Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Kitcb Chuong 5.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 15 trang )

Mục tiêu học tập
CL03
• Áp dụng và kết hợp các kỹ thuật trong việc thu thập bằng chứng
kiểm toán, phương pháp và chọn mẫu trong kiểm toán; đồng thời
phân biệt được các dạng báo cáo kiểm tốn.
• Phác thảo cơng việc trên quy trình kiểm tốn và lựa chọn các chuẩn
mực liên quan đến lập và trình bày báo cáo tài chính;

Chương 5:
HỒN THÀNH KIỂM TỐN

CL04
• Chứng minh mức độ đáp ứng của các bằng chứng kiểm toán thu
được nhằm đưa ra ý kiến kiểm tốn thích hợp;
• Giải quyết những tình huống thực tế liên quan đến quy trình kiểm
toán và báo cáo kiểm toán

2

Nội dung

Tài liệu học tập

5.1 Đánh giá tổng thể trước khi lập báo cáo kiểm tốn
5.2 Báo cáo kiểm tốn

Tài liệu chính
[1] Bộ mơn Kiểm toán – Đại học kinh tế TP.HCM. (2019). Kiểm toán.
NXB Lao Động Xã Hội.
Tài liệu tham khảo
[2] Trần Thị Hải Vân & cộng sự. (2016). Tài liệu câu hỏi và Bài tập


Kiểm toán căn bản. Đại học Ngân hàng TP.HCM (Lưu hành nội bộ).
[3] Alvin A. Arens, Mark S Beasley, & Randal J Elder. (2020).
Auditing and assurance services – An integrated approach (17th ed.).
Pearson Education
Khoa KTKT - Bộ môn Kiểm tốn

3

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
4

1


Câu hỏi chuẩn bị

Nội dung sinh viên tự đọc

1. Cho biết các quy định kế tốn và trình bày BCTC về:
• Nợ tiềm tàng
• Giả định hoạt động liên tục
• Các sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán
2. Nêu các thủ tục kiểm toán đối với các khoản trên?
3. Phân biệt sai sót phát hiện và sai sót dự đốn? Đánh giá tổng hợp sai sót
của KTV dựa trên loại sai sót nào?
4. Cho biết các nội dung và trình tự các nội dung của một báo cáo kiểm
toán
5. Cho biết các loại ý kiến của KTV được đưa ra trong trường hợp nào?
Cho ví dụ.


Tham khảo mẫu Báo cáo kiểm tốn trong chuẩn mực/chương
trình KT mẫu để tìm hiểu:
• Format một báo cáo kiểm tốn
• Cách viết các loại ý kiến kiểm toán

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
5

5.1 Đánh giá tổng thể trước khi lập BCKT

6

5.1.1. Tìm hiểu các nghĩa vụ/nợ tiềm tàng
Khái niệm

5.1.1 Tìm hiểu các nghĩa vụ/nợ tiềm tàng
5.1.2 Đánh giá về giả định hoạt động liên tục
5.1.3 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ
5.1.4 Đánh giá tổng thể trước khi lập báo cáo kiểm toán

Nợ tiềm tàng là:
a) Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn
tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra
hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn
trong tương lai mà doanh nghiệp khơng kiểm sốt được; hoặc
b) Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhưng chưa
được ghi nhận vì:
(i) Khơng chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải
thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc
(ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó khơng được xác định một cách đáng

tin cậy.
(VAS 18.07)

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
7

8

2


5.1.1. Tìm hiểu các nghĩa vụ/nợ tiềm tàng

5.1.1. Tìm hiểu các nghĩa vụ/nợ tiềm tàng
Thủ tục kiểm toán

Yêu cầu kế tốn

• Phỏng vấn Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán và những người
khác trong đơn vị, kể cả chuyên gia tư vấn pháp luật trong đơn vị,
nếu có thể;

Trừ khi khó xảy ra khả năng phải chi trả, doanh nghiệp phải trình bày
tóm tắt bản chất của khoản nợ tiềm tàng tại ngày kết thúc kỳ kế toán
năm cùng với các thơng tin sau:
a) Ước tính về ảnh hưởng tài chính của khoản nợ tiềm tàng;

• Xem xét các biên bản họp Ban quản trị và thư từ trao đổi giữa đơn
vị và chuyên gia tư vấn pháp luật ngồi đơn vị;


b) Dấu hiệu khơng chắc chắn liên quan đến giá trị hoặc thời gian

• Kiểm tra các khoản phí tư vấn pháp luật

của các khoản chi trả có thể xảy ra; và

• Nếu KTV đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu liên quan đến các vụ
kiện tụng và tranh chấp đã được xác định: KTV phải trao đổi trực
tiếp với chuyên gia tư vấn pháp luật.

c) Khả năng nhận được các khoản bồi hoàn.
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

(VAS 18.81)

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm toán
9

10

5.1.2 Đánh giá về giả định hoạt động liên tục

5.1.2 Đánh giá về giả định hoạt động liên tục
Yêu cầu kế tốn
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp
đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình
thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định
cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng
kể quy mơ hoạt động của mình.


(VSA 501.09)






Thủ tục kiểm toán
Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về tính hợp lý
của giả định hoạt động liên tục
Xem xét các đánh giá của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán
Phỏng vấn Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán
Thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung khi cần thiết

Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo
tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử
dụng để lập báo cáo tài chính.
(VAS 01.04)

(VSA 570.06)

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
11

12

3



5.1.3 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết
thúc kỳ kế toán

5.1.3 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết
thúc kỳ kế toán

Các loại sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

Khái niệm

(i) Sự kiện cần phải điều chỉnh báo cáo tài chính, và

Là những sự kiện phát sinh kể từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán
đến ngày lập báo cáo kiểm toán và những sự việc mà kiểm toán
viên biết được sau ngày lập báo cáo kiểm toán.

(ii) Sự kiện khơng cần phải điều chỉnh nhưng có thể phải cơng
bố trên thuyết minh báo cáo tài chính.

(VSA 560.05)

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
13

Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán:
Trách nhiệm kiểm toán viên
Ngày kết thúc

Kỳ kế toán năm
(1)

(2)

o KTV có trách
o KTV khơng bắt
nhiệm:
buộc. Nhưng nếu
o Thu thập bằng
KTV biết:
chứng
o Yêu cầu điều chỉnh
o Yêu cầu điều chỉnh
hoặc thuyết minh
hoặc thuyết minh
o Đưa ý kiến phù hợp
o Đưa ý kiến phù hợp
trong BCKT mới
o Áp dụng biện pháp
ngăn chặn phù hợp
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

(VSA 560)

Ngày cơng bố
BCTC và BCKT

Ngày ký báo cáo
Kiểm toán


14

5.1.3 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc
kỳ kế toán
Thủ tục kiểm tốn

(3)

• Thủ tục kiểm tra số dư thơng thường
• Thủ tục chuyên dùng để phát hiện các sự kiện sau ngày kết thúc
niên độ

o KTV không bắt
buộc. Nhưng nếu
KTV biết:
o Yêu cầu điều chỉnh
hoặc thuyết minh
o Đưa ý kiến phù
hợp trong BCKT
mới (giải thích
nguyên nhân)
o Áp dụng biện pháp
ngăn chặn phù hợp

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
15

16


4


Thủ tục chuyên dùng để phát hiện các sự kiện sau
ngày kết thúc niên độ

5.1.4. Đánh giá tổng thể trước khi lập báo cáo
kiểm tốn

• Tìm hiểu về các thủ tục mà Ban Giám đốc đã thiết lập;

ü Áp dụng thủ tục phân tích

• Phỏng vấn Ban Giám đốc và Ban quản trị đơn vị;

ü Đánh giá sự đầy đủ của bằng chứng

• Xem xét các biên bản họp (nếu có) của Đại hội đồng cổ đơng, Hội
đồng thành viên, Ban Giám đốc và Ban quản trị sau ngày kết thúc kỳ kế
toán và phỏng vấn về các vấn đề đã được thảo luận trong các cuộc họp
này nhưng chưa có biên bản;

ü Đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh
ü Rà soát lại hồ sơ kiểm toán
ü Yêu cầu đơn vị cung cấp thư giải trình
ü Kiểm tra các cơng bố trên thuyết minh BCTC

• Xem xét báo cáo tài chính giữa niên độ kỳ gần nhất kể từ sau ngày
kết thúc kỳ kế toán của đơn vị (nếu có).


ü Xem xét các thơng tin đính kèm với BCTC

VSA 560. 07
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
17

Đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh

Đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh
§

Xác định tổng sai sót chưa điều chỉnh (gồm sai sót đã
phát hiện, sai sót dự đốn được ước tính từ kết quả kiểm tra
mẫu và từ thủ tục phân tích hoặc các thủ tục khác)

§

So sánh tổng sai lệch với mức trọng yếu tổng thể

§

Lựa chọn cách giải quyết thích hợp cho mỗi tình huống
(tổng sai sót thấp hơn mức trọng yếu, vượt mức trọng yếu
hoặc xấp xỉ mức trọng yếu)

18

Các ví dụ

§
§
§
§

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Tình huống A
Tình huống B
Tình huống C
Tình huống D

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
19

20

5


Tình huống A

Kết quả kiểm tra tồn bộ BCTC – Tình huống A
Bảng tổng hợp sai sót chưa điều chỉnh (A)
Ảnh hưởng đến
Lợi nhuận trước thuế

Sai sót

Phân tích: Ở tình huống A, tổng sai sót chưa điều chỉnh nhỏ hơn

nhiều so với mức trọng yếu tổng thể và khoản mục.

Đã phát hiện
Dự phòng Nợ phải thu chưa đủ yêu cầu
Vốn hóa Tài sản cố định

90

Kết luận: Khơng cần phải thực hiện thêm thủ tục kiểm tốn

240
330

Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho

240

Xác nhận Nợ phải thu

300

Mức trọng yếu
tổng thể: 1400
Mức trọng yếu
khoản mục: 700

540
870


Tổng hợp

21

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
22

Kết quả kiểm tra tồn bộ BCTC – Tình huống B

Tình huống B

Bảng tổng hợp sai sót chưa điều chỉnh (B)
Ảnh hưởng đến
Sai sót

Phân tích: Ở tình huống B, tổng sai sót chưa điều chỉnh lớn hơn với
mức trọng yếu tổng thể.

Lợi nhuận trước thuế

Đã phát hiện
Dự phòng Nợ phải thu chưa đủ yêu cầu
Vốn hóa Tài sản cố định

Kết luận: KTV cần đề nghị đơn vị điều chỉnh sai sót, cụ thể trong
trường hợp này là sai sót lớn nhất liên quan đến vốn hóa TSCĐ. Tùy
theo cách giải quyết của đơn vị mà KTV sẽ đưa ra ý kiến kiểm tốn có
liên quan:
• Đơn vị chấp nhận điều chỉnh, giảm tổng mức sai sót xuống dưới
mức trọng yếu tổng thể

• Đơn vị khơng chấp nhận điều chỉnh, hoặc mức điều chỉnh ít, tổng
sai sót chưa điều chỉnh vẫn lớn hơn mức trọng yếu tổng thể

90
900
990

Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho

240

Xác nhận Nợ phải thu

300

Mức trọng yếu
tổng thể: 1400
Mức trọng yếu
khoản mục: 700

540
Tổng hợp

1530

23

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
24


6


Tình huống C

Kết quả kiểm tra tồn bộ BCTC – Tình huống C
Bảng tổng hợp sai sót chưa điều chỉnh (C)
Ảnh hưởng đến

Phân tích: Ở tình huống C, tổng sai sót chưa điều chỉnh nhỏ hơn nhiều
so với mức trọng yếu tổng thể, nhưng có 1 khoản mục có sai sót trọng
yếu.

Lợi nhuận trước thuế

Sai sót
Đã phát hiện
Dự phịng Nợ phải thu chưa đủ yêu cầu
Vốn hóa Tài sản cố định

50

Kết luận: KTV cần đề nghị đơn vị điều chỉnh sai sót, cụ thể trong
trường hợp này là sai sót liên quan đến vốn hóa TSCĐ. Tùy theo cách
giải quyết của đơn vị mà KTV sẽ đưa ra ý kiến kiểm tốn có liên quan:
• Đơn vị chấp nhận điều chỉnh, giảm mức sai sót xuống dưới mức
trọng yếu khoản mục
• Đơn vị khơng chấp nhận điều chỉnh, hoặc mức điều chỉnh ít, tổng
sai sót chưa điều chỉnh vẫn lớn hơn mức trọng yếu khoản mục


750
800

Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho

140

Xác nhận Nợ phải thu

100

Mức trọng yếu
tổng thể: 1400
Mức trọng yếu
khoản mục: 700

240
1040

Tổng hợp

25

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
26

Tình huống D


Kết quả kiểm tra tồn bộ BCTC – Tình huống D
Bảng tổng hợp sai sót chưa điều chỉnh (D)
Ảnh hưởng đến
Sai sót

Phân tích: Ở tình huống D, sai sót chưa điều chỉnh xấp xỉ gần bằng với
mức trọng yếu.

Lợi nhuận trước thuế

Đã phát hiện
Dự phòng Nợ phải thu chưa đủ u cầu

250

Vốn hóa Tài sản cố định

550
800

Dự kiến
Tính giá Hàng tồn kho

250

Xác nhận Nợ phải thu

300

Kết luận: KTV cần đề nghị đơn vị điều chỉnh sai sót, cụ thể trong

trường hợp này là sai sót liên quan đến vốn hóa TSCĐ và dự phịng
NPT. Tùy theo cách giải quyết của đơn vị mà KTV sẽ đưa ra ý kiến
kiểm tốn có liên quan:
• Đơn vị chấp nhận điều chỉnh, giảm mức sai sót xuống thấp hơn
nhiều so với mức trọng yếu tổng thể
• Đơn vị khơng chấp nhận điều chỉnh, hoặc mức điều chỉnh ít, tổng
sai sót chưa điều chỉnh vẫn xấp xỉ mức trọng yếu tổng thể.

Mức trọng yếu
tổng thể: 1400
Mức trọng yếu
khoản mục: 700

550
Tổng hợp

1350

27

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
28

7


5.2 Báo cáo kiểm toán

5.2.1 Khái niệm


5.2.1 Khái niệm
5.2.2 Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán
5.2.3 Các loại ý kiến kiểm toán

Báo cáo kiểm toán là loại văn bản do kiểm tốn viên
và cơng ty kiểm tốn lập và cơng bố để nêu rõ ý kiến
chính thức về báo cáo tài chính của một đơn vị đã
được kiểm tốn.

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
29

5.2.2 Các yếu tố cơ bản của Báo cáo kiểm toán

30

5.2.2 Các yếu tố cơ bản của Báo cáo kiểm toán

C. Mở đầu của báo cáo kiểm toán

Tên và địa chỉ CTKT
Số hiệu BCKT
Tiêu đề BCKT
Người nhận BCKT

D. Trách nhiệm của Ban giám đốc đối với BCTC

Đoạn mở đầu


A. Số hiệu và tiêu đề của báo cáo kiểm toán
B. Người nhận báo cáo kiểm toán

E. Trách nhiệm của kiểm toán viên
F. Các trách nhiệm báo cáo khác

Phạm vi và căn cứ thực hiện

G. Chữ ký của kiểm toán viên
H. Ngày lập báo cáo kiểm toán
I. Tên và địa chỉ doanh nghiệp kiểm toán

Ý kiến của kiểm toán viên
Địa điểm và thời gian lập BCKT
Chữ ký và đóng dấu

(VSA 700)

• Đối tượng kiểm tốn
• Trách nhiệm người quản lý và
trách nhiệm của KTV
• Chuẩn mực kiểm tốn
• Bảo đảm hợp lý
• Cơng việc và thủ tục đã thực hiện
§ Kiểm tra trên cơ sở chọn mẫu
§ Đánh giá việc tn thủ
§Đánh giá các ước tính và xét đốn
§ Đánh giá việc trình bày tồn bộ
• Cơ sở hợp lý


Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
31

32

8


5.2.2 Các yếu tố cơ bản của Báo cáo kiểm toán

5.2.2 Các yếu tố cơ bản của Báo cáo kiểm toán

Chữ ký của kiểm toán viên
Ngày lập báo cáo kiểm tốn

Báo cáo kiểm tốn phải có 2 chữ ký, gồm
ü chữ ký của kiểm toán viên hành nghề được giao phụ trách cuộc
kiểm tốn và

Ø khơng được trước ngày mà kiểm toán viên thu thập đầy đủ
bằng chứng kiểm toán thích hợp

üchữ ký của thành viên Ban Giám đốc là người đại diện theo
pháp luật phụ trách tổng thể cuộc kiểm tốn.

Ø Ngày lập báo cáo kiểm tốn cũng khơng được trước ngày lập
báo cáo tài chính.

Dưới mỗi chữ ký nói trên phải ghi rõ họ và tên, số Giấy chứng

nhận đăng ký hành nghề kiểm toán (Giấy CN ĐKHN kiểm toán).
Trên chữ ký của thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể cuộc
kiểm tốn phải đóng dấu của doanh nghiệp kiểm toán (hoặc chi
nhánh doanh nghiệp kiểm toán) phát hành báo cáo kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm toán
33

34

5.2.3 Các loại ý kiến kiểm toán

Ý kiến chấp nhận tồn phần

v Ý kiến chấp nhận tồn phần

§

Là ý kiến được đưa ra khi kiểm toán viên kết luận rằng báo
cáo tài chính đã được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù
hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính
được áp dụng.

§

Báo cáo tài chính được lập và trình bày theo chuẩn mực kế
tốn, chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định
pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài
chính được xác định là báo cáo tài chính được lập và trình
bày theo khn khổ về trình bày hợp lý.


v Ý kiến KHƠNG PHẢI LÀ chấp nhận toàn phần
vÝ kiến ngoại trừ (chấp nhận từng phần)
vÝ kiến trái ngươc (không chấp nhận)
vÝ kiến từ chối
v “ Vấn đề cần nhấn mạnh” và “vấn đề khác” trong ý kiến
kiểm tốn

(VSA 700)
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
35

36

9


Ý kiến chấp nhận tồn phần - Ví dụ

Ý kiến kiểm tốn khơng phải là ý kiến chấp nhận
tồn phần

“Ý kiến của Kiểm tốn viên
Theo ý kiến của chúng tơi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung

ü Ý kiến kiểm tốn ngoại trừ;

thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của


ü Ý kiến kiểm tốn trái ngược; và

Cơng ty ABC tại ngày 31/12/20x1, cũng như kết quả hoạt động

ü Từ chối đưa ra ý kiến.

kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết
thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán
(doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến
việc lập và trình bày báo cáo tài chính.”
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm toán

38

37

Ảnh hưởng lan tỏa

Ý kiến kiểm toán ngoại trừ

Kiểm toán viên phải trình bày “ý kiến kiểm tốn ngoại trừ” khi:
v Dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập
được, kiểm tốn viên kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng
hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng khơng lan tỏa đối với
báo cáo tài chính; hoặc
v Kiểm tốn viên khơng thể thu thập được đầy đủ bằng chứng
kiểm tốn thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, nhưng

kiểm tốn viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai
sót chưa được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu nhưng khơng
lan tỏa đối với báo cáo tài chính.
(VSA 705.07)

• Lan tỏa:
Là một thuật ngữ được sử dụng, trong điều kiện có sai sót, để mơ
tả những ảnh hưởng của sai sót đối với báo cáo tài chính hoặc
mơ tả những ảnh hưởng sâu, rộng có thể có của sai sót chưa được
phát hiện (nếu có) đối với báo cáo tài chính do kiểm tốn viên
khơng thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp.

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
39

40

10


Ý kiến kiểm tốn ngoại trừ – ví dụ

Ảnh hưởng lan tỏa
Ảnh hưởng lan tỏa đối với báo cáo tài chính là những ảnh hưởng
mà theo xét đốn của KTV:
(i) Những ảnh hưởng này không chỉ giới hạn đến một số yếu tố,
một số tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính;
(ii) Kể cả chỉ ảnh hưởng giới hạn đến một số yếu tố, một số tài
khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính thì những
ảnh hưởng này vẫn đại diện hoặc có thể đại diện cho một phần

quan trọng của báo cáo tài chính; hoặc
(iii) Những ảnh hưởng này trong trường hợp liên quan đến các
thuyết minh, là vấn đề căn bản để người sử dụng hiểu được báo
cáo tài chính.

Cơ sở của ý kiến kiểm tốn ngoại trừ
Cơng ty chưa trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dẫn đến khoản mục “Hàng tồn kho”
(Mã số 140) trên Bảng cân đối kế toán đang được phản ánh theo giá gốc là XXX1 VND thay vì
phải phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Việc ghi nhận như vậy là khơng tn thủ
chuẩn mực kế tốn, chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam. Các tài liệu tại Công ty cho thấy,
nếu phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện được thì khoản mục “Hàng tồn kho” trên Bảng
cân đối kế toán sẽ giảm đi là XXX2 VND. Đồng thời, trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” sẽ tăng là XXX2 VND, chỉ tiêu “Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành” và “Lợi nhuận sau thuế” sẽ giảm đi tương ứng là XXX3 VND.
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của ý kiến
kiểm tốn ngoại trừ”, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh
trọng yếu tình hình tài chính của Cơng ty ABC tại ngày 31/12/20x1, cũng như kết quả hoạt
động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp
với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có
liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
41

Ý kiến kiểm tốn ngoại trừ– ví dụ
Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Khoản đầu tư của Công ty ABC vào Công ty DEF, một công ty liên doanh với nước ngoài được
mua lại trong năm và được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu, được ghi nhận với giá trị
là XXX1 VND trên Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20x1, và phần sở hữu của ABC trong

khoản thu nhập ròng là XXX2 VND của DEF được bao gồm trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của ABC cho năm tài chính kết thúc cùng ngày. Chúng tôi không thể thu thập được đầy đủ
bằng chứng kiểm tốn thích hợp về giá trị ghi sổ của khoản đầu tư của ABC vào Công ty DEF tại
ngày 31/12/20x1 cũng như phần sở hữu của ABC trong khoản thu nhập rịng của Cơng ty DEF cho
năm đó vì chúng tơi khơng được tiếp cận với thơng tin tài chính và báo cáo tài chính, Ban Giám
đốc và kiểm tốn viên của cơng ty DEF. Do đó, chúng tơi khơng thể xác định liệu có cần thiết phải
điều chỉnh các số liệu này hay không.
Ý kiến kiểm tốn ngoại trừ
Theo ý kiến của chúng tơi, ngoại trừ ảnh hưởng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm
toán ngoại trừ”, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu
tình hình tài chính của Cơng ty ABC tại ngày 31/12/20x1, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh
và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế
toán, chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và
43
trình bày báo cáo tài chính.

42

Ý kiến kiểm tốn trái ngược

Kiểm tốn viên phải trình bày “ý kiến kiểm toán trái ngược” khi dựa trên
các bằng chứng kiểm tốn đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm tốn
viên kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng
trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính.
Trong trường hợp này việc đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần là khơng
đủ để thể hiện tính chất và mức độ sai sót trọng yếu của BCTC.
(VSA 700.08)
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

44


11


Từ chối đưa ra ý kiến

Ý kiến trái ngược (không chấp nhận) – Ví dụ
Cơ sở của ý kiến kiểm tốn trái ngược
Như đã trình bày ở thuyết minh X, Tập đồn (Tổng Cơng ty) chưa hợp nhất báo cáo tài chính của
cơng ty con DEF mà Tập đồn (Tổng Công ty) đã mua trong năm 20X1, do chưa xác định được giá
trị hợp lý của một số tài sản và khoản nợ phải trả trọng yếu của công ty con tại ngày mua. Do đó,
khoản đầu tư này đang được phản ánh trên báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đồn (Tổng Cơng ty)
theo giá gốc. Theo quy định của chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam hiện
hành, báo cáo tài chính của cơng ty con DEF phải được hợp nhất vì cơng ty con chịu sự kiểm sốt
của cơng ty mẹ. Nếu báo cáo tài chính của cơng ty DEF được hợp nhất, nhiều khoản mục trong báo
cáo tài chính hợp nhất kèm theo sẽ bị ảnh hưởng trọng yếu. Các ảnh hưởng đối với báo cáo tài chính
hợp nhất do việc khơng hợp nhất báo cáo tài chính cơng ty con là chưa thể xác định được.

Kiểm toán viên phải từ chối đưa ra ý kiến khi kiểm tốn viên khơng
thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp để làm
cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán và kiểm tốn viên kết luận rằng những
ảnh hưởng có thể có của các sai sót chưa được phát hiện (nếu có) có
thể là trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính

Ý kiến kiểm tốn trái ngược
Theo ý kiến của chúng tôi, do tầm quan trọng của vấn đề nêu tại “Cơ sở của ý kiến kiểm tốn trái
ngược”, báo cáo tài chính hợp nhất đã khơng phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh
trọng yếu tình hình tài chính của Tập đồn (Tổng Công ty) ABC tại ngày 31/12/20x1, cũng như kết
quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày,
khơng phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định

pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.

(VSA 700.09)

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

45

Từ chối đưa ra ý kiến – Ví dụ

46

“Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác”
trong ý kiến kiểm toán

Cơ sở của việc từ chối đưa ra ý kiến
Khoản đầu tư của Công ty vào Công ty liên doanh DEF (tại nước X) đang được ghi nhận trên Bảng
cân đối kế toán với số tiền là XXX VND, chiếm hơn 90% giá trị tài sản thuần của Công ty tại ngày
31/12/20x1. Chúng tôi đã không được phép tiếp cận với Ban Giám đốc và kiểm tốn viên của Cơng
ty DEF cũng như tài liệu, hồ sơ kiểm toán của kiểm tốn viên Cơng ty DEF. Do đó, chúng tơi khơng
thể xác định được liệu có cần điều chỉnh đối với: (1) phần tài sản của Công ty trong tài sản của DEF
mà Cơng ty có quyền đồng kiểm sốt; (2) phần nợ phải trả Công ty trong các khoản nợ phải trả của
DEF mà Công ty phải cùng chịu trách nhiệm; (3) phần sở hữu của Công ty trong thu nhập, chi phí
của DEF trong năm; (4) các khoản mục trong Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu (nếu có) và Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ.

vĐoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”
vĐoạn “Vấn đề khác”

Từ chối đưa ra ý kiến

Do tầm quan trọng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của việc từ chối đưa ra ý kiến”, chúng tôi không
thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm tốn. Do
đó, chúng tơi khơng thể đưa ra ý kiến kiểm tốn về báo cáo tài chính đính kèm.
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
47

48

12


Vấn đề cần nhấn mạnh

“Vấn đề cần nhấn mạnh”

• Là đoạn trong báo cáo kiểm toán đề cập đến vấn đề đã được trình
bày hoặc thuyết minh phù hợp trong báo cáo tài chính mà theo xét
đốn của kiểm tốn viên, vấn đề đó là đặc biệt quan trọng để người
sử dụng hiểu được báo cáo tài chính;
(VSA 706.05)
• Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” chỉ được đề cập đến các thơng tin
đã được trình bày hoặc thuyết minh trong báo cáo tài chính.
(VSA 706.06)
• Nếu sử dụng rộng rãi đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” sẽ làm giảm tính
hữu hiệu của việc kiểm toán viên trao đổi về vấn đề đó.
(VSA 706.A2)

Một số trường hợp có thể trình bày đoạn “Vấn đề cần nhấn
mạnh”:
(a) Sự không chắc chắn liên quan tới kết quả trong tương lai của

các vụ kiện tụng hoặc các quyết định của cơ quan quản lý;
(b) Việc áp dụng một chuẩn mực kế toán mới trước ngày có
hiệu lực (nếu được phép) mà việc áp dụng đó có ảnh hưởng lan tỏa
đối với báo cáo tài chính;
(c) Một biến cố lớn đã ảnh hưởng hoặc tiếp tục có ảnh hưởng
đáng kể đến tình hình tài chính của đơn vị.
(VSA 706. A1)
Khoa KTKT - Bộ môn Kiểm tốn

50

49

Vấn đề cần nhấn mạnh

Ví dụ về ý kiến kiểm tốn có đoạn “vấn đề cần
nhấn mạnh”
“Ý kiến kiểm tốn ngoại trừ
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của ý
kiến kiểm tốn ngoại trừ”, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các
khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Cơng ty ABC tại ngày 31/12/20x1, cũng như
kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc
cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và
các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Vấn đề cần nhấn mạnh
Chúng tôi lưu ý người đọc đến Thuyết minh X trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính,
trong đó mơ tả sự không chắc chắn liên quan đến kết quả của vụ kiện mà Công ty bị
Công ty DEF kiện. Ý kiến kiểm tốn ngoại trừ của chúng tơi khơng liên quan đến vấn đề
này.”


51

Danh sách các chuẩn mực kiểm tốn Việt
Nam khác có quy định về đoạn “Vấn đề cần
nhấn mạnh”
(1)
Đoạn 19(b) VSA 210;
(2)
Đoạn 12(b) & đoạn 16 VSA 560;
(3)
Đoạn 19 VSA 570;
(4)
Đoạn 14 VSA 800.

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

52

13


Vấn đề khác

Vấn đề khác
• Trong rất ít trường hợp, do sự áp đặt của Ban Giám đốc làm giới hạn

Đoạn “Vấn đề khác”: Là đoạn trong báo cáo kiểm toán đề cập đến

phạm vi kiểm toán dẫn đến việc KTV không thể thu thập đầy đủ bằng


vấn đề khác, ngồi các vấn đề đã được trình bày hoặc thuyết minh

chứng kiểm tốn thích hợp và điều này có thể có ảnh hưởng lan tỏa

trong BCTC, mà theo xét đốn của kiểm tốn viên, vấn đề khác đó là

đối với BCTC nhưng KTV không thể rút khỏi hợp đồng kiểm tốn.

thích hợp để người sử dụng hiểu rõ hơn về cuộc kiểm toán, về trách
nhiệm của kiểm toán viên hoặc về báo cáo kiểm tốn.
(VSA 706.05)

• Khi đó, ngồi việc từ chối đưa ra ý kiến kiểm toán theo quy định và
hướng dẫn của VSA 705, KTV có thể thấy cần phải trình bày đoạn
“Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm tốn để giải thích lý do của việc
KTV khơng thể rút khỏi hợp đồng kiểm toán.

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

54

53

Vấn đề khác

Bài tập

Danh sách các VSA khác có quy định về đoạn

“Vấn đề khác”
(1) Đoạn 12(b) và đoạn 16 VSA 560;
(2) Đoạn 13 - 14, 16 - 17 và đoạn 19 VSA 710;
(3) Đoạn 10(a) VSA 720.

55

• Trần Thị Hải Vân & cộng sự. (2016). Tài liệu tham khảo Kiểm
toán - Tập 1 (Kiểm toán căn bản). Đại học Ngân hàng TP.HCM
(Lưu hành nội bộ)
• Chương 5 – Hồn thành kiểm toán: Từ bài 1 – bài 5.

56

14


57

15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×