Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.42 KB, 67 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI
DỰ ÁN KHUYẾN NƠNG TRUNG ƯƠNG

Cơ quan chủ quản:
Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn
Cơ quan chủ trì dự án: Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam

HƯỚNG DẪN
Hà Nôi, 2016
1


HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 01 năm 2010 của
Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC- BNNPTNT
ngày15/11/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt
động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 49/2015/TT- BNNPTNT ngày 15/12/2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về
khuyến nông;
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam hướng dẫn một số nội dung cho
cơng tác thanh tốn dự án khuyến nơng như sau:
I. HỒ SƠ CHỨNG TỪ THANH TỐN
1. Hợp đồng: Hợp đồng giữa Viện với các đơn vị thực hiện:
Trên cơ sở thuyết minh tổng thể của dự án Viện sẽ ký hợp đồng trách


nhiệm với các đơn vị thực hiện là đơn vị trực thuộc Viện (đơn vị dự toán cấp 3
và cấp 4) đồng thời giao dự tốn theo số kinh phí được Bộ NN và PTNT giao.
Hợp đồng bao gồm 8 bộ Hợp đồng và các Phụ lục hợp đồng. Mỗi dự án
có 01 Phụ lục HĐ kèm theo.
Yêu cầu:
- Tên Đơn vị: ghi đúng theo mẫu dấu
- Người Đại diện: phải có đủ tư cách, hoặc giấy uỷ quyền
- Tài khoản: Đối với các đơn vị hưởng ngân sách là TK tiền gửi tại KBNN.
Đơn vị là Doanh nghiệp khơng có TK tại KBNN thì sử dụng TK tại Ngân hàng
và điều khoản hỗ trợ kinh phí được thay đổi bằng thanh tốn (trả).
- Phụ lục Hợp đồng: là một phần của Hợp đồng được lập trên cơ sở nội
dung và dự toán chi tiết.
2. HỒ SƠ CHỌN ĐỊA ĐIỂM, HỘ DÂN THAM GIA DỰ ÁN:

2


- Đơn vị triển khai dự án phải XD “Kế hoạch triển khai các hoạt động của
năm...”, có dự kiến thời gian, kết quả thực hiện theo mẫu 01
- Sau khi xây dựng “Kế hoạch triển khai các hoạt động của năm...”, đơn vị
phải có văn bản Thơng báo cho Sở NN và PTNT, chính quyền địa phương nơi
triển khai dự án để phối hợp quản lý theo dõi (mẫu 02) ( bao gồm văn bản kèm
theo KH triển khai trên). Phải có văn bản này thì BB nghiệm thu mơ hình năm có
các chữ ký của các cơ quan trên. (quy định tại NĐ 02 và TT 49)
- Chọn hộ dân: phải có biên bản họp thơn, xóm trong đó ghi cụ thể mục
tiêu, chủ trương đầu tư, điều kiện…. (mẫu 03) và sau khi xem xét nhất trí lựa
chọn ....... hộ tham gia (DS kèm theo). Đề nghị các hộ về làm đơn theo (mẫu
04) Đơn xin tham gia của từng hộ phải ghi cam đoan chưa nhận 1 khoản hỗ trợ
tương tự nào từ NSNN (thứ tự thời gian: BB họp thôn (1) các hộ làm đơn (2),
QĐ của xã hoặc biên bản xét duyêt (3)).

III. HỒ SƠ HỖ TRỢ VẬT TƯ CHỦ YẾU
Nhà nước chỉ hỗ trợ một phần vật tư chủ yếu phục vụ cho sản xuất trên
nguyên tắc có sự tham ra đóng góp của người dân. Tuỳ thuộc vào từng loại
chương trình, từng vùng nhà nước hỗ trợ theo những tỷ lệ nhất định.
Không hỗ trợ bằng tiền mà hỗ trợ giá trị các loại giống và vật tư cho
nông dân.
Chứng từ mua vật tư, giống thực hiện theo quy định của Luật đấu thầu và
các Nghị định, Thơng tư hiện hành (hình thức đấu thầu, chào hàng cạnh tranh,
chỉ định thầu...), Thông tư số 111/TT-BTC của Bộ Tài chính (giá trị hợp đồng
trên 20 triệu đồng phải chuyển khoản).
- Danh sách hỗ trợ giống, vật tư có chữ ký của chủ hộ (ghi rõ họ tên, số
CMT) và danh sách phải có xác nhận của chính quyền cơ sở (danh sách nhận vật
tư hỗ trợ cần có địa chỉ cụ thể)
- Biên bản bàn giao giống, thiết bị, vật tư giữa các bên.
- Chứng từ mua giống, phân bón phải đủ 100% về số lượng.
- Thời hạn mua phải phù hợp với mùa vụ và thực tế gieo trồng. Trường
hợp đặc biệt phải có các chứng từ liên quan kèm theo.
a/ Giống cây:
- Chất lượng giống phải được các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con do Sở NN và PTNT hoặc Chi
cục Lâm nghiệp cấp

3


- Tiền hỗ trợ: tổng số tiền hỗ trợ không được vượt quá dự toán. Trường
hợp giá thực tế cao hơn giá dự tốn thì phần đóng góp của người hưởng lợi phải
đóng góp phần chênh lệch.
Thủ tục thực hiện việc mua cây giống theo hình thức chỉ định thầu
b/ Phân bón:

Nhà nước chỉ hỗ trợ một phần những vật tư chủ yếu. Các đơn vị phải chỉ
đạo và giám sát và chịu trách nhiệm về việc thực hiện đúng yêu cầu kỹ thuật, sử
dụng đầy đủ, đúng quy trình để đạt năng suất và có hiệu quả. Chứng từ thanh
toán chỉ bao gồm giá trị những vật tư hỗ trợ, phần của của người hưởng lợi đóng
góp do cán bộ chỉ đạo kỹ thuật giám sát và chịu trách nhiệm.
Chứng từ mua vật tư cần lưu ý về mặt thời gian. Trường hợp các đơn vị
tạm ứng của các nhà cung cấp thanh toán sau (lấy hoá đơn sau) thì phải có
chứng từ xuất kho, bản giao nhận, ... tại thời điểm nhận hàng.
Thủ tục thực hiện việc mua phân bón theo hình thức chào hàng cạnh tranh
Các căn cứ pháp lý để thực hiện;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội nước
Cơng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu;
Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính Quy định
việc đấu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị- nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
Các thủ tục cần thiết
* QĐ thành lập tổ chuyên gia xét thầu, thẩm định hồ sơ mời thầu, kết quả
đấu thầu
* Các hồ sơ khác liên quan
- Với chỉ định thầu cây giống.
+ Lập hồ sơ yêu cầu:
+ Thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu và xác định nhà thầu được đề
nghị chỉ định thầu:
+ Nhà thầu được chỉ định chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất theo yêu cầu
+ Đánh giá hồ sơ đề xuất theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ
yêu cầu. (có hồ sơ đề xuất hợp lệ; có năng lực, kinh nghiệm và đề xuất kỹ thuật
4



đáp ứng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu; có giá đề nghị chỉ định thầu khơng vượt dự
tốn gói thầu được duyệt).
+ Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất và xác định nhà thầu được chỉ định
+ Trình, Phê duyệt và cơng khai kết quả chỉ định thầu .
+ Hoàn thiện (thương thảo) và ký kết hợp đồng
- Với chào hàng cạnh tranh rút gọn phân bón
+ Chuẩn bị và lập yêu cầu báo giá
+ Thẩm định và phê duyệt yêu cầu báo giá
+ Đăng tải thông báo mời chào hàng trên một tờ báo được phát hành rộng rãi
+ Biên bản đóng thầu
+ Biên bản mở thầu
+ Đánh giá các báo giá
+ Thẩm định kết quả đánh giá các báo giá và xác định nhà thầu trúng thầu
+ Trình, Phê duyệt và cơng khai kết quả chỉ định thầu .
+ Hoàn thiện (thương thảo) và ký kết hợp đồng
Giao nhận phân bón tại địa điểm thực hiện dự án: giao 3 bên - đơn vị cung
cấp + đại diện của đơn vị thực hiện + địa phương (trưởng thơn (xóm) và đại diện
hộ dân và có xác nhận UBND xã) - Nhận phân bón phải phù hợp với thời vụ
trồng rừng: nhận đợt nào lập danh sách giao đợt đó, khơng lập danh sách nhiều
lần vào 1 danh sách, nhận cây con + phân bón cùng 1 danh sách khi thời gian
giao nhận khác nhau….
IV. CÁC NỘI DUNG KHÁC
a/ Tập huấn, hội thảo, tham quan, tổng kết:
Yêu cầu:
- Tài liệu phải được đơn vị phê duyệt và kèm theo chứng từ khi thanh toán.
- Phải có chương trình, nội dung tuỳ theo từng loại hình.
- Phải có Giấy mời trong đó ghi rõ nội dung, đối tượng, thời gian, địa
điểm, chế độ đối với học viên.

- Danh sách cử học viên tham gia tập huấn: phù hợp với số hộ tham gia
xây dựng mơ hình có xác nhận của Sở NN và PTNT (hoặc trung tâm
khuyến nơng, khuyến ngư; Phịng NN và PTNT, UBND xã)
- Bản đánh giá kết quả, Biên bản hội nghị tập huấn, tổng kết.
Cụ thể: Thanh toán theo dự toán và chi thực tế nhưng khơng tính theo quy mơ.
5


- Tài liệu: Bao gồm tiền in, văn phòng phẩm cho học viên. Chứng từ là
hoá đơn, giấy biên nhận, phiếu kê mua hàng, hợp đồng, ... theo quy định tuỳ
thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Kèm theo là Bảng kê danh sách phát tài liệu
(hiện vật, không ghi giá trị) có ký nhận của học viên.
- Tiền giảng viên: Bao gồm tiền biên soạn và giảng bài theo quy định.
Chứng từ là biên nhận hoặc danh sách giảng viên ký nhận tiền. Giấy biên nhận
của giảng viên phải ghi rõ địa chỉ, CMT, mã số thuế TNCN.
- Tiền hội trường: Nếu thuê phải có hợp đồng, phiếu thu, biên lai thu tiền
(đối với các xã, các đơn vị khơng có chức năng kinh doanh) hoặc Hợp đồng,
thanh lý và hoá đơn dịch vụ (đối với các đơn vị kinh doanh).
- Tiền thuê xe: thực hiện theo quy định tại Thơng tư số 58/2016/TT-BTC
Ngày 29/03/2016 của Bộ Tài chính ban hành quy định chi tiết việc sử dụng vốn
Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà
nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp., có kế hoạch đi công tác, hợp đồng,
bảng kê sử dụng xe hoặc lịch trình điều xe, có người sử dụng ký nhận, hoá đơn
dịch vụ. Đối với các đơn vị khơng đăng ký kinh doanh (khơng có hố đơn) phải
có thêm phiếu thu. Trường hợp xe tư nhân phải có xác nhận là không đăng ký
kinh doanh và không sử dụng hố đơn GTGT, đóng thuế theo hình thức khốn.
Trường hợp phát tiền đi lại cho nơng dân phải có bảng kê, ghi rõ cự ly,
số tiền và người nhận ký. Chứng từ kèm theo về số tiền thanh toán cho nông dân

như: Vé tàu xe, quy định của sở tài chính, của các cơ quan về mức chi.
- Tiền ngủ: Chỉ thanh tốn cho đối tượng khơng hưởng lương và có trong
dự tốn của dự án. Đơn vị tổ chức phải có hợp đồng th phịng ngủ cho học
viên. Ngồi danh sách ngủ có chữ ký của người ngủ và xác nhận của nơi ngủ
phải có hố đơn GTGT hoặc các chứng từ hợp lệ kèm theo tuỳ thuộc từng
trường hợp cụ thể (hợp đồng, phiếu thu,...). Trong các dự án Khuyến nông tạm
thời quy định không áp dụng hình thức khốn tiền ngủ.
- Tiền ăn: Nếu hợp đồng thuê tổ chức lớp tập huấn bao gồm cả tiền ngủ,
thuê hội trường, tiền ăn... thì thanh lý sẽ ghi cụ thể và không cần danh sách của
các học viên. Trường hợp chi trả cho học viên Ban tổ chức lập Danh sách phát
tiền đại biểu tham dự phải có chữ ký đầy đủ, có xác nhận của nơi tổ chức.
Trường hợp tổ chức ăn tập thể phải có các chứng từ kèm theo chứng minh.
- Chi khác: Chi nước uống, chi mẫu vật thực nghiệm, làm biển thông tin
tuyên truyền ,... theo chế độ hiện hành và theo thực tế.
6


b/ Tiền thuê cán bộ chỉ đạo:
- Cán bộ chỉ đạo được trả phụ cấp hoặc công theo tháng làm việc, khơng
trả theo quy mơ mơ hình. Mức chi theo dự toán đã phê duyệt
- Hợp đồng và thanh lý hợp đồng chỉ đạo kỹ thuật phải ghi rõ trình độ, địa
chỉ, CMT, MST, thời gian, trách nhiệm và quyền lợi của người tham gia chỉ đạo,
có xác nhận của địa phương nơi triển khai dự án.
- Phải có nhật ký chỉ đạo giám sát ghi rõ công việc thời gian, giấy đi
đường có xác nhận của địa phương triển khai mơ hình.
- Các đơn vị giao nhiệm vụ cho cán bộ của mình đi chỉ đạo trồng, chăm
sóc...sẽ thực hiện theo hình thức giao nhiệm vụ, chứng từ thanh tốn sẽ bao
gồm: Giấy giao nhiệm vụ, GĐĐ có xác nhận của địa phương nơi triển khai dự
án, giấy đề nghị thanh toán, nhật ký chỉ đạo và báo cáo kết quả chỉ đạo kỹ thuật.
c/ Chi thông tin tuyên truyền (tờ gấp, pa nô): thực hiện theo quy định hiện

hành của BTC, có đủ báo giá, QĐ lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ, hợp đồng,
thanh lý HD, biên bản bàn giao và danh sách nhận (phát...), hóa đơn tài chính.
4. Cơng tác báo cáo định kỳ, kiểm tra nghiệm thu:
Các đơn vị tham gia triển khai dự án có trách nhiệm báo cáo tình hình
thực hiện dự án định kỳ 6 tháng/1 lần vào trước các ngày 10/6 và 10/12 đồng
thời tại thời điểm báo cáo các đơn vị phải đo đếm số liệu sinh trưởng của mơ
hình (bao gồm các chỉ tiêu: tỉ lệ cây sống, đường kính, chiều cao ... có đối chứng
so sánh với trồng rừng đại trà) theo qui địnhngoài ra tùy trường hợp cụ thể theo
yêu cầu các đơn vị phải có báo cáo đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo được gửi về
Ban KHKH, Ban chỉ đạo dự án và Chủ nhiệm dự án để tập hợp báo cáo Bộ theo
qui định.
Mỗi năm tiến hành đo đếm theo dõi sinh trưởng 2 lần cùng với kỳ báo cáo
cụ thể tại mỗi điểm trình diễn tiến hành lập 2 - 3 OTC hình trịn có diện tích 100
m2 (Bán kính 5,64 m) để đo đếm và so sánh với các ô đối chứng (nếu có) cùng
diện tích trên cùng địa bàn trồng bằng giống đại trà để đánh giá tỉ lệ sống và
năng suất vượt trội của mơ hình.
Hàng năm việc tiến hành kiểm tra đánh giá tình hình tổ chức thực hiện
của các đơn vị thực hiện được Bộ NN&PTNT, hoặc tổ chức chủ trì tiến hành
trường hợp Bộ NN&PTNT, hoặc tổ chức chủ trì khơng tổ chức đi kiểm tra được
thì các đơn vị thực hiện có trách nhiệm tự tổ chức kiểm tra đánh giá việc triển
khai dự án của đơn vị mình và gửi biên bản về Viện.

7


Tổ chức triển khai gửi hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự án về Ban Kế hoạch
Khoa học trước 5/10 năm kết thúc dự án. Hồ sơ làm thành 8 bộ (1 bản gốc và 7
bản sao) gồm: công văn đề nghị nghiệm thu; báo cáo tổng kết theo biểu mẫu;
thuyết minh tổng thể và hàng năm; Hợp đồng nguyên tắc, quyết định giao vốn
hàng năm, các thông báo liên quan đến điều chỉnh dự án (nếu có) và 3 bộ hồ sơ

pháp lý (bản photocopy) gồm: hợp đồng và thanh lý hợp đồng với các đơn vị
phối hợp; biên bản nghiệm thu hàng năm; biên bản kiểm tra hàng năm, báo cáo
tài chính và sản phẩm dự án là hiện vật theo thuyết minh được phê duyệt;
5. Chứng từ thanh quyết tốn
1. Mỗi một điểm triển khai đóng riêng một tập chứng từ
2. Mỗi một tập chứng từ sắp xếp theo thứ tự :
- Bảng kê thanh toán hoặc tổng hợp thanh toán (theo mẫu BK-02)
- Các Hợp đồng chuyển giao, nghiệm thu cơ sở, Thanh lý hợp đồng.
- KH triển khai Dự án các chứng từ đã chi theo hướng dẫn (theo mẫu
trên).
- Các hồ sơ chọn hộ dân các chứng từ đã chi theo hướng dẫn (theo các
mẫu)
- Phần chi vật tư: chứng từ mua giống - vật tư , Danh sách nhận giống,
vật tư kèm theo bảng kê thanh toán vật tư, Giấy chứng nhận nguồn gốc giống
của lô cây con như hướng dẫn.
- Phần chi triển khai: Đối với mỗi nội dung (tập huấn, tham quan, tổng
kết) cần có Giấy mời; Chương trình, nội dung hoặc kế hoạch cụ thể. Các nội
dung được xắp xếp theo thứ tự từ tập huấn, tham quan và tổng kết. Mỗi nội dung
các chứng từ đã chi theo hướng dẫn kèm theo Bảng thanh toán theo mẫu BK-04
- Chi Thông tin tuyên truyền: các chứng từ đã chi theo hướng dẫn kèm
mẫu BK-05
- Thanh tốn cơng cán bộ chỉ đạo: các chứng từ đã chi theo hướng dẫn
kèm theo bảng kê thanh tốn cơng chỉ đạo (BK- 06)
- Chi kiểm tra, quản lý: các chứng từ đã chi theo hướng dẫn kèm theo
bảng kê thanh tốn chi phí quản lý giám sát (BK- 06)
- Các phần chi khác (nếu có)
Lưu ý tên các hộ tham gia, tên danh sách nhận cây con, phân bón, tên
trong danh sách tham gia hội thảo, tập huấn phải là chữ ký và tên của một
người.
8



Sau khi thanh lý, Ban Tài chính kế tốn Viện sẽ lưu lại 01 bộ hồ sơ
bao gồm:
- Thanh lý HĐ (3 bản)
- Chi tiết quyết toán (01bản)
- Báo cáo quyết toán (01 bản)
- Biên bản kiểm tra hàng năm, kết thúc dự án.
- Các bảng kê 01 đến 07 (01 bản)
- Nghiệm thu cơ sở, nghiệm thu tổng hợp: 01 bộ
- Báo cáo tổng hợp kết quả (01 bản)
- Đối chiếu kinh phí (01 bản)
II- CƠNG TÁC QUYẾT TỐN
1. Hạch tốn kế tốn:
- Các đơn vị nhận kinh phí khuyến nơng phải hạch tốn và theo dõi vào sổ
sách trong hệ thống kế tốn của đơn vị.
- Kinh phí khuyến nơng là một nguồn kinh phí, các đơn vị phải theo dõi
và quản lý chặt chẽ theo đúng chế độ tài chính, khơng hạch tốn thu hộ chi hộ.
2. Các bảng kê và biểu tổng hợp:
Để thuận lợi cho cơng tác tổng hợp và kiểm tra chứng từ, ngồi những
biểu mẫu quy định hiện hành, đề nghị các đơn vị áp dụng thống nhất một số mẫu
biểu trong thanh quyết tốn các chương trình, dự án khuyến nơng như sau:
- Báo cáo quyết toán (BK-01): được lập riêng cho từng dự án theo năm
quyết toán. Báo cáo quyết toán thể hiện cả số lượng và giá trị theo dự toán và
thực tế thực hiện. Những dự án triển khai nhiều năm cần phản ánh số luỹ kế từ
khi khởi đầu dự án.
Nếu là nội dung tập huấn/tuyên truyền thì bỏ phần I (vật tư hỗ trợ), phần
tập huấn/tuyên truyền chi tiết theo nội dung kèm theo mẫu BK-04/hoặc BK-05.
- Bảng tổng hợp thanh toán (BK-02): áp dụng trong trường hợp dự án
được triển khai ở nhiều điểm trình diễn. Mỗi điểm trình diễn sẽ có 01 bộ biểu

chi tiết gồm BK-03, BK-04, BK-05 và BK-06.
- Bảng kê thanh toán (BK-03 đến BK-06): vừa là Bảng tổng hợp (dự án)
vừa là chi tiết cụ thể từng điểm trình diễn hoặc theo từng nội dung hoạt động.
- Bảng kê chứng từ thanh toán (BK-07): được kê theo năm cho từng dự án
hoặc nội dung cụ thể (tập huấn, tuyên truyền). Tuỳ thuộc từng dự án cụ thể mà

9


có các nội dung khác nhau. (VD: Nội dung tập huấn thì khơng có vật tư, tun
truyền; nội dung Tun truyền thì khơng có vật tư, tập huấn, ...)
Lưu ý: - Đề nghị sử dụng mẫu biểu thống nhất, không sửa đổi lại cấu trúc
- Trường hợp khơng có nội dung thì bỏ hoặc để trống. Những nội dung
cần chi tiết thêm thì chèn thêm các dịng.
- Khơng tẩy, xố các dữ liệu trên các mẫu biểu.
Trong quá trình thực hiện các biểu mẫu, chế độ báo cáo sẽ được chỉnh sửa
cho phù hợp.
3. Hồ sơ thanh quyết toán
Để thuận tiện cho việc kiểm tra, nghiệm thu, quyết toán, lưu trữ hồ sơ và
thống nhất giữa các dự án, trên cơ sở thực tế và ý kiến góp ý, Viện KHLN Việt
Nam đề nghị các đơn vị, chủ nhiệm dự án lập hồ sơ và báo cáo quyết tốn kinh
phí Khuyến nông trung ương như sau:
Đề nghị chủ nhiệm dự án, các đơn vị thực hiện chủ trì sắp xếp hồ sơ hàng
năm đóng thành quyển như sau:
Trang bìa: Ghi tên dự án, Tổ chức chủ trì, tổ chức thực hiện, địa điểm thực hiện
và năm thực hiện (theo như bìa của Tổng hợp dự tốn năm)
Trang Mục lục
Hồ sơ được sắp xếp theo thứ tự như sau
Phần 1- Các văn bản pháp lý liên quan
1. Quyết định giao kế hoạch/Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, Quyết định điều

chỉnh (nếu có);
2. Tổng hợp dự tốn năm (do đơn vị thực hiện lập, được tổ chức chủ trì phê
duyệt làm căn cứ thực hiện dự án)
3. Các văn bản, công văn, điều chỉnh, bổ sung có liên quan, Dự tốn điều chỉnh,
Phụ lục điều chỉnh (nếu có); Biên bản xác định thiệt hại, các văn bản liên
quan đến thiệt hại (nếu có), ..
Phần 2- Báo cáo kết quả và Nghiệm thu
1. Báo cáo định kỳ, báo cáo kết quả thực hiện năm của dự án
2. Biên bản nghiệm thu tập huấn, biên bản nghiệm thu hiện trường hàng năm,
Biên bản nghiệm thu tổng hợp .......
3. Bảng Tổng hợp Kết quả và quyết tốn kinh phí (mẫu - BTH)
4. Biên bản kiểm tra đánh giá của Bộ hoặc tổ chức chủ trì, Biên bản kiểm tra
đánh giá của cơ sở, đơn vị thực hiện, các văn bản liên quan khác (nếu có)
10


Phần 3- Hồ sơ chứng từ chi tiết
Bao gồm các hồ sơ gửi địa phương, chọn hộ, bảng kê, các hợp đồng thuê
khoán, giấy giao nhiệm vụ, hợp đồng mua bán ..... đã hướng dẫn ở trên
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

_Các mẫu
QT_,%20BKe.xls

Mẫu 01: Kế hoạch triển khai dự án
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TẠI TỈNH……
NĂM 201...
TT

Các hoạt động chính


1

Lựa chọn địa phương XD mơ hình

2

Làm việc với UBND xã, thơn
thống nhất cơng tác tổ chức triển
khai:
UBND xã, thôn tổ chức họp dân,
hưỡng dẫn các hộ làm đơn xin
tham gia XDMH

3

4

Thời gian

Kết quả

Dự kiến
Tháng
Dự kiến Từ
tháng 2tháng 4….
Dự kiến
Tháng …..

4.1


Tổ chức tập huấn chuyển giao KT
trong mơ hình…..
Tập huấn trong mơ hình

4.1

Tập huấn nhân rộng mơ hình

5

Lựa chọn nhà cung cấp cây giống,
vật tư – mua cây , phân bón

Dự kiến
Tháng …..

6

Cấp Phát vật tư cho các hộ theo
tiến độ và thời gian
Theo dõi, hướng dẫn các hộ trồng
rừng theo quy trình đã được tập
huấn
Theo dõi, hướng dẫn các hộ chăm
sóc rừng theo quy trình đã được
tập huấn
Tổ chức các hoạt động thơng tin

Dự kiến

Tháng …..
Dự kiến
Tháng …..

7
8
9

Dự kiến
Tháng …..

Thống nhất thời gian triển khai các
hoạt động
Lựa chọn điạ điểm dự kiến để triển
khai
Biên bản họp thôn, phổ biến nội dung
dự án; Đơn xin tham gia XD mơ hình
của các hộ dân; QĐ của UBND xã
hoặc biên bản thống nhất của xã, thôn
và dự án V/v cử hộ dân tham gia dự
án khuyến nông TW năm….
Mỗi địa điểm???lớp tập huấn cho ???
hộ dân tham gia
Giấy mời, Tài liệu, chương trình,
phiếu đánh giá
Giấy mời, danh sách cử học viên, Tài
liệu, chương trình, phiếu đánh giá,
tổng hợp báo cáo đánh giá, Biên bản
nghiệm thu lớp học
Đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng

theo yêu cầu của dự án
Danh sách nhận cây giống; phân bón
theo từng đợt

Dự kiến
Tháng …..
Dự kiến

Cắm biển pa nô, tài liệu nội dung hội

11

Ghi
chú


10

tun truyền
Sơ kết, tổng kết mơ hình

tháng …..
Dự kiến
Tháng …..

Người lập

thảo đầu bờ, biên bản hội thảo đầu bờ
Đánh giá kết quả thực hiện sau 1 năm
thực hiện


Thủ trưởng đơn vị

Mẫu 02: Công Văn gửi địa phương
VIỆN KHLN VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:

...............

................., ngày

V/v: Triển khai dự án Khuyến nơng

tháng

năm 2016

Kính gửi: Sở Nơng nghiệp PTNT tỉnh .... (bắt buộc)
Trung tâm Khuyến nông tỉnh ...... (nếu có)
Trạm Khuyến nơng huyện ..... (nếu có)
hoặc UBND huyện ..... (nếu có)
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN ngày tháng năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn về việc phê duyệt Danh mục
và kinh phí thực hiện dự án Khuyến nông Trung ương giai đoạn 2017-2019;
Căn cứ kế hoạch dự án Khuyến nông Trung ương năm ......... dự án
Khuyến nông Trung ương triển khai trồng mới ....... ha và chăm sóc ........ ha mơ
hình ................................. trên địa bàn tỉnh ........, huyện ........ theo kế hoạch đã

được Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam và .......... (đơn vị thực hiện) phê
duyệt.
Vậy kính đề nghị Sở Nơng nghiệp PTNT tỉnh ..... (Trung tâm Khuyến
nông tỉnh ....... và Trạm Khuyến nông huyện ...... hoặc UBND huyện .........)
cùng phối hợp triển khai dự án./.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu VT

12


Mẫu: 03 Biên bản họp thơn, xóm

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP BÀN TRIỂN KHAI DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG
(Tại ..................................................................................................................................)
- Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về
khuyến nơng;
- Căn cứ Thơng tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của
liên Bộ Tài chính - Nơng nghiệp và PTNT về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
- Căn cứ Thông tư số 49/2015/TT- BNNPTNT ngày 15/12/2015 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
- Căn cứ Quyết định số


/QĐ-BNN-KHCN ngày tháng năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Danh mục và kinh
phí thực hiện dự án Khuyến nông Trung ương giai đoạn 2017-2019;
- Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BNN-KHCN ngày tháng năm 2016 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT Phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương (Tên dự án triển
khai)
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ và năng lực của các bên,
Hôm nay, ngày
tháng
năm ......, tại xã .......................................
huyện .............................................. tỉnh .............................. chúng tôi gồm:
1. Đại diện ................ (đơn vị triển khai) - Viện Khoa học Lâm nghiệp VN
Ông: ..................................... Cán bộ kỹ thuật hiện trường dự án
Ông: ..................................... Cán bộ kỹ thuật hiện trường dự án
2. Đại diện Trung tâm khuyến nơng tỉnh (nếu có)
Ơng: ..................................... Chức vụ

13


Ông: ..................................... Chức vụ
3. Đại diện Trạm khuyến nông hoặc Phịng Nơng nghiệp huyện (nếu có)
Ơng: ..................................... Chức vụ
Ơng: ..................................... Chức vụ
4. Đại diện UBND xã ............................(cần có cả cán bộ xã và thơn)
Ơng: ..................................... Chức vụ
Ơng: ..................................... Chức vụ
Cùng với các hộ dân tai thôn ...... xã ...... huyện ...... Tỉnh........ đã cùng nhau họp
bàn triển khai xây dựng mơ hình khuyến nơng trồng cây ................. tại thơn ......

xã ...... huyện ...... Tỉnh........ thuộc dự án khuyến nông Trung ương
.................................... như sau:
Sau khi nghe ông ............................................. là cán bộ kỹ thuật hiện trường dự
án phổ biến nội dung, yêu cầu, điều kiện tham gia dự án và mức độ hỗ trợ của dự án
chúng tơi đã nhất trí thống nhất các nội dung cụ thể sau:
1. Các hộ gia đình căn cứ vào yêu cầu, điều kiện tham gia dự án phải làm đơn
xin tham gia dự án có xác nhận của chính quyền địa phương gửi Viện ...........................
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
2. Cán bộ kỹ thuật kỹ thuật dự án sẽ cùng với các hộ dân kiểm tra thực tế điều
kiện khả năng về đất đai và nhân lực cụ thể của từng hộ gia đình.
3. Cán bộ kỹ thuật dự án sẽ tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật cho các hộ nông
dân tham gia dự án.
4. Dự án sẽ hỗ trợ 100% cây giống và ...... phân bón theo qui định cịn các hộ
gia đình sẽ đóng góp bằng đất đai và tồn bộ nhân công thực hiện dự án.
5. Về sản phẩm của dự án các hộ gia đình sẽ được hưởng 100% khi dự án kết
thúc.
Biên bản đã được đọc thông qua tại hội nghị và được tất cả mọi người nhất trí.
Cơ quan triển khai dự án

Trung tâm khuyến nơng tỉnh

Trạm khuyến nơng
hoặc Phịng Nơng nghiệp

UBND xã

Đại diện hộ dân

14



Mẫu: 04 Đơn xin tham gia dự án

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN THAM GIA DỰ ÁN KHUYẾN LÂM
Kính gửi: - (Đơn vị triển khai dự án)
- UBND xã .....................................................................
Tôi là: ...............................................................................................
CMND ................................ Nơi cấp : ……. Ngày cấp: …………………
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Sau khi được nghe phổ biến nội dung, yêu cầu, điều kiện tham gia và mức độ
hỗ trợ của dự án khuyến nông triển khai tại địa phương
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của gia đình về đất đai và nhân lực tôi xin đăng ký
tham gia thực hiện dự án (Tên dự án) tại địa phương cụ thể như sau:
Về diện tích: ...............................................................
Về lồi cây: .................................................................
Tơi xin cam kết nếu được chấp nhận tôi sẽ nghiêm túc thực hiện theo đúng các
qui định của dự án;
Bố trí địa điểm để thực hiện mơ hình trình diễn phù hợp với nội dung, quy trình
kỹ thuật của mơ hình
Địa điểm (diện tích) triển khai dự án chưa được nhận hỗ trợ từ bất kỳ nguồn
kinh phí nào của ngân sách nhà nước cho cùng một nội dung của mô hình
Đóng góp nhân cơng lao động, đối ứng phân bón hay những vật tư rẻ tiền mau
hỏng sẵn có
Kính mong nhận được sự chấp thuận của (Đơn vị triển khai dự án) và UBND xã
..............................................................
.................., Ngày ......... tháng ..... năm 20..
UBND xã ....................................
Người làm đơn


15


Đơn vị triển khai dự án

Mẫu: 05 Quyết định danh sách hộ dân tham gia dự án
UBND xã………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:

/QĐ-UBND

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………, ngày

tháng

năm 20….

QUYẾT ĐỊNH
Cử hộ dân tham gia dự án khuyến nông trung ương năm 201…
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……….
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày
tháng
năm
;
Căn cứ Biên bản họp thôn về việc triển khai dự án: “Tên dự án” năm
201..
Xét đề nghị của các thơn (xóm),

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cử các hộ dân thuộc xã….tham gia thực hiện dự án “Tên dự án”
năm 201… (có danh sách kèm theo)
Điều 2. Các hộ dân tham gia có trách nhiệm tuân thủ đầy đủ các nội dung,
yêu cầu của dự án .
Điều 3. Cán bộ văn phòng UBND, cán bộ khuyến nơng viên và các hộ có
tên tại điều 1 căn cứ Quyết định thi hành .
Nơi nhận:
- Đảng ủy, HĐND (b/c),
- Như điều 3 (thực hiện),
- Lưu Văn phòng..

UBND XÃ

16


DANH SÁCH CỬ CÁC HỘ THAM GIA DỰ ÁN NĂM 201..
(kèm theo Quyết định……….)
TT

1
2

Họ tên chủ hộ

NVA
NVB
….
Tổng


Địa chỉ

Xóm…xã

17

Diện tích (ha)

01
01


Mẫu: 06 Biên bản xét duyệt hộ dân tham gia dự án

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP XÉT DUYỆT HỘ THAM GIA DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG
- Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về
khuyến nơng;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của
liên Bộ Tài chính - Nơng nghiệp và PTNT về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
- Căn cứ Thông tư số 49/2015/TT- BNNPTNT ngày 15/12/2015 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nơng;
- Căn cứ Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN ngày
tháng năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Danh mục và kinh
phí thực hiện dự án Khuyến nơng Trung ương giai đoạn 2017-2019;

- Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BNN-KHCN ngày tháng năm 2016 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT Phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương (Tên dự án triển
khai)
- Căn cứ biên bản họp của thôn ..... xã ..... huyện ...... về việc triển khai dự án
khuyến nông trung ương
- Xét đơn xin tham gia dự án của các hộ dân thôn ..... xã ..... huyện ......
Hôm nay, ngày
tháng
năm ......, chúng tôi gồm:
1. Đại diện ................ (đơn vị triển khai) - Viện Khoa học Lâm nghiệp VN
Ông: ..................................... Cán bộ kỹ thuật hiện trường dự án
Ông: ..................................... Cán bộ kỹ thuật hiện trường dự án
2. Đại diện UBND xã ............................(cần có cả cán bộ xã và thơn)
Ơng: ..................................... Chức vụ

18


Ông: ..................................... Chức vụ
3. Đại diện hộ dân xin tham gia dự án:
Ông: ..................................... Chức vụ
Ông: ..................................... Chức vụ
Sau khi rà soát danh sách các hộ dân cũng như xem xét điều kiện thực tế cụ thể
của từng hộ thống nhất lựa chọn danh sách ..... hộ dân tham gia triển khai thực hiện dự
án khuyến nông trên địa bàn thôn ..... xã ..... huyện ......

Biên bản này lập thành 3 bản 01 bản gửi đơn vị triển khai; 01 bản gửi
UBND xã và 01 bản tại thôn để thông báo công khai cho các hộ dân biết
Đại diện đơn vị triển khai


Đại diện chính quyền ĐP

Đại diện hộ dân

DANH SÁCH CÁC HỘ DÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN THAM GIA DỰ ÁN NĂM 201..

(kèm theo Biên bản họp ngày ……….)
TT

Họ tên chủ hộ

Địa chỉ

Diện tích (ha)

1
2

NVA
............
Tổng

Xóm…xã

01
01
60

19



Mẫu 08: Giấy mời tham gia tập huấn trong mô hình, hội thảo đầu bờ, sơ kết dự án

VIỆN KHLN VIỆT NAM
Đơn vị triển khai dự án

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 201...

GIẤY MỜI
Kính gửi: .................................................................
Thực hiện kế hoạch năm 201..... của dự án: (Tên dự án). (Đơn vị triển khai dự án)
tổ chức lớp tập huấn kỹ thuật (hội thảo đầu bờ, sơ kết dự án) tại .........., cụ thể như
sau:
Thông tin về lớp tập huấn kỹ thuật (hội thảo đầu bờ, sơ kết dự án):
1. Tên lớp tập huấn kỹ thuật (hội thảo đầu bờ, sơ kết dự án): ................................
Thời gian: ..... ngày từ ................. (...... ngày lý thuyết và ...... ngày đi tham quan).
2. Địa điểm tổ chức:
3. Số lượng người tham dự;.
4. Đối tượng tham dự: đại diện các hộ dân trực tiếp tham gia xây dựng mơ hình.
5. Chế độ đối với người tham gia: ..............................................................................
Đề nghị Quý cơ quan cử ........ người tham dự theo đúng đối tượng và kế hoạch
nêu trên. Danh sách các học viên đề nghị gửi về địa chỉ: ...................................,
phường ............., quận ................, ............... Điện thoại : .................,
Fax : ......................
Kính mong được sự hợp tác của quý cơ quan./.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Phòng KHTC;
- Lưu: VT.

20



×