Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Khóa luận thiết kế và sử dụng thí nghiệm gắn kết cuộc sống trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 11 thpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA HĨA HỌC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chun ngành Lí luận và phương pháp dạy học hóa học

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG
THÍ NGHIỆM
KẾTdục
CUỘChọc
SỐNG
Khóa
luậnGẮN
giáo

TRONG DẠY HỌC HĨA HỌC PHẦN VƠ CƠ
LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

GVHD : TS. Phan Đồng Châu Thủy
SVTH : Hồng Khánh Linh
Khóa

: K39

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


i

LỜI CẢM ƠN


Tôi xin dành lời cảm ơn chân thành đến TS. Phan Đồng Châu Thủy, giáo viên
hướng dẫn của tơi vì cơ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong suốt thời
gian thực hiện đề tài. Sự tâm huyết của cơ chính là nguồn động lực to lớn để tơi hồn
thành khóa luận này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn Nguyễn Hoàng Huy, Đỗ Thị Phương Ngọc,
Đặng Hữu Tồn, sinh viên khóa K39, các bạn đã giúp đỡ tơi khi gặp phải những khó
khăn lúc thực hiện đề tài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn Nguyễn Thành
Luân, Lưu Trần Thiên Ân, sinh viên khóa K39, đã giúp đỡ tơi khi tôi thực nghiệm đề
tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến bạn Nguyễn Thiện Trung – sinh viên khóa K13, khoa
Hóa học, trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học quốc gia Tp.HCM, chị Trần Lê
Ngọc Ánh, chị Nguyễn Thị Thành Nhơn, sinh viên khóa K38, đã giúp đỡ tơi khi tơi gặp
khó khăn trong lúc tiến hành những thí nghiệm trong đề tài này.
Tơi cũng gửi lời cảm ơn đến các em học sinh lớp 11A2, 11A1, cô Nguyễn Thị

Khóa luận giáo dục học

Hiền, cơ Phan Thị Bích Vương, trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh; các em học sinh lớp
11A8, 11A3, cô Nguyễn Diệu Linh, thầy Nguyễn Minh Tài, trường THPT Nguyễn Công
Trứ; các em học sinh lớp 11B15, 11B5 và thầy Kiều Trí Hịa, trường THPT Bình Hưng
Hịa, đã rất nhiệt tình giúp đỡ tơi khi tơi thực nghiệm đề tài và tiếp cho tơi sức mạnh
để hồn thành đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân đến gia đình, bạn bè đã quan tâm giúp đỡ và
động viên tôi trong thời gian nghiên cứu đề tài vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Hoàng Khánh Linh


ii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .................................................................... vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước .........................................................5
1.2. Đổi mới phương pháp dạy học mơn Hóa học ở trường THPT .............................8
1.2.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ....................................................8
1.2.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học .....................................................10
1.2.3. Một số phương pháp dạy học mơn Hóa học ở trường THPT .......................11
1.2.4. Những biện pháp đổi mới phương pháp dạy học mơn Hóa học ở trường

Khóa luận giáo dục học

THPT ......................................................................................................................13
1.3. Thí nghiệm hóa học gắn kết với cuộc sống.........................................................15
1.3.1. Khái niệm thí nghiệm hóa học ......................................................................15
1.3.2. Vai trị của thí nghiệm trong dạy học mơn Hóa học ở trường THPT ...........15
1.3.3. Phân loại và sử dụng thí nghiệm trong dạy học mơn Hố học ở trường
THPT ......................................................................................................................17
1.3.4. Khái niệm thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống ........................................21
1.3.5. u cầu cần đạt của thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống ........................21
1.4. Thực trạng sử dụng thí nghiệm trong dạy học mơn Hóa học ở một số trường
THPT tại Tp.HCM và Tp. Vũng Tàu .........................................................................23
1.4.1. Mục đích điều tra ..........................................................................................23
1.4.2. Đối tượng và phương pháp điều tra ..............................................................23
1.4.3. Kết quả điều tra .............................................................................................23
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................................38

Chương 2: THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM HĨA HỌC GẮN KẾT CUỘC
SỐNG TRONG DẠY HỌC HĨA HỌC PHẦN VƠ CƠ LỚP 11 ................................39


iii

2.1. Phân tích nội dung chương trình Hóa học phần Vô cơ lớp 11............................39
2.1.1. Cấu trúc và nội dung chương trình phần Hóa học phần Vơ cơ lớp 11 .........39
2.1.2. Chuẩn kiến thức kĩ năng phần Hóa học Vơ cơ lớp 11 ..................................40
2.1.3. Các phương pháp dạy học phần Hóa học Vô cơ lớp 11 ...............................43
2.2. Các nguyên tắc thiết kế các thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống ...................44
2.3. Quy trình thiết kế các thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống ............................45
2.4. Giới thiệu các thí nghiệm gắn kết cuộc sống đã thiết kế và cách sử dụng các thí
nghiệm này vào q trình dạy học Hóa học phần Vơ cơ lớp 11 ................................45
2.4.1. Thí nghiệm 1: Một số chất chỉ thị quen thuộc trong cuộc sống ...................46
2.4.2. Thí nghiệm 2: Kiểm tra mơi trường của một số dung dịch quen thuộc........50
2.4.3. Thí nghiệm 3: Phản ứng trao đổi ion ............................................................53
2.4.4. Thí nghiệm 4: Phản ứng trung hịa giữa axit và bazơ ...................................55
2.4.5. Thí nghiệm 5: Đốt than trong khí oxi nguyên chất.......................................58
2.4.6. Thí nghiệm 6: Thiết kế bình lọc nước đơn giản tại nhà ...............................60

Khóa luận giáo dục học

2.4.7. Thí nghiệm 7: Mơ phỏng bình chữa cháy .....................................................62
2.4.8. Thí nghiệm 8: Nước vơi trong gặp 7up ........................................................64
2.4.9. Thí nghiệm 9: Ngọn nến nào sẽ tắt trước?....................................................66
2.4.10. Thí nghiệm 10: Ảo thuật: Tắt nến...............................................................68
2.4.11. Thí nghiệm 11: Vỏ trứng gặp giấm ............................................................70
2.5. Giới thiệu giáo án có sử dụng các thí nghiệm gắn kết cuộc sống đã thiết kế .....71
2.5.1. Giáo án bài 15: Cacbon.................................................................................71

2.5.2. Giáo án bài 16: “Hợp chất của cacbon”........................................................81
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ................................................................................................89
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ......................................................................90
3.1. Mục đích thực nghiệm ........................................................................................90
3.2. Đối tượng thực nghiệm .......................................................................................90
3.3. Nội dung thực nghiệm .........................................................................................91
3.4. Tiến trình thực nghiệm ........................................................................................91
3.5. Kết quả và xử lí số liệu thực nghiệm ..................................................................93
3.5.1. Kết quả bài kiểm tra của học sinh .................................................................93


iv

3.5.2. Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của học sinh ...........................................103
3.5.3. Ý kiến của giáo viên bộ môn giảng dạy tại lớp thực nghiệm .....................107
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................112
PHỤ LỤC

Khóa luận giáo dục học


v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- ĐC

: Đối chứng


- IGCSE

: International General Certificate of Secondary Education
(Chứng chỉ giáo dục trung học Quốc tế)

- NQ

: Nghị quyết

- NXB

: Nhà xuất bản

- PGS

: Phó giáo sư

- PTCS

: Phổ thơng cơ sở

- THCS

: Trung học cơ sở

- THPT

: Trung học phổ thông

- ThS


: Thạc sĩ

- TN

: Thực nghiệm

- Tp

: Thành phố

- Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh

Khóa
luận
giáo dục học
- TW
: Trung ương
- TS

: Tiến sĩ


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Ưu điểm và hạn chế của thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống ............ 22


Bảng 1.2. Ý kiến của học sinh về lợi ích của thí nghiệm hóa học .......................... 26
Bảng 1.3.

Mong muốn của học sinh trong tiết học hóa học .................................... 27

Bảng 1.4. Đánh giá của giáo viên về hiệu quả của thí nghiệm gắn kết cuộc sống
trong dạy học hóa học ............................................................................. 33
Bảng 1.5. Đánh giá của giáo viên về các biện pháp giúp nâng cao hiệu quả sử
dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học THPT ....................................... 34
Bảng 2.1. Cấu trúc nội dung chương trình Hóa học phần Vơ cơ lớp 11 Cơ bản .... 39
Bảng 2.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng chương 1 “Sự điện li” và phần Cacbon và
hợp chất của cacbon ở chương 3 “Cacbon – Silic” ở chương trình Hóa
học lớp 11 ................................................................................................ 40
Bảng 2.3. Các thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống đã thiết kế ........................... 45
Bảng 3.1. Danh sách các trường lớp và giáo viên tham gia thực nghiệm sư phạm 90

Khóa
luận giáo dục học
Bảng phân phối kết quả thực nghiệm...................................................... 93

Bảng 3.2.

Giáo án thực nghiệm và thí nghiệm được sử dụng trong giáo án ........... 91

Bảng 3.3.
Bảng 3.4.

Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy kết quả kiểm tra
của học sinh lớp TN1 và ĐC1 ................................................................. 94


Bảng 3.5.

Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy kết quả kiểm tra
của học sinh lớp TN2 và ĐC2 ................................................................. 94

Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy kết quả kiểm tra
của học sinh lớp TN3 và ĐC3 ................................................................. 95
Bảng 3.6. Phân loại kết quả kiểm tra của học sinh .................................................. 97
Bảng 3.7.

Các tham số mô tả kết quả kiểm tra của các lớp TN – ĐC ..................... 99

Bảng 3.8.

Ý kiến đánh giá của học sinh về ưu điểm của thí nghiệm hố học gắn
kết cuộc sống ......................................................................................... 103

Bảng 3.9. Ý kiến đánh giá của học sinh về hiệu quả của thí nghiệm hố học gắn
kết cuộc sống ......................................................................................... 104


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1.

Biểu đồ thái độ, hứng thú của học sinh đối với bộ môn Hóa học ........... 23

Hình 1.2.


Biểu đồ nhận xét của học sinh về chương trình Hóa học hiện tại........... 24

Hình 1.3.

Biểu đồ mức độ thường xuyên học với các thí nghiệm hóa học của
học sinh ................................................................................................... 25

Hình 1.4.

Biểu đồ tiết học học sinh thường được học với thí nghiệm .................... 25

Hình 1.5.

Biểu đồ mức độ thường xuyên học với các thí nghiệm hóa học gắn
kết cuộc sống của học sinh...................................................................... 28

Hình 1.6.

Biểu đồ thái độ, hứng thú của học sinh đối với thí nghiệm gắn kết
cuộc sống................................................................................................. 28

Hình 1.7.

Biểu đồ mức độ thường xun sử dụng thí nghiệm trong dạy học
hóa học của giáo viên .............................................................................. 30

Hình 1.8.

Biểu đồ những khó khăn khi sử dụng thí nghiệm trong dạy học hố
học ........................................................................................................... 31


Hình 1.9.

Khóa
luận giáo dục học
so với thí nghiệm hóa học truyền thống do giáo viên đánh giá .............. 32
Biểu đồ mức độ thu hút của thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống

Hình 1.10. Biểu đồ mức độ thường xuyên sử dụng thí nghiệm gắn kết cuộc
sống trong dạy học hóa học của giáo viên .............................................. 32
Hình 1.11. Biểu đồ cách sử dụng thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống trong
khi dạy học hóa học ................................................................................ 33
Hình 2.1.

Dung dịch chất chỉ thị màu theo thứ tự lần lượt là nước ngâm đậu
đen, dung dịch bắp cải tím, nước hoa hồng ............................................ 48

Hình 2.2.

Màu sắc của nước ngâm đậu đen trong các mơi trường ......................... 48

Hình 2.3.

Màu sắc của dung dịch bắp cải tím trong các mơi trường ...................... 48

Hình 2.4.

Màu sắc của nước hoa hồng trong các mơi trường ................................. 48

Hình 2.5.


Màu của chất chỉ thị vạn năng (thuốc thử MERCK của Đức) ở các
giá trị pH khác nhau ................................................................................ 50

Hình 2.6.

Mơi trường của một số dung dịch quen thuộc ........................................ 52

Hình 2.7.

Hiện tượng khi cho dung dịch phèn xanh vào dung dịch bột thông
cống ......................................................................................................... 54


viii

Hình 2.8.

Hiện tượng khi cho dung dịch bột nở vào dung dịch nước vơi trong ..... 54

Hình 2.9.

Hiện tượng khi cho nước vôi trong lần lượt vào các dung dịch chỉ
thị ............................................................................................................ 56

Hình 2.10. Hiện tượng khi cho thêm chanh lần lượt vào các ly chứa nước vôi
trong và dung dịch chỉ thị ....................................................................... 57
Hình 2.11. Than cháy ở ngồi khơng khí .................................................................. 59
Hình 2.12. Than cháy trong bình thủy tinh chứa khí oxi ngun chất ..................... 59
Hình 2.13. Nước sau khi lọc ..................................................................................... 61

Hình 2.14. Hiện tượng của mơ phỏng bình chữa cháy ............................................. 63
Hình 2.15. Kết tủa trắng tạo thành khi 7up tác dụng với nước vôi trong ................. 65
Hình 2.16. Kết tủa trắng tan trong 7up dư ................................................................ 65
Hình 2.17. Cây nến cao nhất tắt trước....................................................................... 67
Hình 2.18. Cây nến cao nhì tắt, cịn cây nến thấp nhất vẫn cháy ............................. 67
Hình 2.19. Hiện tượng vừa cho bột nở vào ly giấm.................................................. 69

Khóa luận giáo dục học

Hình 2.20. Khí sinh ra làm tắt nến ............................................................................ 69
Hình 2.21. Bọt khí li ti trên bề mặt vỏ trứng được ngâm trong giấm ....................... 70
Hình 3.1.

Đồ thị đường luỹ tích kết quả kiểm tra của học sinh ở lớp TN1 và
lớp ĐC1 ................................................................................................... 95

Hình 3.2.

Đồ thị đường luỹ tích kết quả kiểm tra của học sinh ở lớp TN2 và
lớp ĐC2 ................................................................................................... 96

Hình 3.3.

Đồ thị đường luỹ tích kết quả kiểm tra của học sinh ở lớp TN3 và
lớp ĐC3 ................................................................................................... 96

Hình 3.4.

Biểu đồ phân loại kết quả kiểm tra của học sinh ở lớp TN1 và lớp
ĐC1 ......................................................................................................... 97


Hình 3.5.

Biểu đồ phân loại kết quả kiểm tra của học sinh ở lớp TN2 và lớp
ĐC2 ......................................................................................................... 98

Hình 3.6.

Biểu đồ phân loại kết quả kiểm tra của học sinh ở lớp TN3 và lớp
ĐC3 ......................................................................................................... 99

Hình 3.7.

Học sinh lớp 11B2 trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh làm thí
nghiệm trong bài 15 “Cacbon” ............................................................. 101


ix

Hình 3.8.

Học sinh lớp 11A8 trường THPT Nguyễn Cơng Trứ làm thí
nghiệm trong bài 15 “Cacbon” ............................................................. 102

Hình 3.9.

Học sinh lớp 11B15 trường THPT Bình Hưng Hịa làm thí nghiệm
trong bài 15 “Cacbon” .......................................................................... 102

Hình 3.10. Học sinh lớp 11B2 trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh làm thí

nghiệm trong bài 16 “Hợp chất của cacbon” ........................................ 104
Hình 3.11. Học sinh lớp 11A8 trường THPT Nguyễn Cơng Trứ làm thí
nghiệm trong bài 16 “Hợp chất của cacbon” ........................................ 106
Hình 3.12. Biểu đồ mong muốn của học sinh về tiết học sử dụng các thí
nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống ....................................................... 106
Hình 3.13. Học sinh lớp 11B15 trường THPT Bình Hưng Hịa làm thí nghiệm
trong bài 16 “Hợp chất của cacbon” ..................................................... 107

Khóa luận giáo dục học


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hóa học là một mơn khoa học thực nghiệm, vì vậy nếu muốn đổi mới phương
pháp dạy học hóa học giúp học sinh hứng thú hơn với mơn học này thì thí nghiệm hóa
học là một phần khơng thể thiếu. Trước đây, q trình dạy học hóa học ở nước ta vẫn
mang nặng lí thuyết, học sinh chỉ quen học những phản ứng hóa học thông qua sách vở
và lời giảng của giáo viên nên khi vơ phịng thí nghiệm thực hành các em tuy rất hứng
thú với thí nghiệm, nhưng lại khá lúng túng và khơng biết nên tiến hành thí nghiệm thế
nào, không biết nên mô tả hiện tượng xảy ra như thế nào, từ đó làm cho các em ngại
làm thí nghiệm tìm hiểu bài học. Bên cạnh đó, vào những năm gần đây, các kỳ thi
Olympic quốc tế cũng có phần thi thực hành đối với một số môn như Vật lí, Hóa học,
Sinh học; điều này cho ta thấy, thí nghiệm hóa học là một phần khơng thể thiếu trong
dạy học hóa học.
Để bắt kịp xu hướng tồn cầu hóa, khơng để nền giáo dục nước nhà bị chậm

Khóa luận giáo dục học


nhịp so với thế giới, Đại hội Đại biểu toàn quốc đã đề ra nhiệm vụ “Phát triển, nâng
cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; phát triển khoa học,
công nghệ và kinh tế tri thức”[8]. Nhằm thực hiện nhiệm vụ trên, Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã đưa ra Nghị quyết 29_NQ/TW với giải pháp “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và
đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm
chất, năng lực của người học” [4], định hướng đổi mới nền giáo dục nước ta từ chủ
yếu trang bị kiến thức sang hình thành và phát triển năng lực người học. Với định
hướng đổi mới trên, một số giáo viên đã quyết định đưa các thí nghiệm hóa học vào
bài giảng của mình nhằm giúp học sinh hiểu kiến thức sâu hơn, khơi dậy tính tị mị
khoa học, rèn luyện kĩ năng thực hành, quan sát hiện tượng và thói quen giải quyết vấn
đề bằng khoa học.
Tuy nhiên, chỉ thí nghiệm hóa học khơng chưa đủ vì học sinh vẫn cịn thấy Hóa
học là một mơn học khơ khan, khó hiểu, không gắn liền với cuộc sống hàng ngày. Các
em vẫn chỉ biết về các chất hóa học và thấy hiện tượng xảy ra qua mô tả của sách giáo
khoa, của giáo viên, hoặc ngay cả khi được vơ phịng thí nghiệm, các em vẫn chỉ thấy


2

dung dịch riêng biệt của từng chất mà không biết được chất này có ở đâu trong mơi
trường xung quanh các em. Và hơn hết, thời gian lên phịng thí nghiệm thực hành
trong một năm học của các em chỉ chiếm khoảng 10% tổng số tiết theo phân phối
chương trình, và các thí nghiệm này cũng khó thực hiện lại tại nhà làm cho kĩ năng
thực hành và khả năng vận dụng kiến thức của các em không được rèn luyện nhiều.
Từ những lí do trên, với mong muốn góp phần đổi mới phương pháp dạy hóa
học ở trường Trung học phổ thông (THPT) và nhằm phát triển năng lực cho học sinh,
giúp các em có thể dễ dàng thực hiện lại thí nghiệm tại nhà, chúng tơi đã chọn đề tài:
“THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM GẮN KẾT CUỘC SỐNG TRONG
DẠY HỌC HĨA HỌC PHẦN VƠ CƠ LỚP 11 THPT”


2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế và sử dụng các thí nghiệm gắn kết cuộc sống hàng ngày trong dạy học
mơn Hóa học phần Vơ cơ lớp 11 nhằm góp phần nâng cao khả năng vận dụng kiến
thức hóa học vào thực tiễn của học sinh và đồng thời nâng cao chất lượng dạy học hóa
học ở trường THPT.

Khóa luận giáo dục học

3. Nhiệm vụ của đề tài

- Nghiên cứu cơ sở lí luận về đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường
THPT.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về thí nghiệm hóa học và thí nghiệm hóa học gắn kết
cuộc sống ở trường THPT.
- Phân tích cấu trúc và nội dung chương trình Hóa học phần Vô cơ lớp 11
THPT.
- Đề xuất nguyên tắc thiết kế thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống.
- Thiết kế và đề xuất cách sử dụng các thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống
trong chương trình Hóa học phần Vô cơ lớp 11 THPT.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm tra, đánh giá hiệu quả và khả năng sử
dụng của đề tài.

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu


3

Q trình dạy học hóa học ở trường THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu

Thiết kế và sử dụng các thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống trong việc dạy
học mơn Hóa học phần Vơ cơ lớp 11 THPT.

5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống.
- Nội dung nghiên cứu: chương trình Hóa học phần Vơ cơ lớp 11 THPT,
chương trình cơ bản.
- Địa bàn nghiên cứu: một số trường THPT trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
(Tp.HCM) và trường THPT Vũng Tàu, Tp. Vũng Tàu.

6. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế và sử dụng các thí nghiệm gắn kết cuộc sống đảm bảo tính khoa
học, trực quan, sinh động trong dạy học mơn Hóa học phần Vơ cơ lớp 11 THPT thì
góp phần nâng cao khả năng vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh.

Khóa luận giáo dục học

7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận

- Thu thập, đọc và phân tích, tổng hợp các tài liệu trong nước và ngồi nước về
lí luận dạy học và các tài liệu khoa học có liên quan đến đề tài.
- Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp, hệ thống
hóa, khái quát hóa,… trong nghiên cứu các tài liệu có liên quan tới sử dụng thí nghiệm
hóa học và thí nghiệm gắn kết cuộc sống trong chương trình Hóa học phần Vơ cơ lớp
11 THPT.
7.2 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng bảng hỏi đối với học sinh và giáo viên về thực trạng sử dụng thí
nghiệm hóa học và thí nghiệm gắn kết cuộc sống trong dạy học hóa học ở trường

THPT.
- Trao đổi kinh nghiệm, lấy ý kiến của các chuyên gia, giảng viên về các đề
xuất trong đề tài.


4

- Thực nghiệm sư phạm để kiểm nghiệm giá trị thực tiễn, tính khả thi và hiệu
quả của các kết quả nghiên cứu.
7.3. Nhóm các phương pháp xử lí thơng tin
Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng để xử lí định lượng các số liệu, kết quả của việc điều tra và quá trình thực
nghiệm sư phạm nhằm minh chứng cho những nhận xét, đánh giá và tính hiệu quả của
đề tài.

8. Đóng góp
8.1. Về lí luận
- Đề xuất ngun tắc thiết kế thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống.
8.2. Về thực tiễn
- Tìm hiểu thực trạng về việc sử dụng thí nghiệm hóa học và thí nghiệm hóa
học gắn kết cuộc sống ở trường THPT.
- Thiết kế và quay phim lại các thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống trong
chương trình Hóa học phần Vơ cơ lớp 11 THPT nhằm cung cấp thêm nguồn tài liệu

Khóa luận giáo dục học

cho các giáo viên hóa học THPT tham khảo.

- Đề xuất một số biện pháp sử dụng thí nghiệm gắn kết cuộc sống trong dạy học
mơn Hóa học phần Vô cơ lớp 11 THPT.

- Xây dựng một số giáo án có sử dụng thí nghiệm gắn kết cuộc sống trong dạy
học mơn Hóa học phần Vơ cơ lớp 11 THPT
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm tra, đánh giá hiệu quả và khả năng sử
dụng của đề tài.


5

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước
Hóa học là một mơn khoa học thực nghiệm, do đó thí nghiệm hố học là
phương tiện dạy học trực quan, có vai trị quan trọng trong q trình dạy và học mơn
Hố học. Thí nghiệm hố học chính là cấu nối giữa lí thuyết và thực tiễn, là mơ hình
đại diện cho hiện thực khách quan, là cơ sở và điểm xuất phát cho quá trình học tập –
nhận thức của học sinh. Thí nghiệm hóa học cịn giúp học sinh rèn luyện các kĩ năng
thực hành, phát triển tư duy, năng lực và góp phần nâng cao hứng thú học tập.
Do đó, với xu hướng đổi mới phương pháp dạy học thì khơng thể bỏ qua nghiên
cứu về thí nghiệm hóa học, tăng cường thí nghiệm vào bài học nhằm nâng cao sự hứng
thú của học sinh đối với môn học. Nhiều tác giả đã nghiên cứu đề tài liên quan đến sử
dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học như:
Luận án Phó Tiến sĩ “Hồn thiện hệ thống thí nghiệm hóa học để nâng cao chất
lượng dạy – học ở trường PTCS Việt Nam” của tác giả Trần Quốc Đắc (1992) [9] đã

Khóa luận giáo dục học

hồn thiện hệ thống thí nghiệm hóa học ở trường THCS bao gồm 105 thí nghiệm biểu
diễn và 27 thí nghiệm thực hành. Tuy phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ nằm trong
chương trình Hóa học THCS nhưng luận án có tính khoa học cao và có thể vận dụng
một phần nào kết quả nghiên cứu vào chương trình THPT của đề tài.
Khóa luận tốt nghiệp “ Nâng cao chất lượng dạy học phần: Halogen – Oxi –

Lưu huỳnh thông qua việc kết hợp sử dụng phương pháp dạy học thích hợp với thí
nghiệm hóa học” của tác giả Nguyễn Ngọc Quế Hương (2001) [15] đã thiết kế được
11 giáo án sử dụng các phương pháp dạy học phối hợp với 25 thí nghiệm hóa học
nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo, phát triển tư duy, hứng thú của học sinh đối với
bài giảng của giáo viên ở phần Halogen – Oxi – Lưu huỳnh của chương trình hóa học
lớp 10.
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học “Sử dụng thí nghiệm và các phương tiện kỹ
thuật dạy học để nâng cao tính tích cực, chủ động của học sinh trong học tập Hóa học
lớp 10, lớp 11 trường Trung học phổ thông ở Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Hoa
(2003) [13] đã đề xuất các giải pháp tăng cường sử dụng thí nghiệm và biện pháp tiết


6

kiệm thời gian và cơng sức khi chuẩn bị thí nghiệm cho một giờ lên lớp; xác định danh
mục thí nghiệm do học sinh tự làm khi học bài mới, xác định danh mục thí nghiệm do
giáo viên biểu diễn khi dạy bài mới; kiến nghị về các bài thực hành và bảo đảm an
tồn, phịng độc khi làm thí nghiệm. Bên cạnh đó, đề tài đã đưa ra 5 giáo án có sử
dụng thí nghiệm thể hiện các giải pháp được đề xuất và đã được thử nghiệm có hiệu
quả.
Khóa luận tốt nghiệp “Những thí nghiệm hóa học vui” của tác giả Trần Thị
Ngọc Diễm (2007) [7] đã chọn lọc và thiết kế 35 thí nghiệm vui trong chương trình
hóa học phổ thơng. Đồng thời, tác giả đã dựng lại các thí nghiệm bằng phần mềm
Adobe Premiere pro 1.5 và ghi lại các thí nghiệm thành đĩa DVD để làm tư liệu cho
giáo viên sử dụng vào các buổi ngoại khóa.
Khóa luận tốt nghiệp “Thiết kế và sử dụng một số thí nghiệm hóa học gây hứng
thú cho học sinh Trung học phổ thông” của tác giả Trần Thị Quỳnh Mai (2010) [16]
đã thiết kế và đề xuất cách sử dụng 12 thí nghiệm gây hứng thú cho học sinh trong q
trình dạy học hóa học THPT. Kết quả thực nghiệm của đề tài cũng cho thấy tỉ lệ học


Khóa luận giáo dục học

sinh u thích mơi hóa tăng lên rất nhiều (thích hơn 69,89%, rất thích 16,12%) khi sử
dụng thí nghiệm hóa học gây hứng thú cho học sinh.
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học “Sử dụng thí nghiệm hóa học để tổ chức hoạt
động học tập tích cực cho học sinh lớp 11 Trung học phổ thông” của tác giả Nguyễn
Thị Trúc Phương (2010) [20] đã đề ra 6 nguyên tắc xây dựng quy trình sử dụng thí
nghiệm để tổ chức hoạt động cho học sinh gồm 4 bước. Tác giả còn tiến hành thiết kế
và tổ chức 26 hoạt động học tập tích cực cho học sinh sử dụng trong quá trình dạy học
các bài chương trình Hố học lớp 11 cơ bản và nâng cao, trong đó có sử dụng 30 thí
nghiệm. Bên cạnh đó, đề tài còn xây dựng kho tư liệu hỗ trợ giáo viên sử dụng thí
nghiệm bao gồm 26 phim thí nghiệm biểu diễn, 12 phim bài tập thực nghiệm, 7 mơ
phỏng thí nghiệm, 10 hình ảnh thực nghiệm và 6 giáo án minh họa cho việc sử dụng đa
dạng các hình thức thí nghiệm theo hướng dạy học tích cực.
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học “Sử dụng thí nghiệm hóa học phần phi kim lớp
10 Trung học phổ thơng theo hướng dạy học tích cực” của tác giả Hồng Thị Thu Hà
(2011) [11] đã đề xuất 6 biện pháp sử dụng thí nghiệm hóa học theo hướng dạy học


7

tích cực và thiết kế được 6 giáo án sử dụng thí nghiệm ở lớp 10 THPT theo hướng tích
cực. Qua kết quả thực nghiệm, đề tài cũng rút ra được kết luận nếu giáo viên tiến hành
dạy học có sử dụng thí nghiệm theo hướng dạy học tích cực thì kết quả dạy học được
nâng cao.
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học “Sử dụng thí nghiệm để tạo tình huống có vấn
đề trong dạy học Hóa học ở trường Trung học phổ thông” của tác giả Khúc Thị Thanh
Huê (2012) [14] đã đề xuất được hệ thống gồm 32 thí nghiệm tạo tình huống có vẫn đề
và quy trình dạy học sinh giải quyết vấn đề cho 32 thí nghiệm đó. Bên cạnh đó, đề tài
cịn phân tích vai trị của thí nghiệm trong việc xây dựng tình huống có vấn đề, đề xuất

những định hướng khi lựa chọn và các bước sử dụng thí nghiệm tạo tình huống có vấn
đề.
Khóa luận tốt nghiệp “Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh thơng
qua các thí nghiệm hóa học lớp 10 chương trình Nâng cao” của tác giả Vũ Thị Cẩm
Nga (2015) [17] đã đề xuất 5 biện pháp và 6 phương pháp sử dụng thí nghiệm hóa học
theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học hóa học ở

Khóa luận giáo dục học

trường phổ thông. Mặt khác, đề tài cũng đã giới thiệu 5 giáo án sử dụng thí nghiệm ở
lớp 10 THPT chương trình nâng cao theo hướng dạy học tích cực hóa hoạt động nhận
thức của học sinh.
Khóa luận tốt nghiệp “Sử dụng thí nghiệm liên hệ đời sống trong dạy học Hóa
học bằng tiếng Anh (Chương trình THPT Quốc tế IGCSE)” của tác giả Nguyễn Thị
Thành Nhơn (2016) [18] đã đề xuất những nguyên tắc, các bước trong quy trình thiết
kế thí nghiệm hóa học liên hệ đời sống. Đồng thời, đề tài cũng đã thiết kế 18 thí
nghiệm liên hệ đời sống thuộc 5 chủ đề và 3 bộ hồ sơ bài dạy có sử dụng thí nghiệm
liên hệ đời sống trong q trình dạy mơn Hố học bằng tiếng Anh theo chương trình
THPT quốc tế IGCSE. Kết quả cho thấy đa số học sinh có hứng thú hơn với tiết học có
sử dụng thí nghiệm liên hệ đời sống, hiểu bài và làm bài tốt hơn.
Các đề tài trên nhìn chung đã đề cập đến việc sử dụng thí nghiệm hố học trong
q trình dạy học nhằm nâng cao hứng thú của học sinh, nâng cao chất lượng dạy và
học mơn Hố học ở trường THPT. Nhưng ngoại trừ đề tài của Nguyễn Thị Thành
Nhơn thì trước đó chưa có đề tài nào nghiên cứu vận dụng các thí nghiệm gắn kết với


8

cuộc sống vào q trình dạy học hố học ở trường THPT nhằm gắn kết lí thuyết với
thực tiễn cuộc sống, giúp học sinh khắc sâu kiến thức và vận dụng được kiến thức vào

cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, đề tài của Nguyễn Thị Thành Nhơn cũng chỉ mới đặt
những bước đi đầu tiên về quy trình thiết kế thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống và
thiết kế hồ sơ bài dạy sử dụng những thí nghiệm đó trong q trình dạy hóa bằng tiếng
Anh chứ chưa đi sâu nghiên cứu việc ứng dụng thí nghiệm hóa học gắn kết cuộc sống
vào dạy học hóa học ở trường THPT.

1.2. Đổi mới phương pháp dạy học mơn Hóa học ở trường THPT
1.2.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học
Trong tài liệu học tập “Các phương pháp dạy học tích cực và hiệu quả”,
PGS.TS. Trịnh Văn Biều [1] đã chỉ ra giáo dục trong thế kỉ 21 đang chịu tác động của
nhiều yếu tố như: sự phát triển nhanh chóng của khoa học kĩ thuật, nhất là sự phát triển
của công nghệ thông tin; sự tương tác ở mức độ cao của các hệ thống kinh tế, chính trị,
xã hội; nhu cầu tự khẳng định của từng cộng đồng, vùng, lãnh thổ và q trình tồn
cầu hóa. Các yếu tố trên đã dẫn đến 7 biến đổi cơ bản sau:

Khóa luận giáo dục học

1. Mục tiêu giáo dục thay đổi từ chủ yếu trang bị kiến thức và kĩ năng sang hình
thành năng lực, phẩm chất, nhân cách của người học.
2. Xu hướng giáo dục toàn diện được đề cao. Các môn học thiên về nghệ thuật,
thể thao, văn hóa, ngơn ngữ và kĩ năng sống được coi trọng hơn trước.
3. Sự giao thoa giữa các môn học và ngành học ngày càng lớn.
4. Internet trở thành một phương tiện giáo dục quan trọng. Nhờ internet người
học và người dạy dễ dàng tìm kiếm, trao đổi thơng tin hơn trước. Tiếng Anh sẽ tiếp tục
đóng vai trị là ngơn ngữ giao tiếp chính trên thế giới.
5. Sự thay đổi các phương tiện và phương pháp dạy học: phương pháp thuyết
giảng của giáo viên sẽ dần thay thế bởi các phương pháp dạy học mới như phương
pháp hoạt động nhóm, dạy học dự án, sử dụng phương tiện trực quan,… được hệ thống
và kết hợp nhuần nhuyễn, đa dạng với nhau.
6. Khơng gian giáo dục và các loại hình đào tạo được mở rộng. Trước kia học

sinh muốn đi học thì phải đi đến trường, thì bây giờ học sinh có thể ngồi ở nhà và học


9

trực tuyến với giáo viên giúp cho những học sinh có khó khăn về đi lại vẫn có thể tiếp
cận được kiến thức. Nếu như trước kia học sinh chỉ có những tiết học trên lớp, học
thơng qua bài giảng của thầy cơ thì giờ đây học sinh cịn có những tiết học ngoại khóa,
giúp học sinh được tiếp xúc nhiều hơn với môi trường xung quanh.
7. Xuất khẩu giáo dục là một lợi thế đem lại nguồn thu nhập cao cho các cường
quốc giáo dục.
Đứng trước sự biến đổi của giáo dục ở thế kỉ 21, Ban chấp hành Trung ương
Đảng đã ra Nghị quyết số 29-NQ/TW (2013) nhằm định hướng đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, đã chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và
học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến
thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy
móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học
tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu
trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại
khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng

Khóa luận giáo dục học

trong dạy và học.”[4]

Và trong tài liệu “Hỏi - Đáp về một số nội dung đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo”, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng giải thích rõ về mục tiêu giáo dục toàn
diện: “Trước đây mục tiêu giáo dục toàn diện thường được hiểu đơn giản là: Học sinh
phải học đầy đủ tất cả các môn học thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn, nghệ thuật, thể dục thể thao…”, “Mục tiêu giáo dục theo tinh thần

đổi mới là: phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Toàn diện ở đây
được hiểu là chú trọng phát triển cả phẩm chất và năng lực con người, cả dạy chữ,
dạy người, dạy nghề” [5].
Như vậy, nhằm bắt kịp xu thế thay đổi của giáo dục, phương pháp dạy học cũng
phải được chuyển đổi từ lối dạy truyền thụ kiến thức một chiều sang hướng phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất người học nhằm thay đổi tồn diện q trình dạy và
học. Từ đó, người học phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo; tăng cường khả năng
tự học, tự tìm tịi kiến thức; vận dụng các kiến thức vào cuộc sống. Tạo ra những con
người hiện đại có đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng các nhu cầu cần thiết của xã hội.


10

1.2.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học
Trên thế giới và ở nước ta, các nhà giáo dục học không ngừng nghiên cứu, thử
nghiệm đổi mới phương pháp dạy học để bắt kịp với xu thế của thế giới, không để nền
giáo dục nước nhà bị tụt hậu. Trong tài liệu học tập “Các phương pháp dạy học tích
cực và hiệu quả”, PGS.TS. Trịnh Văn Biều đã chỉ ra xu hướng đổi mới phương pháp
dạy học cơ bản gồm 8 xu hướng cụ thể như sau:
1. Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học. Theo
PGS.TS. Trịnh Văn Biều thì đây là xu hướng quan trọng nhất. Nếu trước kia, trọng
tâm hoạt động trong quá trình dạy học chủ yếu là giáo viên, thì bây giờ, trọng tâm này
phải chuyển về phía học sinh, tạo thêm nhiều điều kiện giúp cho học sinh tích cực, chủ
động, sáng tạo trong tiết học.
2. Trang bị cho học sinh phương pháp tự học để thực hiện phương châm học
suốt đời bằng cách đổi mới phương pháp dạy chuyển từ chỉ trang bị kiến thức sang
trang bị cho học sinh cách học, phương pháp học tập.
3. Tăng cường rèn luyện năng lực tư duy, khả năng vận dụng kiến thức vào

Khóa luận giáo dục học


cuộc sống. Chuyển từ yêu cầu học sinh tiêu hóa một lượng lớn kiến thức như trước kia
sang yêu cầu học sinh vận dụng những kiến thức được học vào cuộc sống, giải quyết
những vấn đề thực tiễn.
4. Cá thể hóa việc dạy học: chia nhỏ lớp, dạy học theo nhóm nhỏ,… nhằm mục
dích dạy học thích ứng với năng lực và điều kiện của từng người học ở mức độ từ thấp
tới cao.
5. Dạy học hợp tác. Tăng cường quan hệ giữa các thành viên trong lớp học với
nhau nhằm giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác.
6. Tăng cường sử dụng tối ưu các phương tiện dạy học, đặc biệt là tin học và
công nghệ thông tin nhằm cải thiện bài giảng, giúp học sinh tích cực hơn trong học
tập.
7. Đổi mới việc kiểm tra đánh giá, giảm kiểm tra trí nhớ đơn thuần mà thêm vào
kiểm tra khả năng suy luận, vận dụng kiến thức nhằm giúp học sinh phát triển năng lực
tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và giảm bớt tình trạng học sinh chỉ thuộc lí thuyết
nhưng khơng vận dụng được lí thuyết đó vào cuộc sống.



×