Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng Kháng nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.32 KB, 19 trang )

Kháng nguyên

PGS.TS. Phạm Đăng Khoa
Bộ môn Miễn dịch - Sinh lý bệnh
Trờng Đại học Y Hà Nội


định nghĩa
Kháng nguyên là chất có khả năng gây ra một đáp ứng miễn dịch:

- Hoặc sản xuất ra loại kháng thể (đặc hiệu với KN);
- Hoặc tạo ra tế bào lympho T phản ứng (đặc hiệu với KN);
- Hoặc cả hai cách trên.


đặc tính của kháng nguyên
1. Tính đặc hiệu của KN

Từ khi KN xt hiƯn trong c¬ thĨ cho tíi khi bị loại trừ, phải trải qua
2 giai đoạn: bị nhận biết và bị chống lại. Tính đặc hiệu của KN đợc
thể hiện qua 2 giai đoạn này.
- Giai đoạn bị nhận biết: KN đợc nhận biết một cách đặc hiệu bởi
tế bào Ly B (thông qua sIg) hoặc tế bào Ly T (thông qua TCR).
- Giai đoạn bị chống lại: KN bị chống lại một cách đặc hiệu bởi
KT đặc hiệu (đáp ứng MD dịch thể) hoặc tế bào Tc đặc hiệu (đáp
ứng MD tế bào).
Lu ý: Tính đặc hiệu cđa KN chØ phơ thc vµo KN


đặc tính của kháng nguyên
2. Tính sinh đáp ứng MD của KN



Tính sinh đáp ứng MD của KN là khả năng kích thích hệ thống đáp
ứng MD của cơ thể chủ để sản xuất KT hoặc tạo ra tế bào T mẫn
cảm mạnh hay yếu.
Tính sinh đáp ứng MD của KN phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Tính lạ của KN;
- KN: tính chất lý - hoá, liều lợng, lần vào, đờng vào;

- Trạng thái của cơ thể nhận
Lu ý: Tính sinh đáp ứng MD của KN phụ thuộc vào cả KN và cả cơ
thể chủ


Phân loại kháng nguyên
1. Phân loại theo mối tơng quan di truyền

- KN khác loài (xenoantigen): KN của loài vật này đối với loài vật
khác ---> tính KN rất mạnh.
- KN đồng loài, dị gen (alloantigen): KN của cá thể này đối với
các cá thể khác trong cùng một loài. VÝ dơ: KN thc hƯ thèng HLA
(Human Leucocyte Antigen) ---> lu ý khi ghép mô / tạng.
- Tự KN (autoantigen): KN của chính bản thân, do bị biến đổi cấu
trúc ---> hƯ MD sinh ra tù KT chèng l¹i.


Phân loại kháng nguyên
2. Phân loại theo bản chất hoá häc

KN cã b¶n chÊt: Protein, Glucid, Lipid, Acid nucleic ...
3. Phân loại theo đáp ứng MD

- KN phụ thuộc tuyến ức: đáp ứng MD với loại KN này là sự phối
hợp 3 loại tế bào: tế bào trình diện KN, tÕ bµo Th vµ tÕ bµo B / Tc.
VÝ dơ: hầu hết các KN có bản chất là protein.
- KN không phụ thuộc tuyến ức: KN gây đợc đáp ứng MD không
cần sự hỗ trợ của Th. Ví dụ: KN polysaccharid của vi khuẩn (loại
KN thoái hoá chậm, có các nhóm quyết định KN lặp đi lặp lại --->
có khả năng kích thích trực tiếp tế bào B sản xuất KT).


Một số kháng nguyên thờng gặp
1. KN vi sinh vật

2. KN hồng cầu
3. KN hoà hợp mô


kháng nguyên hoà hợp mô
KN hoà hợp mô là KN thuộc phức hợp hoà hợp mô chủ yếu (MHC:
Major Histocompatibility Complex).
ë ngêi: - Gen MHC m· ho¸ cho c¸c KN MHC là một phức hợp
gồm rất nhiều gen (có tính đa hình), nằm trên cánh ngắn nhiễm

sắc thể số 6.
- Các gen MHC chia thành 2 vùng riêng biệt: một vùng ở
xa tâm động là các gen lớp I, một vùng gần hơn là các gen lớp II

(các gen lớp I và lớp II mà cho các phân tử MHC lớp I và lớp II, có
vai trò quan trọng trong khâu trình diện và nhận biết KN); các gen
lớp III (ở giữa gen lớp I và lớp II), mà cho các protein bổ thể và


cytokin.


Tæ chøc bé gen MHC


kháng nguyên hoà hợp mô
1. Cấu trúc phân tử MHC lớp I

Bản chất là glycoprotein gồm hai chuỗi polypeptid:
- Chuỗi (chuỗi nặng): khoảng 40kD.
- Chuỗi (chuỗi nhẹ): khoảng 12 kD, đợc mà bởi gen nằm trên

NST 15 (nằm ngoài cụm gen MHC).
Bao gồm 4 vùng riêng biệt:

- Vùng gắn peptid (ở đầu tận amin ngoại bào).
- Vùng giống phân tử Ig (ở ngoại bào).
- Vùng xuyên màng.

- Vùng trong bào tơng.


kháng nguyên hoà hợp mô
1. Cấu trúc phân tử MHC lớp I

(tiếp)

1.1. Vùng gắn peptid
Cấu tạo gồm hai cánh 1 và 2 cùng với nền của lá để tạo nên

một rÃnh có kích thớc phù hợp (25A0 x 10A0 x 11A0) có thể gắn đ-

ợc các peptid dài từ 10-20 acid amin của các KN đà giáng hóa một
phần.
Vùng g¾n peptid cđa MHC líp I g¾n víi KN néi bào ---> Phức hợp
MHC lớp I + KN đợc nhận biết bởi tế bào LyT gây độc (LyT CD8).


kháng nguyên hoà hợp mô
1. Cấu trúc phân tử MHC lớp I

(tiếp)

1.2. Vùng giống Ig
1.3. Vùng xuyên màng
1.4. Vùng trong bào tơng: có vai trò nh bánh lái giúp cho sự di
chuyển của phân tử MHC trong bào tơng.


kháng nguyên hoà hợp mô
2. Cấu trúc phân tử MHC lớp II

Về cơ bản có cấu trúc giống phân tử MHC líp I.
Vïng g¾n peptid cđa MHC líp II g¾n với KN ngoại bào ---> Phức
hợp MHC lớp II + KN đợc nhận biết bởi tế bào LyT hỗ trợ (LyT

CD4).


Phân tử MHC lớp I

2

Khe gắn
1 peptid
1

2-m
icrogl
obulin

Khu vực
xa màng

Khu vực
3
gần màng
(cấu trúc gấp Ig)

Phân tử MHC lớp II

2

1

2

Đoạn xuyên màng
Đuôi trong
bo tng


Cấu trúc phân tử MHC lớp I và MHC líp II


Vai trò của phân tử MHC lớp I


Vai trò của phân tử MHC lớp II


kháng nguyên hoà hợp mô
Quá trình xử lý và trình diện KN gồm các bớc sau:

- Đa các KN protein lạ ở ngoại môi vào trong APC (Antigen
Presenting Cell).
- Xử lý các KN này ---> sinh ra các đoạn peptid nhỏ còn khả năng

sinh MD, nhng vẫn giữ nguyên cấu trúc peptid ban đầu.
- Gắn các peptid vào các phân tử MHC bên trong các APC.
- Biểu lộ các phức hợp peptid-phân tử MHC lên bề mặt tế bào

APC.
- Tế bào T có TCR nhận biết đặc hiệu các phức hỵp peptid-MHC.


Quá trình xử lý và trình diện kháng nguyên


Xin trân trọng cảm ơn




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×