Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Đề cương giám sát thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.84 KB, 147 trang )

QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY DỰNG
Điều chỉnh bổ sung theo Thơng tư 04/2019/TT-BXD ngày 16/08/2019

TÊN CƠNG TRÌNH: TRƯỜNG HỌC……

GĨI THÀU: TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ


Thành phố Hồ Chí Minh - 2022

QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG

Dự án:

Địa điểm:

Chủ đầu tư:
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

Giám Đốc

Người Lập

Trang 1


MỤC LỤC
I. THƠNG TIN CƠNG TRÌNH

II. MỤC ĐÍCH CƠNG TÁC GIÁM SÁT
III.YÊU CẦU CÔNG TÁC GIÁM SÁT


IV. CƠ SỞ LẬP
1. Văn bản quy phạm pháp luật

2. Hợp đồng giám sát thi công xây dựng

3. Thiết kế BVTC đã được chủ đầu tư phê duyệt
4. Chỉ dẫn kỹ thuật:
5. Tiêu chuẩn chủ yếu
V. HỆ THÓNG QUẢN LÝ CHÁT LƯỢNG
1. Sơ đồ khối

1.1 Giám sát trưởng
1.2 Giám sát viên
2. Trách nhiệm và quyền hạn của Giám sát trưởng
3. Trách nhiệm và quyền hạn của Giám sát viên

4. Mối quan hệ với Chủ đầu tư và các nhà thầu thi công xây dựng
VI. CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHÁT LƯỢNG
1. Giai đoạn chuẩn bị thi công

2. Giai đoạn thi công xây dựng

3. Giám sát ATLĐ, VSMT, PCCC.
VII GIÁM SÁT KHÓI LƯỢNG

VIII. GIÁM SÁT TIỀN ĐỘ

IX. GIÁM SÁT AN TỒN LAO ĐỘNG

X. GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG

XI.LẬP HỒ SƠ HOÀN THÀNH CƠNG TRÌNH

Trang 2


QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
I.

THƠNG TIN CƠNG TRÌNH:
Tên cơng trình:
Địa điểm:

Chủ đầu tư:

Cơng trình: Cấp 3
Loại cơng trình: Cơng trình dân dụng.
Vị trí khu đất xây dựng:

Dự án xây dựng với mục tiêu phục vụ cư dân hiện hữu và khu tái định cư …. Trường mầm

non …với hệ thống hạ tầng kĩ thuật đồng bộ, đảm bảo phù hợp quy hoạch phát triển khu dân
cư hiện hữu và định cư. Ngoài ra, dự án cịn đáp ứng các mục tiêu:

 Góp phần chỉnh trang đô thị, tạo bộ mặt khang trang cho khu đất;

 Tăng hiệu quả sử dụng đất.

Khu đất xây dựng công trình nằm trong khu dân cư và tái định cư, tồn bộ hệ thống kỹ

thuật hạ tầng đã có trên trục đường D1, D2, N2, N4 nên các hệ thống cung cấp điện, nước, thông


tin liên lạc, xử lý nước thải…, sẽ kết nối vào hệ thống hạ tầng hiện có trên trục đường này như

sau:





Phía Đơng: Giáp đường hiện hữu;

Phía Tây: Giáp đường hiện hữu và đất cơng viên;

Phía Nam: Giáp đường hiện hữu;

Phía Bắc: Giáp đường hiện hữu.



Phía Đông Bắc: giáp khu dân cư hiện hữu và một phần nhánh rạch cá trê nhỏ.



Tổng mặt bằng được bố cục:

Diện tích khu đất phù hợp quy hoạch: 4.115 m2
 Trường mầm non : 1.343,86m2 ;
 Nhà bảo vệ:15m2;
 Nhà bơm:15m2;


 Nhà máy phát điện:15m2;
 Trạm điện:13,86m2;

Trang 3


 Diện tích cây xanh và sân vườn:1.691,94m2;
 Diện tích đường nội bộ, sân bãi:1.020,34m2

Kết cấu cơng trình:



Kết cấu: 3 tầng kết hợp sàn kỹ thuật bố trí bồn nước mái, mái bê tông cốt thép;

Sử dụng cọc BTCT DUL D300, L=27m, Sức chịu tải của cọc theo độ bền của vật

liệu ( 144T), Sức chịu tải theo tính tốn của cọc ( 50T);


Kết cấu chịu lực: sử dụng kết cấu Móng, cột, dầm sàn BTCT tồn khối B22.5 (Mác



Cốt thép: sử dụng cốt thép CB 240T; CB 400V;



Kết cấu bao che xây gạch không nung và gạch truyền thống.


300)

II.

MỤC ĐÍCH CƠNG TÁC GIÁM SÁT
Cơng tác giám sát thi cơng trong q trình xây lắp cơng trình nhằm mục đích đảm bảo tránh

các sai phạm kỹ thuật, đảm bảo việc thi công đúng theo hồ sơ thiết kế được duyệt, đúng theo

các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng, các quy định an toàn lao động và
vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình.
III.

U CẦU CƠNG TÁC GIÁM SÁT

Theo dõi, thống kê cập nhật danh mục và khối lượng các cơng việc hồn thành theo thời
gian quy định (ngày, tuần, tháng, quý, năm);

Thực hiện việc đo đạc thực tế, kết hợp với bản vẽ hồn cơng, tính tốn xác định khối lượng
các cơng việc đã thi công xong làm căn cứ để Chủ đầu tư thanh tốn chi phí cho nhà thầu. Khi
có dùng các thiết bị đo đạc thì cơng việc đo đạc phải do những người được đào tạo và có chứng
chỉ chuyên môn thực hiện;

Xác nhận những khối lượng phát sinh (có ghi rõ nguyên nhân) để Chủ đầu tư giải quyết
khi thanh tốn chi phí với nhà thầu;
Định kỳ báo cáo Chủ đầu tư hàng tuần về khối lượng xây lắp đã hoàn thành.

IV.

CƠ SỞ LẬP

1. Văn bản quy phạm pháp luật:
1.1. Luật Xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;

1.2. Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội về việc Sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng;

1.3. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và
bảo trì cơng trình xây dựng;

1.4. Thơng tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 Quy định chi tiết một số nội dung về

Trang 4


quản lý chất lượng cơng trình và bảo trì cơng trình xây dựng;

1.5. Thơng tư 04/2019/TT-BXD ngày 16/08/2019 Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;

1.6. Nghị định 06/2021/ NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng, thi cơng xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng;

1.7. Nghị định 135/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết về một
số nội dung về quản lý dự án đầu xây dựng.
1.8. Và các hồ sơ pháp lý khác có liên quan đến cơng trình.

2. Hợp đồng giám sát thi công xây dựng

Hợp đồng tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình số: 031/2022/HĐTT ngày

29/07/2022 giữa Công ty Cổ phần dịch vụ giáo dục Đức Nhân và Chi nhánh Công ty Cổ phần
Tư vấn Xây dựng Tổng hợp - Trung tâm Khoa học Công nghệ và Kỹ thuật Xây dựng Nagecco.
3. Thiết kế BVTC đã được Chủ đầu tư phê duyệt

- Kiến trúc, Kết cấu, MEP.
4. Chỉ dẫn kỹ thuật:
- Kiến trúc, Kết cấu, MEP.
5. Tiêu chuẩn chủ yếu

Danh mục tiêu chuẩn đã được người quyết định đầu tư chấp thuận theo quy định tại Điều
6 Luật Xây dựng và Điều 6 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
a. Tiêu chuẩn về vật liệu:
- TCVN 4314 : 2003 - Vữa xây dựng. Yêu cầu chung.
- TCVN 9205 : 2012 - Cát nghiền cho bê tông và vữa.
- TCVN 7570 : 2006 - Cốt liệu cho bêtông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7572-1->20 : 2006 - Cốt liệu cho bêtông và vữa. Phương pháp thử.
- TCVN 6260 : 2009 - Ximăng Póoc lăng hỗn hợp. Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 1450 : 2009 - Gạch rỗng đất sét nung. Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 9028 : 2011 - Vữa cho bê tông nhẹ.
- TCVN 6477 : 2011 - Gạch bê tông.

- TCVN 4732 : 2016 - Đá ốp; lát tự nhiên.

- TCVN 7745 : 2007 - Gạch gốm ốp lát ép bán khô, và nghiệm thu.

- TCVN 8828 : 2011 - Bê tông. Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên.

- TCVN 4506 : 2012 - Nước trộn bêtông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật.

Trang 5



- TCVN 9202 : 2012 - Ximăng xây trát.

- TCVN 9340 : 2012 - Hỗn hợp bêtông trộn sẵn. Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và
nghiệm thu.
- TCVN 8826 : 2011 - Phụ gia hóa dẻo cho bêtơng.
- TCVN 1651-1: 2018 - Thép cốt bê tông phần 1: Thép thanh tròn trơn.
- TCVN 1651-1: 2018 - Thép cốt bê tông phần 2: Thép thanh vằn.

- TCVN 7888 : 2014 - Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước.
- TCVN 7364 : 2018 - Kính dán an tồn nhiều lớp.

- TCVN 7455 : 2013 - Kính xây dựng - Kính phẳng tơi nhiệt.
- TCVN 8652 : 2012 - Sơn nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 8256 : 2009 - Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 9065 : 2012 - Vật liệu chống thấm Sơn nhũ tương bitum.

- TCVN 9113 : 2012 - Ống cống BTCT thoát nước.

- TCVN 9844 : 2013 - Vải địa kỹ thuật.

- TCVN 4762 :1989 - Cáp điện ruột đồng. Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 2013 :1994 - Dây điện bọc nhựa PVC.

- TCVN 6154 : 2002 - Ống nhựa PVC các loại. Yêu cầu kỹ thuật.

- TCVN 4519 :1988 - Ống STK - van khóa các loại. Yêu cầu kỹ thuật.

- TCVN 2105 : 90 - Vỏ bọc cho dây dẫn truyền thông.

b. Tiêu chuẩn về thi công nghiệm thu:
- TCVN 4055 : 2012 - Tiêu chuẩn về tổ chức thi công;

- TCVN 5638 : 1991- Đánh giá chất lượng công tác xây lắp. Nguyên tắc cơ bản;

- TCVN 9398:2012 - Công tác trắc đạc trong xây dựng công trình. Yêu cầu chung;

- TCVN 9364 : 2012 - Nhà cao tầng. Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công;
- TCVN 7888 : 2014 - Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước.

- TCVN 3993:2012 - Cọc - Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc
trục;
- TCVN 4447 : 2012 - Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu;

- TCVN 9361 : 2012 - Cơng tác nền móng. Thi cơng và nghiệm thu;
- TCVN 4453 : 1995 - Kết cấu bê tông cốt thép tồn khối. Quy phạm thi cơng và nghiệm thu;
- TCVN 170 : 2007 - Kết cấu thép. Gia công, lắp ráp và nghiệm thu. Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 9340 : 2012- Hỗn hợp bê tông trộn sẵn;

- TCVN 8828 : 2011- Bê tông. Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên;

Trang 6


- TCXDVN 305 : 2004 - Bêtông khối lớn. Quy phạm thi công và nghiệm thu;

- TCVN 4085:2011 - Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu;

- TCVN 9377-1:2012 - Cơng tác hồn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu. Phần
1: Công tác lát và láng trong xây dựng;

- TCVN 9377-2: 2012 - Công tác hồn thiện trong xây dựng. Thi cơng và nghiệm thu. Phần
2: Công tác trát trong xây dựng:
- TCVN 5718 :1993: Mái và sàn bê tơng cốt thép trong cơng trình xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
chống thấm nước;
- TCVN: 7958 : 2017 - Phịng chống mối cho cơng trình xây dựng;
- TCVN 8819 : 2011 - Mặt đường bê tông nhựa nóng;

- TCVN 8859 : 2011- Nền đường;

- TCVN 9207 : 2012 - Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng -Tiêu chuẩn
thiết kế;

- TCVN 9206 :2012 - Đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng -Tiêu chuẩn thiết
kế;

- TCVN 7447: 2010 (IEC 60364) - Hệ thống lắp đặt điện các tòa nhà;
- TCVN 333: 2005 -Chiếu sáng nhân tạo.Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 6306-3:2006 - Máy biến áp điện lực;

- TCVN 8096:2010 -Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp;
- TCVN 9385: 2012 - Chống sét cho cơng trình xây dựng. Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và
bảo trì hệ thống;

- TCVN 4756 :1989 – Nối đất và nối không các thiết bị điện;

- TCVN 4518 :1988 - Hệ thống cấp thốt nước bên trong nhà và cơng trình. Quy phạm thi
công và nghiệm thu;
- TCVN 8502 : 2003 - Nước cấp sinh hoạt.Yêu cầu chất lượng;


- TCVN 6250:1997 - Ống Polyvinyl Clorua cứng (PVC-u) dùng để cấp nước - Hướng dẫn
thực hành lắp đặt;

- TCVN 6151:1996 - Ống và phụ tùng nối bằng Polyvinyl Clorua cứng (PVC-u) dùng để cấp
nước. Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 7336 : 2003 - Hệ thống spinkler tự động - Yêu cầu chung về thiết kế và lắp đặt;

- TCVN 6305-1:2007 (ISO 06182-1:2004): Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự
động. Phần I: Yêu cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler;
- TCVN 6305-2:2007 (ISO 06182-2:2005): Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự
động. Phần 2: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động kiểu ướt, bình làm trễ và
chng nước;
- TCVN 6305-3:2007 (ISO 06182-3:2005): Phòng cháy chữa cháy. Hệ thống Sprinkler tự

Trang 7


động. Phần 3: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van ống khơ;

- TCVN 6305-4:1997 (ISO 6182-4:1993): Phịng cháy chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động.
Phần 4: Yêu cầu và phương pháp thử đối với cơ cấu mở nhanh;
- TCVN 6305-5:2009 (ISO 6182-5:2006): Phòng cháy và chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự
động. Phần 5: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van tràn;

- TCVN 5738:2021: Phòng cháy và chữa cháy - Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ
thuật;

- TCVN 7336:2021: Phòng cháy và chữa cháy - Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt
- Yêu cầu thiết kế và lắp đặt;
- TCVN 9311-1:2012 (ISO 834-1:1999): Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây

dựng - Phần 1 : Yêu cầu chung;
- TCVN 9311-3:2012 (ISO/TR 834-3:1994) Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận cơng trình
xây dựng - Phần 3: Chỉ dẫn về phương pháp thử và áp dụng số liệu thử nghiệm;
- TCVN 9311- 4:2012 (ISO 834-4:2000): Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận cơng trình xây
dựng - Phần 4: Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách đứng chịu tải;
- TCVN 9311-5:2012 (ISO 834-5:2000): Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận cơng trình xây
dựng - Phần 5: Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách nằm ngang chịu tải;
- TCVN 9311-6:2012 (ISO 834-06: 2000): Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận cơng trình
xây dựng - Phần 6: Các yêu cầu riêng đối với dầm;
- TCVN 9311-7:2012 (ISO 834-7:2000): Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận cơng trình xây
dựng - Phần 7: Các u cầu riêng đối với cột;
- TCVN 9311-8: 2012 (ISO 834-8:2000): Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận cơng trình xây
dựng - Phần 8 : Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách đứng không chịu tải;
- TCVN 9383:2012 - Thử nghiệm khả năng chịu lửa - Cửa đi và cửa chắn ngăn cháy;
- TCVN 4513:88 - Cấp nước bên trong.Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 5687:2010 - Thông gió, điều hịa khơng khí;

- TCXD 232 :1999 - Hệ thống thơng gió, điều hồ khơng khí và cấp lạnh - Chế tạo, lắp đặt
và nghiệm thu;
- TCVN 4244:1986 - Tập hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn thiết bị nâng:

- TCVN 5744 : 1993 - Thang máy. Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng;

- TCVN 5867:1995 - Thang máy, cabin, đối trọng, ray dẫn hướng. Yêu cầu an toàn;
- TCVN 5866:1995 - Thang máy, cơ cầu an tồn cơ khí;

- TCVN 6395: 2008 -Thang máy điện. Yêu cầu an toàn về cấu tạo lắp đặt;

- TCVN 6396: 2010 - Yêu cầu an toàn cấu tạo và lắp đặt thang máy;


- TCVN 6395 - 2008 Thang máy điện -Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;
- TCVN 7628:2007 - Lắp đặt thang máy;

Trang 8


- TCVN 6904: 2001 -Thang máy điện - Phương pháp thử - Các yêu cầu an toàn về cấu tạo và
lắp đặt;
- TCVN 6772: 2000 - Chất lượng nước. Nước thải sinh hoạt. Giới hạn ô nhiễm cho phép.
c. Tiêu chuân về an toàn:
- TCVN 5308 :1991 - Quy phạm an toàn trong kỹ thuật xây dựng;

- TCVN 4086 : 1985 - Tiêu chuẩn an toàn điện trong xây dựng;
- TCVN 5863 : 1995 - Quy phạm an toàn thiết bị nâng;

- TCVN 3146 : 1986 - Yêu cầu chung về an toàn hàn điện;

- TCVN 3254 : 1989 - An toàn về cháy;
- TCVN 325 : 1989 - An toàn về nổ;
- QCVN 18-2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn trong xây dựng;
- QCVN 14-2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 05-2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khơng khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn OHSAS 18001 - 2007 - Hệ thống quản lý sức khỏe và an toàn nghề nghiệp Các yêu cầu;
- Tiêu chuẩn ISO 14001:2004: Hệ thống quản lý môi trường - Các yêu cầu và hướng dẫn sử
dụng:
- NFC-17-102 - 1991: Hệ thống chống sét;

- Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/03/2017 của Bộ Xây dựng - Quy định về quản lý an
tồn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình;


- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao
động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động và quan trắc môi trường lao động;

- Thông tư 08/2016/TT-BLDTBXH ngày 01/07/2016 của Bộ lao động -Thương binh và Xã
hội Hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, cơng bố, đánh giá về tình hình tai
nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng;

- Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT Quy định giới hạn nồng độ của các chất ô nhiễm trong mơi
trường khơng khí khu vực sản xuất.

V.

HỆ THĨNG QUẢN LÝ CHÁT LƯỢNG

1. Sơ đồ khối

PHỤ TRÁCH CHUNG
Ks.

Thời gian không liên tục

Trang 9


Thời gian khơng liên tục
TV GIÁM SÁT TRƯỞNG

PHỊNG THÍ NGHIỆM

LASXD-16
(hỗ trợ thí nghiệm, kiểm tra hiện
trường, trắc đạc,...)

GIÁM SÁT ĐIỆN NƯỚC PCCC

GIÁM SÁT XÂY DỰNG

GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG
- AN TOÀN

1.1. Giám sát trưởng (tóm tắt CV)
1.2. Giám sát viên (tóm tắt CV):

a. Chuyên ngành: vật liệu, xây dựng, cấp thoát nước, cơ - điện...

b. An toàn sức khỏe- lao động (HS)
c. Môi trường (E)
d. Giao thông (T)

2. Trách nhiệm và quyền hạn của Giám sát trưởng

a. Tổ chức quản lý, điều hành tồn diện cơng tác giám sát thi cơng xây dựng theo các nội dung
quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, phù hợp với các nội dung của
hợp đồng, phạm vi công việc được Chủ đầu tư giao, hệ thống quản lý chất lượng và các quy
định của pháp luật có liên quan;

b. Phân cơng công việc, quy định trách nhiệm cụ thể và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện giám
sát thi công xây dựng của các giám sát viên;


c. Thực hiện giám sát và ký biên bản nghiệm thu đối với các công việc phù hợp với nội dung
chứng chỉ hành nghề được cấp trong trường hợp trực tiếp giám sát công việc xây dựng.
Kiểm tra, rà sốt và ký bản vẽ hồn công do nhà thầu thi công xây dựng lập so với thực tế
thi công theo quy định;
d. Tham gia nghiệm thu và ký biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng (nếu có),
gói thầu, hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng. Từ chối nghiệm thu khi chất lượng hạng
mục cơng trình, cơng trình xây dựng khơng đáp ứng yêu cầu thiết kế, quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn áp dụng cho cơng trình; thơng báo cho Chủ đầu tư lý do từ chối nghiệm thu bằng
văn bản;

e. Chịu trách nhiệm trước tổ chức giám sát thi công xây dựng cơng trình và trước pháp luật về
các cơng việc do mình thực hiện. Từ chối việc thực hiện giám sát bằng văn bản khi công

Trang 10


việc xây dựng không tuân thủ quy hoạch xây dựng, giấy phép xây dựng đối với cơng trình
phải cấp phép xây dựng, thiết kế xây dựng, hợp đồng xây dựng giữa Chủ đầu tư với các nhà
thầu và quy định của pháp luật;
f. Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi
cơng xây dựng cơng trình;
g. Khơng chấp thuận các ý kiến, kết quả giám sát của các giám sát viên khi không tuân thủ
giấy phép xây dựng đối với công trình phải cấp phép xây dựng, thiết kế xây dựng, quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công và biện pháp đảm bảo an
toàn được phê duyệt, hợp đồng xây dựng giữa Chủ đầu tư với các nhà thầu và quy định của
pháp luật;
h. Đề xuất với Chủ đầu tư bằng văn bản về việc tạm dừng thi công khi phát hiện bộ phận cơng
trình, hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng có dấu hiệu khơng đảm bảo an tồn, có khả
năng gây sập đổ một phần hoặc tồn bộ cơng trình;


i. Kiến nghị với Chủ đầu tư về việc tổ chức quan trắc, thí nghiệm, kiểm định hạng mục cơng
trình, cơng trình xây dựng trong trường hợp cần thiết và các nội dung liên quan đến thay đổi
thiết kế trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình (nếu có).
3. Trách nhiệm và quyền hạn của giám sát viên

a. Thực hiện giám sát công việc xây dựng theo phân công của giám sát trưởng phù hợp với nội
dung chứng chỉ hành nghề được cấp. Chịu trách nhiệm trước giám sát trưởng và pháp luật
về các cơng việc do mình thực hiện;

b. Giám sát công việc xây dựng theo giấy phép xây dựng đối với cơng trình phải cấp phép xây
dựng, thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp
thi công và biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt;
c. Trực tiếp tham gia và ký biên bản nghiệm thu công việc xây dựng; kiểm tra, rà sốt bản vẽ
hồn cơng do nhà thầu thi công xây dựng lập so với thực tế thi công đối với các công việc
xây dựng do mình trực tiếp giám sát;
d. Từ chối thực hiện các yêu cầu trái với hợp đồng xây dựng đã được ký giữa Chủ đầu tư với
các nhà thầu và quy định của pháp luật;
e. Báo cáo kịp thời cho giám sát trưởng về những sai khác, vi phạm so với giấy phép xây dựng
đối với cơng trình phải cấp phép xây dựng, thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
áp dụng, biện pháp thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt,
hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu và quy định của pháp luật. Kiến nghị,
đề xuất từ chối nghiệm thu công việc xây dựng với giám sát trưởng bằng văn bản;
f. Đề xuất với giám sát trưởng bằng văn bản về việc tạm dừng thi công đối với trường hợp
phát hiện bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng có dấu hiệu khơng
đảm bảo an tồn, có khả năng gây sập đổ một phần hoặc tồn bộ cơng trình và thơng báo
kịp thời cho chủ đầu tư xử lý;

g. Đề xuất, kiến nghị với giám sát trưởng về việc tổ chức quan trắc, thí nghiệm, kiểm định
hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng trong trường hợp cần thiết và các nội dung liên
quan đến thay đổi thiết kế trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình (nếu có).


Trang 11


4. Mối quan hệ với Chủ đầu tư và các nhà thầu thi công xây dựng
a. Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của
Chủ đầu tư, nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, cho các nhà thầu có liên quan
biết để phối hợp thực hiện;

b. Quan hệ với Chủ đầu tư

Mối quan hệ giữa TVGS với Chủ đầu tư (CĐT) là quan hệ hợp đồng. Hợp đồng của TVGS
phải thể hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn của hai bên. CĐT có trách nhiệm phải thơng báo
bằng văn bản cho Nhà thầu xây dựng (NTXD) biết danh sách chức danh từng kỹ sư TVGS,
nội dung giám sát, trách nhiệm và quyền hạn được giao;

Tư vấn Giám sát thực hiện báo cáo hàng tuần, hàng tháng cho Chủ đầu tư về tiến độ, chất
lượng, các sự cố, tình hình bất thường khi thi cơng của cơng trường bằng văn bản.

c. Quan hệ với các nhà thầu thi công

Mối quan hệ giữa TVGS và NTXD là mối quan hệ (quản lý hợp đồng) độc lập, thực hiện
theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn mà mỗi bên đã ký hợp đồng với CDT;

Là mối quan hệ hợp tác, tạo điều kiện cho mỗi bên thực hiện tốt nhiệm vụ chung và nhiệm
vụ riêng. Tạo điều kiện cho TVGS thực hiện tốt công tác giám sát thi công và quản lý chất
lượng;
Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm thơng báo cho TVGS biết thời gian, vị trí, kết quả thi
công (công tác ngiệm thu nội bộ về chất lượng của nhà thầu) để TVGS có thể triển khai
cơng tác kiểm tra, nghiệm thu kịp thời, không ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng chung. Đối

với các hạng mục có công nghệ kỹ thuật phức tạp, trước khi thi công phải có ý kiến thống
nhất của TVGS trưởng.
d. Quan hệ với cơ quan chuyên môn về xây dựng của nhà nước
Tuân thủ pháp Luật nhà nước, tuân thủ hướng dẫn chun mơn nghiệp vụ, trung thực...
VI.

CƠNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG

1. Giai đoạn chuẩn bị thi công

1.1. Kiểm tra các điều kiện khởi cơng cơng trình xây dựng theo quy định tại Điều 107
Luật Xây dựng

a. Mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng;

b. Giấy phép xây dựng đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng theo quy
định tại Điều 89 của Luật này;
c. Thiết kế bản vẽ thi cơng của hạng mục cơng trình, cơng trình khởi cơng đã được phê duyệt
và được Chủ đầu tư kiểm tra, xác nhận trên bản vẽ;

d. Hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa Chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn;

e. Bố trí đủ vốn theo tiến độ xây dựng cơng trình;

f. Biện pháp bảo đảm an tồn, bảo vệ mơi trường trong q trình thi công xây dựng.
1.2. Báo cáo chủ đầu tư

Trang 12



1.3. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình so với hồ
sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng:
a. Nhân lực:
b. Thiết bị thi cơng:
c. Phịng thí nghiệm chun ngành xây dựng:
d. Hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình:
 Mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng cơng trình của nhà thầu
 Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường

 Sơ đồ khối về tổ chức nhân lực thi công

 Nêu rõ quan hệ từ chỉ huy trưởng công trường đến các bộ phận của công trường;

 Nêu rõ quan hệ từ chỉ huy trưởng công trường, các bộ phận của công trường và
các nhà thầu phụ (nếu có).
 Thuyết minh về:

 Nhiệm vụ và chức năng của Ban chỉ huy công trường;

 Yêu cầu về nhân lực của từng vị trí trong sơ đồ tổ chức nhân lực thi công;

 Quyền hạn và trách nhiệm của cá nhân, bộ phận

 Chỉ huy trưởng công trường

 Quản lý kỹ thuật hiện trường

 Quản lý chất lượng (QA/AC)

 Quản lý tiến độ, vật tư, khối lượng và thanh quyết toán (QS)


 Quản lý an tồn lao động, sức khỏe và mơi trường (HSE)

e. Bảo hiểm cho người lao động của nhà thầu thi công xây dựng

1.4. Báo cáo Chủ đầu tư về năng lực của nhà thầu thi công (Nêu rõ những tồn tại vướng
mắc và biện pháp khắc phục)

1.5. Xem xét và trình Chủ đầu tư chấp thuận các nội dung do nhà thầu trình:

a. Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thông số kỹ
thuật của cơng trình theo u cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;

b. Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng
cho cơng trình;

c. Thiết kế biện pháp thi cơng, trong đó quy định cụ thể các biện pháp, bảo đảm an tồn cho
người, máy, thiết bị và cơng trình;

d. Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu cơng việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công xây
dựng hoặc bộ phận (hạng mục) cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng
trình, cơng trình xây dựng;

Trang 13


e. Kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 04/2017/TTBXD.
1.6. Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cầu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị sẽ sử dụng
trong công trình (Kiểm tra như thế nào, dựa vào đâu để kiểm tra ? Cụ thể ra sao ? )


a. Sản phẩm xây dựng đã là hàng hóa;
b. Sản phẩm làm theo đơn đặt hàng
c. Sản phẩm ở trạng thái mỏ

1.7. Báo cáo cơng tác chuẩn bị thi cơng đã hồn thành (Nêu rõ những tồn tại vướng mắc,
yêu câu nhà thầu khắc phục, bổ sung)
1
Khơng có sự phù hợp
2

Tập hợp kiểm tra
3

Báo cáo kết
kiểm tra

Đã chỉnh sửa
Đã chỉnh sửa

4
Kiểm tra biện
pháp tổ chức
thi công của
nhà thầu
7
Đề nghị nhà
thầu tiếp tục
chuẩn bị

Lập hệ thống quản lý

chất lượng thi công
5
Kiểm tra HT.QLCL,
phương án và quy trình
tự kiểm tra của nhà
thầu

Chưa đạt

Đã chỉnh sửa

6

Kiểm tra điều kiện
trước khi khởi công
Đã chỉnh sửa
8
Báo cáo cơng tác chuẩn bị
thi cơng đã hồn thành

1.Tập hợp kiểm tra hồ sơ
2.Báo cáo kết quả kiểm tra
3.Lập hệ thống quản lý chất lượng thi công
xây lắp

6.Kiểm tra điều kiện trước khi khởi công
7.Đề nghị nhà thầu tiếp tục chuẩn bị công
tác thi công
8.Kiểm tra danh mục chủng loại và tính
năng vật liệu cấu kiện sản phẩm xây dựng

thiết bị sẽ sử dụng trong cơng trình

Trang 14


4.Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng quy
trình và phương án tự kiểm tra chất lượng
của nhà thầu
5.Kiểm tra biện pháp tổ chức thi công của
nhà thầu

9.Báo cáo công tác chuẩn bị thi cơng đã
hồn thành

2. Giai đoạn thi công xây dựng
2.1. Giám sát chất lượng (Nêu rõ công việc cụ thể, căn cứ kiểm tra, phương pháp kiểm tra,
các yêu cầu nêu tại chỉ dẫn kỹ thuật và tiêu chuẩn nghiệm thu; mẫu biểu kiểm tra, nghiệm
thu)
a.

Kiểm tra sự phù hợp nhà thầu thi công xây dựng công trình so với hồ sơ dự thầu và hợp
đồng xây dựng: sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với công tác
quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu; số lượng cơng nhân và cán bộ kỹ thuật;

b. Kiểm tra sự phù hợp về thiết bị thi cơng, trong đó lưu ý các thiết bị địi hỏi nghiêm ngặt
về có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động quy định tại Thơng tư số 53∕2016/TTBLĐTBXH ngày 26/12/2016 của Bộ LDTBXH ban hành Danh mục các loại máy, thiết
bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
c.

Kiểm tra phịng thí nghiệm hiện trường, nếu có (Theo quy định tại Thông tư số

06/2017/TT- BXD ngày 25∕4/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng);

d. Kiểm tra chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sản phẩm xây dựng, thiết bị
công trình, thiết bị cơng nghệ được sử dụng cho cơng trình;
e.

f.

Kiểm tra và đơn đốc nhà thầu thực hiện các cơng tác thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu
kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị cơng trình, thiết bị cơng nghệ theo quy định của hợp
đồng xây dựng. (Theo quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BXD ngày 25/4/2017 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây chung.);

Kiểm tra biện pháp thi công xây dựng của nhà thầu so với thiết kế biện pháp thi cơng
trong đó quy định cụ thể các biện pháp, bảo đảm an tồn cho người, máy, thiết bị và cơng
trình đã được phê duyệt;

g. Kiểm tra chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị từng hạng mục cơng trình theo
trình tự thi cơng từ nền, móng, kết cấu thân, hồn thiện, lắp đặt hệ thống kỹ thuật cơng
trình (cấp, thốt nước, cấp điện, thiết bị cơng trình, thiết bị công nghệ, ...);

h. Kiểm tra việc trắc đạc, quan trắc cơng trình theo u cầu thiết kế;
i.

Kiểm tra việc nhà thầu thực hiện thí nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liên
động theo kế hoạch trước khi đề nghị nghiệm thu;

j.


Nghiệm thu công việc xây dựng bao gồm kiểm tra :
-

Các căn cứ nghiệm thu

-

Các công việc thi công

-

Lập Biên bản nghiệm thu

Trang 15


k. Nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng, bộ phận cơng trình xây dựng, nếu có
l.

Nghiệm thu chạy thử tải thiết bị:
-

Đơn động (nếu chạy được);

Liên động không tải (nếu chạy được);

Liên động có tải từng cơng đoạn, từng hệ thiết bị;

Liên động có tải tất cả các thiết bị lắp đặt trong cơng trình, bao gồm thiết bị cơng
trình và thiết bị cơng nghệ.


m. Nghiệm thu hạng mục cơng trình hoặc cơng trình để đưa vào sử dụng;

n. Kiểm tra công tác xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong q
trình thi cơng xây dựng (nếu có);
o. Kiểm tra việc nhà thầu ghi chép nhật ký thi cơng, nhật ký an tồn thi công
Lệnh khởi công
1

2

Giám sát
chất lượng

Giám sát
khối lượng

5
Báo cáo

3
Giám sát
tiến độ

4

Nhắc nhở, đôn đốc nhà thầu
thi công theo đúng hệ thống
QLCL


6
Nghiệm thụ công việc xây
dựng lắp đặt tĩnh thiết bị
7
Nghiệm thụ cơng việc hồn
thành bộ phận cơng trình
xây dựng
8
Nghiệm thụ hồn thành giai
đoạn xây lắp, thiết bị chạy
thử tổng
9
Nghiệm thụ hạng mục cơng
trình đưa vào sử dụng

Trang 16


2.2. Giám sát công tác trắc đạc
2.2.1. Các tiêu chuẩn áp dụng giám sát thi công và nghiệm thu.

 TCVN 9398:2012 - Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung;

 TCVN 9399:2012 - Nhà và cơng trình xây dựng - xác định chuyển dịch ngang bằng
phương pháp trắc địa;
-

- Nhà cao tầng - Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công:

2.2.2. Các hồ sơ, tài liệu sử dụng để giám sát thi công và nghiệm thu.


 Hồ sơ thiết kế được duyệt và những thay đổi thiết kế đã được Chủ đầu tư chấp thuận;

 Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan; Nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình và các văn bản
khác có liên quan.

2.2.3. Các nội dung của cơng tác trắc đạc trong q trình xây dựng cơng trình của NT bao
gồm:
 Công tác trắc địa phục vụ thi cơng xây lắp cơng trình, bao gồm: Thành lập lưới khống
chế mặt bằng và độ cao phục vụ bố trí chi tiết và thi cơng xây lắp cơng trình.

 Kiểm tra kích thước hình học và căn chỉnh các kết cấu cơng trình, đo vẽ hồn cơng cơng
trình.

2.2.4. u cầu đối với NT thi công:

 Để phục vụ thi công xây dựng cơng trình NT thi cơng phải lập phương án kỹ thuật bao
gồm các nội dung chính như sau:

 Giới thiệu chung về cơng trình, u cầu độ chính xác của công tác trắc địa phục
vụ thi công xây dựng cơng trình, các tài liệu trắc địa địa hình đã có trong khu vực.
 Thiết kế lưới khống chế mặt bằng và độ cao, đưa ra các phương án và chọn phương
án tối ưu.
 Tổ chức thực hiện đo đạc,

 Phương án xử lý số liệu đo đạc.

 Phương án xử lý các vấn đề phức tạp như căn chỉnh độ phẳng, độ thẳng đứng của
các thiết bị, đo kiểm tra các khu vực quan trọng ....
 Sơ đồ bố trí và cấu tạo các loại dấu mốc.


 Phương án kỹ thuật này NT có thể lập chung với BPTC để CĐT phê duyệt hoặc lập riêng
nhưng phải được CĐT phê duyệt trước khi thực hiện.
 Bố trí đầy đủ thiết bị, nhân sự như BPTC đã lập.

2.2.5. Nội dung giám sát của TVGS:

a. Kiểm tra, đánh giá phương án kỹ thuật (BPTC): Theo quy trình đã lập;
b. Kiểm tra, kiểm sốt thiết bị sử dụng: Theo quy trình đã lập;

Trang 17


c. Tổ chức giám sát chi tiết công tác triển khai tại hiện trường theo thiết bị sử dụng và BPTC
đã lập. Các công tác cụ thể:
i. Giám sát công tác bố trí cơng trình:

 Cơng tác bố trí cơng trình nhằm mục đích đảm bảo cho các hạng mục cơng trình hoặc các
kết cấu riêng biệt được xây dựng đúng theo vị trí thiết kế. Các phương pháp để thực hiện
việc bố trí cơng trình: tọa độ vng góc, phương pháp tọa độ cực, phương pháp đường
chuyền toàn đạc, phương pháp giao hội hoặc phương pháp tam giác khép kín.
 Trước khi tiến hành bố trí cơng trình, TVGS và NT sẽ kiểm tra lại các mốc của lưới khống
chế mặt bằng và độ cao.
 Trình tự bố trí cơng trình của NT cần được tiến hành theo các nội dung sau:
 Lập lưới bố trí trục cơng trình;
 Định vị cơng trình;

 Chuyển trục cơng trình ra thực địa và giác móng cơng trình;

 Bố trí các trục phụ của cơng trình dựa trên cơ sơ các trục chính đã được bố trí;


 Bố trí chi tiết các trục đọc và trục ngang của các hạng mục công trình;

 Chuyển trục và độ cao lên các tầng xây lắp;

 Bố trí các điểm chi tiết của cơng trình dựa vào bản vẽ thiết kế;
 Đo vẽ hồn cơng.

 Sai số cho phép khi lập lưới bố trí cơng trình:
Sai số trung phương khi lập lưới bố trí cơng trình

Cấp
chính
xác

Đặc điểm của cơng trình và kết cấu xây
dựng

Các tồ nhà cao từ 5 tầng đến 15 tầng; các
Cấp 3 cơng trình có chiều cao từ 15 m đến 60 m
hoặc có khẩu độ dưới 18 m.
Các kết cấu gỗ, các lưới cơng trình, các
Cấp 5
đường xá, các đường dẫn ngầm.

Sai số trung phương khi lập các lưới
bố trí trục và sai số của các cơng tác
bố trí khác
Xác định chênh
Đo góc

Đo cạnh
cao tại trạm
(‘’)
máy mm
1/5000

20

2,5

1/2000

30

5

Sai số trung phương chuyên trục và độ cao lên các mặt bằng xây lắp
Các sai số

Sai số trung phương chuyển các điểm, các
trục theo phương thắng đứng
Sai số trung phương xác định độ cao trên mặt

Chiều cao mặt bằng thi công xây dựng từ
15 đến dưới 60 m
2,5mm
4mm

Trang 18



mặt bằng thi công xây dựng so với gốc

Kiểm tra kích thước hình học và đo vẽ hồn cơng:

- Trong q trình thi cơng xây lắp cơng trình các Nhà thầu phải tiến hành đo đạc kiểm tra vị
trí và kích thước hình học của các hạng mục xây dựng. Đây là cơng đoạn bắt buộc của q
trình xây dựng và kiểm tra chất lượng sản phẩm.

- Công tác kiểm tra các yếu tố hình học bao gồm:
 Kiểm tra vị trí của các hạng mục, các kết cấu riêng biệt và hệ thống kỹ thuật so với
các tham số trong hồ sơ thiết kế.
 Đo vẽ hồn cơng vị trí mặt bằng, độ cao, kích thước hình học của các hạng mục,
các kết cấu sau khi đã hoàn thành giai đoạn lắp ráp.


Đo vẽ hồn cơng hệ thống kỹ thuật ngầm (thực hiện trước khi lấp).

- Việc đo đạc kiểm tra và đo vẽ hồn cơng phải được thực hiện bằng các máy móc, thiết bị
có độ chính xác tương đương với các thiết bị dùng trong giai đoạn thi cơng. Tất cả máy móc
này đều phải được kiểm nghiệm đảm bảo yêu cầu về chất lượng theo yêu cầu của các quy
phạm, tiêu chuẩn hiện hành.
- Các yếu tố cần kiểm tra trong q trình thi cơng xây lắp, phương pháp, trình tự và khối
lượng cơng, tác kiểm tra phải được xác định trước trong phương án kỹ thuật thi công các
công tác trắc địa phục vụ xây lắp cơng trình.
- Vị trí mặt bằng và độ cao của các hạng mục, các cấu kiện hoặc của các phần của tịa nhà
hay cơng trình và độ thẳng đứng của chúng, vị trí các bu lơng neo, các bản mã cần phải
được xác định từ các điểm cơ sơ bố trí hoặc các điểm định hướng nội bộ. Trước khi tiến
hành công việc cần kiểm tra lại xem các điểm này có bị xê dịch hay khơng.


- Độ chính xác của cơng tác đo đạc kiểm tra kích thước hình học và đo vẽ hồn cơng khơng
được lớn hơn 20% dung sai cho phép của kích thước hình học được cho trong các tiêu chuẩn
chuyên ngành hoặc trong hồ sơ thiết kế. Trong trường hợp cơng trình được xây dựng theo
các tài liệu thiết kế có các dung sai xây dựng và chế tạo khơng có trong quy phạm hoặc tiêu
chuẩn chuyên ngành thì trong phương án kỹ thuật về cơng tác trắc địa cần phải tiến hành
ước tính độ chính xác theo các cơng thức có cơ sở khoa học.
- Kết quả kiểm tra kích thước hình học của các cơng trình và đo vẽ hồn cơng phải được đưa
vào hồ sơ lưu trữ phục vụ cho công tác nghiệm thu, sử dụng và bảo trì cơng trình.

- Dựa vào kết quả đo vẽ hồn cơng cơng trình và hệ thống cơng trình ngầm của cơng trình để
lập bản vẽ hồn cơng. Tỷ lệ của bản vẽ hồn cơng được lấy bằng tỷ lệ của tổng bình đồ hoặc
tỷ lệ bản vẽ thi công tương ứng. Trong trường hợp cần thiết phải lập bảng kê tọa độ của các
yếu tố của cơng trình.

- Các sơ đồ và các bản vẽ hồn cơng lập ra theo kết quả đo vẽ hồn cơng sẽ được sử dụng
trong q trình bàn giao và nghiệm thu cơng trình và là một phần của hồ sơ tài liệu bắt buộc
phải có để đánh giá chất lượng xây lắp cơng trình.

d. Thiết bị nhà thầu sử dụng trong giám sát: máy toàn đạc điện tử; máy thủy bình; thước thép
3m, 7,5m, 50m.

Trang 19



×