1. Xác định khách hàng mục tiêu ................................................................................ 36
3.2.2. Các yếu tố bên trong tác động đến khách hàng mục tiêu ....................................... 37
3.2.3: Các yếu tố bên ngoài tác động đến khách hàng mục tiêu ...................................... 38
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING TUNG SẢN PHẨM RA THỊ
TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN TRONG MỘT NĂM............................................................ 40
4.1: Hành trình ra quyết định của người tiêu dùng: ....................................................... 40
4.2

Chiến lược Marketing 4P cho sản phẩm mới: ........................................................ 42

4.2.1 Chiến lược sản phẩm: .............................................................................................. 42
4.2.2 Chiến lược giá: ........................................................................................................ 43
4.2.3 Chiến lược phân phối: ............................................................................................. 44
4.2.4 Chiến lược xúc tiến: ................................................................................................. 46
4.3. Hoạt động duy trì mối quan hệ với khách hàng sau mua ........................................ 57

4


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP VÀ HÀNH VI SỬ
DỤNG SỮA CHUA TH TRUE MILK
1.1 Khái quát về doanh nghiệp
1.1.1 Tổng quan về doanh nghiệp
• Tên doanh nghiệp: TH True milk - Công ty Cổ phần thực phẩm sữa TH.

Hình ảnh logo của TH True milk.
• Tên giao dịch: TH Joint Stock Company.
• Địa chỉ: 166 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Vinh, Nghệ An.
• Điện thoại: 1800 54 54 40
• Website:

• Fanpage: />• Lĩnh vực hoạt động: sản xuất, chế biến, cung cấp sữa và các sản phẩm từ sữa.
• Logo của TH True Milk chỉ ngắn gọn với 2 chữ cái “ TH ” nhưng lại mang một ý nghĩa
lớn. TH là viết tắt của chữ “ True Happiness ”, ý nghĩa là hạnh phúc đích thực. Đó là
tâm nguyện mà TH True Milk muốn mang tới người tiêu dùng những dòng sản phẩm
“thật” nhất từ thiên nhiên.

5


1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển


Năm 2009: Cơng ty Cổ phần thực phẩm sữa TH - TH True Milk là cơng ty trực thuộc
Tập đồn TH chính thức thành lập.



26/12/2010: Lễ ra mắt sữa tươi sạch TH TRUE MILK, chính thức được ra mắt.



15/10/2011: Cơng ty cổ phần sữa TH đã vinh dự được trao tặng giấy chứng nhận “Nhà
cung cấp đáng tin cậy tại Việt Nam- Golden Trust Supplier 2011”.



Năm 2012: TH TRUE MILK tham gia hội thao quốc tế về sữa và Lễ ra mắt bộ sản
phẩm mới về sữa tươi sạch Tiệt trùng bổ sung dưỡng chất.




23/07/2013: Khánh thành nhà máy sản xuất sữa tươi sạch TH



31/01/2018: Khánh thành trang trại bị sữa đầu tiên của TH tại tỉnh Moscow Liên
Bang Nga.



22/02/2019: Khánh thành nhà máy Nước tinh khiết, hoa quả và thảo dược Núi Tiên,
Nhận Huân chương lao động hạng 2.



14/10/2019: Trở thành doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên được cấp mã số nhập khẩu
sữa tươi chính ngạch vào Trung Quốc.



Năm 2020: TH lần thứ 3 được tôn vinh Thương hiệu Quốc gia. Đồng thời đứng thứ 2
trong Top 10 Công ty thực phẩm uy tín năm 2020



Năm 2021: Tập đồn Sữa TH true MILK chính thức hồn tất nhập khẩu 1.620 bị sữa
giống cao sản HF từ Mỹ về trang trại bò ở Nghê An

6



1.1.3 Sơ đồ tổ chức

Hình ảnh sơ đồ cơ cấu tổ chức của TH True milk.
1.1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp TH True Milk
❖ Tầm nhìn:
Tập đồn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng thực
phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp với công
nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng cấp thế
giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào.
❖ Sứ mệnh:
Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đoàn TH ln nỗ lực hết mình để ni dưỡng thể
chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ thiên
nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng.

7


1.1.5 Lĩnh vực hoạt động

Hình ảnh: cơ cấu thị trường sữa của TH TRUE MILK
- Lĩnh vực kinh doanh nổi bật của tập đoàn TH là sản xuất và chế biến sữa tươi với Dự án
“Chăn ni bị sữa và chế biến sữa tập trung quy mô công nghiệp công nghệ cao”, sản xuất
các sản phẩm sữa mang thương hiệu TH true MILK. Dự án được triển khai từ tháng 10 năm
2009 với tổng vốn đầu tư 1,2 tỷ USD. TH True Milk có một chuỗi giá trị dọc theo tồn bộ quy
trình sản xuất, từ việc ni cấy và chăm sóc gia súc cho đến thu hoạch nguyên liệu, xử lý và
đóng gói sản phẩm cuối cùng. Cơng ty này áp dụng công nghệ tiên tiến để đảm bảo chất lượng
và an toàn thực phẩm.
- Các sản phẩm của TH True Milk bao gồm sữa tươi, sữa chua, sữa uống có hương vị khác
nhau, kem, bơ và nhiều loại thực phẩm khác liên quan đến sữa. Công ty này cũng đã phát triển

các dòng sản phẩm dinh dưỡng như sữa công thức cho trẻ em.

8


- Ngồi ra, TH True Milk cũng có nhà máy xử lý nước giải khát tự nhiên từ các nguồn suối tự
nhiên ở Việt Nam. Nhà máy này được thiết kế để duy trì tính tự nhiên và chất lượng của nước,
đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy chuẩn về an toàn và vệ sinh.
➢ Một số sản phẩm của TH True Milk:
STT Sản phẩm

Giá

1

37.500 – 72.100 VND

Sữa tươi tiệt trùng

Hình ảnh

Sản phẩm đa dạng
về hương vị, giành
cho mọi lứa tuổi từ
trẻ nhỏ đến người
có tuổi.
Dung tích: 180 ml x
4 hộp và 1 lít
2


Sữa tươi thanh trùng 21.900 – 39.900 VND
Sản phẩm có các
mức độ ngọt khác
nhau
Dung tích: 450 ml –
950 ml

3

Sữa hạt

49.100 – 54.000 VND

Sản phẩm đa dạng
về hương vị
Dung tích: 180 ml x
4 hộp và 1 lít

9


4

Sữa chua

22.400 – 35.900 VND

Sản phẩm có đa
dạng về hương vị,
thành phẩm có đủ từ

dạng sữa chua ăn
liền và uống
Dung tích: 100 ml
và 180 ml x 4 hộp
5

Sữa cơng thức

47.600 – 542.000

Sản phẩm dành cho

VND

trẻ từ 0 đến 2 tuổi,
thành phẩm gồm
dạng uống liền và
bột pha
Dung tích: 110 ml
và 180 ml x 4 hộp,
hộp 800g
6

Thức uống lúa mạch 20.900 – 32.800 VND
Sản phẩm là sự kết
hợp giữa sữa tươi
sạch, chiết xuất lúa
mạch và cacao tự
nhiên
Dung tích: 110 ml

và 180 ml x 4 hộp

10


7

Thức uống giải khát

9.400 – 17.700 VND

Sản phẩm có 4
hương vị từ thiên
nhiên, với thiết kế
mới năng động và
hiện đại
Dung tích: 300 ml
và 350 ml
8

Topkid

18.700 – 52.100 VND

Sản phẩm dành cho
trẻ nhỏ bổ sung
vitamin và chất dinh
dưỡng thiết yếu(
DHA, axit folic,
canxi, B1, B6, C, D)

Dung tích: 90 ml,
100 ml và 180 ml x
4 hộp
9

Nước tinh khiết

4.900 – 11.800 VND

Sản phẩm sử dụng
công nghệ siêu lọc
UF và lọc thẩm thấu
ngược RO cửa Đức
Dung tích: 350 ml.
500 ml và 1.5 lít

11


10

Kem

10.800 – 59.000 VND

Sản phẩm đang
dạng về hương vị và
thành phẩm ở nhiều
dạng khác nhau:
kem que, ốc quế,

đóng hộp
Dung tích: 50 g và
180 g
1.1.6 Tình hình kinh doanh
- Báo cáo của Nielsen cho thấy, thị phần ngành hàng sữa tươi của TH liên tục tăng trưởng và
đạt 45% thị phần sản lượng sữa tươi ở khu vực thành thị, tiếp tục giữ vững vị trí tiên phong tại
phân khúc này.

Báo cáo Dấu ấn thương hiệu Việt Nam 2022 (Brand Footprint) cũng cho biết, TH true MILK
12


đã vượt qua nhiều tên tuổi khác để lọt vào top 2 thương hiệu sữa và sản phẩm sữa được người
tiêu dùng lựa chọn nhiều nhất.
- Năm 2022, các sản phẩm từ sữa tươi sạch và đồ uống tốt cho sức khỏe của TH tiếp tục đạt
“Thương hiệu Quốc gia” cho giai đoạn 2022 – 2024.
- Tập đoàn TH cũng được vinh danh tại nhiều giải thưởng uy tín về phát triển bền vững, góp
phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn tại Việt Nam.
- Trong hành trình đẩy mạnh hoạt động trên các kênh thương mại điện tử, TH còn trở thành
thương hiệu đầu tiên trong nhóm hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) mở kênh bán hàng trên
Tiktok Shop và triển khai livestream bán hàng từ tháng 9/2022. Các nền tảng mạng xã hội lớn
cũng ghi nhận Tập đồn TH là cơng ty xuất sắc, có hiệu quả quảng cáo digital tốt nhất giai
đoạn 2021-2022.
1.2: Mô tả thị trường ngành hàng
1.2.1 Tổng giá trị thị trường
Tổng quan thị trường sữa tại Việt Nam
❖ Thị trường toàn ngành
- Theo Euromonitor, thị trường sữa Việt nam đạt 135 nghìn tỷ đồng vào năm 2020 tăng 8% so
với năm 2019 nhờ sự tăng trưởng nhanh chóng của sữa chua và sữa uống. Trong cùng ngành
hàng sữa ghi nhận mức tăng trưởng cao bao gồm sữa nước ( tăng 10% ), sữa chua ( tăng 12%

), pho-mát ( tăng 11% ), bơ ( tăng 10% ) và các sản phẩm từ sữa khác tăng 8% trong khi sữa
bột chỉ tăng 4% về giá trị. Thị phần của sữa nước là phân khúc đóng góp giá trị lớn nhất trong
ngành sũa Việt Nam của các thương hiệu sữa phổ biến như: Vinamilk, Mộc Chậu Milk, TH
True milk, Dutch Lady, Nutifood. Trong đó, Vinamilk chiếm thị phần lớn nhất ( 40% năm 2020
), TH True milk ( 30% - 35% năm 2020 ) và trở thành thương hiệu thân thuộc của người tiêu
dùng Việt.

13


Tổng quan thị trường sữa tại Việt Nam 2020 ( nguồn Euromonitor ).
Mảng ngành hàng sữa nước sẽ đạt mức tăng trưởng kép 7.7% về doanh thu trong giai đoạn
2021 – 2025 nhờ nhu cầu sử dụng sữa nước ngày càng tăng do chính sách thúc đẩy của Chính
phủ tại các trường học thơng qua “ Chương trình sữa học đường “ tới các cấp bậc giáo dục
nhằm cải thiện tầm vóc thể chất, dinh dưỡng và trí tuệ cho các mầm non tương lai của đất nước.
Bên cạnh đó, thị phần nhập khẩu sữa nước ngoài của ngành hàng cũng chiếm kim ngạch không
nhỏ. Chúng ta chủ yếu nhập khẩu từ Newzealand, Mỹ, Maslaysia, Nhật Bản và Singapore là
những thị trường Việt Nam nhập khẩu sữa nhiều nhất với kim ngạch trên 6 triệu USD.

Thống kê thị trường Việt Nam nhập khẩu sữa tháng 11/2020 ( nguồn Vietnambiz ).
Tính chung 11 tháng 2020, nước ta chi hơn 971 triệu USD để nhập khẩu sản phẩm này, tăng
2,5% so với cùng kỳ năm 2019.
14


Newzealand, Mỹ, Maslaysia và Thái Lan là những thị trường chủ yếu cung cấp sữa và sản phẩm
cho Việt Nam.
Trong đó, nhập khẩu từ Newzealand đạt 262,5 triệu USD, chiếm 27% trong tổng kim ngạch
nhập khẩu nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 1,7% so với 11 tháng năm 2019.
Tiếp theo là thị trường Mỹ đạt 164,5 triệu USD, chiếm 17%, tăng 38%. Thư ba là Maslaysia đạt

61,5 triệu USD, chiếm 6,3%, tăng 22%; Thái Lan đạt 56,9 triệu USD, chiếm gần 6%, tăng 0,2%.
❖ Thị trường ngách: sữa chua
-

Thị trường sữa chua đang phát triển trên toàn cầu do những lợi ích dinh dưỡng của nó như

ngăn ngừa ung thư ruột kết, tiểu đường loại hai, loãng xương, cải thiện hệ thống miễn dịch, tiêu
hóa khỏe mạnh và nhiều hơn nữa. Năm 2019, theo số liệu thống kê từ tổng cục thống kê cả nước
sản xuất được 390 nghìn tấn sữa chua, tăng 17,65% so với năm trước. Trong đó sữa chua đóng
góp 38% vào cơ cấu sản lượng và doanh thu của thị trường sữa chua Việt Nam. Chiếm thị phần
lớn, có tốc độ tăng trưởng nhanh và doanh thu cao, tuy nhiên sữa chua chỉ đang chiếm tỉ lệ nhỏ
so với sữa tươi.
- Hiện nay, thị trường sữa chua của Việt Nam mới chỉ bằng 1/6 Thái Lan và phải 5-6 năm nữa
mới phát triển bằng Thái Lan. Mặc dù Việt Nam có điều kiện về dân số , diện tích, thời tiết khá

15


tương đồng với Indonesia, Malaysia, Philipin,…...nhưng doanh số lại rất thấp so với các nước.
Do đó, tiềm năng phát triển của thị trường sữa chua vẫn rất lớn và còn rất nhiều chỗ cho các
doanh nghiệp.
1.2.2 Tiềm năng phát triển của thị trường
- Vào năm 2017, so với các nước trên thế giới, tỷ lệ sử dụng sữa chua so với sữa ở Việt Nam
còn rất thấp. Đơn cử tại Pháp tỷ lệ này là 80:20, ở Singapore là 70:30 hay Thái Lan đạt 50:50.
Trong khi đó, tỷ lệ ở Việt Nam chỉ khoảng 20:80.
- Năm 2019 Theo số liệu thống kê từ Tổng cục thống kê, cả nước sản xuất được khoảng 390
nghìn tấn sữa chua, tăng 17.65% so với năm ngối. Trong đó sữa chua uống đóng góp 38% vào
cơ cấu sản lượng và doanh thu của thị trường sữa chua việt nam (theo Euromonitor).
- Chiếm thị phần lớn, có tốc độ tăng trưởng nhanh và doanh thu cao, tuy nhiên sữa chua ăn chỉ
vẫn đang chiếm tỉ lệ nhỏ so với sữa tươi.

- Hiện nay, khách hàng chủ yếu của sữa chua vẫn là phụ nữ và trẻ em. Các sản phẩm vẫn chua
có nhiều sự đa dạng, chủ yếu là sữa bổ sung men sống, hương tổng hợp, một số vi chất như
vitamin, DHA, topping như nha đam và thạch.
Kết luận: Với những lý do trên nhóm em nhận thấy tiềm năng của ngành hàng sữa chua vẫn rất
lớn và còn nhiều chỗ cho các doanh nghiệp cạnh tranh phát triển.
1.2.3: Mơ hình SWOT của TH True Milk:
Điểm mạnh

Điểm yếu

- TH True MILK thành công vươn lên vị trí

- Để sẩn xuất ra được một lơ sản phẩm sữa

đại diện và chiếm 45% thị phần trong ngành

tốt nhất, TH True Milk đã bỏ ra chi phí "siêu

sữa tại Việt Nam, xuất khẩu sang thị trường

khủng" để sử dụng cơng nghệ, máy móc hiện

Trung Quốc và các nước ASEAN.

đại trong trang trại bò sữa

- Nguồn vốn được cung cấp ổn định từ Ngân

- Giá của TH True MILK cao hơn so với các


hàng TMCP Bắc Á

thương hiệu sữa khác đây là điểm yếu TH
True MILK trong việc cạnh tranh thị trường
16


- Nhà máy và trang trại có quy mơ lớn mạnh

sữa nội địa với các nhãn lớn khác như

và tiên tiến nhất Đông Nam Á

Vinamilk, Mộc Châu... Việc giá thành cao

- Quy trình sản xuất được phối hợp nhịp

hơn cũng làm giảm khả năng tiếp cận khách

nhàng từ nuôi đại trà đến phân phối rộng rãi

hàng

- Có độ phủ sóng, nhận diện thương hiệu cao
- Văn hố tổ chức vơ cùng thân thiện với
môi trường và xã hội.
Cơ hội
- Doanh nghiệp được công nhận về thương

Thách thức

- Thị trường sữa tại Việt cạnh tranh vơ cùng

hiệu và chất lượng. Nó mang lại nhiều cơ hội gay gắt. Đây sẽ là một thách thức của TH
cho việc phát triển và mở rộng thị trường

True Milk. Hơn nữa, điều khiến TH có thể

trong nước hay quốc tế.

rơi vào thế yếu hơn đó chính là vấn đề giá

- Thị trường trong nước, TH True MILK

thành cao hơn so với các hãng khác

được công nhận và dành được rất nhiều giải

- TH có thể phải đối mặt với chính những

thưởng như: Top 10 Thương hiệu mạnh Việt

sản phẩm thay thế của mình

Nam 2018, Thương hiệu quốc gia, giải Vàng

- TH True Milk cũng gặp lùm xùm về ô

Chất lượng quốc gia 2020... Chứng minh

nhiễm xung quanh các nhà máy và trang trại.


được chất lượng sản phẩm, nâng cao sự tin

Mặc dù, TH True Milk đã đưa ra những giải

tưởng cho người tiêu dùng.

pháp nhưng khơng phải tồn bộ các cáo buộc
đều được giải quyết tốt.

1.3. Các thương hiệu / nhãn hàng và phân khúc sản phẩm hiện tại trên thị trường
- Phân khúc hiện tại của Th True Milk
Hiện nay TH True Milk hướng đến khách hàng là nữ ở các khu vực thành phố có nhu cầu sử
dụng sữa cao. Thị trường mục tiêu của TH True Milk dựa vào 3 phân khúc địa lý, nhân khẩu
học và hành vị mua sắm. Cụ thể như sau:
• Địa lý: Tập đồn sữa Th True Milk phân khúc thị trường theo địa chỉ. Có cơ sở sản xuất
ở Nghĩa Đàn- Nghệ An, trang trại nuôi bị sữa tập trung, ứng dụng cơng nghệ cao của
17


TH trải dài trên diện tích rộng 37.000 ha đất đỏ Bazan màu mỡ, với nguồn nước thiên
nhiên từ hồ sông sào rộng, được xem là trang trại chăn nuôi kiểu mẫu, ứng dụng tất cả
các công nghệ hiện đại, tiên tiến nhất của lĩnh vực ni bị sữa và trồng trọt.
• Giới tính: Nữ
• Độ tuổi: Đối tượng khách hàng mục tiêu của TH True Milk là nữ giới ở độ tuổi dao
động từ 18 đến 35, có nhu cầu sử dụng cao. Trong đó bao gồm: Thanh niên (18 đến 24
tuổi), Trưởng thành (25 đến 35 tuổi) và tùy vào từng loại sản phẩm
• Quy mơ gia đình: Theo truyền thống thì người mẹ quyết định là người mua sắm trong
gia đình nên TH đã đánh vào tâm lí người nội trợ là “Ngon-bổ-rẻ” để lấy lịng các bà
nội trợ. Lượng khách hàng cố định lâu dài nhờ vào quảng cáo dây chuyền công nghệ

hiện đại, bảo đảm chất lượng.
• Thị trường mục tiêu của TH True Milk theo hành vi mua của khách hàng là những
người tiêu dùng quan tâm đến vấn đề sức khỏe. Họ yêu thích những món ăn dinh
dưỡng có lợi có sức khỏe cũng như tinh thần. Bao gồm các hành động mua sắm
- Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên thị trường:
Thương

Hình ảnh

Phân khúc và mơ tả

hiệu
Vinamilk

Sản phẩm: Sữa chua Vinamilk
Giá: 24.300
Mô tả sản phẩm:
+ Số lượng: 4 hộp/vỉ, 12 vỉ/thùng
+ Hương vị thơm ngon tinh khiết giàu dưỡng
chất
+ Bổ sung năng lượng cho cả gia đình ln
năng động và vui khỏe mỗi ngày

18


Mộc Châu

Sản phẩm: Sữa chua Mộc Châu
Giá: 23.000

Mô tả sản phẩm:
+ Số lượng: 4 hộp/vỉ, 12 vỉ/thùng
+ Hương vị của sản phẩm có độ ngọt và
chua dịu nhẹ, thành phẩm sữa chua dẻo, mịn
hấp dẫn. Sản phẩm đảm bảo sẽ đem đến cho
bạn trải nghiệm hương vị sữa chua thơm
ngon hồn tồn khác biệt.

Ba Vì

Sản phẩm: Sữa chua Ba Vì
Giá: 19.000
Mô tả sản phẩm:
+ Số lượng: 4 hộp/vỉ, 12 vỉ/thùng
+Với phương pháp lên men hoàn toàn tự
nhiên cùng nguyên liệu 100% sữa tươi, sản
phẩm có độ đặc quánh, mịn màng và hương
vị thơm ngon hấp dẫn.

19


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
SỬ DỤNG SẢN PHẨM SỮA CHUA TH TRUE MILK
2.1. Đối tượng khảo sát và phương pháp nghiên cứu:
● Đối tượng khảo sát:
+ Đối tượng khảo sát Khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm sữa chua TH True Milk
+ Độ tuổi: Từ 18 tuổi trở lên
+ Giới tính: Khơng phân biệt giới tính
+ Nghề nghiệp: Đối tượng lựa chọn khảo sát sẽ là học sinh, sinh viên, công nhân lao động, nhân

viên cơng sở.
● Nhóm lựa chọn phương pháp điều tra- khảo sát với hình thức online: Khảo sát trực
tuyến thơng qua Google Form (150 mẫu).
● Ưu điểm: Chi phí thấp, tiết kiệm thời gian, tự động hóa và truy cập thời gian thực, thuận
tiện cho người trả lời không cần đến trực tiếp, không cần người đi phỏng vấn
● Nhược điểm: Hạn chế việc lấy mẫu, một số người cao tuổi khơng dùng mạng, khơng
quan sát được q trình điền mẫu.
● Nhóm xác định kích thước mẫu thơng qua bảng hỏi đã thiết kế. Dựa theo cơng thức tính
kích thước mẫu tối thiểu: N = 5 * m. Trong đó N là kích thước tối thiểu của mẫu và m là
tổng số biến quan sát
● Từ cơng thức trên nhóm tính được kích thước mẫu tối thiểu của nhóm cần thu thập là:
N = 5 * 12 = 60 mẫu. Tuy nhiên để tránh trong quá trình thu thập mẫu và lọc mẫu có
mẫu sai và khơng đạt u cầu nên nhóm quyết định lấy số mẫu là 150 mẫu (dựa trên số
mẫu min tính được là 60 mẫu).

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×