Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

QUÁ TRÌNH XI MẠ VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI XI MẠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.24 KB, 37 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
**************
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU QUY TRÌNH SẢN XUẤT, CÁC BIỆN PHÁP NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỆN
NĂNG TIÊU THỤ TRONG PHÂN XƯỞNG MẠ, CÔNG TY
TNHH CN PLUS VIỆT NAM – ĐỒNG NAI
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2013
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
I. MỤC TIÊU THỰC TẬP: 3
IV.TÍNH TOÁN LƯỢNG ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ CỦA CÁC
MÁY MÓC THIẾT BỊ TRONG NHÀ XƯỞNG 22
VI.ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
TIÊU THỤ CÓ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TẠI XƯỞNG MẠ 34
VII.KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 36
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
I. MỤC TIÊU THỰC TẬP:
Hiện nay, với sự phát triển ngày càng nhanh của các ngành công nghiệp thì nhu cầu về
các sản phẩm phục vụ cho văn phòng cũng ngày càng tăng cao. Một trong những sản
phẩm quan trọng của Công ty TNHH Công nghiệp Plus Việt Nam là ghim kẹp giấy và
các sản phẩm mạ khác với chất lượng tốt đã đang đang làm hài lòng khách hàng và được
sản xuất với số lượng lớn trong phân xưởng GEM CLIP. Song song với quá trình phát
triển kinh doanh, Công ty cũng rất quan tâm đến vấn đề môi trường thông qua việc
mong muốn giảm thiểu phát thải CO
2
do quá trình sử dụng điện. Chính từ những lý do


trên, đề tài thực tập tốt nghiệp của tôi hướng đến việc đánh giá sử dụng điện năng để
giúp Công ty tiết kiệm điện từ đó giảm chi phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm.
II. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
II.1 Tổng quan về công ty Plus Việt Nam:
PLUS là một tập đoàn của Nhật Bản có trụ sở chính đặt tại Tokyo. Được thành lập tháng
2 năm 1948 với vốn đầu tư 1.321,3 triệu yên với chủ tịch tập đoàn là ông Yoshihima
Imaizumi. Là nhà sản xuất chính, kiêm bán sỉ và xuất khẩu văn phòng phẩm với hơn 50
năm kinh nghiệm, PLUS đã trở thành một thương hiệu nổi tiếng và quen thuộc ở thị
trường Nhật Bản. Riêng lĩnh vực văn phòng phẩm, PLUS cam kết mạnh mẽ việc phát
triển những sản phẩm độc đáo, thân thiện với môi trường. Công ty sản xuất đa dạng các
sản phẩm từ văn phòng phẩm, dụng cụ văn phòng đến thiết bị máy tính và sản phẩm cá
nhân. Nhà máy tại Việt Nam đảm nhận mọi công đoạn sản xuất của sản phẩm băng xóa,
file, bấm kim và sản phẩm tương tự.
PLUS Việt Nam là một công ty trực thuộc Tập đoàn PLUS Nhật Bản, chuyên sản xuất
văn phòng phẩm, hầu hết các sản phẩm về văn phòng phẩm của Tập đoàn PLUS được
sản xuất tại nhà máy PLUS Việt Nam.
Những sản phẩm của PLUS Việt Nam bao gồm: Bấm, băng dán, bìa lá và nhiều chủng
loại khác… được sản xuất bằng máy móc thiết bị, vật tư và công nghệ Nhật Bản.
Với công nghệ hiện đại và đội ngũ gần 2.000 công nhân được đào tạo kỹ lưỡng cùng với
công việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, PLUS
Việt Nam có khả năng làm ra những sản phẩmchất lượng cao, đáp ứng đucợ yêu cầu của
thị trường Nhật Bản cũng như trên toàn thế giới.
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hình 1. Đội ngũ nhân viên thân thiện của công ty
Công ty TNHH Công Nghiệp Plus Việt Nam ở khu công nghiệp Biên Hòa II, tỉnh Đồng
Nai, chuyên sản xuất dụng cụ văn phòng phẩm, được thành lập từ năm 1995 với 100%
vốn đầu tư của nước ngoài (Nhật Bản) trên diện tích 2,5 ha. Giấy phép đầu tư số
1232/GP. Vốn đầu tư của công ty là 6,680,000 USD. Thời hạn hợp đồng của công ty là
30 năm (bắt đầu từ năm 1995) với tổng diện tích thuê 3ha.

Năm đầu tiên (1995) có 25 công nhân lắp ráp, chủng loại sản phẩm lúc đó chỉ có 3 loại
chủ yếu các loại bấm kim. Công ty Plus Việt Nam do ông MATSUMOTO làm tổng
giám độc. Lúc này công ty thuê mặt bằng tại nhà máy Diêm Đồng Nai (khu công nghiệp
I).
Giai đoạn 1996 – 2000, đội ngũ nhân viên tăng từ 25 nhân viên lên 290 nhân viên, đồng
thời chủng loại sản phẩm cũng tăng từ 03 lên 154 chủng loại sản phẩm. Việc xây dựng
nhà máy đã hoàn thảnh với tổng diện tích 13.400 m2. Và đi vào hoạt động. Nhà máy tọa
lạc tại số III, đường 1A, khu công nghiệp Biên Hòa II, ông SAIYO được bổ nhiệm làm
tổng giám đốc. Lúc này, sản phẩm của công ty đã tương đối phong phú gồm các loại:
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kim bấm, băng xóa, đèn chiếu, bấm kim… Cũng trong thời gian này, công ty đã lấy
được chứng nhận chất lượng ISO 9002.
Giai đoạn 2001 – 2006 để mở rộng quy mô sản xuất, công ty đã xây dựng thêm nhà máy
thứ 2 trên nền đất còn lại với diện tích xây dựng 12.000 m2, lực lượng lao động đã tăng
lên 1.500 người, số lượng hàng hóa và chủng loại sản phẩm cũng được gia tăng như:
Đèn tia laser, bìa đựng hồ sơ (PP HOLDER, CLEAR FILE, FLAT FILE…) Công ty áp
dụng hệ thống ISO 9001 phiên bản 2000.
Chính sách chất lượng của công ty: “Lấy sự thỏa mãn của khách hàng làm nền tảng hoạt
động, trọng dụng nhân viên và cống hiến cho xã hội bằng sản phẩm văn phòng phẩm có
chất lượng cao, thỏa mãn khách hàng một cách cao nhất.”.
Toàn bộ sản phẩm của công ty được sản xuất trên dây chuyền công nghệ cao từ Nhật
Bản, dây chuyền sản xuất khép kín từ vật liệu thô đến thành phẩm, sản phẩm được kiểm
soát chất lượng chặt chẽ, 100% sản phẩm trước khi đưa ra thị trường đuề được kiểm tra
chất lượng.
Hầu hết sản phẩm được xuất khẩu đi các nước trên thế giới như: Nhật, Mỹ, Châu Âu,
Đài Loan chiếm 95%. Hiện công ty đang nỗ lực thúc đẩy thị trường nội địa cao hơn 5%.
Nguyên liệu nhập khẩu chiếm 60%, 40% mua trong nước. Nguyên liệu nhập khẩu được
miễn thuế, nếu bán tại thị trường Việt Nam phải nộp thuế theo quy định của nhà nước.
- Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất và kinh doanh trang thiết bị văn phòng, văn phòng

phẩm, đồ dùng tự động cho các văn phòng, thiết bị điện tử và quang học, trang thiết bị
cho văn phòng và giáo dục. Ngoài ra, còn thiết kế, lắp đặt nội thất cho các công sở, văn
phòng.
Mục tiêu của công ty trong giai đoạn 2006 – 2011:
- Sẽ trở thành công ty sản xuất băng xóa đứng hàng đầu trên thế giới, thông qua các
hoạt động.
- Mục tiêu doanh thu nội địa là 10%
- Xây dựng thêm nhà máy thứ 3 tại khu công nghiệp Nhơn Trạch.
- Mở rộng thị trường nội địa bằng cách tìm kiếm thêm các nhà phân phối, địa lý tại
các tỉnh thành, cung cấp cho thị trường nội địa sản phẩm văn phòng phẩm chất lượng
cao, giá cả phù hợp với nền kinh tế trong nước…hiện đã có văn phòng đại diện đặt tại
thành phố Hồ Chí Minh và có các nhà phân phối tại Vũng Tàu, Đồng Nai, Cần Thơ,
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Campuchia và trong thời gian tới cơng ty sẽ mở rộng thêm qua các tỉnh thành khác trong
nước và Malaysia, miền Nam Trung Quốc…
Hình 2. Mạng lưới hoạt động của cơng ty
- Mức sống của cán bộ cơng nhân viện sẽ được tăng lên và sẽ là cơng ty có mức
lương, phúc lợi cho người lao động cao nhất so với các cơng ty Nhật Bản tại các khu
cơng nghiệp phái Nam thơng qua sự đáng giá của hội thương gia Nhật Bản. Hiện tại,
mcứ thu nhập bình qn hàng tháng của cơng nhân khơng tính tiền làm thêm ngồi giờ
là 2.950.000 đ/tháng. Số lượng cơng nhân viện hiện tại của cơng ty là 2.000 nhân viên
(khơng tính nhân viên thời vụ).
Sơ đồ tổ chức:
6
GIÁM ĐỐC
MR: KOMINE
PHÓ GIÁM ĐỐC
MR: HOÀNG
PHÒNG

KỸ
THUẬT
PHÒNG QMS
ỦY BAN 5S&
ATLĐ
BỘ
PHẬN
QC
BỘ
PHẬN
THÔNG
DỊCH
PHÒNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU
BỘ
PHẬN
KẾ
TOÁN
BỘ
PHẬN
VẬT

BỘ PHẬN KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT
BỘ PHẬN
KINH
DOANH
BỘ

PHẬN
R&D
BỘ
PHẬN
KIM
BỘ
PHẬN
SẢN ÉP
NHỰA
BỘ
PHẬN
CPP
FILM
BỘ
PHẬN
SẢN
LẮP
RÁP
BỘ
PHẬN
KHO
BỘ
PHẬN
flat file
TỔNG GIÁM ĐỐC
MR: KAKUSAKA
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
II.2 Các chính sách của công ty:
- Chính sách chất lượng: “Chúng ta lấy sự thỏa mãn khách hàng làm nền tảng hoạt
động, trọng dụng nhân viên và cống hiến vào xã hội bằng sản phẩm văn phòng phẩm có

chất lượng cao. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
một cách có hiệu lực, không những thỏa mãn khách hàng mà còn tạo ra kết quả vượt trên
mức yêu cầu của họ. Định kỳ xem xét tình trạng vận hành và liên tục cải tiến hệ thống
quản lý chất lượng, tạo ra môi trường làm việc hoàn thiện trong Công ty nhằm phòng
ngừa những sai sót về chất lượng và dịch vụ đối với sản phẩm”. Đây là một định hướng
lâu dài của Công ty về quản lý chất lượng, để mọi người thấy được phương hướng hoạt
động của Công ty và cùng chung sức thực hiện để làm cho Công ty phát triển.
- Chính sách môi trường: Công ty Plus Việt Nam nhận thức tầm quan trọng của việc
bảo vệ môi trường trong tất cả các hoạt động sản xuất – kinh doanh thông qua việc cam
kết:
1. Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý môi trường nhằm bảo vệ môi trường, sức khỏe
và an toàn đối với toàn thể nhân viên của công ty và các bên có liên quan.
2. Nâng cao nhận thức cho toàn thể nhân viên về việc bảo vệ môi trường, tiết kiệm
năng lượng – tài nguyên, giảm thiểu chất thải trong mọi hoạt động sản xuất – kinh
doanh.
3. Nâng cao việc kiểm soát các tác động, mội hiểm nguy và rủi ro từ hoạt động sản
xuất – kinh doanh, giảm thiểu ô nhiễm cho môi trường xung quanh.
4. Tuân thủ các yêu cầu luật định và chế định về môi trường cũng như các yêu cầu về
môi trường của các bên có liên quan.
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Quy trình sản xuất tổng quát như sau: Nguyên liệu của xưởng GEM CLIP là kẽm cuộn
với đường kính khác nhau được nhập khẩu, đưa vào kho. Sau đó, những cuộn kẽm thô
sẽ được đi qua các máy cắt, uốn để tạo hình ghim kẹp với những kích thước khác nhau.
Sau khi cắt uống, những ghim kẹp này sẽ được đóng bao với khối lượng khác nhau tùy
vào kích thước của ghim. Sau khi đóng bao sẽ vận chuyển vào kho, qua dây chuyền xi
mạ. Tại phân xưởng xi mạ, ghim kẹp sẽ được mạ đồng hoặc niken để làm cho sản phẩm
bền và sáng bóng. Sau khi qua xi mạ, các sản phẩm cần phải được kiểm tra bằng tay để
phân loại những ghim kẹp không đạt tiêu chuẩn. Những sản phẩm đạt chất lượng sẽ qua

dây chuyền đóng gói, sản phẩm sẽ được cân theo một khôi lượng nhất định, đóng thành
từng túi nhỏ và đóng vào thùng. Những thùng sản phẩm sẽ được đưa vào kho chờ xuất
hàng.
Hình 3. Xưởng cắt, uốn
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
9
Kẽm cuộn
Cắt, uốn
Đóng gói trở lại kho
Xi mạ
Kiểm tra bằng tay
Cân và đóng gói
Xuất hàng
Đưa vào kho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
III.1 Xưởng cắt, uốn:
Hình 4. Máy GEM CLIP
Trong xưởng cắt uống, nhiệm vụ của xưởng là cắt và uốn kẽm cuộn thành những ghim
kẹp có hình dạng và kích thước đúng tiêu chuẩn.
Phân xưởng gồm có 41 máy GEM CLIP.
Bảng 1. Bảng chi tiết máy GEMCLIP trong xưởng cắt, uốn.
STT
Loại sản
phẩm
Số lượng máy
GEM CLIP
Kích thước kẽm đầu vào
Khối lượng một gói sản
phẩm

1 No.3 10 máy
Φ
0.70 mm 25 g (khoảng 100 cây/unit)
2 No.1 24 máy
Φ
0.18 mm 37g (khoảng 100 cây/unit)
3 No.0 4 máy
Φ
0.95 mm 64g (khoảng 100 cây/unit)
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4 No.00 3 máy
Φ
1.2 mm 144g (khoảng 100 cây/unit)
Bảng 2. Các loại thiết bị trong nhà xưởng:
STT Tên máy
Số
lượng
Công suất /máy Chức năng
1 Máy cắt uốn 41 0.2 kW
Cắt và uốn kẽm cuộn thành các
ghim kẹp có kích thước nhất định
2 Cân + Đóng gói 1 750W
Cân và đóng ghim kẹp thành các
gói để đóng thùng, khối lượng
từng gói phụ thuộc vào loại sản
phẩm
3 Máy lạnh 5 15 kW
Duy trì nhiệt độ thích hợp và
thông gió cho nhà xưởng, đảm

bảo điều kiện làm việc cho công
nhân.
4 Đèn huỳnh quang 60 40 W
Chiếu sáng, tạo điều kiện về ánh
sáng đủ cho các hoạt động sản
xuất
III.2 Xưởng xi mạ:
Gồm 3 dây chuyền mạ như sau:
- Line quay (BARREL): dùng để mạ các sản phẩm ghim kẹp với các kích thước khác
nhau. Gồm nhiều công đoạn khác nhau, mạ đồng (nếu có) và mạ Niken.
- Line treo (HANGER): dùng để mạ các thiết bị trong sản phẩm bấm giấy, tùy theo
kế hoạch và yêu cầu của công ty mà thời gian và sản phẩm mạ khác nhau.
- Line dây: dùng để mạ những đoạn dây kẽm dài dùng để sản xuất kim bấm giấy.
Những đoạn kẽm sau khi được mạ Niken sẽ đi qua phân xưởng tiếp theo để thành phẩm.
Công suất trung bình của từng dây chuyền mạ
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Line quay: 500 kg/ca/8h.
- Line treo: 5300 sản phẩm/ca/8h.
- Line dây: 600 kg/ca/8h.
Bảng 3. Các chất thải phát sinh tại nhà xưởng:
STT Tên chất thải Trạng thái
Số lượng
(kg/năm)
1
Các vật liệu mài mòn thải có chứa các thành phần
nguy hại
Rắn 30
2 Hộp mực in thải có chứa thành phần nguy hại Rắn 24
3 Bùn thải từ hệ thống nước thải xi mạ Bùn 276

4 Bộ lọc dầu thải Rắn 12
5 Bóng đèn huỳnh quang thải Rắn 120
6 Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải Lỏng 360
7 Bao bì mềm thải bị nhiễm các chất thải nguy hại Rắn 46
8 Bao bì cứng thải bằng kim loại Rắn 90
9 Bao bì cứng thải bằng nhựa Rắn 44
10 Giẻ lau bị nhiễm các thành phần nguy hại Rắn 840
11
Thiết bị thải có các bộ phận chứa các thành phần
nguy hại
Rắn 48
12 Pin, acquy thải Rắn 180
13 Giấy thải không nhiễm thành phần nguy hại Rắn 216000
14 Nhựa thải không nhiễm thành phần nguy hại Rắn 24000
15 Kim loại thải không nhiễm thành phần nguy hại Rắn 37200
16 Chất thải sinh hoạt Rắn 42000
III.2.1 Line quay BARREL
Chức năng của dây chuyền mạ này là dùng để mạ những ghim kẹp sau khi đã được cắt uốn ở
phân xưởng trước.
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hình 5. Line mạ quay
Quy trình sản xuất:
Nhận vật tư  Kiểm tra đầu vào  Xác nhận trước khi sản xuất  Bỏ vật từ vào thùng mạ
 Bắt đầu mạ  Rửa axit  Rửa nước  Tẩy dầu nóng  Rửa nước  Rửa nước 
Điện giải cuối  Rửa nước  Trung hòa  Rửa nước  Mạ đồng (nếu có)  Mạ Niken
 Thu hồi  Rửa nước  Lấy sản phẩm ra khỏi thùng mạ  Thụ động lần 1 Rửa nước
 Thụ động lần 2  Làm ráo nước  Sấy khô  Làm nguội  Kiểm tra chất lượng của
sản phẩm đã mạ  Đóng gói  Bảo quản tạm thời  Nhập kho vật tư.
Nguyên liệu sẽ được nhận từ kho thông qua việc xác nhận mã vật tư, số lượng theo phiếu. Sau

đó, nguyên liệu sẽ được kiểm tra đầu vào để loại bỏ những ghim kẹp bị biến dạng, rỉ sét hoặc
nguyên liệu lẫn vật lạ. Sau khi kiểm tra, cần xác nhận trước khi sản xuất theo tiêu chuẩn riêng
của line này. Nguyên liệu sẽ được cho vào thùng mạ với khối lượng là 14 kg. Bắt đầu dây
chuyền mạ thì vật tư sẽ được rửa axit để tẩy rửa lớp dầu mỡ bám trên bề mặt vật liệu cần mạ
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trong vòng 15
±
2 phút, hóa chất sử dụng là HCl thể tích bồn 1100 L và nồng độ của dung
dịch là 225
±
25g/L. Sau đó, vật tư được đưa sang công đoạn rửa nước để rửa sạch axit theo
thời gian quy định. Tiếp theo, vật tư được tẩy dầu nóng với lượng hóa chất khoảng 1300 L
nồng độ 65
±
10 g/L ở nhiệt độ
15
0
40
+

o
C trong thời gian từ 3 – 8 phút. Sau khi tẩy dầu nóng,
vật tư qua rửa nước 2 lần như công đoạn rửa nước trên. Sau khi bề mặt vật liệu cần mạ đã
sạch, quá trình điện giải cuối (cực dương) được thực hiện, với thể tích bồn điện giải là 1000 L
sử dụng hóa chất 220EC 65
±
10 ở nhiệt độ
15
0

40
+

o
C trong thời gian 5
±
2 phút. Sau đó, nguyên
liệu lại được rửa nước và chuyển sang công đoạn trung hòa. Trung hòa bẳng hóa chất H
2
SO
4
nồng độ 15
±
5 ml/L trong thời gian 10
±
2 giây. Tiếp tục rửa nước sau đó chuyển sang công
đoạn mạ đồng (nếu có) ở nhiệt độ 35
±
5
o
C trong thời gian 30 phút. Tiếp theo sẽ mạ Niken ở
nhiệt độ cao hơn là 60
±
5
o
C trong thời gian 50 phút. Sau khi hoàn thành công đoạn mạ, sản
phẩm được lấy ra khỏi thùng mạ để thụ động lần 1 và thụ động lần 2. Sau đó, sản phẩm được
đem đi làm ráo nước bằng máy sấy ly tâm và tiếp theo sẽ được sấy khô bằng máy sấy. Để
nguội sản phẩm sau đó kiểm tra bằng tay chất lượng xủa sản phẩm đã mạ. Cuối cùng, những
sản phẩm đạt chất lượng sẽ được đóng gỏi, bảo quản tạm thời chờ nhập kho vật tư để xuất

khẩu. Bảng chi tiết tiêu chuẩn của line mạ quay BARREL
Bảng 4. Chi tiết tiêu chuẩn của line mạ quay BARREL:
Công đoạn sản xuất
Thể tích
(L)
Hóa chất/Điều kiện Giá trị tiêu chuẩn
Thời gian
cần thiết
Tẩy axit 1100 HCl 225
±
25 g/L 15
±
2 phút
Tẩy dầu nóng 1300
101
Nhiệt độ
65
±
10 g/L
15
0
40
+

o
C
3 – 8 phút
Điện giải cuối 1000
220EC
Nhiệt độ

65
±
10
15
0
40
+

o
C
5
±
2 phút
Trung hòa H
2
SO
4
15
±
5 ml/L 10
±
2 giây
Mạ đồng 4000 CuCN
NaCN
CL – 3 (bóng)
45
±
5 g/L
15
±

3 g/L
5 ml/L
30 phút
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CL – 3 (dẻo)
KOH
C
4
H
4
O
6
KNa.4H
2
O
pH
Nhiệt độ
7ml/L
5 – 10 g/L
30 g/L
11 – 13
35
±
5
o
C
Mạ Niken bóng
sáng
6400

H
2
SO
4
NiSO
4
NiCl
2
H
3
BO
3
207A (Bóng Ni)
207B (Dẻo Ni)
N – 52 (khử Cu)
N – 42 (khử Fe)
pH
Nhiệt độ
15
±
5 ml/L
220
±
20 g/L
60
±
5 g/L
50
±
5 g/L

0,5 ml/L
0,03 ml/L
0,6 ml/L
0,1 ml/L
4,6 – 4,7
60
±
5
o
C
50 phút
Thụ động lần 1 K
2
CrO
7
2 -5 g/L
Thụ động lần 2 NI – 04 0,5 g/L
Làm ráo nước 2 – 3 phút
Sấy khô Nhiệt độ 130
o
C 15 hút
III.2.2 Mạ treo HANGER
Dây chuyền mạ này có nhiệm vụ mạ những thành phần cần mạ khác nhau của dụng cụ
bấm kim, làm cho sản phẩm bền và đẹp hơn.
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hình 6. Line mạ treo
Quy trình sản xuất:
Nhập vật tư từ kho về sản xuất  Kiểm tra chất lượng vật tư đầu vào  Xác nhận trước
khi sản xuất  Móc vật tư vào Jig  Bắt đầu mạ  Tẩy dầu nóng  Rửa nước 

Rửa nước  Điện giải cuối (cực dương)  Rửa nước  Rửa nước  Rửa axit  Rửa
nước  Rửa nước  Trung hòa  Rửa nước  Rửa nước  Mạ Niken mờ  Thu
hồi  Rửa nước  Mạ Niken bóng  Thu hồi  Rửa nước  Rửa nước  Mạ
Crôm  Thụ động  Rửa nước  Rửa nước  Rửa nước  Sấy khô  Làm nguội
 Tháo sản phẩm ra khỏi Jig  Kiểm tra chất lượng ngoại quan của sản phẩm sau mạ
 Đóng gói  Giao hàng.
Đầu tiên, nguyện vật liệu sẽ được nhập vào kho sản xuất với số lượng và khối lượng
theo phiếu xuất kho. Sau đó, vật tư cần được kiểm tra chất lượng đầu vào và phải có xác
nhận trước khi sản xuất để đảm bảo rằng thiết bị sản xuất, hệ thống nước thải, chi tiết
hóa chất hoạt động bình thường và vật tư trước khi mạ phải được đặt ở vị trí đã được chỉ
định. Vật tư sau khi kiểm tra sẽ được móc vào Jig và bắt đầu công đoạn mạ. Trước tiên,
vật tư sẽ được tẩy dầu nóng để loại bỏ các chất bẩn dính bám trên bề mặt, sau đó sẽ đem
đi rửa nước 2 lần nhằm tẩy hết chất hóa học dính trên sản phẩm. Tiếp theo, nguyên liệu
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
được đưa vào điện giải cuối (cực dương), sau đó được rửa nước 2 lần rồi qua công đoạn
rửa axit để tẩy sạch rỉ sét bám trên bề mặt. Sau khi rửa axit, vật tư được rửa nước 2 lần
trước khi qua giai đoạn trung hòa. Sau khi trung hòa, vật tư tiếp tục được rửa nước 2 lần
để chuyển qua công đoạn mạ Niken mờ để tạo một lớp mạ cho sản phẩm. Tiếp theo, vật
tư được rửa nước và qua quá trình mạ Niken bóng, tạo ra một lớp mạ bóng sáng cho sản
phẩm. Sản phẩm được tiếp tục rửa nước 2 lần để tẩy sạch hóa chất bám lên và qua công
đoạn mạ Crôm, nếu sản phẩm nào không yêu cầu mạ Crom thì được bỏ qua bước này.
Vật tư sau khi mạ Crôm đucợ rưa nước 3 lần và sấy khô nước bằng máy sấy. Sau khi sấy
sẽ được để nguội rồi lấy sản phẩm ra khỏi Jig. Sản phẩm trước khi đóng gòi và giao
hàng cần phải được kiểm tra chất lượng ngoại quan bằng tay.
Bảng 5. Chi tiết tiêu chuẩn của line mạ treo HANGER:
Công đoạn sản xuất Hóa chất/Điều kiện Giá trị tiêu chuẩn
Thời gian cần
thiết
Tẩy dầu nóng

100 HK
Nhiệt độ
65
±
10 g/L
45 – 60
o
C
15 phút
Rửa nước Lưu lượng 500 L/h 2 giây
Điện giải cuối
220EC
Nhiệt độ
Điện áp
65
±
10
45 – 60
o
C
7V
5

phút
Rửa axit
HCl
Nhiệt độ
300
±
100 ml/L

25 – 30
o
C
5 phút
Trung hòa H
2
SO
4
15
±
5 ml/L 2 – 3 giây
Mạ Niken mờ NiSO
4
NiCl
2
H
3
BO
3
M801
pH
M802
260
±
50 g/L
60
±
5 g/L
50
±

5 g/L
4
±
1 ml/L
3,5 – 4,8
1
±
0,5 ml/L
5 phút
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Điện áp
Nhiệt độ
Máy lọc
4V
60
±
5
o
C
7 – 8 Kgf/cm
2
Mạ Niken bóng
NiSO
4
NiCl
2
H
3
BO

3
NA – 1000
NA – 2000
pH
Điện áp
Nhiệt độ
Máy lọc
260
±
50 g/L
60
±
5 g/L
50
±
5 g/L
30
±
5 ml/L
1
±
0,5 ml/L
3,5 – 4,8
7V
60
±
5
o
C
7 – 8 Kgf/cm

2
15 – 17 phút
Mạ Crôm
CrO
3
H
2
SO
4
Điện áp
Nhiệt độ
230
±
20 g/L
2
±
0,2 g/L
6V
40
±
5
o
C
20 – 40 giây
Thụ động CrO
3
0,3 – 0,5 g/L
Làm ráo nước 2 – 3 phút
Sấy khô Nhiệt độ 130
o

C 15 phút
Làm nguội 10 hút
III.2.3 Mạ dây
Quy trình sản xuất:
Nhận vật tư từ kho về sản xuất  Kiểm tra chất lượng vật tư đầu vào  Xác nhận trước
sản xuất  Công đoạn xử lý tẩy rỉ dây kẽm  Gắn cuộn dây vào khung input  Luồn
dây qua các rulo trong bể mạ  Điều chỉnh điện thế mạ và tốc độ mạ trong tủ điều
khiển  Bắt đầu mạ  Dây chạy qua bể rửa nước  Dây chạy qua bể trung hòa 
Dây chạy qua bể mạ kẽm  Dây chạy qua bể rửa nước  Dây chạy qua bể thụ động 
Dây chạy qua bể rửa nước  Dây chạy qua tủ sấy  Dây chạy ra, cuốn vào trục output
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Lấy mẫu, kiểm tra chất lượng mạ  Lấy cuộn dây ra khỏi trục output và bó lại 
Đóng gói  Nhập kho.
Hình 7. Line mạ dây
Đây là dây chuyền mạ những dây kẽm dài, dùng để sản xuất các loại kim bấm. Đầu tiên,
vật tư là các cuộn kẽm thô được nhập từ kho về xưởng mạ, số lượng và trọng lượng phải
thao như phiếu xuất kho. Sau đó, vật tư sẽ được kiểm tra chất lượng dựa vào tiêu chuẩn
kiểm tra hàng nhập. Các thiết bị trước khi bắt đầu hoạt động cũng được kiểm tra và xác
nhận là làm việc bình thường. Dây kẽm sẽ được đưa vào công đoạn tẩy rỉ để tạo ra các
dây kẽm trắng, không còn lớp rỉ nâu bám trên bề mặt. Kẽm được cuộn lại với trọng
lượng 50
±
5 kg/cuộn. Tiếp theo, công nhân sẽ gắn các cuộn dây vào khung input. Các
cuộn dây được được lắp ngay ngắn trong bệ đỡ và luồn qua hệ thống rulo dẫn hướng
trên khung input. Bắt đầu công đoạn mạ, điện thế và vận tốc mạ được điều chỉnh theo
tiêu chuẩn. Đầu tiên, dây kẽm qua bể axit sau đó qua bể rửa để rửa sạch hóa chất bám
trên dây. Tiếp theo, sẽ qua bể trung hòa. Sau đó, qua bể mạ kẽm với nồng độ hóa chất
theo tiêu chuẩn. Sau khi mạ kẽm, dây được rửa nước và thụ động sau đó tiếp tục qua rửa
nước. Sau cùng, dây kẽm được cho qua tủ sấy để làm khô. Dây kẽm thành phẩm sẽ được

19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cuộn thành cuộn 50 – 60 kg. Để đảm bảo chất lượng đầu ra của cuộn kẽm, công nhân
phải lấy mẫu để kiểm tra chất lượng. Nếu chất lượng đạt chuẩn thì cuộn kẽm được lấy ra
khỏi output và bó lại, đóng gói và nhập trở lại kho.
Bảng 6. Chi tiết tiêu chuẩn của line mạ dây:
Công đoạn sản xuất Hóa chất/Điều kiện Giá trị tiêu chuẩn
Tẩy rỉ dây kẽm
HCl
NaOH
Chất chống sét
500
±
50 mml/L
30
±
10 g/L
5 – 10 g/L
Điều chỉnh điện thế mạ và
tốc độ mạ
Điện thế
Tốc độ
10 – 11 V
18 m/p
Tẩy axit HCl 350
±
50 mml/L
Rửa nước Lưu lượng 500 L/h
Trung hòa H
2

SO
4
15
±
5 ml/L
Mạ Niken mờ
NiSO
4
NiCl
2
H
3
BO
3
M801
pH
M802
Điện áp
Nhiệt độ
Máy lọc
260
±
50 g/L
60
±
5 g/L
50
±
5 g/L
4

±
1 ml/L
3,5 – 4,8
1
±
0,5 ml/L
4V
60
±
5
o
C
7 – 8 Kgf/cm
2
Mạ kẽm
Điện cực
ZnSO4
Chất dẻo
Chất bóng
pH
Nhiệt độ
1/(65
±
10) g/L
550
±
100 g/L
25
±
5 mml/L

16
±
2 mml/L
2,5 – 3,5
25 – 30
o
C
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thụ động
CrO
3
HNO
3
0,5 g/L
3 – 5 mml/L
Sấy khô Nhiệt độ 130 – 140
o
C
Bảng 7. Các loại thiết bị trong xưởng mạ:
STT Quy trình Máy sử dụng Số lượng
Công suất (tính
cho 1 máy)
1 Line mạ dây
Quạt hút
Bơm làm lạnh
Bơm hóa chất
Tủ chỉnh lưu
Mấy quấn dây
4

1
3
4
1
2 HP
2HP
2HP
2000A
20HP
2 Line mạ quay
Cây gia nhiệt
Motor quay
Bơm hóa chất
Tụ chỉnh lưu
Xe cẩu
Máy rung
21
2
4
4
4
1
3 xe (3 motor/xe)
1
15A
1HP
10HP
2HP
2000A
5000A

2HP
1HP
3 Line treo
Tụ chỉnh lưu
Quạt hút
Cây gia nhiệt
6
4
17
2000A
2HP
15A
4 Hệ thống xử lý
nước thải
Máy bơm
Máy sục khí
Bơm hóa chất
Bơm nước thải ra Sonadezi
Bơm làm lạnh
Máy ép bùn
3
2
10
2
1
3HP
4HP
0,5HP
2HP
2HP

2HP
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1
5
Thiết bị dùng
chung trong nhà
xưởng
Quạt trần
Quạt hút
Tủ sấy
Quạt hút trên tường
Đèn chiếu sáng
Quạt lớn
Máy sấy ly tâm
Máy lạnh
Máy thông gió
Lọc khí
15
4
2
4
130
4
1
2
1
2
1HP
2HP

1HP
0,5HP
1kW/h
15W/h
2HP
2850W/h
1HP
10HP
IV. TÍNH TOÁN LƯỢNG ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ CỦA CÁC MÁY MÓC
THIẾT BỊ TRONG NHÀ XƯỞNG
IV.1 Công suất tiêu thụ điện năng trong một giờ của các thiết bị trong xưởng
Bảng 8. Thể hiện công suất tiêu thụ điện năng trong một giờ của các thiết bị trong xưởng:
ST
T
CÔNG
ĐOẠN
TÊN MÁY
SỐ
LƯỢNG
CÔNG
SUẤT 1
MÁY
(kW/h)
CÔNG
SUẤT TỔNG
CỘNG
(kW/h)
1
Xử lý nước
thải

Máy bơm nước thải 3 2.256 6.768
2 Máy sục khí 2 3 6
3 Bơm hóa chất 10 0.7 7
4 Bơm nước thải đầu ra 2 1.5 3
5 Bơm làm lạnh 1 1.5 1.5
6 Máy ép bùn 1 1.5 1.5
7
Line mạ dây
Quạt hút 4
1.5 6
8
Bơm làm lạnh 1
1.5 1.5
9
Bơm hóa chất 3
1.5 4.5
10
Tủ chỉnh lưu 4
106 424
11
Mấy quấn dây 1
7.5 7.5
12 Line mạ quay Cây gia nhiệt 21 2 42
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
13 Motor quay 2 0.75 1.5
14 4 3.75 15
15 Bơm hóa chất 4 1.5 6
16 Tụ chỉnh lưu 4 106 424
17 1 266 266

18 Xe cẩu 9 1.5 13.5
19 Máy rung 1 1.5 1.5
20
Line treo
Tụ chỉnh lưu 6 106 636
21 Quạt hút 4 1.5 6
22 Cây gia nhiệt 17 2 34
23
Thiết bị dùng
chung trong
nhà xưởng
Quạt trần 15 0.75 11.25
24 Quạt hút 4 1.5 6
25 Tủ sấy 2 0.75 1.5
26 Quạt hút trên tường 4 0.7 2.8
27 Đèn chiếu sáng 130 1 130
28 Quạt lớn 4 0.7 2.8
29 Máy sấy ly tâm 1 1.5 1.5
30 Máy lạnh 2 2.8 5.6
31 Máy thông gió 1 0.75 0.75
32 Lọc khí 2 7.5 15
33
Xưởng cắt,
uốn, đóng gói
Máy cắt uốn 41 0.2 8.2
34 Cân + Đóng gói 1 0.75 0.75
35 Máy lạnh 5 15 75
36 Đèn huỳnh quang 60 1 60
SUM 2235.918
IV.2 Tính toán lượng phát thải CO

2
trên một đơn vị sản phẩm
- Đối với sản phẩm ghim kẹp, năng lượng tiêu thụ được tính như sau:
Điện năng tiêu thụ = Điện năng ở quy trình cắt, uốn, đóng gói + Điện năng ở quy trình
mạ quay + Chi phí các thiết bị khác + Chi phí xử lý chất thải
= (8.2+0.75+75+60) + (42+1.5+15+6+424+266+13.5+1.5) +
(11.25+6+1.5+2.8+130+2.8+1.5+5.6+0.75+15)/3 + (6.768+6+7+3+1.5+1.5)/3
= 143.95 + 769.5 + 177.2/3 + 25.768/3 = 981.11 kW/h.
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năng suất tạo ra sản phẩm của line quay: 500 kg/ca/8h.
 Trong một ca làm việc, điện năng tiêu tốn là: 981.11*8 = 7848.8 kW/8h.
Vậy cứ 100 kg sản phẩm ghim kẹp thì sẽ tiêu tốn 1569.8 kW điện.
- Đối với các sản phẩm mạ khác do không đủ số liệu từ các công đoạn trước nên có
thể tính toán điện năng tiêu thụ cho mỗi đơn vị sản phẩm do quá trình mạ như sau:
Điện năng tiêu thụ của dây chuyền mà treo = Điện năng ở quy trình mạ treo + Chi phí
các thiết bị khác + Chi phí xử lý chất thải
= 676 + (11.25+6+1.5+2.8+130+2.8+1.5+5.6+0.75+15)/3 + (6.768+6+7+3+1.5+1.5)/3 =
676 + 177.2/3 + 25.768/3 = 743.66
Năng suất tạo ra sản phẩm của line treo: 5300 sản phẩm/ca/8h.
 Trong một ca làm việc, điện năng tiêu tốn là: 743.66*8 = 5949.2 kW/8h
Vậy cứ 1 đơn vị sản phẩm ở quá trình mạ treo tiêu tốn 1.1225 kW điện.
Điện năng tiêu thụ của dây chuyền mạ dây = Điện năng ở quy trình mạ dây + Chi phí
các thiết bị khác + Chi phí xử lý chất thải
= 443.5 + (11.25+6+1.5+2.8+130+2.8+1.5+5.6+0.75+15)/3 + (6.768+6+7+3+1.5+1.5)/3
= 443.5 + 177.2/3 + 25.768/3 = 511.16
Năng suất tạo ra sản phẩm của line dây: 600 kg/ca/8h
 Trong một ca làm việc, điện năng tiêu tốn là: 511.16*8 = 4089.2 kW/8h
Vậy cứ 100kg sản phẩm ở quá trình mạ dây tiêu tốn 681.54 kW điện.
Bảng 9. Liệt kê lượng CO

2
phát thải do quá trình sử dụng điện năng của từng dây chuyền
mạ:
STT
Công đoạn
mạ
Điện năng
(kW)
Đơn vị
CO
2
phát
thải/kW điện
(kg)
Tổng lượng
CO
2
phát thải
(kg)
1 Mạ quay 1569.8 /100 kg sản phẩm 0.5674 890.705
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2 Mạ treo 1.1225 /sản phẩm 0.5674 0.637
3 Mạ dây 681.54 /100 kg sản phẩm 0.5674 386.706
V. PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TẠI
XƯỞNG MẠ:
V.1 Vấn đề nước thải:
- Mục đích: quá trình quản lý và xử lý nước thải nhằm đảm bảo không gây ô nhiễm
môi trường xung quanh và an toàn cho mọi thành viên làm việc trong công ty, đúng theo
yêu cầu của pháp luật.

Bảng 10. Giới hạn tiếp nhận và tiêu chuẩn nước thải sau khi xử lý của hệ thống xử lý
nước thải tập trung khu công nghiệp Biên Hòa 1 và 2.
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị quy định
1 Nhiệt độ
o
C 45
2 pH _ 5 – 10
3 Màu Pt-Co 20
4 BOD
5
(20
o
C) mg/l 500
5 COD mg/l 800
6 SS mg/l 300
7 Asen (As) mg/l 0.2
8 Thủy ngân (Hg) mg/l 0.1
9 Chì (Pb) mg/l 0.11
10 Cadimi (Cd) mg/l 0.01
11 Crom VI (Cr) mg/l 0.25
12 Crom III (Cr) mg/l 1.0
13 Đồng (Cu) mg/l 2.2
14 Kẽm (Zn) mg/l 3.3
15 Niken (Ni) mg/l 0.22
16 Mangan (Mn) mg/l 1.0
17 Sắt (Fe) mg/l 4.0
18 Thiếc (Sn) mg/l 1.0
19 Cianua (CN) mg/l 0.077
20 Phenol mg/l 0.11
21 Dầu mỡ khoáng mg/l 20

22 Dầu động vật mg/l 30
23 Clo dư mg/l 5
25

×