Tải bản đầy đủ (.docx) (238 trang)

Cong nghe 6 cánh diều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 238 trang )

KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

Tuần 1
Ngày soạn: 30/8/2022
Ngày dạy: 6/9/2022
Tiết 1

BÀI 1. NHÀ Ở ĐỐI VỚI CON NGƯỜI (T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở; một số kiến trúc nhà ở đặc trưng
ở Việt Nam.
- Phân tích được vai trò của nhà ở đối với con người.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Mô tả được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
- Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được ý tưởng thiết kế nhà ở.
- Sử dụng công nghệ : Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm cơng nghệ
trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù
hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm
công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
- Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ
thể.
2.2. Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông, tin dữ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hỏi.
- Hợp tác theo nhóm để nhận diện các kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng Việt Nam và
trình bày kết quả thảo luận.
- Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về vai trò, đặc điểm và một số kiến trúc


của nhà ở Việt Nam.
3. Phẩm chất
- Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động của bài học.
- Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động của nhóm.
GV: Vũ Thị Hải Huyền

1

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, SGV.
2. Chuẩn bị của HS
- SGK.
- Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 SGK Trang 6
? Hãy gắn các tên sau đây: bưu điện Hà Nội, nhà sàn, nhà mái bằng, chùa Thiên
Mụ, biệt thự, chợ bến thành tương ứng với các hình a, b, c, d, e, g
? Trong các cơng trình trên, cơng trình nào thuộc nhóm nhà ở
GV u cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Các cơng trình trong hình 1.1 là:
a. Nhà sàn.
b. Chợ Bến Thành.
c. Chùa Thiên Mụ.
d. Bưu điện Hà Nội.
e. Biệt thự.
g. Nhà mái bằng.
Trong các cơng trình trên, nhà sàn, nhà mái bằng và biệt thự thuộc nhóm nhà ở.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Như các em đã biết, dù con người có thể đến từ nhiều nơi khác
nhau, văn hóa khác nhau, ngơn ngữ khác nhau nhưng đều có những nhu cầu cơ bản
chung và một trong số đó là nhu cầu về một nơi trú ngụ đó là nhà. Để tìm hiểu kĩ
hơn về nhà ở, chúng ta cùng đến với Bài 1: Nhà ở đối với con người.
GV: Vũ Thị Hải Huyền

2

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023


Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu vai trò của nhà ở đối với con người
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
1. Vai trò của nhà ở
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của phần I, quan sát
- Nhà ở là nơi trú ẩn,
hình 1.2, 1.3 và lần lượt trả lời các câu hỏi trong trang tránh thiên tai (bão, lũ,
7 SGK
mưa đá..) và chống lại thú
- Hình 1.3 thể hiện các vai trị gì của nhà ở?
dữ.
- Em hãy giải thích câu nói “ngơi nhà là tổ ấm”?
- Vì sao nói nhà ở cũng có thể là nơi làm việc và học
- Nhà ở là nơi phục vụ
tập của con người?
cho các nhu cầu sinh hoạt
Thực hiện nhiệm vụ
nghỉ ngơi, giải trí nhằm
+ HS đọc nội dung, quan sát hình 1.2, 1.3 và lần lượt
bảo vệ sức khỏe.
trả lời các câu.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. - Nhà ở là nơi chứa đồ,
bảo vệ tài sản của con
Báo cáo, thảo luận
người, là nơi gắn kết giữa
HS trình bày kết quả:
các thành viên trong gia

- Các vai trò của nhà ở: nơi nấu ăn, sinh hoạt, ngủ
đình và là nơi làm việc,
nghỉ, vệ sinh, thư giãn…
học tập của con người
- Câu nói “Ngơi nhà là tổ ấm” vì nhà ở ngồi việc phục
vụ các nhu cầu sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí, bảo vệ tài
sản cho con người thì nó cịn là nơi gắn kết các thành
viên trong gia đình, cùng chia sẻ, vui chơi, tâm sự với
nhau, giúp cho các thành viên cảm thông, thấu hiểu
nhau hơn và yêu nhau hơn. Từ đó tạo nên tổ ấm hạnh
phúc mà ai cũng mong muốn.
- Nhà ở cũng có thể là nơi làm việc và học tập của con
người vì ngày nay cơng nghệ hiện đại, con người có
thể sử dụng mạng để tìm kiếm tài liệu học tập, có thể
sử dụng mạng để làm việc từ xa mà không cần phải
đến trường hay cơ quan làm việc. Trong xã hội ngày
nay có nhiều cơng việc có thể làm tại nhà như cộng tác
viên, gia sư online, làm đồ thủ công, kinh doanh, mỹ
thuật…
Kết luận và nhận định
+ HS nhận xét và bổ sung câu trả lời (nếu có). GV
GV: Vũ Thị Hải Huyền

3

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6


Năm học 2022 - 2023

nhận xét và đưa ra đáp án cho mỗi câu hỏi.
GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
Nội dung 2: Tìm hiểu một số đặc điểm của nhà ở
Hoạt động của GV và HS
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu các phần chính của ngơi nhà
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.4 SGK Trang 8
? Nhà ở có các phần chính nào
GV u cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp
bàn, trả lời câu hỏi trên.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nghe GV giao nhiệm vụ và tiến hành thảo luận nhóm.
GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Báo cáo, thảo luận
Đại diện nhóm HS trình bày kết quả

Nội dung cần đạt
II. Một số đặc điểm
của nhà ở
1. Các phần chính
Nhà ở thường cấu tạo
bởi 7 phần chính sau:
- Khung nhà.
- Mái nhà.
- Cửa sổ.
- Sân nhà.

- Cửa chính.
- Tường nhà.
- Móng nhà.

GV gọi nhóm HS khác nhận xét và bổ sung
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu các khu vực chính trong nhà
Chuyển giao nhiệm vụ
? Các hoạt động thường ngày của gia đình được
thực hiện ở những khu vực nào trong ngơi nhà
? Góc học tập của em được đặt ở khu vực nào trong nhà
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành
thảo luận nhóm và nhận biết được những khu vực chức
năng nào trong ngôi nhà?
Thời gian là 5 phút.
HS nhận nhóm và nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nghe GV giao nhiệm vụ và tiến hành thảo luận nhóm.
GV: Vũ Thị Hải Huyền

4

2. Các khu vực
chính trong nhà ở
- Nhà ở thường có
khu vực chính sau:
- Phòng khách.

- Phòng bếp.
- Phòng ngủ.
- Phòng vệ sinh.
- Nơi thờ cúng.
- Phòng làm việc.
….

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Báo cáo, thảo luận
Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
GV gọi nhóm HS khác nhận xét và bổ sung
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu tính vùng miền cả nhà ở
3. Tính vùng miền
Chuyển giao nhiệm vụ
- Điều kiện tự nhiên
GV yêu cầu HS nêu tính vùng miền thể hiện như thế nào
của mỗi vùng ảnh
trong cấu trúc nhà ở nơi em sinh sống.
hưởng đến cấu trúc

Thực hiện nhiệm vụ
của nhà ở.
HS suy nghĩ trả lời
- Ví dụ: nhà ở vùng
núi có sàn cao, mái
Báo cáo, thảo luận
dốc, nhà ở vùng ven
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
biển thấp, nhỏ, ít cửa..
HS nhận xét bài làm của bạn
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
Hoàn thành bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập sau
Bài tập 1: Ngơi nhà gia đình em gồm 3
Bài tập 1. Ngơi nhà của gia đình em được tầng, được chia làm 7 khu vực:
- Tầng 1: đi từ ngoài cửa vào là phòng
phân chia thành mấy khu vực? Hãy kể
khách, đi thẳng vào là phòng bếp, tiếp
tên và cho biết cách bố trí các khu vực
đến là phịng vệ sinh chung.
đó.
- Tầng 2: gồm 2 phịng ngủ và 1 phịng
Bài tập 2. Tính vùng miền thể hiện như

thờ.
thế nào trong cấu trúc nhà ở nơi em sinh - Tầng 3: gồm chỗ phơi đồ và một góc
vườn rau nhỏ.
sống?
Bài tập 2.
HS nhận nhiệm vụ.
- Nhà em ở vùng đồng bằng nên tính
Bài tập 3: Hãy so sánh nhà ở hiện đại với vùng miền thể hiện trong cấu trúc nhà
GV: Vũ Thị Hải Huyền

5

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

nhà ở thời nguyên thủy?
Thực hiện nhiệm vụ
HS làm bài tập.
Báo cáo, thảo luận
HS lên bảng trình bày.
HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.

Năm học 2022 - 2023


ở nơi em sinh sống là: có mái bằng,
tường cao.
Bài tập 3:
1) Nhà ở hiện đại khác với nhà ở
nguyên thủy:
+ Nhà ở thời nguyên thủy: nhà ở là
hang động và hốc núi có gia cơng đơn
giản như xếp chèn thêm đá nhỏ, đắp
đất hoặc ghép lá cây cho kín,...
+ Nhà ở thời hiện đại: được xây dựng
bằng các vật liệu kiên cố như tre, gỗ,
đất, đá, gạch,... và được bố trí thành
các khu vực khác nhau, được trang trí
rất đẹp.

Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
1. Mô tả khu vực học tập trong
GV yêu cầu HS về nhà hồn thành nội dung sau ngơi nhà của em:
1.Hãy mô tả khu vực học tập trong ngôi nhà của - Góc học tập của em đặt ở cửa
em.
sổ trong phịng ngủ của em. Nó
Thực hiện nhiệm vụ
gồm có 1 bộ bàn ghế học tập.
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Trên bàn có một bộ máy tính
Báo cáo, thảo luận
cây. Phía trên có 1 giá sách đóng

HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận
chặt vào tường. Xung quanh
xét bổ sung.
tường khu vựa góc học tập, em
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
treo bằng khen và giấy chứng
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
nhận.
HS nghe và ghi nhớ.
* Hướng dẫn về nhà:Về nhà học bài và làm bài, đọc trước phần III của bài 1: Nhà
ở đối với con người

GV: Vũ Thị Hải Huyền

6

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

Ký duyệt ngày 3 tháng 9 năm 2022
Tổ trưởng chuyên môn

Ngô Thị Hồng Phương

GV: Vũ Thị Hải Huyền


7

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

Tuần 2
Ngày soạn: 5/9/2022
Ngày dạy: 12/9/2022
Tiết 2

BÀI 1. NHÀ Ở ĐỐI VỚI CON NGƯỜI (T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nhận diện được các đặc điểm của nhà ở và một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở
Việt Nam.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Mô tả được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
- Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được ý tưởng thiết kế nhà ở.
- Sử dụng công nghệ : Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm cơng nghệ
trong gia đình.
- Đánh giá cơng nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù
hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an tồn. Lựa chọn được sản phẩm
cơng nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
- Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ

thể.
2.2. Năng lực chung
- Tự nghiên cứu thu thập thông, tin dữ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hỏi.
- Hợp tác theo nhóm để nhận diện các kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng Việt Nam và
trình bày kết quả thảo luận.
- Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về vai trò, đặc điểm và một số kiến trúc
của nhà ở Việt Nam.
3. Phẩm chất
- Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động của bài học.
- Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động của nhóm.
GV: Vũ Thị Hải Huyền

8

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập. Ảnh sưu tầm về kiểu kiến trúc nhà ở.
2. Chuẩn bị của HS
- SGK.
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau

Hình A

Hình B

Hình C
Hình D
Em hãy xác định tên gọi các kiểu kiến trúc nhà ở hình A, B, C, D
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
a. Nhà mái ngói
b. Nhà cao tầng
c. Khu chung cư
d. Nhà sàn
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Để biết được kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam thì chúng ta
tìm hiểu bài hôm nay.
GV: Vũ Thị Hải Huyền

9

THCS Hải Tân



KHBD Cơng Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: Tìm hiểu kiến trúc nhà ở nơng thôn của Việt Nam
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
III. Một số kiến trúc
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh 1.5 và hình 1.6 SGK
nhà ở đặc trưng của
Trang 9
Việt Nam
Nhà ở nông thôn có kiến trúc như thế nào?
1. Nhà ở nơng thơn
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp - Nhà ở được xây dựng
bàn, trả lời câu hỏi trên.
bằng các nguyên vật
Thực hiện nhiệm vụ
liệu tự nhiên có tại địa
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
phương (lá, gỗ…)
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Khơng ngăn chia
Báo cáo, thảo luận
thành các phịng nhỏ
Đại diện HS trình bày kết quả

như phòng ăn, phòng
GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
khác..
Kết luận và nhận định
- Có thêm nhà phụ là
GV nhận xét trình bày của HS.
nơi nấu ăn và để dụng
GV chốt lại kiến thức.
cụ lao động
Nội dung 2: Tìm hiểu kiến trúc nhà ở đô thị của Việt Nam
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
2. Kiểu nhà ở đô thị
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh 1.7, hình 1.8 và hình
- Nhà ở được xây dựng
1.9 SGK Trang 9
bằng các vật liệu nhân
GV đưa ra PHT1 và yêu cầu HS hoàn thành trong thời
tạo như gạch, xi măng,
gian 2 phút.
bê tông, thép
Thực hiện nhiệm vụ
- Bên nhà được phân
HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu.
chia thành các phòng
GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho nhau.
nhỏ
HS đổi phiếu cho nhau.
- Ngôi nhà thường có

GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của
nhiều tầng, được trang
bạn.
trí nội thất hiện đại, đẹp,
HS chấm điểm PHT1 của bạn.
tiện nghi trong mỗi khu
Báo cáo, thảo luận
vực.
GV: Vũ Thị Hải Huyền

10

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
HS nhận xét bài của bạn.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
Nội dung 3: Tìm hiểu kiến trúc nhà ở đặc thù ở mỗi khu vực của Việt Nam
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
2. Kiểu nhà ở các khu
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh 1.10 và 1.11 SGK

vực đặc thù
Trang 10
a. Nhà sàn
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến
- Nhà sàn là kiểu nhà
hành thảo luận nhóm và mơ tả cấu trúc của nhà sàn và
được dựng trên các cột
nhà nổi
phía trên mặt đất, phù
Thời gian là 4 phút.
hợp với các đặc điểm về
HS nhận nhóm và nhiệm vụ.
địa hình, tập qn sinh
Thực hiện nhiệm vụ
hoạt của người dân.
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến
b. Nhà nổi
hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
- Nhà nổi là kiểu nhà
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
được thiết kế có hệ
Báo cáo, thảo luận
thống phao dưới sàn
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
giúp nhà có thể nổi trên
xét và bổ sung.
mặt nước.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
- Nhà có thể di động
sung.

Kết luận và nhận định
hoặc cố định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập 1. Nhà ở khu
GV yêu cầu HS làm bài tập sau
vực em sống có kiểu
Bài tập 1. Nhà ở khu vực em sống có kiểu kiến trúc nào? kiến trúc nhà ở đô thị
Bài tập 2. Hãy mơ tả nhà ở của gia đình em.
Bài tập 2. Kiến trúc nhà
HS nhận nhiệm vụ.
ở của gia đình em là nhà
Thực hiện nhiệm vụ
phố gồm 3 tầng có
HS làm bài tập.
GV: Vũ Thị Hải Huyền

11

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023


Báo cáo, thảo luận
HS lên bảng trình bày.
HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nội dung sau
1. Mô tả kiến trúc ngôi nhà mơ ước của em
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét bổ
sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
PHỤ LỤC 1.
Phiếu học tập 1.
Cho các hình ảnh sau

1.Nhà chung cư

2. Nhà biệt thự

phòng khách, phòng
bếp, phòng vệ sinh,

phòng thờ và 2 phịng
ngủ.

Nội dung cần đạt
1. Kiến trúc ngơi nhà
mơ ước của em là nhà
biệt thự. Được thiết kế
đẹp mắt gồm nhiều khu
vực nhà ở khác nhau và
có đầy đủ tiện nghi.
Xung quanh ngơi nhà có
thêm bể cá, vườn hoa và
rau, củ sạch để phục vụ
cho gia đình.

3. Nhà liền kề

Quan sát hình ảnh trên và chọn nội dung mơ tả đúng với mỗi hình và hồn thành
bảng sau
Mơ tả
Kiểu nhà
Khu vực
a. Toà nhà gồm nhiều căn hộ sử dụng chung
các cơng trình phụ (lối đi, cầu thang, nhà để
xe, sân chơi,...).
b. Nhiều nhà ở riêng biệt, được xây sát nhau
thành một dãy
c. Nhà được xây riêng biệt trong khuôn viên
GV: Vũ Thị Hải Huyền


12

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

rộng lớn, đáy đủ tiện nghi
* Hướng dẫn về nhà:Về nhà học bài và làm bài, đọc trước bài 2: Xây dựng nhà ở
Ký duyệt ngày 10 tháng 9 năm 2022
Tổ trưởng chuyên môn

Ngô Thị Hồng Phương

Tuần 3
Ngày soạn: 12/9/2022
GV: Vũ Thị Hải Huyền

13

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

Ngày dạy: 19/9/2022

Tiết 3

BÀI 2. XÂY DỰNG NHÀ Ở (T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Kể được tên một số vật liệu xây dựng nhà;
- Mơ tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận biết được một số vật liệu xây dựng nhà. Nhận biết được các bước
chính để xây dựng một ngơi nhà.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo
luận các vấn đề liên quan đến xây dựng nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong
q trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, SGV.
2. Chuẩn bị của HS
- SGK.
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau

Ngôi nhà của em được xây dựng bằng các loại vật liệu nào?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS trả lời câu hỏi.
GV: Vũ Thị Hải Huyền

14

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
HS nêu lên suy nghĩ của bản thân: Ngôi nhà của em được xây dựng bằng gạch, sắt,
ngói, xi măng,…
GV chốt lại kiến thức.
Như các em đã biết, để có ngơi nhà ở sạch đẹp, tiện nghi thì cần phải biết cách bố
trí và xây dựng nó. Để tìm hiểu kĩ hơn về cách xây dựng nhà ở, chúng ta cùng đến
với Bài 2: Xây dựng nhà ở.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu vật liệu xây dựng nhà ở
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu từng HS quan sát và nhận diện tên gọi của
loại vật liệu xây dựng trong hình 2.1 Trang 11
? Nêu tên các vật liệu xây dựng nhà ở trong hình 2.1
? Kể thêm các vật liệu xây dựng khác
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp
bàn, trả lời câu hỏi trên.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
a. Cát
b. Đá.
c. Xi măng.
d. Tre, nứa.
e. Thép. g: Ngói. h: Gạch đỏ.
i: Kính.
k. Gỗ.
l: Tấm tơn. m: Sơn tường.
- Một số vật liệu xây dựng nhà ở khác: lá, cọ, bùn…
GV: Vũ Thị Hải Huyền

15

Nội dung cần đạt
I. Vật liệu xây dựng

nhà ở
- Vật liệu xây dựng là
tất cả các loại vật liệu
dùng trong xây dựng
nhà và các cơng trình
khác.
Vật liệu xây dựng chủ
yếu bao gồm:
+ Vật liệu có sẵn trong
tự nhiên như: cát, đá,
sỏi, gỗ, tre, đất sét, lá
(tranh, dừa, cọ),...
+ Vật liệu nhân tạo như:
gạch, ngói, vơi, xi
măng, thép, nhơm,
nhựa, kính

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Nội dung 2: Tìm hiểu các bước chính xây dựng nhà ở
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các bước chính để xây dựng một ngôi nhà
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ
II. Các bước chính xây
GV chia lớp làm các nhóm, ghi quy trình xây dựng nhà
dựng nhà ở
ở cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và sắp xếp Sơ đồ khối các bước
đúng quy trình xây dựng nhà ở.
chính xây dựng nhà ở
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Chuẩn bị
Thực hiện nhiệm vụ
HS tiến hành thảo luận nhóm và sắp xếp đúng quy trình
Xây dựng phần thơ
xây dựng nhà ở
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
Hồn thiện
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu các bước của quy trình xây dựng nhà ở
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
Quy trình xây dựng nhà
GV yêu cầu HS đọc nội dung bước 1 và trả lời các câu
ở gồm 3 bước chính

sau:
hỏi:
- Bước 1. Chuẩn bị:
+ Ai là người thiết kế bản vẽ ngôi nhà?
+ Thiết kế bản vẽ
+ Vì sao phải dự tính chi phí cho xây dựng ngơi nhà?
ngơi nhà và dự tính
GV u cầu HS đọc nội dung bước 2,3 và tóm tắt.
chi phí xây dựng
+ Lập hồ sơ và xin
Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
phép xây dựng
GV theo dõi và giúp đỡ học sinh.
+ Bố trí người xây
Báo cáo, thảo luận
dựng.
GV: Vũ Thị Hải Huyền

16

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

GV yêu cầu HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
- Người thiết kế ra bản vẽ nhà là kiến trúc sư hoặc chủ
ngơi nhà.
- Cần phải dự tính chi phí xây dựng ngơi nhà vì:
+ Chủ động được chi phí thực hiện.
+ Là cơ sở để lựa chọn nhà thầu thi công phù hợp để ký
kết hợp đồng thi cơng xây dựng.
+ Kiểm sốt được chủng loại vật liệu sử dụng và kiểm
sốt được chất lượng cơng trình và tiến độ thực hiện.
GV chốt lại kiến thức.

Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
Quan sát và gọi tên các công việc trong xây dựng phần
thô của ngôi nhà?
Thực hiện nhiệm vụ
HS trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ học sinh.
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét bổ
sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động của GV và HS
GV: Vũ Thị Hải Huyền


17

- Bước 2. Xây dựng
phần thơ:
+ Làm móng
+ Dựng khung hoặc
tường chịu lực, làm sản
phẩm chia các tầng.
+ Xây tường ngăn,
tường trang trí.
+ Làm mái.
+ Lắp đặt hệ thống điện
nước, hệ thống thơng tin
liên lạc
Bước 3. Hồn thiện:
+ Trát tường, trần
+ Lát nền, cầu thang.
+ Sơn trong và ngoài
+ Lắp các thiết bị điện,
nước, vệ sinh.
Nội dung cần đạt
Công việc trong xây
dựng phần thơ: làm
móng, dựng khung hoặc
tường chịu lực, xây
tường ngăn, làm mái,
lắp đặt hệ thống điện,
nước, thông tin liên lạc.


Nội dung cần đạt
THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nội dung sau
1. Chi phí xây dựng ngơi nhà 1 tầng có diện tích 50m 2
với vật liệu cơ bản là lá dừa, gỗ, gạch nung sẽ giảm
bao nhiêu so với ngôi nhà xây bằng bê tông cốt thép,
giả sử giá xây dựng trung bình nhưsau:
- Nhà lợp mái lá dừa, nền nhà lát (lót) gạch nung, trụ
nhà bằng gỗ: 2 400 000 đồng/m2;
- Nhà mái ngói, cột bê tơng cốt thép, nền nhà lát (lót)
gạch bơng, tường gạch: 5 000 000 đồng/m2.
2. Hãy nêu các bước xây dựng kiểu nhà ở phổ biến ở địa
phương em?
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà.
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét bổ
sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.


1. Chi phí xây dựng
ngơi nhà 1 tầng có diện
tích 50m2 với vật liệu cơ
bản là lá dừa, gỗ, gạch
nung sẽ giảm 2 600 000
đồng/m2 với ngôi nhà
xây bằng bê tông cốt
thép.
2. Các bước xây dựng
nhà ở phổ biến ở địa
phương em: làm móng,
dựng trụ, xây tường, trát
tường, lát nền, làm cầu
thang, làm mái ( lợp
ngói hoặc mái bằng bê
tông), lắp đặt hệ thống
điện nước bên trong
ngôi nhà, sơn trong và
ngoài nhà.

* Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài và làm bài, đọc trước phần tiếp theo bài 2:
Xây dựng nhà ở
Ký duyệt ngày 17 tháng 9 năm 2022
Tổ trưởng chuyên môn

Ngô Thị Hồng Phương
Tuần 4
Ngày soạn: 19/9/2022
GV: Vũ Thị Hải Huyền


18

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

Ngày dạy: 26/9/2022
Tiết 4

BÀI 2. XÂY DỰNG NHÀ Ở
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được các biện pháp đảm bảo an toàn cho người lao động, đảm
bảo an tồn cho người và mơi trường xung quanh
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận biết được các biện pháp đảm bảo an toàn cho người lao động, đảm
bảo an tồn cho người và mơi trường xung quanh
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thơng tin để trình bày, thảo
luận các vấn đề liên quan đến xây dựng nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong
q trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, SGV, Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS
- SGK.
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Chuyển giao nhiệm vụ
Hai người công nhân không thực hiện bảo hộ lao động sẽ gặp phải những nguy
hiểm gì trong quá trình xây dựng nhà ở?
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
GV: Vũ Thị Hải Huyền

19

THCS Hải Tân


KHBD Công Nghệ 6

Năm học 2022 - 2023

HS trả lời được câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV chốt lại kiến thức.

GV vào bài mới: Trong q trình xây dựng nhà ở việc khơng thực hiện quy định
đảm bảo an toàn lao động sẽ gây ra tai nạn đối với người lao động, người xung
quanh và mơi trường. Có những biện pháp nào để đảm bảo an tồn cho người lao
động, cho người và mơi trường xung quanh. Để trả lời câu hỏi này thì chúng ta vào
bài hơm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu đảm bảo an toàn cho người lao động trong xây dựng nhà

Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
III. An toàn lao động
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh 2. 4 và hình ảnh 2.5
trong xây dựng nhà ở
SGK Trang 13
1.Đảm bảo an toàn cho
1. Hãy nêu tên các trang thiết bị bảo hộ lao động cá
người lao động
nhân và các thiết bị xây dựng trong hình 2.4 và hình
- Trang bị đầy đủ trang
2.5?
thiết bị bảo hộ cho
2. Trang thiết bị bảo hộ lao động cá nhân có lợi ích gì
người lao động.
cho người lao động?
- Các dụng cụ, thiết bị
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm, trả
xây dựng phải đảm bảo
lời câu hỏi trên.

an toàn
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến
hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
GV: Vũ Thị Hải Huyền

20

THCS Hải Tân



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×