Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Báo cáo thực tập tại đơn vị thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.46 KB, 32 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG
BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

Chuyên đề thực tập: Thực tập tại văn phịng của đơn vị thi cơng
Tên đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần xây dựng Sao Á

Sinh viên thực hiện: .......................
MSSV: .......................
CBHD tại đơn vị thực tập: .......................
GVHD tại trường: .......................

1


TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2023

2


MỤC LỤC
1.

Thơng tin về đơn vị thực tập.................................................................................3

2.



Tìm hiểu các văn bản QPPL liên quan đến hoạt động đấu thầu xây dựng.............5

2.1. Quy định của Pháp luật về Đấu thầu.....................................................................5
2.2. Quy định của Pháp luật về Xây dựng.....................................................................5
2.3. Nội dung liên quan đến thực tập............................................................................6
2.3.1. Tư cách hợp lệ của nhà thầu (Điều 5- Luật Đấu thầu 43):...................................6
2.3.2. Bảo đảm dự thầu (Điều 11 Luật đấu thầu số 43):.................................................7
2.3.3. Các trường hợp tịch thu BĐDT:...........................................................................7
2.3.4. Khái niệm về gói thầu có quy mơ nhỏ và các quy định riêng cho gói thầu có quy
mơ nhỏ (Điều 63-64 NĐ63/CP).....................................................................................7
2.3.5. Thẩm quyền xử lý tình huống trong đấu thầu:.....................................................8
2.3.6. Chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu (Điều 9 NĐ63)...................................8
2.3.7. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu.................................................................................9
2.3.8. Các hình thức lựa chọn nhà thầu..........................................................................9
2.3.9. Các phương thức lựa chọn nhà thầu...................................................................10
2.3.10. Giá gói thầu và dự tốn của gói thầu được phê duyệt (Điểm e khoản 1 Điều 43
Luật 43):...................................................................................................................... 10
2.3.11. Đính kèm quyết định phê duyệt dự toán trên hệ thống (khoản 2 Điều 19 của
Thơng tư 08/2022/TT-BKHĐT)..................................................................................10
2.3.12. Quy trình dự thầu của nhà thầu........................................................................11
3.

Tìm hiểu Hồ sơ mời thầu và Hồ sơ dự thầu của một gói thầu cụ thể...................13

3.1. Thơng tin chung về gói thầu:...............................................................................13
3.2. Các u cầu chính của HSMT..............................................................................13
3.2.1. Các yêu cầu và khả năng đáp ứng về năng lực của nhà thầu:............................13
3.2.2. Những công việc chủ yếu của gói thầu:............................................................19
3.3.3. Các giải pháp tổ chức thi công:..........................................................................20

3.3. Phương pháp đánh giá HSDT..............................................................................21
3.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật........................................................................21
3.3.2. Tiêu chuẩn đánh giá E-HSĐXTC......................................................................22
1


4.

Trình tự lập hồ sơ dự thầu của Cơng ty...............................................................24

5.

Tìm hiểu chi tiết cách lập giá dự thầu của nhà thầu.............................................28

6.

Kết luận và kiến nghị..........................................................................................30

6.1. Kết luận................................................................................................................ 30
6.2. Kiến nghị.............................................................................................................. 30

2


NỘI DUNG THỰC TẬP
1. Thông tin về đơn vị thực tập
1.1. Thơng tin chung về Cơng ty:
Tên doanh nghiệp: CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SAO Á
Tên quốc tế: SAO A CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
Người đại diện: Dư Tiến Dũng

Địa chỉ: 76/55B Lê Văn Phan , Phường Phú Thọ Hoà, Quận Tân Phú,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Mã số thuế: 0304393521
Quản lý bởi: Chi cục thuế Quận Tân phú.
1.2. Năng lực, kinh nghiệm của Công ty
* Ngành nghề đăng ký kinh doanh chính:
- Xây dựng nhà các loại. Chi tiết: Xây dựng cơng trình dân dụng.
- Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ. Chi tiết: Xây dựng cơng
trình cơng nghiệp, giao thơng (cầu, đường), thủy lợi.
- Lắp đặt hệ thống điện (trừ gia cơng cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại
trụ sở).
- Hoạt động thiết kế chuyên dụng. Chi tiết: Trang trí nội ngoại thất cơng
trình. Thiết kế quảng cáo.
* Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng: Thi cơng xây dựng cơng trình dân
dụng, Hạng II.
Chứng chỉ có giá trị đến hết ngày 30/9/2028.
1.3. Sơ đồ tổ chức Công ty
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần xây dựng Sao Á

3


Nhân sự và chức năng của từng bộ phận
1. Chủ tịch HĐQT/Giám đốc
2. Ban Giám đốc:
- Giám đốc Công ty.
- Phó giám đốc/ TP. Kế hoạch kỹ thuật
- Phó giám đốc/ TP. Quản lý thi cơng
3. Phịng QL nghiệp vu :

- Phịng Tư vấn Thiết Kế
- Phịng Thi cơng dựng
- Phịng Hành chánh- - Kế tốn
4. Các đội trực thuộc :
- Đội thi công xây dựng 1
- Đội thi công xây dựng 2
5. Các đội nhận khoán
- Đội khoán thi cơng xây dựng
- Đội khốn thi cơng Điện nước
- Đội khốn thi cơng Sơn nước
- Đội khốn thi cơng LD trần
6. Các Nhà thầu phụ:
- Nhà thầu phụ thi công xây dựng
- Nhà thầu phụ lắp đặt thiết bị
4


- Nhà thầu phụ SX mộc & trang trí nội thất
- Nhà thầu phụ SXLD sắt, nhơm, kính xây dựng
7. Nhân sự của Công ty được tổ chức theo cơ chế mở phụ thuộc vào quy mô
phát triển của Công ty, lao động định biên của Công ty (lao động cơ hữu) được
duy trì ổn định do Cơng Ty quản lý. Số lượng lao động còn lại (gồm Hợp đồng
ngắn hạn, thời vụ ) do các Chi Nhánh, Cơ sở, Đội thi cơng xây dựng quyết định,
tuỳ tình hình thực tế mà các Chi nhánh, Cơ sở, Đội thi công xây dựng cân đối
tăng giảm cho phù hợp.
2. Tìm hiểu các văn bản QPPL liên quan đến hoạt động đấu thầu xây
dựng
2.1. Quy định của Pháp luật về Đấu thầu
2.1.1. Hệ thống pháp luật về Đấu thầu liên quan đến nội dung thực tập gồm
các VB QPPL sau đây:

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
26/11/2013, có hiệu lực 1/7/2014. Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH ngày
15/7/2020.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 Quy định chi tiết một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, có hiệu lực 15/8/2014
- Thơng tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 Quy định chi tiết về
kế hoạch lựa chọn nhà thầu (10/12/2015)
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 Quy định chi tiết lập
báo cáo thẩm định trong quá trình lựa chọn nhà thầu
- Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT ngày 21/12/2015 Quy định chi tiết lập
báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu
- Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31/5/2022 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2.2. Quy định của Pháp luật về Xây dựng

5


Hệ thống pháp luật về Xây dựng liên quan đến nội dung thực tập gồm các
VB QPPL sau đây:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, sửa đổi bổ sung bởi Luật Xây dựng số
62/2020/QH1 ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng
trình xây dựng.
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021, điều chỉnh bổ sung bởi
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định số 50/2021/NĐ-CP

quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
- Thông tư số 02/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội
dung về hợp đồng xây dựng.
2.3.

Nội dung liên quan đến thực tập

2.3.1. Tư cách hợp lệ của nhà thầu (Điều 5- Luật Đấu thầu 43):
- Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà
nhà thầu đang hoạt động cấp
- Hạch tốn tài chính độc lập;
- Khơng đang trong q trình giải thể; khơng bị kết luận đang lâm vào
tình trạng phá sản hoặc nợ khơng có khả năng chi trả theo quy định của pháp
luật;
- Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu;
- Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
- Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh
sách ngắn;
- Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ
trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam,
6


trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần
công việc nào của gói thầu.
2.3.2. Bảo đảm dự thầu (Điều 11 Luật đấu thầu số 43):
Áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh
thông thường các gói thầu trừ gói thầu tư vấn
Mức bảo đảm từ 1%- 3% giá gói thầu

Đối với gói thầu có qui mơ nhỏ mức bảo đảm từ 1%-1,5% giá gói thầu
Hiệu lực BĐDT = hiệu lực HSDT + 30 ngày
2.3.3. Các trường hợp tịch thu BĐDT:
- Nhà thầu rút HSDT, HSĐX sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian
hồ sơ có hiệu lực
- Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu
Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ
Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện HĐ trong thời
hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu hoặc đã hoàn thiện HĐ
nhưng từ chối ký HĐ, trừ trường hợp bất khả kháng
Nhà thầu được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương
thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng (Điều 19 NĐ63)
2.3.4. Khái niệm về gói thầu có quy mơ nhỏ và các quy định riêng cho
gói thầu có quy mơ nhỏ (Điều 63-64 NĐ63/CP)
Khái niệm gói thầu có qui mơ nhỏ: Gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn,
mua sắm hàng hóa có giá trị gói thầu khơng q 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp,
hỗn hợp có giá trị gói thầu khơng q 20 tỷ đồng.
Quy định riêng cho gói thầu có qui mơ nhỏ:
- Thời gian chuẩn bị HSDT tối thiểu là 10 ngày;
- Sửa đổi HSMT tối thiểu là 03 ngày làm việc trước thời điểm đóng thầu;
- Đánh giá HSDT tối đa là 25 ngày;
- Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là 10 ngày;
7


- Phê duyệt KQLCNT tối đa là 05 ngày làm việc;
- Bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng từ 2% đến 3% giá HĐ.
2.3.5. Thẩm quyền xử lý tình huống trong đấu thầu:
Nguyên tắc và thẩm quyền xử lý tình huống trong đấu thầu; Các tình huống

trong đấu thầu (Điều 86- Luật đấu thầu 43; Điều 117 NĐ63)
Là chủ đầu tư. Trường hợp phức tạp, chủ đầu tư quyết định sau khi có ý
kiến của người có thẩm quyền.
2.3.6. Chi phí trong q trình lựa chọn nhà thầu (Điều 9 NĐ63)
Giá bán HSMT tối đa 2.000.000 đồng, HSYC tối đa 1.000.000 đồng; đối
với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thơng lệ đấu thầu quốc tế.
- Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển bằng 0,05% giá gói
thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển bằng 0,03% giá
gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.
Chi phí lập HSMT, HSYC bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là
1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng;
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng 0,05% giá gói
thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
- Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển bằng 0,05% giá gói
thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
- Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất bằng 0,1% giá gói thầu
nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
- Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không
lựa chọn được nhà thầu bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000
đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
- Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết
quả lựa chọn nhà thầu là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị nhưng tối
thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
8


- Phí bán E-HSMT là miễn phí
2.3.7. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
* Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (Điều 33- Luật Đấu thầu

43):
- Kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập cho toàn bộ dự án, dự tốn mua sắm.
Trường hợp chưa đủ điều kiện thì lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một hoặc
một số gói thầu để thực hiện trước.
- Trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải ghi rõ số lượng gói thầu và nội
dung của từng gói thầu.
- Việc phân chia dự án, dự tốn mua sắm thành các gói thầu căn cứ theo
tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện; bảo đảm tính đồng bộ của dự án, dự tốn
mua sắm và quy mơ gói thầu hợp lý.
* Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án (Điều 34 - Luật
Đấu thầu 43):
Quyết định phê duyệt DA
Nguồn vốn
Điều ước, thỏa thuận quốc tế
Các văn bản pháp lý liên quan
* Cách xác định giá gói thầu (Điều 35 Luật Đấu thầu 43):
Giá gói thầu được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc dự tốn (nếu
có) đối với dự án; dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xun
Giá gói thầu được tính đúng, tính đủ tồn bộ chi phí để thực hiện gói thầu,
kể cả chi phí dự phịng, phí, lệ phí và thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời
hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết.
2.3.8. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Có 08 hình thức lựa chọn nhà thầu, gồm:
- Đấu thầu rộng rãi
- Đấu thầu hạn chế
- Chỉ định thầu
9


- Chào hàng cạnh tranh

- Mua sắm trực tiếp
- Tự thực hiện
- Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
- Tham gia thực hiện của cộng đồng
2.3.9. Các phương thức lựa chọn nhà thầu
Có 04 Phương thức lựa chọn nhà thầu (Điều 28, 29, 30, 31 Luật Đấu thầu
43):
- 01 giai đoạn 01 túi hồ sơ
- 01 giai đoạn 02 túi hồ sơ
- 02 giai đoạn 01 túi hồ sơ
- 02 giai đoạn 02 túi hồ sơ
Trong phạm vi thực tập tại Công ty Cổ phần xây dựng Sao Á, sinh viên chỉ
nghiên cứu phương thức lựa chọn 01 giai đoạn 01 túi hồ sơ hoặc 01 giai đoạn 02
túi hồ sơ với hình thức Đấu thầu rộng rãi trong nước.
2.3.10. Giá gói thầu và dự tốn của gói thầu được phê duyệt (Điểm e
khoản 1 Điều 43 Luật 43):
Một trong các điều kiện để nhà thầu trúng thầu (Điểm e khoản 1 Điều 43
Luật 43) là: Có giá đề nghị trúng thầu khơng vượt giá gói thầu được phê duyệt.
Trường hợp dự tốn của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói
thầu được phê duyệt thì dự tốn này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét
duyệt trúng thầu.
2.3.11. Đính kèm quyết định phê duyệt dự toán trên hệ thống (khoản 2
Điều 19 của Thơng tư 08/2022/TT-BKHĐT)
Trường hợp dự tốn của gói thầu được duyệt trong q trình phát hành EHSMT hoặc khi xử lý tình huống theo khoản 8 Điều 117 của Nghị định số
63/2014/NĐ-CP mà kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được đăng tải thì bên mời

10


thầu cập nhật dự tốn và đính kèm Quyết định phê duyệt dự toán khi đăng tải kết

quả lựa chọn nhà thầu.
2.3.12. Quy trình dự thầu của nhà thầu
Cơng ty Cổ phần Xây dựng Sao Á tham dự các gói thầu thuộc lĩnh vực xây
lắp cơng trình dân dụng thơng qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Công ty
tham dự các gói thầu được áp dụng hình thức Đấu thầu rộng rãi qua mạng
(phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ).
Căn cứ các quy định của hệ thống pháp luật về đấu thầu, Cơng ty thực hiện
việc tìm kiếm các Thông báo mời thầu kèm theo Hồ sơ mời thầu trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia, quy trình thực hiện cụ thể như sau:
Bước 1. Truy cập trang wed có địa chỉ: />
Bước 2. Tìm kiếm nội dung các gói thầu theo mục đích của nhà thầu.
Chọn vào mục Tìm kiếm => Sửa tiêu chí tìm kiếm
Sau đó chọn những tiêu chí phù hợp với mục đích của nhà thầu (các gói
xây lắp, phạm vi tìm kiếm tại TP. Hồ Chí Minh, tỉnh Vĩnh Phúc, do Cơng ty có
đối tác tại Vĩnh Phúc nên tìm kiếm gói thầu tại đây).
Nhà thầu lựa chọn thơng tin các gói thầu về xây lắp cơng trình dân dụng để
nghiên cứu.
Sau khi tích chọn các tiêu chí tìm kiếm, nhà thầu ấn nút “Tìm kiếm”.

11


i


Bước 3. Tìm kiếm và lựa chọn gói thầu định tham dự
Nhà thầu tìm kiếm gói thầu phù hợp và tải Hồ sơ mời thầu về máy tính để
nghiên cứu.
Bước 4. Nhà thầu lập Hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của HSMT (chi tiết bước
này được trình bày tại mục 4. Trình tự lập hồ sơ dự thầu của Công ty).

Bước 5. Nhà thầu đăng nhập bằng chứng thư số của mình, tham dự bằng
cách nộp hồ sơ dự thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Bước 6. Theo dõi kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp Nhà thầu được
xếp hạng thứ nhất thì Chủ đầu tư mời nhà thầu đến thương thảo Hợp đồng, ban
hành Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và tiến hành ký kết Hợp
đồng. Kết thúc quá trình lực chọn nhà thầu.
Trường hợp nhà thầu không được chọn, CĐT lựa chọn nhà thầu khác hoặc
huỷ thầu thì cũng kết thúc quá trình lựa chọn nhà thầu.
3. Tìm hiểu Hồ sơ mời thầu và Hồ sơ dự thầu của một gói thầu cụ thể
3.1. Thơng tin chung về gói thầu:
Tên dự án: Trường THCS Tô Hiệu, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc.
Tên gói thầu: Xây lắp + thiết bị cơng trình.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng thành phố Vĩnh Yên
Bên mời thầu: Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng thành phố Vĩnh Yên
Nguồn vốn: Nguồn đầu tư công Ngân sách thành phố giai đoạn 2021-2025
(nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ Ngân sách tỉnh).
Giá gói thầu: 131.100.406.000 đồng.
Hình thức đấu thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước (qua mạng)
Tiến độ thi công (thời gian thực hiện hợp đồng): 600 ngày
Loại hợp đồng: Đơn giá điều chỉnh.
Phương thức lựa chọn nhà thầu: Một giai đoạn hai túi hồ sơ
3.2.

Các yêu cầu chính của HSMT

3.2.1. Các yêu cầu và khả năng đáp ứng về năng lực của nhà thầu:
13



Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm (trích HSMT).

14


Ghi chú:
(1) Thời gian yêu cầu tính từ ngày 01/01/2019 đến thời điểm đóng thầu.
(2) Hợp đồng khơng hồn thành do lỗi của nhà thầu bao gồm:
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu khơng hồn thành và nhà thầu
không phản đối;
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu khơng hồn thành, khơng được
nhà thầu chấp thuận nhưng đã được trọng tài hoặc tòa án luận theo hướng bất lợi
cho nhà thầu.
Các hợp đồng khơng hồn thành khơng bao gồm các hợp đồng mủ quyết
định của Chủ đầu tư đã bị bác bỏ bằng cơ chế giải quyết tranh chấp. Việc xác
định hợp đồng khơng hồn thành phải dựa trên tất cả những thơng tin về tranh
chấp hoặc kiện tụng được giải quyết theo quy định của cơ chế giải quyết tranh
chấp của hợp đồng tương ứng và khi mà nhà thầu đã hết tất cả các cơ hội có thể
15


khiếu nại. Đối với các hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng vẫn
hoàn thành hợp đồng thì khơng được coi là hợp đồng khơng hồn thành.
(3) Nhà thầu cung cấp tài liệu chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ kê khai
thuế và nộp thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thẩu (đối với
trường hợp Hệ thống chưa cập nhật thông tin về số liệu tải chính) để đối chiếu
trong q trình thương thảo.
(4) Số năm yêu cầu là 03 năm trước năm có thời điểm đóng thầu (Ví dụ:
Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của 3 năm tài chính
gần nhất so với thời điểm đóng thầu. Trong trường hợp này, nếu thời điểm đóng

thầu là tháng 11 năm 2023 thì nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính của các năm
2020, 2021, 2022). Trường hợp nhà thầu có số năm thành lập ít hơn số năm theo
yêu cầu của E-HSMT thì doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế
VAT) được tinh trên số năm mà nhà thầu thành lập. Trường hợp doanh thu bình
quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của nhà thầu đáp ứng yêu cầu về giá
trị của E- HSMT thì nhà thầu vẫn được đánh giá tiếp mà không bị loại.
(5) Cách tính tốn về mức u cầu doanh thu bình quân hằng năm:
a) Trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng tử 12 tháng trở lên thì cách tính
doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình qn hằng năm (khơng bao gồm
thuế VAT)= [(Giá gói thầu — giá trị thuế VAT)/thời gian thực hiện hợp đồng
theo năm] x k. Thông thưởng yêu cầu hệ số k trong công thức này là từ 1,5 đến
2.
b) Trưởng hợp thời gian thực hiện hợp đồng dưới 1 năm thì cách tỉnh doanh
thu như sau: Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình qn hằng năm (khơng
bao gồm thuế VAT)=(Giả gói thầu – giá trị thuế VAT) x k. Thông thường yêu
cầu hệ số “k” trong công thức này là 1,5.
(6) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền
mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khốn sẵn sàng để bán, chứng
khoán dễ bản, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn
16


hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một
năm. Trường hợp nhà thầu sử dụng cam kết cung cấp tín dụng thì nhà thầu phải
định kèm bản scan cam kết cung cấp tín dụng trong E-HSDT.
(7) Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu:
a) Đối với gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng từ 12 tháng trở lên, yêu
cầu về nguồn lực tài chính cho gỏi thầu được xác định theo công thức sau:
Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu = tx (Giả gói thầu/thời gian

thực hiện hợp đồng (tỉnh theo tháng)), Thông thường yêu cầu hệ số “” trong
công thức này là 3.
b) Đối với gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng dưới 12 tháng, yêu cầu
về nguồn lực tài chính cho gói thầu được xác định theo cơng thức sau:
u cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu = 30% x Giá gói thầu.
(8) Đối với các hợp đồng tương tự mà nhà thầu đã tham gia với tư cách là
thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ tính giá trị phần việc do nhà thầu
thực hiện.
Khơng xem xét, đánh giả đối với các hợp đồng mà nhà thầu đã thực hiện
với tư cách nhà thẩu phụ do được chuyển nhượng thẩu bất hợp pháp, vi phạm
quy định tại khoản 8 Điều 89 Luật Đấu thầu.
(9) Ghi năm yêu cầu, thông thường từ 3 đến 5 năm trước năm có thời điểm
đóng thầu.
(10) Hồn thành nghĩa là đã thực hiện xong tồn bộ cơng việc của cơng
trình hạng mục đó và được nghiệm thu. Thời điểm xác nhận cơng trình hạng mục
hồn thành để xác định cơng trình/hạng mục tương tự là thời điểm nghiệm thu
cơng trình hạng mục, không căn cứ vào thời điểm ký kết hợp đồng.
(11) Ghỉ loại kết cấu, cấp cơng trình của cơng trình thuộc gói thầu. Loại kết
cấu, cấp cơng trình được xác định theo Phụ lục II Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp cơng trình
xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Trường hợp Thông tư số 06/2021/TT-BXD được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
17


việc xác định loại, cấp cơng trình thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế Thông tư số 06/2021/TT-BXD.
(12) Ghi giá trị của V, VI, V2, V3. Trong đó:
- V có giá trị thơng thường khoảng 50% giá trị cơng việc xây lắp của cơng
trình thuộc gói thầu đang xét (cơng trình A). Đối với các công việc đặc thù hoặc

ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu
cầu giá trị V trong khoảng 40% 50% giá trị cơng việc xây lắp của cơng trình A.
- V1, V2, V3... có giá trị thơng thường khoảng 50% giá trị cơng việc xây
lắp của từng cơng trình hạng mục tương ứng (A1, A2, A3...) thuộc gói thầu đang
xét. Đối với các công việc đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà
thầu trên địa bàn cịn hạn chế, có thể u cầu giá trị V1, V2, V3... trong khoảng
40% - 50% giá trị công việc xây lắp của cơng trình hạng mục Al, A2, A3... Việc đánh giá về giả trị của các công trình/hạng mục mà nhà thầu đã thực hiện,
Tổ chuyên gia căn cứ vào giá trị hoàn thành, được nghiệm thu của cơng
trình/hạng mục đó. Thời điểm xác nhận cơng trình/hạng mục hồn thành để xác
định cơng trình/hạng mục tương tự là thời điểm nghiệm thu cơng trình hạng mục,
khơng căn cứ vào thời điểm ký kết hợp đồng. (Hai công trình có cấp thấp hơn
liền kề với cấp của cơng trình đang xét, giá trị hồn thành mỗi cơng trình cấp
thấp hơn liền kể bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị cơng việc xây lắp của cơng trình
đang xét thì được đánh giá là một công trinh xây lắp tương tự). - Các cơng trình/
hạng mục tương tự mà nhà thầu đã hồn thành có thể thuộc một hoặc nhiều hợp
đồng (hợp đồng có thể đang thực hiện, chưa thanh lý). - Đối với gói thầu gồm tổ
hợp nhiều cơng trình theo pháp luật về xây dựng, Chủ đầu tư có thể u cầu phải
hồn thành cơng trình/hạng mục tương tự cho tất cả các cơng trình hạng mục
trong gói thầu hoặc chỉ u cầu hồn thành cơng trình/hạng mục tương tự đối với
một số cơng trình hạng mục chính, trường hợp có một số cơng trình có cùng loại
kết cấu thì chỉ u cầu về cơng trình hạng mục tương tự đối với cùng loại kết cấu
mà có cấp cơng trình cao nhất. Cơng trình/hạng mục mà nhà thầu đã hoàn thành

18



×