Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Nguyễn Văn Thứ.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.77 MB, 77 trang )

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

SV : Nguyễn Văn Thứ

Đồ Án Tốt Nghiệp

1

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

MỤC LỤCC LỤC LỤCC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT......7
1.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất.......................................................7
1.1.1. Khái niệm....................................................................................................7
1.1.2. Mục đích......................................................................................................7
1.1.3. Yêu cầu........................................................................................................8
1.2. Nội dung của bản đồ hiện trạng......................................................................8
1.3. Nội dung và nguyên tắc thể hiện nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
xã...........................................................................................................................9
1.4. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số........................................................11
1.4.1. Khái niệm..................................................................................................11
1.4.2. Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia thành 7 nhóm
lớp:......................................................................................................................11
1.4.3. Đặc điểm của bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số..............................11
1.4.4. Quy trình cơng nghệ thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số


gồm các bước sau:...............................................................................................12
1.4.5. Các đối tượng cảu bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số......................13
1.5. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.........................14
1.5.1. Phương pháp đo vẽ trực tiếp.....................................................................14
1.5.2. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.....14
1.5.3. Phương pháp đo vẽ chỉnh lý tài liệu bản đồ hiện có.................................15
1.6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất...............................................................17
1.6.1. Cở sở pháp lý.............................................................................................17
1.6.2. Cơ sở toán học...........................................................................................17
1.6.3. Hệ thống tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất...........................................19
1.6.4. Độ chính xác của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.....................................20
1.7. Công tác biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.........................................23

SV : Nguyễn Văn Thứ

2

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM MICROSTATION V8I TRONG
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.................................25
2.1. Giới thiệu chung...........................................................................................25
2.1.1. MicroStation v8i........................................................................................25
2.1.2. Gcadas.......................................................................................................27
2.2. Các chức năng cơ bản của phần mềm MicroStation v8i..............................30

2.2.1. Khởi động và thoát khỏi MicroStation v8i................................................30
2.2.2. Giao diện trong MicroStation v8i.............................................................30
2.2.3. Thao tác với File.......................................................................................31
2.2.4. Đặt tỷ lệ, đơn vị đo....................................................................................33
2.2.5. Các thao tác điều khiển màn hình.............................................................34
2.2.6. Quản lý lớp thơng tin.................................................................................35
2.2.7. Đối tượng đồ họa (Element)......................................................................36
2.2.8. Các thanh công cụ trong MicroStation v8i...............................................37
2.3. Xây dựng và quản lý dữ liệu trong MicroStation v8i...................................45
2.3.1. Xây dựng dữ liệu trong MicroStation v8i..................................................45
2.3.2. Tổ chức dữ liệu trong MicroStation v8i....................................................46
CHƯƠNG 3: THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
PHƯỜNG ĐỀ THÁM, THÀNH PHỐ THÁI BÌNH...........................................48
3.1. Mục đích, yêu cầu thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất........................48
3.1.1. Mục đích....................................................................................................48
3.1.2. u cầu......................................................................................................48
3.2. Khái qt chung tình hình khu vực..............................................................49
3.2.1. Đặc điểm địa lý..........................................................................................49
3.2.2. Đặc điểm địa hình và khí hậu....................................................................49
3.2.3. Đặc điểm kinh tế - văn hóa - xã hội – giao thơng vận tải.........................49
3.2. Điều tra, thu thập, xử lý số liệu....................................................................50
3.3. Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất......................................50
3.4. Thực hiện quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phường Đề
Thám, thành phố Thái Bình.................................................................................51
SV : Nguyễn Văn Thứ

3

Lớp: LT Địa chính – K60



Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

3.4.1.Tạo bản đồ tổng..........................................................................................51
3.4.2. Trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất..................................................54
3.4.3. Kết quả thực nghiệm..................................................................................69
KẾT LUẬN.........................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................72

SV : Nguyễn Văn Thứ

4

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

LỜI MỞ ĐẦUI MỞ ĐẦU ĐẦUU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá và có tầm quan
trọng rất lớn đối với mơi trường sống. Đất là tư liệu sản xuất đặc biệt, là địa bàn
phân bố dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, an ninh, quốc
phịng… Có thể nói rằng đất đai là điều kiện, là nền tảng của mọi ngành sản
xuất. Song cùng với sự phát triển của xã hội thì những biến động của đất đai có
chiều hướng ngày càng phức tạp, đa dạng theo xu thế của nền kinh tế thị trường.

Chính vì thế, hệ thống quản lý đất đai chặt chẽ và chính sách đất dai phù hợp sẽ
có tác động tích cực đối với sự phát triển tích cực của đất nước. Để quản lý và
khai thác tiềm năng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là nguồn tài
nguyên đất chúng ta phải nắm được hiện trạng sử dụng của các nguồn tài
nguyên. Một trong những tài liệu không thể thiếu trong công tác quản lý đất đai
là bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng và cần thiết trong
công tác quy hoạch thiết kế và quản lý đất đai. Nó được sử dụng như một bản đồ
thường trực làm căn cứ để giải quyết các bài toán tổng thể cần đến các thơng tin
hiện thời về tình hình sử dụng đất và ln giữ một vai trị nhất định trong nguồn
dữ liệu về hạ tầng cơ sở.
Ngày nay với sự phát triển khơng ngừng của cơng nghiệp hóa và hiện
đại hóa, sự phát triển của cơng nghiệp thơng tin có sức lan tỏa tới tất cả các
ngành các lĩnh vực thì ngành đất đai khơng nằm ngồi sự phát triển đó. Khi nền
kinh tế ngày càng phát triển thì sự biến động đất đai càng lớn. Do đó địi hỏi bản
đồ hiện trạng sử dụng đất không chỉ thể hiện đầy đủ, chính xác vị trí, diện tích
SV : Nguyễn Văn Thứ

5

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

các loại đất theo hiện trạng sử dụng đất phù hợp với kết quả thống kê, kiểm kê
mà cịn phải có khả năng cập nhật thông tin nhanh, thuận tiện cho quá trình theo
dõi biến động đất đai. Trước sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, các

phần mềm tin học ngày càng được ứng dụng phổ biến ở nước ta. Với sự hỗ trợ
của các phần mềm như Microstation, AutoCad, ArcGis, Mapinfo… thì cơng tác
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã đem đến hiệu quả kinh tế cao, giảm
đáng kể sức lao động, thuận tiện cho công tác theo dõi biến động và quản lý đất
đai đặc biệt là với bản đồ có khả năng hiệu chỉnh, làm mới bản đồ phục vụ cho
công tác thành lập bản đồ của chu kỳ sau.
Kết thúc thời gian thực tập tại xí nghiệp Tài ngun và Mơi trường 1
VN, với những tài liệu thu thập được và những kiến thức đã học hỏi trong quá
trình học tập tại trường, em thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất phường Đề Thám, thành phố Thái Bình”.: “ Thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất Microstation v8i tại Phường Đề Thám – Thành
Phố Thành Bình”.
2. Mục đích và u cầu của đề tài
2.1. Mục đích.h
- Học hỏi kiến thức thực tiễn cơ bản tìm hiểu nắm bắt quy trình cơng nghệ
mới trong công tác biên tập, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Qua đó
hồn thiện và nâng cao kiến thức làm sáng tỏ thêm nội dung vào thực tập.
- Học tập, nghiên cứu đi đôi với thực tiễn , áp dụng vào thực tiễn đảm bảo
tính kinh tế và bền vững.
- Tìm hiểu khả năng ứng dụng của các phần mềm thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
- Thành lập lưới khống chế và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
khu vực Phường Đề Thám Thành Phố Thái Bình
- Thành lập được bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã bằng cơng nghệ.
Từ đó xác định được hiện trạng diện tích tự nhiên Phường Đề Thám, hiện trạng
quỹ đất đang quản lý, quỹ đất chưa được sử dụng , xác định được tình hình biến
SV : Nguyễn Văn Thứ

6


Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

động đất đai so với kỳ trước, tình hình thực hiện đo đạc, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính.
- Việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã hỗ trợ cho việc thống
kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn phường.
- Từ việc thành lập này để đề suất các giải pháp nhằm nâng cao độ chính
xác của bản đồ hiện trạng sử dụng đất trong các chu kỳ tiếp theo.
- Xây dựng báo cáo thuyết minh kèm theo bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2.2. Yêu cầu
- Có hiểu biết cơ bản và khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành
quản lý đất đai, đặc biệt là các phần mềm như MicroStation v8i và gCadas
- Bản đồ được thành lập phải bảo đảm các quy định về thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất theo quy định hiện hành (TT28-BTNMT), quy định về
chuẩn hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Bản đồ hiện trạng phải chính xác và có khả năng cập nhật, xử lý.
3. Bố cục đề tài
Bố cục của đồ án gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Chương 2: Tổng quan về phần mềm MicroStatiton v8i trong thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
Giới thiệu phần mềm Microstation v8i và phần mềm Gcadas trong thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
Chương 3: Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất pPhường Đề Thám, tThành
pPhố Thái Bình.


SV : Nguyễn Văn Thứ

7

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 1NG 1
TỔNG QUAN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤTNG QUAN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤTN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤTN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤTNG SỬ DỤNG ĐẤT DỤC LỤCNG ĐẤTT
1.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đấtm bản đồ hiện trạng sử dụng đấtn đồ hiện trạng sử dụng đất hiệm bản đồ hiện trạng sử dụng đấtn trạng sử dụng đấtng sử dụng đất dụng đấtng đấtt

1.1.1. Khái niệm m
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất
theo quy định về chi tiêu kiểm kê theo mục đích sử dụng đất đai tại thời điểm
kiểm kê đất đai và được thành lập theo đơn vị hành chính các cấp.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai là bản đồ chuyên đề đất đai được biên
vẽ trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa hình, trên đó thể hiện đầy đủ và
chính xác vị trí, diện tích các loại đất theo hiện trạng sử dụng đất phù hợp với
kết quả thống kê, kiểm kê đất theo định kỳ. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai là
tài liệu quan trọng và cần thiết cho công tác quản lý lãnh thổ, quản lý đất đai và
các ngành kinh tế, kỹ thuật khác đang sử dung đất đai.
1.1.2. Mục đíchc đích
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập ra nhằm mục đích:
* Thể hiện kết quả thống kê, kiểm kê, kiểm kê đất đai lên bản vẽ:
+ Thống kê các loại đất nông nghiệp, lâm nghiệp, chuyên dùng, thổ cư, xây

SV : Nguyễn Văn Thứ

8

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

dựng…
+ Thể hiện đúng diện tích và loại đất.
+ Khi kiểm kê đất đai cần tổ chức chỉnh lý sổ sách đối với khu đất có biến động
về loại đất, diện tích và chủ sử dụng.
* Xây dựng tài liệu cơ bản phục vụ quản lý lãnh thổ, quản lý đất đai.
* Là tài liệu cơ bản phục vụ xây dựng quy hoạch kế hoạch sử dụng đất và kiểm
tra, thực hiện quy hoạch đất đã được phê duyệt của các địa phương và các ngành
kinh tế.
* Là tài liệu cơ bản thống nhất của các ngành khác sử dụng, xây dựng, kế hoạch
sử dụng đất, quy hoạch và định hướng phát triển của ngành có sử dụng nhiều đất
nơng nghiệp, lâm nghiệp.

1.1.3. Yêu cầuu
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải thể hiện đầy đủ và chính xác vị trí,
diện tích theo hiện trạng bề mặt các loại đất.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thành lập cho từng cấp hành chính;
cấp xã, huyện, tỉnh và cả nước. Trước hết phải xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất từ cấp cơ sở sau đó sẽ dùng bản đồ của các xã để tổng hợp thành bản
đồ cấp huyện, tỉnh.

- Thể hiện được hiện thực về hiện trạng sử dụng đất đai của một đơn vị
hành chính ở thời điểm yêu cầu.
- Đạt được độ chính xác cao phù hợp với tỷ lệ, mục đích của bản đồ cần
thành lập.
- Đáp ứng được đồng bộ và hiệu quả các yêu cầu cấp bách của công tác
thống kê và quy hoạch đất đai.
1.2. Nội dung của bản đồ hiện trạngi dung của bản đồ hiện trạnga bản đồ hiện trạng sử dụng đấtn đồ hiện trạng sử dụng đất hiệm bản đồ hiện trạng sử dụng đấtn trạng sử dụng đấtng

Nội dung bản đồ cần đáp ứng được các mục đích sử dụng bản đồ. Đơn vị
hành chính cấp dưới có diện tích nhỏ, tỷ lệ bản đồ lớn thì phải thể hiện các nội
SV : Nguyễn Văn Thứ

9

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

dung một cách chi tiết hơn. Nội dung cơ bản của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
bao gồm:
- Lưới kilomet hoặc kinh vĩ độ.
- Ranh giới các loại đất: Ranh giới các loại đất là yếu tố cơ bản nhất của
bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Các ranh giới đất được thể hiện dạng đường viền
khép kín, đúng vị trí, hình dạng và kích thước.
- Hệ thống giao thơng: thể hiện đầy đủ đường sắt, đường bộ quốc gia đến
đường liên xã, liên thơn, đường trong làng, đường ngồi đồng.
- Mạng lưới thủy văn: thể hiện đường biển, sông ngịi, kêeenhg mương, hồ,

ao…
- Phân bố dân cư các cơng trình kinh tế, văn hóa, xã hội và cơng sở hành
chính.
- Dạng đất được thể hiện bằng đường đồng mức.
- Địa danh: xứ đồng, xóm ấp, thơn, xã, huyện, tỉnh, tên sông, suối, đường
giao thông…
1.3. Nội dung của bản đồ hiện trạngi dung và nguyên tắc thể hiện nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng c thể hiện nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng hiệm bản đồ hiện trạng sử dụng đấtn nội dung của bản đồ hiện trạngi dung bản đồ hiện trạng sử dụng đấtn đồ hiện trạng sử dụng đất hiệm bản đồ hiện trạng sử dụng đấtn trạng sử dụng đấtng sử dụng đất dụng đấtng
đấtt cấtp xã

- Hệ thống giao thông thể hiện: đường sắt ( các loại ); đường bộ ( quốc lộ,
tỉnh lộ. đường liên huyện, đường liên xã, đường trục chính trong khu dân cư,
đường trong khu vực đô thị, đối với khu vực giao thông kém phát triển, khu vực
miền núi phải thể hiện cả đường mòn); các cơng trình lien quan đến hệ thống
giao thơng như cầu, bến phà, bến xe.
- Biên giới, địa giới hành chính các cấp xác định theo hồ sơ địa chính,
quyết định điều chỉnh địa giới hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì thể hiện đường địa giới
hành chính cấp cao nhất..
- Thế hiện các khoanh đất theo mục đích sử dụng và theo thực trạng bề
mặt.
SV : Nguyễn Văn Thứ

10

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp


- Các yếu tố thủy văn hình tuyến như sơng suối, kênh mương và các cơng
trình có liêen quan như đập ngăn nước, đê, trạm bơm phải thể hiện và ghi chú
tên gọi bằng các kí hiệu trong tập: “ Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản quy hoạch sử dụng đất”.
- Đường bờ biển, bờ sông, bờ hồ thể hiện theo tập: “ Ký hiệu bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất”.
- Dáng đất thể hiện bằng các điểm ghi chú độ cao, đường bình độ tùy theo
khu vực ( vùng đồng bằng, vùng đồi núi) và các tỷ lệ bản đồ thành lập.
- Các địa vật độc lập quan trọng như tháp, nhà thờ, đài phát thanh, truyền
hình, ống khói nhà máy, các cơng trình kinh tế - xã hội, văn hóa phúc lợi như
sân bay, nhà ga, bến xe, bến cảng, chợ, trụ sở ủy ban nhân dân các cấp, bưu
điện, trường học, bệnh viện, trạm y tế, nhà văn hóa, cơng viên, sân vận động,
quảng trường, nghĩa trang, nghĩa địa phải thể hiện đúng vị trí.
- Thể hiện tên các sông suối, hồ, đường quốc lộ, tỉnh lộ, tên các cơng trình
xây dựng quan trọng; tên làng, bản xóm, cánh đồng, tên núi và tên các đơn vị
hành chính giáp ranh.
- Ranh giới khu đơ thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghệ cao, khu
kinh tế và các cơng trình, dụ án; ranh giới các nơng trường, lâm trường được xác
định và thể hiện bằng ký hiệu và ghi chú trong tập “ Ký hiệu bản đồ hiện trạng
sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất”.
- Các khoanh đất có diện tích lớn hoặc bằng 4mm trên bản đồ phải thể
hiện đúng tỷ lệ bằng đường bao khép kín và thể hiện đầy đủ các ký hiệu của
khoanh đất theo các quy định trong tập “ Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất”. Đối với khoanh đất có diện tích nhỏ hơn
4mm trên bản đồ nằm trong một khu vực đất khác loại thì có thể hiện qua khơng
cần thể hiện mảnh đất đó, trường hợp mảnh đất đó có giá trị kinh tế cao hoặc có
ý nghĩa quan trọng được phóng to khơng quá 11.,5 lần nhưng phải giữ được nét
đặc trưng của khu đất.
SV : Nguyễn Văn Thứ


11

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

1.4. Bản đồ hiện trạng sử dụng đấtn đồ hiện trạng sử dụng đất hiệm bản đồ hiện trạng sử dụng đấtn trạng sử dụng đấtng sử dụng đất dụng đấtng đấtt dạng sử dụng đấtng số

1.4.1. Khái niệm m
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số là bản đồ được số hóa từ bản đồ
hiện trạng sử dụng đất đã có hoặc được thành lập bằng cơng nghệ số.
1.4.2. Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia i dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia n đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia hiệm n trạng sử dụng đất dạng số được chia ng sử dụng đất dạng số được chia dục đíchng đất dạng số được chia t dạng sử dụng đất dạng số được chia ng số được chia được chia c chia
thành 7 nhóm lớp:p:
- Nhóm 1: Nhóm lớp cơ bản toán học gồm: khung bản đồ, lưới kilomet,
lưới kinh vĩĩ tuyến, chú dẫn, trình bày ngồi khung và các nội dung có lien quan.
- Nhóm 2: Nhóm lớp địa chính gồm: dáng đất, các điểm độ cao.
- Nhóm 3: Nhóm lớp thủy hệ gồm; thủy hệ và các đối tượng có liêen
quan.
- Nhóm 4: Nhóm lớp giao thơng gồm; các yếu tố giao thơng và các đối
tượng có liên quan.
- Nhóm 5: Nhóm lớp địa giới hành chính gồm: đường biên giới, địa giới
hành chính các cấp.
- Nhóm 6: Nhóm lớp ranh giới và các ký hiệu loại đất gồm: ranh giới các
khoanh đất; ranh giới các khu đất, khu dân cư nông thôn, khu công nghệ cao,
khu kinh tế; ranh giới các khu vực đã quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và đã triển khai cắm mốc trên thực địa; các ký hiệu loại đất.

- Nhóm 7: Nhóm lớp các yếu tố kinh tế, xã hội
Mỗi nhóm lớp được chia thành các lớp đối tượng. Mỗi lớp có thể gồm
một hoặc và đối tượng có cùng tính chất, mỗi đối tượng được gần một mã (
code) riêng và thống nhất trên bản đồ.
1.4.3. Đặc điểm của bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng sốc điểm của bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng sốm của bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng sốa bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia n đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia hiệm n trạng sử dụng đất dạng số được chia ng sử dụng đất dạng số được chia dục đíchng đất dạng số được chia t dạng sử dụng đất dạng số được chia ng số được chia .
- Bản đồ số chứa đựng thông tin không gian, được quy chiếu về mặt phẳng
và được thiết kế theo các tiêu chuẩn của bản đồ học như độ chính xác tốn học,
mức độ đầy đủ về nội dung theo lệ sử dụng các phương pháp ký hiệu truyền
thống.
- - Dữ liệu bản đồ được thể hiện theo nguyên lý số.
SV : Nguyễn Văn Thứ

12

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

Bản đồ số có thể hiện thị dưới dạng bản đồ truyền thống, thể hiện trên màn
hình, hoặc in ra giấy hoặc các vật liệu phẳng.
- Tính linh hoạt của bản đồ số rất cao thông tin thường xuyên được cập nhật và
hiệu chỉnh, có thể in ra các tỷ lệ khác nhau, có thể sửa đổi ký hiệu hoặc điều
chỉnh kích thước mảnh bản đồ so với kích thước ban đầu, có thể tách lớp và
chồng xếp thơng tin bản đồ.
- Cho phép tự động hóa quy trình thành lập bản đồ từ khi lập số liệu đến
khi in ra bản đồ.
- Khâu nhập số liệu và biên vẽ ban đầu có thể khó khan, phưc tạp, nhưng

khâu sử dụng về sau có nhiều thuận lợi và mang lại hiệu quả cao cả về thời gian
và kinh phí.
1.4.4. Quy trình công nghệm thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất p bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia n đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia hiệm n trạng sử dụng đất dạng số được chia ng sử dụng đất dạng số được chia dục đíchng đ ất dạng số được chia t
dạng sử dụng đất dạng số được chia ng số được chia gồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia m các bướp:c sau:
- Bước 1: Thu thập, đánh giá và chuẩn bị bản đồ để số hóa.
- Bước 2: Thiết kế thư mục lưu trữ bản đồ.
- Bước 3: Phân lớp các đối tượng nội dung và xây dựng thư viện ký hiệu
bản đồ.
- Bước 4: Xác định cơ sở toán học cho bản đồ.
- Bước 5: Quét bản đồ và nắn ảnh quét ( nếu dùng phương án quét), hoặc
định vị bản đồ tài liệu dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất lên bản
đồ số hóa.
- Bước 6: Số hóa và làm sạch các dữ liệu.
- Bước 7: Trình bày, biên tập bản đồ.
- Bước 8: In bản đồ ra giấy, kiểm tra, chỉnh sửa.
- Bước 9: Nghiệm thu bản đồ trên máy tính.
- Bước 10: In bản đồ ra giấy.
- Bước 11: Ghi dữ liệu bản đồ vào đĩa CD.
- Bước 12: Nghiệm thu bản đồ trên đĩa CD và bản đồ giấy.
- Bước 13: Viết thuyết minh bản đồ.
SV : Nguyễn Văn Thứ

13

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp


- Bước 14: Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
1.4.5. Các đố được chia i tược chia ng cản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia u bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia n đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia hiệm n trạng sử dụng đất dạng số được chia ng sử dụng đất dạng số được chia dục đíchng đất dạng số được chia t dạng sử dụng đất dạng số được chia ng số được chia .
Dưới dạng bản đồ số, các đối tượng của bản đồ được phân biệt ra làm ba
kiểu; kiểu điểm, kiểu đường, kiểu vùng, ngồi ra cịn có thành phần ký tự để thể
hiện nhãn hoặc ghi chú thuyết minh, lưu trong các file đồ họa như DXF, DGN,
Mỗi yếu tố riêng biệt bao hàm hai loại dữ liệu;; dữ liệu định vị và dữ liệu
thuộc tính.
- Dữ liệu định vị cho biết vị trí của các yếu tố trên mặt đất hoặc trên bản đồ
và đôi khi bao gồm cả hình dạng.
- Dữ liệu thuộc tính bao gồm thơng tin về các đặc điểm cần có của yếu tố. (
ví dụ thuộc tính của yếu tố điểm có thể là địa danh, tên đường…). Có hai loại
thuộc tính là thuộc tính định lượng bao gồm kích thước, diện tích, độ nghiêng,
thuộc tính định tính gồm phân lớp, kiểu, tên…
 Thể hiện đối tượng bản đồ số trong File DXF.
Về phân lớp đối tượng: trong File DXF phân lớp đối tượng được thể hiện dưới
dạng tên lớp ( Layer).
Về mô tả kiểu đối tượng:
+ Đối tượng kiểu điểm thể hiện dưới dạng POINT.
+ Đối tượng kiểu đường thể hiện dưới dạng Line, Polyline;
+ Đối tượng kiểu vùng thể hiện dưới dạng Shape.
+ Ký tự thể hiện dưới dạng Text.
 Thể hiện đối tượng: trong file DGN phân lớp đối tượng được thể hiện
dưới dạng đối level, một level bao gồm chỉ số và tên.
Về mô tả kiểu đối tượng:
+ Đối tượng kiểu điểm thể hiện dưới dạng Cell.
+ Đối tượng kiểu đường thể line, line string;
+ Đối tượng kiểu vùng thể hiện dưới dạng Complexchain, Shape,
+ Nhãn và ký tự thể hiện dưới dạng Text.
SV : Nguyễn Văn Thứ


14

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

Theo đặc điểm, cấu trúc file đồ họa, các đối tượng bản đồ cũng được phân
biệt ra thành kiểu ký hiệu đối tượng:
- Các ký hiệu kiểu điểm.
- Các ký hiểu kiểu đường.
- Các ký hiệu kiểu vùng.
- Các ký hiệu kiểu Text.
Trong mỗi phần mềm đồ họa đều có thư viện ký hiệu chuẩn và các công cụ
hỗ trợ thiết kế ký hiệu.
1.5. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.ng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.p bản đồ hiện trạng sử dụng đấtn đồ hiện trạng sử dụng đất hiệm bản đồ hiện trạng sử dụng đấtn trạng sử dụng đấtng sử dụng đất dụng đấtng đấtt.

1.5.1. Phương pháp đo vẽ trực tiếpng pháp đo vẽ trực tiếpc tiếpp
Phương pháp này được áp dụng để xây dựng bản đồ tỷ lệ lớn ở những
vùng chưa có bản đồ hoặc bản đồ đã cũ, không đảm bảo yêu cầu cũng như chất
lượng sử dụng. Phương pháp này cho kết quả chính xác, chất lượng cao nhưng
mất nhiều thời gian và phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết.

1.5.2. Phương pháp đo vẽ trực tiếpng pháp sử dụng đất dạng số được chia dục đíchng bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia n đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia địa chính hoặc bản đồ địa chính a chính hoặc điểm của bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng sốc bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia n đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia địa chính hoặc bản đồ địa chính a chính
cơng pháp đo vẽ trực tiếp sở
Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương
pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở được thực hiện theo

các bước sau:
Bước 1: Xây dựng thiết kế - dự tốn cơng trình
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu.
- Xây dựng thiết kế kỹ thuật – dự tốn cơng trình.
Bước 2: Cơng tác chuẩn bị
- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.
- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.
- Lập kế hoạch chi tiết.
SV : Nguyễn Văn Thứ

15

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

- Vạch tuyến khảo sát thực địa.
Bước 3: Công tác ngoại nghiệp
- Điều tra, đối soát, bổ sung, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung cơ sở
địa lý lên bản sao bản đồ nền.
- Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bỏ sung các yếu tố nội dung hiện trạng sử
dụng đất lên bản sao bản đồ địa chính hoặc bản sao bản đồ địa chính cơ
sở.
Bước 4: Biên tập tổng hợp
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý ngoài thực địa.
-


Chuyển các yếu tố nội dung sử dụng đất từ bản đồ địa chính hoặc bản đồ
địa chính cơ sở lên bản đồ nền.

- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ.
- Biên tập, trình bày bản đồ.
Bước 5: Hồn thiện và in bản đồ
- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ.
- In bản đồ ( đối với công nghệ truyền thống thì hồn thiện bản đồ tác giả).
- Viết thuyết minh bản đồ.
Bước 6: Kiểm tra, nghiệm thu.
- Kiểm tra, nghiệm thu.
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.

1.5.3. Phương pháp đo vẽ trực tiếpng pháp đo vẽ chỉnh lý tài liệu bản đồ hiện cónh lý tài liệm u bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia n đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia hiệm n có
Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương pháp đo
vẽ chỉnh lý tài liệu bản đồ hiện có được thực hiện theo các bước:
Bước 1: Xây dựng thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu.
SV : Nguyễn Văn Thứ

16

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

- Xây dựng thiết kế kỹ thuật – dự tốn cơng trình

Bước 2: Cơng tác chuẩn bị.
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng và nhân sao bản đồ hiện trạng sử dụng đất
hiện có ( gọi là bản sao)
- Lập kế hoạch chi tiết.
Bước 3: Công tác nội nghiệp
- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý theo các tài liệu thu
thập được lên bản sao.
- Kiểm tra kết quả bổ sung , chỉnh lý nội nghiệp.
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.
Bước 4: Công tác ngoại tuyến
- Điều tra, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung cơ sở địa lý.
- Điều tra, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất trên
bản sao.
- Kiểm tra kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý lên bản đồ ngoài thực địa.
Bước 5: Biên tập tổng hợp
- Chuyển kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý lên bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
Bước 4: Công tác ngoại nghiệp:
- Điều tra, đối soát, bổ sung và chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý
trên bản đồ nền.
- Điều tra, đối soát kết quả điều vẽ nội nghiệp các yếu tố nội dung hiện
trạng sử dụng đất ở ngoài thực địa và chỉnh lý bổ sung các nội dung còn
thiếu.
-

Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều vẽ ngoại nghiệp.

Bước 5: Biên tập tổng hợp:
- Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất lên
bản đồ nền.

- Tổng quát hóa các nội dung bản đồ.
SV : Nguyễn Văn Thứ

17

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

- Biên tập, trình bày bản đồ.
Bước 6: Hồn thiện và in bản đồ.
- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ.
- Hoàn thiện và in bản đồ ( đối với cơng nghệ truyền thống thì hồn thiện
bản đồ tác giả).
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.
Bước 7: Kiểm tra,, nghiệm thu.
- Kiểm tra,, nghiệm thu.
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
1.6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.p bản đồ hiện trạng sử dụng đấtn đồ hiện trạng sử dụng đất hiệm bản đồ hiện trạng sử dụng đấtn trạng sử dụng đấtng sử dụng đất dụng đấtng đấtt.

1.6.1. Cở sở pháp lý.
- Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013
- Quyết định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2015 về hoạt động đo
đạc và bản đồ.
- Thông tư số 25/2014/ TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về
bản đồ địa chính.
- Thơng tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài

nguyên và Môi Trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
- Công văn 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ hướng dẫn thực hiện kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Tổng cục Quản lý đất đai
- Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01 tháng 08 năm 2014 về thực việc kiểm kê, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.
1.6.2. Cơng pháp đo vẽ trực tiếp sở toán học.c.
Quy phạm thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định dùng hệ tọa độ
nhà nước để lập bản đồ. Hiện nay bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định dùng
hệ tọa độ nhà nước để lập bản đồ. Hiện nay bản đồ hiện trạng sử dụng đất sử
dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN – 2000.
SV : Nguyễn Văn Thứ

18

Lớp: LT Địa chính – K60


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

- Elipxoid quy chiếu WGS – 84 với kích thước:
+ Độ dẹt: α = 1/298,257223563.
- Lưới chiều bản đồ:
+ Sử dụng lưới chiếu hình nón đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn và 21 để thể
hiển các tỷ lệ bản đồ nền tỷ lệ 1/1.000.000 cho toàn lãnh thổ Việt Nam.
+ Sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu có hệ số điều chỉnh
tỷ lệ biến dạng chiều dài để thực hiện các bản đồ nền có tỷ lệ từ 1/500.000 đến
1/25.000.

+ Sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiêu có hệ số điều chỉnh
tỷ lệ biến dạng chiều dài để thực hiện các bản đồ nền có tỷ lệ từ 1/10.000 đến
1/1000.
+ Kính tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại
Phụ lục số 04 Thông tư số 28/2014/TT – BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi Trường quy định về thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh được thành lập
trên mặt phẳng chiếu hình, múi chiếu 3˚ có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến
dạng chiều dài ko = 0,9999.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng kinh tế - xã hội sử dụng lưới
chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 6 ˚, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ
biến dạng chiều dài: ko = 0,9996.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón đồng
góc với hai vĩ tuyến chuẩn 11˚ và 21 ˚, vĩ tuyến gốc là 4˚, kinh tuyến
Trung ương là 108˚ cho toàn lãnh thổ Việt Nam;
-

Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như sau:

 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1: 1000, 1: 2000, 1: 5000 và 1: 10000
chỉ biểu thị lưới kilomet, với kích thước ơ vuông lưới kilomet là 10 cm x
10 cm;
 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1: 25000 biểu thị lưới kilomet, với
SV : Nguyễn Văn Thứ

19

Lớp: LT Địa chính – K60



Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Đồ Án Tốt Nghiệp

kích thước ô vuông lưới kilomet là 8 cm x 8 cm;
 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000; 1: 100000, 1: 250000 và 1:
1000000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến, kích thước ơ lưới kinh
tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1: 50000 là 5’ x 5’.
Kích thước ơ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
tỷ lệ 1: 1000000 là 10’ x 10’. Kích thước ơ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của
bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1: 250000 là 20’ x 20’. Kích thước ơ
lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:
1000000 là 1˚ x 1˚;
- Các thông số của file chuẩn của bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:
 Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc gia VN –
2000;
 Đơn vị làm việc ( working units) gồm đơn vị làm việc chính ( master
units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (sub units) là milimet (mm); độ
phân giải (resolution) là 1000.
1.6.3. Hệm thố được chia ng tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất. lệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia n đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia hiệm n trạng sử dụng đất dạng số được chia ng sử dụng đất dạng số được chia dục đíchng đất dạng số được chia t.
Những căn cứ để lựa chọn tỷ lệ bản đồ.
- Mục đích yêu cầu thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Quy mơ diện tích tự nhiên, hình dạng, kích thước của khu vực cần thành
lập bản đồ.
- Mức độ phức tạp của đất đai và khả năng khai thác sử dụng đất phù hợp
với bản đồ quy hoạch phân bố sử dụng đất cung cấp.
- Lựa chọn tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng dựa vào kích thước, hình dạng
của đơn vị hành chính của khu vực, đặc điểm diện tích độ chính xác của các yếu
tố nội dung chuyên môn hiện trạng sử dụng đất phải thể hiện trên bản đồ hiện

trạng sử dụng đất.
- Lựa chọn tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải bảo đảm thể hiện đầy
đủ nội dung hiện trạng sử dụng đất.
SV : Nguyễn Văn Thứ

20

Lớp: LT Địa chính – K60



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×