Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Bài 10 quyền và nghĩa vụ cơ bản của công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.17 KB, 14 trang )

Ngày soạn: / / 2023
Ngày dạy: / /2023
Bài 10: Tiết 28, 29
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN (2 Tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
+ Nêu được quy định của Hiến pháp nước cộng hòa XHCN Việt Nam về
quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
+ Thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi.
* HSKT: Thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù
hợp với lứa tuổi.
2. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt.
-Trung thực: tôn trọng những quy định của Hiến pháp, Pháp luật của nước cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, Tranh ảnh.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, tư liệu báo chí,
thơng tin...
- Sách giáo khoa, sách bài tập, phiếu học tập, Máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: khởi động.
a. Mục tiêu: Học sinh có hứng thú ban đầu về bài học.
- Phát hiện vấn đề cần tìm hiểu.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ.
PHIẾU HỌC TẬP 1
- Tình huống có vấn đề:
“Lớp 6a có một số bạn nhà xa nên thường đi xe đạp điện đến trường.
Trong đó một vài bạn không đội mũ bảo hiểm”.


Câu 1: Theo em học sinh lớp 6a có được sử dụng xe đạp điện không?
Câu 2: Người điều khiển xe đạp điện khi tham gia giao thơng có bắt
buộc phải đội mũ bảo hiểm khơng? Vì sao?
HS: Theo dõi quan sát.
41


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
GV: Đặt vấn đề.
HS: Thảo luận.
Bước 3: Báo cáo thảo luận.
- Học sinh trả lời miệng.
- GV: Theo dõi nhận xét.
- Dự kiến câu trả lời.
Câu 1: Học sinh lớp 6 có được sử dụng xe đạp điện.
GV: - Theo luật giao thông đường bộ xe đạp điện (xe máy điện) được coi là
phương tiện giao thông thô sơ).
- Luật giao thông đường bộ không quy định độ tuổi người sử dụng xe thô sơ.
Mà đưa ra điều kiện để sử dụng xe thô sơ là có sức khỏe, đảm bảo điều khiển xe an
tồn, hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ.
Câu 2: Người điều khiển xe đạp điện khi tham gia giao thông bắt buộc phải
đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách và tuân thủ theo quy định khác về an
tồn giao thơng khi đi đường.
GV: Thực hiện quy định về an tồn giao thơng là một trong những quyền và
nghĩa vụ của công dân được quy định cụ trong Hiến pháp và pháp luật.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- HS: nhận xét, đánh giá.
- GV: Nhận xét, KL.
2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới)
- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo

Hiến Pháp 2013.
a. Mục tiêu: Học sinh nhận biết, hiểu được thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân theo Hiến Pháp 2013.
b. Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*HSKT: Thực hiện được một số quyền và I. Khám phá.
nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa
tuổi.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản
GV: Qua phần tìm hiểu thơng tin ở nhà các em của công dân theo Hiến Pháp
suy nghĩa thảo luận trả lời câu hỏi vào phiếu 2013.
sau: ( Phiếu học tập 2)
- Quyền cơ bản của công dân là
Câu 1: Xác định các nhóm quyền và nêu nội
42


dung các nhóm quyền và nghĩa vụ cơ bản của
cơng dân Việt Nam được quy định trong Hiến
Pháp 2013?
Câu 2: Ghép các hình ảnh với nhóm quyền và
nghĩa vụ phù hợp?
Câu 3: Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV: Đặt vấn đề
HS: Thực hiện thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
vào phiếu học tập.

Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS: - Trình bày kết quả thảo luận nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận.
( Dự kiến câu trả lời:
- Nhóm quyền chính trị - hình 8.
- Nhóm quyền dân sự - hình 1.
- Nhóm quyền kinh tế - hình 9.
- Nhóm quyền văn hóa xã hội – hình 2, 4.
- Nghĩa vụ cơ bản của công dân – hình 3, 5, 6,
7. ).
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- HS: nhận xét, đánh giá.
- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận
của học sinh.
* GV: Đây là các quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân được quy định trong Hiến Pháp đạo luật có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ
thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích
cơ bản mà cơng dân được hưởng được nhà
nước bảo vệ và đảm bảo theo Hiến pháp và
pháp luật

43

những lợi ích cơ bản mà cơng
dân được hưởng, được nhà nước
bảo vệ và đảm bảo theo Hiến
Pháp và pháp luật.

- Nghĩa vụ cơ bản của công dân
là những việc mà nhà nước bắt
buộc công dân phải thực hiện
theo quy định của Hiến pháp và
pháp luật.
- Các quyền con người, quyền
cơng dân về chính trị, dân sự,
kinh tế, văn hóa, xã hội được
cơng nhận, tơn trọng, bảo vệ, bảo
đảm theo Hiến Pháp và Pháp luật
nước Cộng hòa xã hộ


- Nghĩa vụ cơ bản của công dân là những việc
mà nhà nước bắt buộc công dân phải thực hiện
theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
GV: Giới thiệu các điều: 20, 21, 22, 24, 25,
27, 28, 30, 32, 33, 38, 39, 43, 45, 46, 47 của
Hiến Pháp 2013.
GV: Chiếu các điều luật yêu cầu học sinh đọc
các điều luật nêu quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân.
GV: Hiến pháp 2013 khẳng định: Ở nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam các
quyền con người, quyền công dân về chính trị,
dân sự, kinh tế, văn hóa xã hội được công
nhận tôn trọng và bảo vệ đảm bảo theo Hiến
pháp và pháp luật ( khoản 1 điều 15).
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- HS: nhận xét, đánh giá.

- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận
của học sinh.
* GV: Đây là các quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân được quy định trong Hiến Pháp đạo luật có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ
thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Quyền cơ bản của cơng dân là những lợi ích
cơ bản mà công dân được hưởng được nhà
nước bảo vệ và đảm bảo theo Hiến pháp và
pháp luật
- Nghĩa vụ cơ bản của công dân là những việc
mà nhà nước bắt buộc công dân phải thực hiện
theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
GV: Giới thiệu các điều: 20, 21, 22, 24, 25,
27, 28, 30, 32, 33, 38, 39, 43, 45, 46, 47 của
Hiến Pháp 2013.
GV: Chiếu các điều luật yêu cầu học sinh đọc

44


các điều luật nêu quyền và nghĩa vụ cơ bản
của cơng dân.
GV: Hiến pháp 2013 khẳng định: Ở nước
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam các
quyền con người, quyền cơng dân về chính trị,
dân sự, kinh tế, văn hóa xã hội được công
nhận tôn trọng và bảo vệ đảm bảo theo Hiến
pháp và pháp luật ( khoản 1 điều 15).
Nhiệm vụ 2: Thực hiện quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân.

a. Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
phù hợp với lứa tuổi.
- Phân biệt được hành vi thực hiện tốt và hành vi thực hiện chưa tốt quyền
và nghĩa vụ của công dân phù hợp với lứa tuổi.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
GV: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Thực hiện quyền và
GV: Tổ chức học sinh thảo luận nhóm.
nghĩa vụ cơ bản của cơng
( Ba nhóm). ( Phiếu học tập 5).
dân.
- Đọc, tìm hiểu thơng tin sách giáo khoa trả lời câu
hỏi: Xác định ai thực hiện đúng và ai thực hiện
chưa đúng quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
Giải thích vì sao?
Nhóm 1: Thực hiện hành vi 1 và 2.
Nhóm 2: Thực hiện hành vi 3, 4, 5.
Nhóm 3: Thực hiện hành vi 6, 7, 8.
SGK.(Theo các phiếu học tập).
PHIẾU HỌC TẬP 2. Nhóm 1
Điền thơng tin vào phiếu.
Thơng
tin/ tình
huống

Thực
hiện
(ghi tốt

hoặc
chưa
tốt)

Giải thích

45


- Quyền công dân không
tách rời nghĩa vụ công dân.
Công dân được hưởng các
Nhóm 2. Điền thơng tin vào phiếu.
quyền và phải thực hiện các
Thơng tin/
Thực hiện
Giải thích
nghĩa vụ do nhà nước quy
tình huống
(ghi tốt hoặc
định.
chưa tốt)
Mọi người có nghĩa vụ tơn
3
trọng quyền của người
4
khác.
5
- Việc thực hiện quyền
Nhóm 3. Điền thông tin vào phiếu.

công dân không được xâm
Thông tin/
Thực hiện
Giải thích
phạm lợi ích quốc gia, dân
tình huống
(ghi tốt hoặc
tộc, quyền và lợi ích hợp
chưa tốt)
pháp của người khác.
6
- Mọi người đều bình đẳng
7
trước pháp luật. Khơng ai
8
bị phân biệt đối xử trong
đời sống chính trị, dân sự,
PHIẾU HỌC TẬP 3
- Là học sinh, em đã được hưởng những quyền và kinh tế, văn hóa, xã hội.
phải thực hiện các nghĩa vụ cơ bản nào của công
dân? Em đã làm gì để thực hiện đúng các nghĩa vụ
đó?
1
2

Quyền được
hưởng và nghĩa
vụ phải thực
hiện


Việc làm để thực hiện tốt
quyền và nghĩa vụ cơ bản của
em.

c. Sản phẩm: Học sinh tích cực thảo luận nhóm.
- Học sinh hồn thành được phiếu học tập.
- Dự kiến sản phẩm hoàn thành như sau.
- Sản phẩm của phiếu học tập 5, phiếu học tập 6.
PHIẾU HỌC TẬP 5. Nhóm 1.
Điền thơng tin vào phiếu
Thơng

Thực

Giải thích

46


tin/tình
huống

hiên
(Ghi
tốt
hoặc
chưa
tốt)

1. Học Tốt

tốt,
chăm
chỉ lao
động,
giúp đỡ
bố mẹ
việc
nhà.

Điều 37 bổn phận của trẻ
em với gia đình quy định
cụ thể:
Trích..Học tập, rèn luyện,
giữ gìn nề nếp gia đình phụ
giúp cha mẹ và các thành
viên trong gia đình những
cơng việc phù hợp với độ
tuổi, giới tính và sự phát
triển của trẻ em.”

2. Vứt Chưa
vỏ hộp tốt
sữa
xuống
sân để
bác lao
công
dọn

Chưa thực hiện tốt quy định của

Hiến pháp.
Điều 46 – Hiến pháp 2013 quy
định.
Cơng dân có nghĩa vụ tuân theo
Hiến pháp và pháp luật, tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn
xã hội và chấp hành những quy
tắc sinh hoạt cơng cộng.

Nhóm 2. Điền thơng tin vào phiếu
3.
Tốt
Điều 21– Hiến pháp 2013
Khun
Trích: Mọi người có quyền
bạn
bí mật thư tín, điện thoại,
khơng
điện tín và các hình thức
nên bóc
trao đổi thơng tin riêng tư
thư của
khác.
người
Khơng ai được bóc mở,
khác ra
kiểm sốt, thu giữ trái pháp
xem vì
luật thư tín điện thoại điện

47



như vậy
tín và các hình thức trao đổi
sẽ xâm
thơng tin riêng tư của người
phạm
khác.
quyền bí
mật thư
tín.
4. Ngày Chưa Chưa tự giác thực hiện tốt
nào bố tốt
quyền và nghĩa vụ học tập.
mẹ cũng
nhắc
nhở học
bài
nhưng
chỉ ơn
bài khi
sắp tới
kì kiểm
tra.
5. Phát Tốt
Điều 37 Hiến pháp
hiện
Trích. Nghiêm cấm xâm hại,
hành vi
hành hạ, ngược đãi, xúc

đánh
phạm trẻ em.
con, gọi
điện đến
tổng đài
quốc gia
bảo vệ
trẻ em
Nhóm 3
Điền thơng tin vào phiếu
6. Gia Gia
đình tìm đình
mọi
Liên
cách để

Điều 45 HP trích. Cơng dân
có nghĩa vụ thực hiện nghĩa
vụ qn sự.

48


anh trai
Liên
không
phải
thực
hiện
nghĩa vụ

quân sự
biết
chuyện
Liên
không
tán
thành

khuyên
anh nên
thực
hiện
nghĩa vụ
quân sự.
7.
Không
tham gia
ý kiến
khi nhà
trường
tổ chức
lấy
ý
kiến vì
cho rằng
trẻ em
khơng
được
thực


thực
hiện
chưa tốt
nghĩa
vụ cơng
dân.
Liên có
ý

thức

thực
hiện tốt
nghĩa
vụ của
cơng
dân

Chưa
tốt

Điều 34 luật trẻ em
Trẻ em có quyền được
bày tỏ ý kiến, nguyện
vọng về các vấn đề liên
quan đến trẻ em….cơ quan
tổ chức cá nhân lắng nghe
tiếp thu, phản hồi ý kiến
nguyện vọng chính đáng
của trẻ em.


49


hiện.
8. Hùng Tốt
ln
tích cực
học tập
để sau
này trở
thành
người
có ích
cho xã
hội.

Điều 39 Hiến pháp 2013
Cơng dân có quyền và
nghĩa vụ học tập.

PHIẾU HỌC TẬP 6
Quyền được hưởng
và nghĩa vụ phải
thực hiện

Việc làm để thực hiện tốt
quyền và nghĩa vụ cơ bản
của em.


Quyền và nghĩa Tự giác học bài, có kế
vụ được đi học
hoạch học tập để đạt
kết quả cao…
Cố gắng vươn lên trong
học tập
Cần cù sáng tạo trong
học tập…
Quyền được chăm Đi tiêm phịng đầy đủ
sóc sức khỏe
Quyền được ý Ý kiến về làm đường
kiến về vấn đề tới trường để mùa mưa
liên quan đến bản đi bớt nguy hiểm..
thân..
Nghĩa vụ bảo vệ Trồng chăm sóc cây
mơi trường
xanh..
Nghĩa vụ chấp Ln tn theo quy định
hành
quy định về an tồn giao thơng
của pháp luật
khi tham gia giao thông.
50


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV: Tổ chức hoạt động
HS: Thảo luận
Bước 3. Báo cáo kết quả thảo luận
HS: Báo cáo kết quả thảo luận.

HS: Nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận – nhận định.
GV: Kết luận
- Ở nội dung 1: Giáo viên kết luận và khuyên học
sinh nên noi gương bạn Hương (thông tin 1), bạn
Minh ( thông tin 3) bạn Hà ( thông tin 5), bạn Liên (
thông tin 6), bạn Hùng ( thông tin 8). Không nên
thực hiện theo bạn Bình ( thơng tin 2), bạn Phương
thơng tin 3, bạn Thắng ( thơng tin 4), gia đình Liên
( thông tin 6), bạn Trang ( thông tin 7).
2. Nhiệm vụ 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Tổ chức học sinh thảo luận nhóm. ( 3 nhóm)
- Là học sinh em đã được hưởng những quyền vầ
phải thực hiện các nghĩa vụ cơ bản nào của công
dân?
- Em đã làm gì để thực hiện các nghĩa vụ đó?
(Phiếu học tập 6)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Đặt vấn đề.
HS: Thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận.
HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
HS: nhận xét bổ sung.
GV: Theo dõi nhận xét.
Bước 4: Kết luận nhận định.
HS: Nhận xét, đánh giá
GV: Nhận xét, kết luận.

51



* GV: Cơng dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ
đối với nhà nước và xã hội.
- Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người
khác..
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
II. Luyện tập
GV: y/c học sinh hoàn thiện phiếu học tập
1. Bài tập 1: Các quyền và nghĩa
PHIẾU HỌC TẬP
vụ cơ bản của cơng dân được quy
Bài tập 1: Em hãy tìm hiểu và ghi chép nội định trong Hiến Pháp 2013
dung các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân được quy định trong Hiến Pháp 2013.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- GV: Tổ chức hoạt động nhóm.
- HS: Thảo luận nhóm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận miệng.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- Giáo viên nhận xét kết quả của các
nhóm và khái quát nội dung.

* GV: Hiến Pháp 2013 quy định quyền
và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân trong đó
một số quyền các em được hưởng ngay từ khi
sinh ra như quyền được sống còn, quyền
được ni dưỡng, quyền được bảo vệ, quyền
được chăm sóc sức khỏe, quyền được học
tập…Còn một số quyền khác để được hưởng
hoặc thực hiện được còn phụ thuộc vào tuổi
tác như quyền tự do kinh doanh, quyền kết
hôn, hay nghĩa vụ quân sự…
2. Bài tập 2: Em hãy cho biết bạn

52


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GV: y/c học sinh hoàn thiện phiếu học tập

nào dưới đây thực hiện tốt, bạn
nào thực hiện chưa tốt quyền và
nghĩa vụ của công dân?

* Phiếu học tập
Nhận xét
(ghi Tốt/
Chưa tốt)

Tình huống

a. Ngồi giờ học ở trường, Kim thường tự học ở nhà và giành

thời gian giúp đỡ bố mẹ
b. Mặc dù nhà rất nghèo nhưng bố mẹ Thu vẫn cố gắng để Thu
được tới trường. Tuy nhiên Thu cho rằng “ Nhà mình nghèo có
cố gắng học cũng khơng mang lại lợi ích gì”. Thu đến trường
chỉ vì bố mẹ muốn do vậy kết quả học tập của Thu rất kém.
c. Nam thường quát mắng, dọa nạt và đánh em gái vì em hay
khóc và bày đồ chơi bừa bãi.
d. Hưng là học sinh cá biệt, hay nghịch. Hôm nay, Hưng rủ các
bạn đá bóng trong sân trường và làm vỡ cửa kính lớp học. Cô
giáo chủ nhiệm gửi giấy thông báo và nhờ Hưng đưa cho bố
mẹ. Trên đường về Hưng đã bóc thư ra xem trước.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Đặt vấn đề
- HS: Thảo luận nhóm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HS: trình bày kết quả thảo luận
- HS: Nhận xét bổ sung.
- GV: Theo dõi, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV: Nhận xét, kết luận.
- Là học sinh cần phải thực hiện tốt
quyền và nghĩa vụ của mình, tuyên truyền
vận động gia đình tạo điều kiện để thực hiện
tốt quyền và nghĩa vụ của mình. Đồng thời
vận động bạn bè xung quanh cùng thực hiện

53

Giải
thích



tốt quyền và nghĩa vu.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc
sống.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 1: Em hãy vẽ một bức tranh thể hiện quyền hoặc nghĩa vụ của công
dân, học sinh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Tổ chức học sinh làm việc theo nhóm
- HS: Vẽ theo nhóm
Bước 3: Báo cáo thảo luận.
- HS: Trưng bày sản phẩm của nhóm.
- Thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV: Nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của học sinh kết hợp đánh giá lấy
điểm thường xuyên cho học sinh.
Bài tập 2: Em viết về nghĩa vụ của học sinh và những việc em đã làm để
thực hiện nghĩa vụ đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Đặt vấn đề.
- HS: Làm việc cá nhân.
Bước 3: Báo cáo thảo luận.
- HS: Trình bày sản phẩm của mình.
- GV: Nhận xét, bổ sung..
Bước 4: Kết luận, nhận định.

- GV: Nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của học sinh kết hợp đánh giá lấy
điểm thường xuyên cho học sinh.
* HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
- Học bài xem lại các nội dung bài đã học
- Vận dụng vào đời sống
- Về nhà chuẩn bị bài 10.

54



×