Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.22 KB, 13 trang )

Phòng GD & ĐT Cẩm Khê
Trờng THCS Thị trấn sông thao
Ma trận - đề kiểm tra - hớng dẫn chấm
Ngữ văn lớp 8
( GV: Hoàng Văn Chờng )
************************
Học kỳ I
Bài 15 phút
Tiết 27 Tình thái từ.
Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Bảy từ loại học ở lớp 6
1
1
1
1
Hai từ loại học ở lớp 7
1
1
1
1
Ba từ loại học ở lớp 8
1
1
1
7
2


8
Tổng
1
1
1
1
2
8
4
10
Đề KT
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
Chọn nhận định đúng nhất trong các nhận định ở từng câu sau.
Câu 1: Gọi tên ngời và sự vật là chức năng của từ loại:
A. Động từ; B. Danh từ; C. Phó từ ; D. Chỉ từ.
Câu 2: Có thể dùng đại từ tôi để xng hô trong trờng hợp:
A. Học sinh nói chuyện với thầy cô giáo; B. Em tâm sự với chị.
C. Hai ngời lớn tuổi gặp nhau lần đầu; D. Con nói chuyện với bố mẹ.
Câu 3: Trợ từ đến trong câu Tôi dạy nó đến khổ mà nó vẫn không hiểu. có chức năng:
A. Nhấn mạnh hơn mức độ khổ; B. Biểu lộ cảm xúc đau xót.
C. Thể hiện sự khinh thờng; D. Đánh giá năng lực một ngời.
B. Tự luận: (7đ)
Cho các Trợ từ: những, chính, ngay; các Tình thái từ: ạ, hả; các Thán từ: ôi, trời ơi. Đặt với
mỗi từ đó một câu đúng chức năng từ loại đã cho.
Hớng dẫn chấm:
A. TNKQ: Mỗi câu đúng cho 1đ, tổng: 3đ.
Câu1: B; Câu 2: C; Câu 3: A.
B. Tự luận: Mỗi câu đặt đúng cho 1đ, tổng 7đ. GV linh hoạt chấm cả ngữ pháp và ngữ
nghĩa.
__________________________________________

Bài KT viết một tiết
Tiết 41 Kiểm tra Văn.
Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Ngời Nông dân trong VH
1 1 1 3
hiện thực VN 1930 1945
0.5 0.5 5 6
Phụ nữ và nhi đồng trong
VHVN 1930 1945.
1
0.5
1
0.5
2
1
Các tác phẩm VH nớc
ngoài.
1
0.5
1
0.5
1
2
3
3

Tổng
2
1
3
3
3
6
8
10
2. Đề KT:
A. TNKQ: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc nhận định đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1: Ngô Tất Tố đã khắc nhoạ bản chất nhân vật trong đoạn trích Tức nớc vỡ bờ thông qua:
A. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm nhân vật.
B. Ngôn ngữ đối thoại và ngôn ngữ miêu tả hành động nhân vật.
C. Ngôn ngữ miêu tả ngoại hình nhân vật là chính.
D. Dùng ngôn ngữ kể linh hoạt kết hợp với ngôi kể phù hợp.
Câu 2: Một trong những giá trị nội dung nổi bật của truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng là:
A. Phê phán bọn nhà giàu sống không có lơng tâm.
B. Ca ngợi tinh thần đoàn kết.
C. Ca ngợi lòng nhân ái, sự đùm bọc của con ngừơi với con ngời.
D. Lên án tội ác bọn thống trị.
Câu 3: Nhân vật bà cô trong đoạn trích Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng là con ngời:
A. Hiền từ, nhân hậu, thơng cháu;
B. Bề ngoài tỏ ra thân mật, quan tâm cháu nhng bản chất độc ác, thâm hiểm.
C. Ngay thẳng, đoan chính.
D. Tráo trở, mu mô.
Câu 4: Nên hiểu việc Đôn Ky-hô-tê đánh nhau với cối xay gió trong Đánh nhau với cối xay
gió ( trích Đôn Ky-hô-tê của Xéc-văng- tét) là:
A. Hành động nghĩa hiệp, đáng ca ngợi.

B. Hành động của những con ngời thông thái.
C. Hành động chín chắn, tỉnh táo.
D. Hành động mù quáng, nực cời, điên rồ.
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có đợc nhận định về ý nghĩa cái chết của Lão Hạc.
Cái chết của lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao thể hiện tập trung nhất giá
trị và tiến bộ của tác phẩm.
3. Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp để làm rõ tâm trạng nhân vật Tôi ( trong truyệnTôi đi
học Thanh Tịnh) qua các thời điểm khác nhau.
A B
1. Khi cùng mẹ đi trên đờng
2. Khi nhìn thấy trờng Mỹ Lý
3. Khi dời mẹ vào trờng.
4. Khi ngồi trong lớp.
a.Bỡ ngỡ và háo hức trớc những thứ
mới lạ trong lớp.
b. Lo sợ vì không còn mẹ chỉ bảo.
c. Lo sợ vẩn vơ vì thấy trờng đẹp, mới
lạ.
d. Thèm muốn đợc nh các bạn và
muốn thử sức mình.
B. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (2đ)
Viết văn bản tóm tắt đoạn trích truyện Cô bé bán diêm của An-đéc-xen trong khoảng bảy đến
mời câu văn.
Câu 2: (5đ)
Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao có những phẩm chất nào đẹp ?
Em hểu nh thế nào về tình cảm của lão với con trai ? Trình bày suy nghĩ về tình cảm đó thành
một hoặc hai đoạn văn.
Hớng dẫn chấm:
A.TNKQ: Mỗi câu đúng cho 0.5đ

1. Đáp án đúng: 1 B; 2 C; 3 B; 4 D.
2. Điền từ : hiện thực và nhân đạo.
3. Nối:
A1 B.d
A2 B.c
A3 B.b
A4 B.a
B. Tự luận:
Câu 1: Viết đợc văn bản tóm tắt truyện Cô bé bán diêm trong khoảng mời câu văn. (2đ)
- Hoàn cảnh: cô bé lang thang bán diêm trong đêm giao thừa, cô đói, rét giữa đờng phố.
( 0.5đ)
- Cô bé quẹt diêm để sởi và mộng tởng: năm lần cô bé quẹt diêm và mộng tởng rồi lại trở
về thực tại (kể ngắn gọn các mộng tởng và thực tại ấy) (1đ)
- Cô bé chết trong sự đói rét và trớc sự ghẻ lạnh của ngời đời. (0.5đ)
Câu 2: (5đ) HS viết đợc một đến hai đoạn văn nêu suy nghĩ, cảm nhận của mình về tình
cảm lão Hạc dành cho con. Có hai ý lớn:
a. Nêu kể tên đợc các phẩm chất của lão Hạc: yêu thơng và có trách nhiệm với con; sống
trong sạch và tự trọng; tỉ mỉ, chu đáo, cẩn trọng; nhân hậu, nghĩa tìnhv, thuỷ chung. (Mỗi
phẩm chất tính 0.25 đ, tổng1đ)
b. Phân tích và chứng minh đợc tình yêu thơng và tinh thần trách nhiệm cao của lão với con:
- Lão đau đớn và bất lực khi không giữ đợc con chỉ vì nghèo khổ (con rai lão bỏ đi đòn
điền cao su): lý lẽ và dẫn chứng. (1đ)
- Lão dồn tình yêu thơng và nỗi nhớ thơng, ngóng đợi con vào tình cảm với con chó, lão
đối xử với Cậu Vàng nh với dứa cháu thân yêu. Lão dành dụm mọi thứ bòn mót đợc cho
con.: lý lẽ và dẫn chứng(1đ)
- Lão chết dữ dội, đau đớn cũng là một phần vì muốn dành mọi thứ cho con: lý lẽ, dẫn
chứng. (2đ)
- Đánh giá tình phụ tử của lão: sâu sắc, thiêng liêng, cao quý và bất tử. Đánh giá nghệ thuật
khắc hoạ nhân vật tài tình của NC thông qua phân tích tâm lý nhân vật; nghệ thuật dựng
truyện độc đáo. (1đ)

(Tuỳ mức độ thiếu sót nội dung và mắc lỗi trình báy, diễn đạt mà GV linh hoạt trừ
điểm. Khuyến khích HS sáng tạo cách trình bày và viết có cảm xúc)
Bài KT học kỳ I
Tiết 67, 68 Kiểm tra tổng hợp HK I
Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Văn học
1
0.25
2
0.5
3
0.75
1
5
7
6.5
Tiếng Việt
1 1 2 4
0.25 1 0.5 1.75
Tập làm văn
1
0.25
1
0.25
1

0.25
1
1
4
1.75
Tổng
3
0.75
4
1.75
8
7.5
15
10
( L u ý: Câu Tự luận vận dụng của chủ đề Văn học sẽ bao gồm cả kỹ năng Tập làm văn
của chủ đề Tập làm văn nên cần đánhgiá điểm cho MT linh hoạt)
Đề KT:
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu nhận định đúng nhất trong các câu sau đây.
Câu 1: Tác phẩm Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng đợc viết bằng thể loại:
A. Hồi ký; B. Nhật ký; C. Bút ký; D. Phóng sự.
Câu 2: Tập hợp từ ngữ đợc gọi là Trờng từ vựng khi các từ trong tập hợp đó:
A. Có cùng từ loại; B. Có cùng chức năng cú pháp chính;
C. Có ít nhất một nét nghĩa chung; D. Có hình thức ngữ âm giống nhau.
Câu 3: Một đoạn văn nói chung, đoạn văn Tự sự nói riêng có thể đợc trình bày nội dung theo
cách:
A. Diễn dịch; B. Quy nạp; C. Song hành: D. Các cách đó và nhiều cách khác.
Câu 4: Câu thơ:
Những kẻ vá trời khi lỡ bớc,
Gian nan chi kể việc con con.

trong bài thơ Đập đá ở Côn Lôn của Phan Châu Trinh dùng nhệ thuật gì là chính ? Diễn tả
nội dung gì ?
A. Dùng nhân hoá để thể hiện lòng căm thù giặc ngoại xâm của ngời tù.
B. Dùng khoa trơng để khẳng định khí phách anh hùng và nghị lực của ngời tù.
C. Dùng điệp ngữ để nhấn mạnh khao khát tự do của ngời tù.
D. Dùng điệp ngữ để nhấn mạnh ớc mong thay đổi vận nớc của ngời có trí lớn.
Câu 5: Cốt truyện của truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao có đặc điểm độc đáo:
A. Là cốt truyện nhẹ nhàng, đơn giản.
B. Cốt truyện có rất nhiều sự kiện.
C. Cốt truyện kép có hai cốt truyện nhỏ lồng vào nhau: sâu sắc, giàu ý nghĩa.
D. Cốt truyện không có chuyện, giàu chất trữ tình.
Câu 6: Có thể đa yếu tố miêu tả vào trong văn bản tự sự dới hình thức:
A. Miêu tả càng nhiều chi tiết càng tốt.
B. Miêu tả ở mọi sự việc.
C. Miêu tả bằng một vài từ ngữ thật đắt.
D. Miêu tả hợp lý, nh: ngoại hình, tính cách nhân vật; khung cảnh; hành động của nhân
vật
Câu 7:Khi thuyết minh về số lợng và chủng loại của một loại vật dụng thì thờng hay sử dụng
phơng pháp:
A. Phân tích; B. Giải thích; C. Liệt kê và dùng số liệu; D. Nêu định nghĩa.
Câu 8: Theo những gì ta biết qua bài văn ôn dịch thuốc lá thì hút thuốc lá có thể ảnh hởng tới:
A. Ngời hút và những ngời xung quanh.
B. Riêng ngời hút.
C. Những ai nhìn thấy thuốc lá.
D. Nhiều thế hệ sau liên qua đến ngời hút.
Câu 9: Tâm sự đợc Tản Đà gửi gắm trong hai câu thơ:
Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi,
Trần thế em nay chán nửa rồi !
là:
A. Buồn chán, bất hoà với cuộc sóng thực tại xấu xa, tầm thờng.

B. Đau buồn cho số kiếp khổ đau của con ngời.
C. Thơng cho cảnh nớc mất, nhà tan.
D. Buồn cho một nền văn hoá đã mai một.
2. Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào trớc các nhận định dới đây cho phù hợp với kiến thức
của vấn đề có liên quan.
A. Câu Tôi đi học là câu ghép.
B. Quan hệ từ còn nối hai vế và tạo nên quan hệ đối chiếu, tơng phản về ý nghĩa giữa hai
vế của câu ghép Tôi đi học còn nó đi chơi.
3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dới đây để tạo nên các nhận định đúng trong
từng câu.
Câu 1: Để tránh nói đến nỗi đau lớn của dân tộc khi Bác Hồ qua đời, Tố Hữu đã dùng biện
pháp trong hai câu thơ:
Thôi đập rồi chăng một trái tim
Đỏ nh sao Hoả, sáng sao Kim ?
4.Nối một ý cột A với các ý cột B để có nhận định đúng về bản chất các nhân vật trong đoạn
trích Đánh nhau với cối xay gió tích tiểu thuyết Đôn Ky-hô-tê của Xéc-văng- tét.
A B
1.Đôn Ky-hô-tê
2.Xan-chô Pan-xa
a.Tỉnh táo, sáng suốt.
b. ảo tởng, mê muội, mù quáng.
c. Khôn ngoan, thực dụng.
d. Viển vông, phi thực tế.
B. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (1đ) Phân tích cấu trúc cú pháp của các câu sau:
a. Lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.
b. Lão chửi yêu nó và lão nói với nó nh nói với một đứa cháu.
Câu 2: (1đ) Viết một đoạn văn thuyết minh giới thiệu công dụng của quạt điện.
Câu 2: (5đ) Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật chị Dậu qua đoạn trích Tức nớc vỡ
bờ trích tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố.

Hớng dẫn chấm
A. TNKQ:
1. Đáp án đúng:
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đáp án
A C D B C D C A A
2. Điền: A Sai; B - Đúng.
3. Điền biện pháp tu từ: nói giảm nói tránh.
4. Nối:
A1 với B.b; B.d.
A2 với B.a; B.c.
B. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (1đ)
Phân tích: Mỗi câu đúng cho 0.5đ
- Lòng tôi/ càng thắt lại, khóe mắt tôi/ đã cay cay.
C1 V1 C2 V2
- Lão /chửi yêu nó (và) lão /nói với nó nh nói với một đứa cháu.
C1 V1 C2 V2
Câu 2: Viết đợc đoạn văn TM giới thiệu về công dụng của quạt điện, vận dụng các phơng
pháp TM thông thờng. Có các ý sau: (1đ)
- Quạt điện là vật dụng hữu ích cho cuộc sống con ngời. 0.25đ
- Cụ thể: quạt mát thay cho gió tự nhiên trong mùa hè; có thể tận dụng gió của quạt để quạt
lúa, lửa, than hoặc có thể làm sạch không khí trong phòng nhỏ. (0.75đ)
Câu 3: HS viết đợc bài văn biểu cảm thể hiện sự cảm nhận và tình cảm của mình về vẻ đẹp
của chị Dậu. Có thêtrinhf bày theo nhiều cách khác nhau, khuyến khích sự sáng tạo trong
cách thể hiện, miễn là có đủ các ý sau:
- Yêu thơng chồng con, hết lòng vì chồng: lý lẽ, dẫn chứng và biểu cảm 0.5đ
- Khôn khéo, mềm mỏng khi đối mặt với bọn tay sai hung hãn: dẫn chứng, lý lẽ 0.5đ
- Sức sống bất diệt và sức phản kháng mạnh mẽ trớc sự áp bức, đè nén: khi không còn lối

thoạt, bị đầy đoạ khốn cùng, dồn vào chân tờng chị đã vùng lên mạnh mẽ, quật ngã hai
tên tay sai bất nhân: lý lẽ, dẫn chứng, biểu cảm. 3đ.
- Đánh giá các phẩm chất của CD: đó là vẻ đẹp tuyệt vời của một ngời phụ nữ nông dân
khốn khổ. Chị đại diện cho ngời phụn nữ VN vừa hiền thảo lại vừa mạnh mẽ, bất khuất.
Qua đây tác giả khái quát thành những quy luật đấu tranh XH và thể hiện t tởng nhân đạo
sâu sắc. Đánh giá tài năng nghệ thuật: dùng ngôn ngữ đối thoại, ngôn ngữ miêu tả hành
động đẻ làm rõ bản chất nhân vật. 1đ.
( Tuỳ mức độ thiếu sót nội dung và sai sót trong cách trình bày, diễn đạt mà GV linh hoạt
trừ điểm. Khuyến khích HS biết liên hệ mở rộng.)
Học kỳ II
Bài KT 15 phút
Tiết 84 - n tập về văn bản thuyết minh.Ô
Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Đặc trng văn TM và ph-
ơng pháp TM.
1
1
1
1
Cách làm bài văn TM và
dựng đoạn cho VB TM.
1
1
1
7

2
8
Các dạng văn TM thông
thờng.
1
1
1
1
Tổng
1
1
1
1
2
8
4
10
Đề KT
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc nhận định đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1: Văn bản nào trong các văn bản sau đây dùng văn thuyết minh ?
A. Giới thiệu công dụng của thuốc chữa bệnh.
B. Giới thiệu xuất xứ một tác phẩm văn học.
C. Giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi.
D. Tất cả đều dùng văn thuyết minh.
Câu 2: Thuyết minh chiếc quạt điện thì cần phải xác định các ý lớn là:
A. Cấu tạo; chủng loại; công dụng; cách bảo quản.
B. Cấu tạo và vẻ đẹp.
C. Công dụng và màu sắc.
D. Chủng loại và vẻ đẹp.

Câu 3: Văn thuyết minh có nhiều dạng xét theo đối tợng thuyết minh, có:
A. Thuyết minh đồ dùng; thể loại văn học; một cách làm phơng pháp; một thắng cảnh
B.Thuyết minh một cái bàn; thơ lục bát.
C. Thuyết minh các bớc giặt quần áo; một chiến nón lá.
B. Tự luận: ( 7đ) Viết đoạn văn ngắn khoảng năm câu thuyết minh cách gieo vần trong thơ lục
bát.
Hớng dẫn chấm
A. TNKQ: Mỗi câu đúng cho 1đ, tổng 3đ.
Câu 1: D; Câu 2: A; Câu 3: A
B. TL: (7đ) HS viết đợc đoạn văn TM ở dạng TM về một thể loại VH, vận dụng các phơng
pháo TM thông thờng .Giới thiệu: vần thơ lục bát đợc gieo bắt đầu ở chữ thứ sáu câu sáu
trên. Chữ thữ sáu câu tám kế tiếp phải hiệp vần với ch sáu đó. Chữ tám của câu tám trên
lại gieo vần cho cặp câu sau; chữ sáu của câu sáu dới hiệp vần với chữ tám của câu tám
trên. Các câu sau lại theo quy luật ban đầu. Đó là cách gieo vần chân thông thờng .Có thể
có vần lng: gieo ở giữa câu thờng là ở chữ thứ ba. Thơ lục bát chỉ có vần bằng.
( Tuỳ mức độ thiếu sót nội dung và sai sót trong cách trình bày, diễn đạt mà GV linh hoạt
trừ điểm. Khuyến khích HS biết sáng tạo )
Bài KT viết một tiết
Tiết 113 Kiểm tra Văn.
Ma trận
Chủ đề
Các cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Văn học lãng mạn VN từ
1930 1945.
1
0.5
1

0.5
1
5
3
6
Văn học cách mạng từ
1900 1945.
1
0.5
1
2
1
0.5
3
3
Văn học Trung đại VN.
1
0.5
1
0.5
2
1
Tổng
2
1
3
3
3
6
8

10
Đề KT
A. TNKQ: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc nhận định đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1: Hai câu thơ:
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu.
(Ông đồ Vũ Đình Liên)
dùng biện pháp tu từ:
A. So sánh; B. Nhân hoá; C.ẩn dụ; D. Nói giảm, nói tránh.
Câu 2: Tác giả Nguyễn Trãi viết trong Bình Ngô đại cáo
Nh nớc đại Việt ta từ trớc,
Vốn xng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc nam cũng khác.
để khẳng định:
A. Độc lập, chủ quyền dân tộc.
B. Quốc hiệu Đại Việt.
C. Sự coi thờng với kẻ thù phơng Bắc.
D. Lãnh thổ đất nớc.
Câu 3: Trong bài văn Chiếu dời đô, Lý Công Uẩn đã nêu điều gì để làm một trong những lý
do dời đô ?
A.Sự thiêng liêng của Đại La.
B. Sự lo sợ bị tấn công vào Hoa L.
C.Sự thuận lợi về nhiều mặt của Đại La: vị trí, địa hình, u thế phát triển
D. Sự khó khăn về kinh tế của đất nớc.
Câu 4: Hình ảnh Đôi con điều sáo lộn nhào tầng không trong bài thơ Khi con Tu hú của
Tố Hữu ngoài ý nghĩa miêu tả cảnh còn:
A. Thể hiện con mắt tinh tế của tác giả.
B. Cho thấy cuộc sống đẹp đẽ của đất nớc ta lúc đó.

C. Thể hiện nỗi nhớ quê hơng của tác giả.
D. Khát vọng tung bay giữa bầu trời tự do của ngời tù.
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có đợc nhận định đúng nhất về giá trị t tởng của bài
thơ Vọng nguyệt (Ngắm trăng) của Hồ Chí Minh.
Bài thơ vừa thể hiện của Hồ Chí Minh, vừa cho thấy lòng lạc quan cách
mạng của ngời của Ngời.
3. Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp để có cảm nhận đúng về cuộc sống và con ngời làng
chài theo từng thời điểm trong bài thơ Quê hơng của Tế Hanh.
A B
1. Khi đoàn thuyền ra
khơi.
2. Khi đoàn thuyền trở về
bến.
a. Tng bừng, khí thế, mạnh mẽ, xông
xáo.
b. Tấp nập, nhộn nhịp, khẩn trơng, vui
vẻ.
B. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (2đ)
a. Chép lại thuộc lòng bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh ( Theo văn bản SGK
Ngữ văn 8-tập hai)
b. Nêu nội dung chính của bài thơ.
Câu 2: (5đ) Nêu cảm nhận của em bằng một đến hai đoạn văn về nghệ thuật và nội dung đoạn
thơ:
Nhớ cảnh sơn lâm, bóng cả, cây già,
Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét núi,
Với khi thét khúc trờng ca dữ dội,
Ta bớc chân lên dõng dạc, đờng hoàng,
Lợn tấm thân nh sóng cuộn nhịp nhàng,
Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc.

( Trích Nhớ rừng Thế Lữ).
Hớng dẫn chấm
A. TNKQ
1. Đáp án:
Câu
1 2 3 4
Đáp án
B A C D
2. Điền: Tình yêu thiên nhiên trăng
3. Nối: 1 b; 2 - a
B. TL:
Câu 1: (2đ)
- Chép đợc bài thơ đúng nh văn bản SGK. 1đ
Tức cảnh Pác bó
Hồ Chí Minh
Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng
Cuộc dời cách mạng thật là sang.
- Nêu nội dung chính của bài thơ: 1đ: Bà thơ cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung
dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. Với ngời, làm cách
mạng và sống hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.
Cau 2: (5đ)
- Nội dung: Cảnh sơn lâm hùng vĩ, hoang sơ, rùng rợn; hình ảnh chúa tể oai phong, uy
quyền tuyệt đối; tâm trạng nhớ nhung da diết của chúa sơn lâm. 3.5đ.
- Nghệ thuật: Giọng thơ hào sảng, tự hào, âm vang nh tiếng gió ngàn hoang vu; điệp ngữ
tạo nên âm hởng hoành tráng cho đoạn thơ; tu từ so sánh đắc địa; hình ảnh kỳ vĩ, phi th-
ờng, lớn lao. 1đ
- Bố cục hợp lý, trình bày tốt. 0.5đ.
( HS tuỳ chọn kết cấu, cách trình bày ND đoạn văn. Tuỳ mức đọ thiếu sót mà GV trừ

điểm)
Bài kiểm tra HK II
Tiết 135, 136 Kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Ma trận
Chủ đề
Các cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Văn học
1
0.25
1
0.25
3
0.75
1
5
6
6.25
Tiếng Việt
1
0.25
1
0.25
1
1
2
0.5
5

2
Tập làm văn
1
0.25
1
0.25
1
0.25
1
1
4
1.75
Tổng
3
0.75
4
1.75
8
7.5
15
10
Hớng dẫn chấm
A. TNKQ: Mỗi câu trả lời đúng tính 0.25 đ.
1. HS khoanh tròn các ý đúng sau:
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
A D B C D C A A
2. Điền: A Sai; B - Đúng.
3. Điền từ sau:

Câu 1: từ hỏi
Câu 2: từ cách làm phơng pháp.
B. TL: (7đ)
Câu 1: Chuyển nh sau: ( 1đ: mỗi câu đúng tính 0.25đ)
a. Tôi không ở nhà. (hoặc: Tôi không đi học).
b. Nam học không giỏi, không dốt.
c. Nam không ở bên ngoài.
d. Hôm nay nó khôngđợc khoẻ lắm.
Câu 2: Viết đợc đoạn văn nghị luận có dẫn chứng và lý lẽ với hai nội dung sau:
- Học tập sẽ mang lại tri thức cho ta. (0.5đ)
- Học tập mang lại cho ta đạo đức, nhân cách. (0.5đ)
( HS tuỳ chọn kết cấu, cách trình bày ND đoạn văn. Tuỳ mức đọ thiếu sót mà GV trừ
điểm)
Câu 3: (5đ) Viết đợc các nội dung sau:
- Nội dung: Tác giả thông qua những câu cáo để khẳng định chủ quyền dân tộc ta: khẳng định
quốc hiệu Đại Việt; khẳng định nề văn hiến lâu đời của dân tộc; khẳng định sự toàn vẹn cơng
vực, lãnh thổ Đại Việt; khẳng định phong tục văn hoá riêng của ngời Việt; nhấn mạnh chiều dài
lịch sử dựng nớc của cá triều đại đế vơng. (3đ)
Thông qua đó, Nguyễn Trãi đã đặt vị thế nớc ta, dân tộc ta ngang hàng với phơng Bắc. Đòng
thời thể hiện niềm tự hào dân tộc sâu sắc. (0.5đ)
- Nhệ thuât: Văn biền ngẫu đợc vận dụng linh hoạt trong thể cáo; giọng văn hào sảng, hùng
hồn. (1đ)
- Bố cục và cách trình bày tốt. (0.5đ)
( HS tuỳ chọn kết cấu, cách trình bày ND bài văn. Khuyến khích HS sáng tạo về cảm
nhận giá trị tác phẩm và cáchtrình bày. Tuỳ mức đọ thiếu sót mà GV trừ điểm)

Trờng THCS Thị trấn Sông Thao kiểm tra tổng hợp HK II
Lớp Môn Ngữ văn 8
Họ và tên ( Thời gian làm bài: 90 phút)
Điểm Nhận xét của giáo viên

Đề bài
A. TNKQ: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu nhận định đúng nhất trong các câu sau đây.
Câu 1: Ông Giuốc - đanh (trong đoạn trích Ông Giuốc - đanh mặc lễ phục của Mô-li-e) học
làm sang bằng một trong các việc:
A Học cách ăn mặc sang trọng theo kiểu quý tộc.
B. Học may quần áo.
C. Học ngôn ngữ và cách nói năng của thợ may.
D. Học cách đi đứng của ngời khác.
Câu 2: Bài văn Chiếu dời đô của Lý Công Uốn đợc viết bằng thể loại:
A Cáo; B. Hịch; C. Văn tế; D. Chiếu.
Câu 3: Biện pháp nghệ thuật gì đợc sử dụng, tác dụng của nó nh thế nào trong hai câu thơ sau:
Chiếc thuyền nhẹ hăng nh con tuấn mã,
Phăng mái chèo mạnh mẽ vợt trờng giang.
(Quê hơng Tế Hanh).
A. Nhân hoá: gợi hình ảnh con ngời.
B. So sánh: thể hiện sự khoẻ khoắn, mạnh mẽ của con thuyền.
C. ẩn dụ: tạo nên sức gợi cảm.
D. Hoán dụ: tạo nên ý nghĩa sâu xa.
Câu 4: Biện pháp đối có tác dụng gì cho hai câu thơ cuối trong bài Ngắm trăng của Hồ Chí
Minh.
A.Tạo âm hởng vang vọng.
B. Gợi ra sự trái ngợc giữa ngời và trăng.
C.Tạo sự cân xứng, hài hoà, đăng đối về hình thức; gợi ra sự giao hoà đặc biệt gia ngời và
trăng.
D.Tạo nên màu sắc hiện đại cho hai câu thơ.
Câu 5: Câu nào trong các câu sau là câu cầu khiến:
A. Lão không hiểu tôi. B. Tôi buồn lắm !
C. Thế nó cho bắt à ? D. Anh đi đi !
Câu 6: Khi thầy giáo và HS giao tiếp trong giờ học thì vai thứ bậc XH của hội thoại là:

A. Ngang hàng, thân thiết. B. Trên hàng.
C. Trên hàng dới hàng. D. Dới hàng.
Câu 7:Yếu tố nào sau đây có thể đợc đa vào trong văn bản nghị luận ?
A. Tình cảm, cảm xúc, thái độ. B. Niềm hạnh phúc.
C. Nỗi đau buồn. D. Sự trân trọng.
Câu 8: Từ nào trong câu thơ sau thể hiện rõ nhất sự căm hờn của Chúa sơn lâm trong bài thơ
"Nhớ rừng" của Thế Lữ ?
Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt
A. Từ cũi sắt. B. Từ căm hờn,
C. Từ khố. D. Từ gậm.
2. Điền chữ "đúng" (Đ) hoặc "sai" (S) vào trớc các nhận định dới đây cho phù hợp với
kiến thức của vấn đề có liên quan.
A. Câu Nó đang ở nhà là câu phủ định.
B. Câu Nó không đi đâu là câu phủ định giữ nguyên ý câu ý A.
3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dới đây để tạo nên các nhận định đúng
trong từng câu.
Câu 1: Hành động nói trong câu Lớp ta có vắng ai không ? là hành động dùng trực tiếp.
Câu 2: Khi thuyết minh về cách nấu một bữa cơm thông thờng là đã làm bài thuyết minh ở dạng
Thuyết minh về
4.Nối một ý cột A với một ý cột B để có nhận định đúng về tác giả và ngời đọc trong các
thể loại văn học cổ:
A B
1. Hịch,
2. Cáo,
3. Chiếu,
4. Tấu sớ.
a. Triều thần trình lên nhà vua.
b. Vua dùng ban bố mệnh lệnh.
c. Vua chúa hay thủ lĩnh viết ra để
công bố một kết quả hay một sự

nghiệp cho mọi ngời biết.
d. Do vua chúa, thủ lĩnh viết kêu gọi
mọi ngời chống thù trong, giặc ngoài.
B. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (1đ) Chuyển các câu khẳng định sau thành câu phủ định và giữ nguyên ý câu khẳng
định.
a. Tôi đi chơi.
b. Nam học bình thờng.
c. Lan đang ở bên trong.
d. Cô ấy hát hay.
Câu 2: (5đ) Cảm nhận của em về bài thơ "Ngắm trăng" của Hồ Chí Minh.
Câu 3: (1đ)Nêu ngắn gọn những luận cứ mà Nguyễn Trãi đã dùng để khẳng định độc lập, chủ
quyền dân tộc trong đoạn trích "Nớc Đại Việt ta".
Bài làm
Trờng THCS Thị trấn Sông Thao kiểm tra tiếng việt
Lớp: ( Thời gian làm bài: 45 phút)
Họ và tên:
Điểm Nhận xét của giáo viên
Đề bài
I. TNKQ: (2đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc nhận định đúng nhất trong các câu sau đây.
Câu 1: Câu trần thuật sau đây dùng để làm gì ? Mặt lão đột nhiên co rúm lại.
A. Kể B. Bộc lộ cảm xúc C. Miêu tả D. Đề nghị.
Câu 2: Trật tự từ trong câu Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị biểu thị điều gì ?
A. Thứ tự trớc sau của các sự việc, sự kiện.
B. Nhân dân ta thoát khỏi cảnh một cổ ba tròng.
C. Mức độ quan trọng của các sự việc lúc đó.
D. Bọn thực dân , phát xít, phong kiến bị đánh đổ.
Câu 3: Hành động nói nào đợc thực hiện theo cách gián tiếp trong câu Anh có thể cho tôi đi
nhờ xe đến cơ quan đợc không ? ?

A. Hỏi B. Bộc lộ cảm xúc C. Yêu cầu D. Nhờ vả.
Câu 4: Vai xã hội nào đợc thiết lập trong cuộc hội thoại giữa cô giáo và học sinh trong giờ học
A. Trên dới
B. Ngang hàng
C. Trên dới và thân mật trong một số trờng hợp.
D. Xã giao và trên dới.
II. Tự luận: (8đ)
Câu 1: (3đ) Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi:
Cô giáo Tâm gỡ tay Thuỷ, đi lại phía bục giảng, mở cặp lấy một quyển sổ cùng một
cây bút máy nắp vàng đa cho Thuỷ và nói:
- Cô tặng em. Về trờng mới em cố gắng học nhé!
Thuỷ đặt vội quyển sổ và cây bút xuống bàn và nói:
- Tha cô, em không dám nhận Em không đi học nữa.
- Sao vậy? (Cô Tâm sửng sốt)
- Nhà bà ngoại em ở xa trờng học lắm. Mẹ em bảo sẽ sắm cho em một thúng hoa quả
ra chợ ngồi bán .( )
a. Xác định vai xã hội giữa các nhân vật giao tiếp trong đoạn hội thoại trên.
b. Đoạn văn có mấy lợt lời? Chỉ rõ các lợt lời đó.
c. Hành động nói nào đợc thực hiện trong từng lợt lời đó?
Câu 2: (5đ) Viết một đoạn văn tự sự hoặc nghị luận ngắn (khoảng 7 đến 10 câu), kết cấu và
chủ đề tự chọn, trong đó có dùng ít nhất hai kiểu câu phân loại theo mục đích nói. Chỉ ra
và nêu tác dụng của trật tự từ trong một câu bất kỳ trong đoạn.

×