Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Đề thi kèm đáp án trạng nguyên tiếng việt lớp 4 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.21 KB, 25 trang )

Đề ơn 1:
Vịng 1: Trâu Vàng Un Bác
Câu 1:

bầu
thì
trịn,



thì

Câu 2:
Nhà

cửa

rộng

Câu 3:
Ruột

để

Câu 4:


hịa

Câu 5
Đen


Câu 6:
Mưa

dài

da
vi

như

tam

thuận

thất
hịa

Câu 7:
Lạt

buộc

chặt

Câu 8:
Lên

xuống

ghềnh


Câu 9:
Cơng

thành

Câu 10:
Mn

người

toại
như

Phần 2: Ngựa con dũng cảm
Em hãy nối từng ô chữ bên trái với bên phải để được câu đúng
Những chú nhện
Những bông hoa sen
Những chú ong
Vầng trăng khuyết
Những chú cừu
Những quả chuối
Những bơng hoa cúc
Những quả vải
Cây bàng xịe tán rộng
Những cây dưa chuột
Phần 3: Trắc nghiệm

chăm chỉ chăng tơ.
chín vàng trên buồng.

xanh tốt gieo thành dàn.
vàng tươi như mặt trời nhỏ.
cần mẫn tìm hoa lấy mật.
thơm ngát trong đầm.
chín đỏ từng chùm trên cây.
như chiếc ô xanh khổng lồ.
tựa con thuyền giữa biển mây.
có bộ lơng dày, trắng xốp.


Câu 1: Từ "không" trong câu nào dưới đây là từ nghi vấn?
A.Khơng khí có những tính chất gì?
B.Bạn thích đi du lịch ở Pháp không?
C.Phương tiện nào tham gia giao thông đường hàng không?
D.Tại sao Nga không đi học?
Câu 2: Câu chuyện khơng có thật, mang vẻ thần bí, kì lạ, hồn tồn do tưởng
tượng được gọi là gì?
A,hội thoại
B.đối thoại
C.huyền thoại
D.độc thoại
Câu 3: Từ nào sau đây có nghĩa là "ngay thẳng, thật thà"?
A.trung kiên
B.trung hậu
C.trung nghĩa
D.trung thực
Câu 4: Giải câu đố sau:
Mỏ Cày, Đồng Khởi năm xưa
Nơi nào nổi tiếng ngàn dừa xanh tươi?
A.Hậu Giang B.Vĩnh Long

C.Tiền Giang
D.Bến Tre
Câu 5: Từ nào sau đây thường dùng để miêu tả âm thanh của tiếng nước chảy?
A.rộng rãi
B.róc rách
C.rực rỡ
D.rậm rạp
Câu 6: Những từ nào sau đây thường dùng để miêu tả làn da?
A.nhăn nheo, mịn màng
B.nhanh nhẹn, xào xạc
C.nheo nhóc, xơ xát
D.tháo vát, trắng tinh
Câu 7: Điền từ cịn thiếu vào chỗ trống để hồn thành thành ngữ sau:
Khai ... lập địa
A.hoả
B.sơn
C.thổ
D.thiên
Câu 8: Câu tục ngữ nào sau đây phù hợp với ý nghĩa bài tập đọc "Vẽ trứng"
(SGK Tiếng Việt 4, tập một)?
A.Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
B.Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
C.Đói cho sạch, rách cho thơm.
D.Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Câu 9: Đáp án nào sau đây là thành ngữ?
A.Danh chính ngơn thuận
B.Danh chính ngơn luận
C.Danh chính ngơn ngữ
D.Danh chính ngơn thành
Câu 10: Trong khổ thơ sau, bầu trời được so sánh với hình ảnh nào?

"Bầu trời như trang giấy
Những dây điện vắt ngang
Như là năm dòng kẻ
Làm khng nhạc mơ màng."
(Nguyễn Lãm Thắng)
A.trang giấy
B.dịng kẻ
C.khng nhạc
D.dây điện
Câu 11: Nhóm từ nào sau đây có từ viết sai chính tả?
A.rõ ràng, do dự
B.dân dã, dõng dạc
C.giả dối, dị giẫm
D.giao dịch, dân gian
Câu 12: Trong bài tập đọc "Tuổi Ngựa" của nhà thơ Xn Quỳnh, lồi hoa
nào khơng xuất hiện trên cánh đồng hoa?
A.hoa cúc dại
B.hoa mơ
C.hoa huệ
D.hoa hồng
Câu 13: Câu hỏi sau được dùng với mục đích nào?
Bạn có thể cho tớ mượn chiếc xe này được khơng?
A.khen
B.u cầu
C.chê
D.phủ định
Câu 14: Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp nhân hoá và so sánh?


A.Cơn Sơn suối chảy rì rầm

Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
B.Cửa sổ là bạn của người
Giơ lưng che cả khoảng trời gió mưa.
C.Đời cha ơng với đời tơi
Như con sông với chân trời đã xa.
D.Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
Câu 15: Câu văn nào sau đây có từ viết sai chính tả?
A.Những ngày hè đổ lửa ở đồng bằng, Sa Pa lại có khơng khí trong lành, mát dượi.
B.Những tia nắng vàng rực rỡ đang đùa nghịch trên mặt hồ lấp lánh.
C.Cơn mưa rào mùa hạ xua tan cái nắng hè oi bức.
D.Những đám mây lững lờ trơi về phía đường chân trời xa thẳm.
Câu 16: Nhóm từ nào sau đây chỉ gồm danh từ?
A.học phí, du học
B.học hành, học tập
C.học hỏi, học lực
D.học bổng, học bạ
Câu 17: Khổ thơ sau đây có các tính từ nào?
"Sân khấu ở trên khơng
Giữa vịm trời lá biếc
Trên cành những nhạc cơng
Cùng thổi kèn náo nhiệt."
(Nguyễn Lãm Thắng)
A.nhạc công, náo nhiệt
B.biếc, náo nhiệt
C.không, biếc
D.biếc, thổi
Câu 18: Điền "s" hoặc "x" lần lượt vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
"An với mẹ đi mua …ắm, sau đó cùng mẹ dọn dẹp và …ắp …ếp gọn gàng đồ đạc
trong nhà đón …uân về."

(Nhã Linh)
A.s-s-s-x
B.s-s-x-s
C.s-s-x-x
D.x-s-x-x
Câu 19: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
A.che trở
B.trập chững
C.trống trơn
D.chen trúc
Câu 20: Đáp án nào dưới đây dùng dấu hai chấm để báo hiệu bộ phận câu đứng
sau là lời giải thích cho bộ phận câu đứng trước?
A.Cơ giáo bước vào lớp, mỉm cười và nói: "Cuối tuần này, chúng ta đi dã ngoại nhé!"
B.Mẹ đưa Hà đi chơi công viên vào cuối tuần, Hà vui vẻ hỏi mẹ: "Đây là cây gì mà
đẹp thế ạ?"
D.Trong bức tranh là những cảnh đẹp thân quen của đất nước: cánh đồng lúa chín
vàng, dịng sơng hiền hồ, hàng tre xanh rì rào trong gió.
D.Bà bước vào phịng, nhìn bức tranh của Lan và nhẹ nhàng nói: "Cháu vẽ tranh đẹp
quá!"
Câu 21: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây có cặp từ trái nghĩa?
A.Thuận buồm xi gió
B.Thắt lưng buộc bụng
C.Trước lạ sau quen
D.Lá rụng về cội
Câu 22: Khổ thơ sau đây có các động từ nào?
"Rồi mùa xuân nắng ấm
Cây mặc chiếc áo xanh
Đan từng chùm hoa tím



Rắc hương thơm xa gần."
(Nguyễn Lãm Thắng)
A.mặc, hương, gần
B.mặc, chùm, xa
C.mặc, ấm, xanh
D.mặc, đan, rắc
Câu 23: Từ nào sau đây chứa tiếng "kết" có nghĩa là "khép lại"?
A.bồ kết
B.kết nghĩa
C.kết hợp
D.kết quả
Câu 24: Giải câu đố sau:
Để nguyên em của mẹ ta
Thêm huyền vào đó bắc qua sơng liền.
Từ để nguyên là từ gì?
A.dì
B.em
C.cậu
D.cháu
Câu 25: Dấu ngoặc kép trong khổ thơ sau có tác dụng gì?
Có bạn tắc kè hoa
Xây "lầu" trên cành đa
Rét, chơi trò đi trốn
Đợi ấm trời mới ra.
(Phạm Đình Ân)
A.Đánh dấu một nội dung khơng quan trọng trong khổ thơ
B.Giải thích cho từ đứng trước
C.Đánh dấu từ ngữ được dùng với nghĩa đặc biệt
D.Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
Câu 26: Câu tục ngữ nào sau đây nói về kinh nghiệm dự đốn thời tiết của ơng

cha ta?
A.Chớp đơng nhay nháy, gà gáy thì mưa.
B.Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C.Khoai đất lạ, mạ đất quen.
D.Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
Câu 27: Tên riêng nào sau đây viết đúng quy tắc?
A.PhNôm Pênh
B.In-đô-nê Xi-a
C.Ác Boa
D.Niu Đê-li
Câu 28: Tiếng "tươi" có thể ghép với tiếng nào sau đây để tạo thành từ ghép?
A.hoà
B. tốt
C.hiểu
D.tắn
Câu 29: Từ nào sau đây có cùng nghĩa với từ "tuyên dương"?
A.tuyên truyền
B.động viên
C.khen ngợi
D.chia sẻ
Câu 30: Nhóm từ nào sau đây chỉ gồm các từ láy?
A.ồn ào, ầm ĩ, rì rào
B.bờ bãi, khôn khéo, ngẫm nghĩ
C.cầu cống, phố phường, tư tưởng
D.học hỏi, hồng hơn, học hành
Đề ơn 2:
Phần 1: Phép thuật mèo con
Quán quân
Thanh thiên
Yêu nước

Thiên thu
Cố hương
Vô địch
Trời xanh
Kiên cố

Quê cũ
Vững chắc
Thay đổi
Quân vương

Thế hệ sau
Ngàn dặm
Nhà vua
Hậu duệ

Ngàn năm
Thiên lí
Ái quốc
Biến thiên


Phần 2: Hổ con thiên tài
Câu 1:
sáo
sang
cầu

sơng


Con

gió.

ngọn

bắc

Câu 2:
nhất

con

Hồ

tên

Việt

đẹp

Bác

Nam

Câu 3:
ngoan,

khơn


vẻ

cha

vang

cái

Con

mẹ.

Câu 4:
n

o

iề

h

à

h

Câu 5:
Mười

bơng


sen

Tháp

nhất

đẹp

Câu 6:
Nắng

chóng

mưa

trưa,

tối.

chóng

Câu 7:
gió

cuối

năm

năm


muối,

Đầu

sương

nồm.

Câu 8:
xanh

tre

xanh

xanh

mãi

màu

Đất

tre

Câu 9:
râm

bóng


đứng

mình

khuất

khơng

xanh

Tre

Câu 10:
nh

d

ũ

ã

m

ng

Phần 3: Điền từ
Câu 1: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào thành ngữ sau:
Đi hỏi … về nhà hỏi …
Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:
"Mẹ vui, con có quản gì

Ngâm thơ, kể chuyện,rồi thì múa ca
Rồi con diễn kịch giữa nhà
Một mình con … cả ba vai chèo."
("Mẹ ốm"-Trần Đăng Khoa)
Câu 3: Điền tiếng bắt đầu bằng "tr" hoặc "ch" là tên một loại bánh hình trịn, dẹt, làm bằng
bột nếp, nhân đậu xanh, luộc chín rồi thả vào nước đường sánh, thường có trong dịp Tết
Hàn Thực.
Đáp án: bánh …
Câu 4: Chọn tiếng trong ngoặc để điền vào chỗ trống:
(láy, ghép)


-Các từ“oi ả","ồn ào","óng ánh”là các từ….
- Các từ "ục ịch", "ầm ĩ", "cuống quýt”là các từ ….
Câu 5: Điền tiếng thích hợp với tiếng đã cho để tạo thành từ láy.
trong ….
đẹp ….
Câu 6: Giải câu đố sau:
Để nguyên trời rét nằm cong
Thêm huyền bay lả trên đồng quê ta
Hỏi vào tươi tốt mượt mà
Trâu bò vui gặm nhẩn nha từng đàn.
Từ để nguyên là từ nào?
Đáp án: từ …
Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu:
“Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc
Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon
Vài cụ già chống gậy bước lom khom
Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ.”
(Chợ Tết – Đồn Văn Cừ)

Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống au:
Xét về từ loại, các từ "lon xon", "lom khom", "lặng lẽ" trong đoạn thơ trên là từ.
Câu 8: Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống:
(đã, sắp, đang)
Trên bầu trời, đàn chim bay về phương Nam tránh rét.
Câu 9: Điền vào chỗ trống "s" hoặc "x":
sục …ôi
… oi xét
… ử sự
Câu 10: Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm hoặc dấu gạch ngang
thích hợp vào chỗ trống trong câu chuyện sau:
HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN
Có một gia đình én đang bay đi trú đông. Chú én con mới tập bay . Đây là lần đầu tiên én con phải
bay xa đến vậy. Trên đường đi gia đình én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết Chú én
con sợ hãi nhìn dịng sơng .Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên én rất
nhiều ,nhưng én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho én con một chiếc lá rồi nói
Con hãy cầm chiếc lá thần kì này .Nó sẽ bảo vệ con được an tồn.
Lúc qua sơng rồi, én con vui vẻ bảo bố:
Bố ơi,chiếc lá thần kì tuyệt vời q Nó giúp con qua sơng an tồn rồi đây này.
Bố én ơn tồn bảo:
-Khơng phải chiếc lá thần kì đâu con ạ.Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá
khác.Điều quan trọng là con đã vững tin và rất cố gắng.
(Theo Nguyễn Thị Thu Hà)
Phần 4: Trắc nghiệm
Câu 1: Nhận xét nào dưới đây đúng về đoạn văn sau?
"(1) Sương mù tan dần. (2) Mây như một đàn cừu tản đi và dưới bầu trời
quang đãng mùa xuân thực sự hiện ra. (3) Mặt trời chói lọi mọc lên, nuốt dần lớp
băng mỏng phủ trên mặt nước. (4) Bầu không khí ấm áp rung rinh khắp nơi,
mặt đất như hồi sinh, và cỏ già năm ngoái xanh tốt lại. (5) Cỏ non năm nay như
những chiếc kim đâm tua tủa trên mặt đất. (6) Những chồi cây sực nức mùi



hương căng phồng những nhựa."
(Theo Lép Tôn-xtôi)
A.Tất cả các từ được gạch chân trong đoạn văn trên là từ láy.
B.Câu (6) thuộc câu kể “Ai thế nào?”.
C.Câu (3), (4), (5) thuộc câu kể “Ai làm gì?”.
D.Tất cả các từ được gạch chân trong đoạn văn trên là từ ghép.
Câu 2: Bài tập đọc nào dưới đây ca ngợi đức tính trung thực của con người?
A. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
B.Điều ước của vua Mi-đát
C.Những hạt thóc giống
D.Thư thăm bạn
Câu 3: Câu tục ngữ nào dưới đây đề cao giá trị của con người?
A.Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
B.Một chữ nên thầy, một ngày nên nghĩa.
C.Một kho vàng chẳng bằng một nang chữ.
D.Một mặt người bằng mười mặt của.
Câu 4: Câu nào dưới đây được tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ?
A.Dòng suối ban sáng hiền lành là thế, giờ sầm mặt lại, réo ồ ồ/ trơng thật dữ tợn.
B.Phía bên sơng, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều, thả khói / nghi ngút cả một vùng tre
trúc.
C.Từng đàn cị sà xuống rập rờn trên/ những bơng lúa trĩu nặng.
D.Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn/ nơ đùa vui vẻ.
Câu 5: Từ "máy móc" trong câu nào dưới đây là tính từ?
A.Do được bảo dưỡng thường xuyên nên máy móc trong nhà máy vẫn sử dụng tốt.
B.Để tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng, xí nghiệp đã mua nhiều máy móc hiện đại từ
nước ngồi.
C.Trong phịng Hồng có nhiều máy móc và linh kiện hiện đại.
D.Nếu cậu làm việc một cách máy móc như thế thì sẽ khó mà sáng tạo được.

Câu 6: Giải câu đố sau:
Vua thời dựng nước Vạn Xuân
Giặc Lương khiếp sợ, lịng dân n bề.
Đó là vị vua nào?
A.Lý Nam Đế
B.Trần Thái Tông
C.Lý Thái Tổ
D.Lê Thái Tổ
Câu 7: Bài tập đọc "Gà Trống và Cáo" khuyên chúng ta điều gì?
A.Hãy cẩn thận với những lời dụ dỗ ngọt ngào
B.Hãy luôn yêu quý, trân trọng những người thân bên mình
C.Hãy dũng cảm để bảo vệ lẽ công bằng trong cuộc sống
D.Hãy luôn yêu thương và bảo vệ những người bạn
Câu 8: Vị ngữ nào dưới đây thích hợp với chủ ngữ "Chim đại bàng" để tạo thành
câu kể "Ai thế nào?"?
A.thật thông minh và dũng mãnh
B.sải cánh liệng trên bầu trời
C.bơi thành từng đàn trên hồ
D.là "chúa tể" của bầu trời xanh
Câu 9: Đoạn văn dưới đây gợi nhắc đến tác giả nổi tiếng nào?
Ông sinh ra ở Phú Thọ, là nhà thơ nổi tiếng của Việt Nam. Phần lớn các tác
phẩm của ơng được sáng tác trong thời kì tham gia quân ngũ. Thơ của ông được


đánh giá cao với giọng điệu sôi nổi, trẻ trung, sâu sắc. Nhiều bài thơ tiêu biểu
được u thích đó là: "Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây", "Cái cầu", ...
A.Nguyễn Khoa Điềm
B.Phạm Tiến Duật
C.Hồi Vũ
D.Vũ Duy Thơng

Câu 10: Tìm từ trái nghĩa với từ "căng" trong trường hợp dưới đây:
Hoa và Lan cùng kéo hai đầu để sợi dây được căng nhất có thể.
A.nhão
B.thụng
C.xẹp
D.chùng
Câu 11: Tiếng "hữu" trong từ nào dưới đây khác nghĩa với tiếng "hữu" trong các
từ còn lại?
A.hữu hạn
B. hữu ý
C.hữu hình
D.hữu nghị
Câu 12: Cho các chữ “ mong, chờ, ngóng” có thể ghép được mấy từ
A.2 từ
B.3 từ
C.4 từ
D.5 từ
Câu 13: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A.xấp xỉ, xuềnh xồng, xứ sở, xa hoa
B.xin xỏ, sâu xa, xúm xít, xét xử
C.sóng sánh, xơng xênh, xác suất, xí xố
D. xong xi, sụt sịt, xuýt soát, xiên xẹo
Câu 14: Câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh?
A.Đồng xanh bay lả cánh cò
Hương sen toả ngát mộng mơ những chiều.
B.Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
C. Làng quê lúa gặt xong rồi
Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng.
D.Cánh cị trắng xố vọng về

Ngân nga vọng cổ bốn bề thiên nhiên.
Câu 15: Câu hỏi nào dưới đây được dùng để khen ngợi?
A. Chiếc cặp sách mới của Hà sao đẹp thế nhỉ?
B.Hà giảng cho tớ bài tốn này được khơng?
C.Tối nay Hà có qua nhà tớ học nhóm khơng?
D.Hè này gia đình Hà định đi du lịch ở đâu thế?
Câu 16: Từ nào dưới đây có nghĩa là "yêu thương và đề cao con người"?
A.nhân trần
B.nhân sự
C.nhân tố
D.nhân bản
Câu 17: Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh
miêu tả khu rừng của tác giả Trần Hoài Dương.
(1) Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sịi.
(2) Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm
lửa vàng lửa đỏ bập bùng cháy.
(3) Trước mặt tơi, một cây sịi cao lớn tồn thân phủ đầy lá đỏ.
(4) Nước róc rách chảy, lúc trườn lên mấy tảng đá trắng, lúc luồn dưới mấy gốc
cây ẩm mục.
(5) Bên cạnh đó, như để tơn thêm màu đỏ chói lọi kia lại là màu vàng rực rỡ của
mấy cây cơm nguội.
A.(1) – (4) – (3) – (5) – (2)
B.(3) – (5) – (2) – (1) – (4)
C.(1) – (3) – (5) – (4) – (2)
D.(3) – (5) – (1) – (4) – (2)
Câu 18: Dòng nào dưới đây gồm các tên riêng nước ngồi viết đúng quy tắc?
A. Xlơ-va-kia, Lúc-xăm-bua
B.Cu-ba, Phnôm Pênh
C.I-ta-lia, Mi-an-ma
D.Ác-hen-tina, Bun-ga-ri



Câu 19: Bài ca dao dưới đây miêu tả cảnh đẹp của tỉnh, thành phố nào?
Làng tơi có luỹ tre xanh
Có sơng Tơ Lịch uốn quanh xóm làng.
Bên bờ vải nhãn hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
A.Hải Phòng
B.Hà Nội
C.Bắc Ninh
D.Bắc Giang
Câu 20: Câu tục ngữ nào dưới đây đề cao giá trị của con người
A.Một mặt người bằng mười mặt của
B.Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
C.Một chữ nên thầy, một ngày nên nghĩa
D.Một kho vàng chẳng bằng một nang chữ
Đề ôn 3:
Phần 1: Phép Thuật Mèo Con
Chủ kiến
Chính hiệu
Chính kiến
Bất khuất
Chính trực
Núi lửa
Điều khiển
Hoa lay ơn
Tốt bụng
Chính cống
Hoa dơn
Rong chơi

Nhân ái
Thẳng thắn
Khuynh hiệp
Chỉ huy
Bạch đàn
Hỏa sơn
Ngao du
Kiên cường
Phần 2: Điền từ
Câu 1: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống:
Hai người bạn cùng đi qua sa mạc. Trong chuyến đi, giữa hai người xảy ra cuộc tranh luận và một
người nổi nóng, khơng kiềm chế được đã nặng lời với người kia. Cảm thấy không được tơn trọng ,
người kia khơng nói gì, chỉ viết lên cát … “Hôm nay, người bạn tốt nhất đã làm khác đi những gì
tơi nghĩ".
Họ đi tiếp … tìm thấy một ốc đảo và quyết định bơi đến. Người bị nói nặng lời lúc nãy bây giờ bị
đuối sức và chìm dần. Người bạn đã tìm cách cứu anh … Khi đã được cứu lên bờ, anh lấy một
miếng kim loại khắc lên đá … :Hôm nay, người bạn tốt nhất của tôi đã cứu sống tôi …
Người bạn hỏi …
-Tại sao khi tôi xúc phạm anh, anh viết lên cát còn bây giờ anh lại khắc lên đá …
Anh ta trả lời …
-Những điều viết lên cát sẽ nhanh chóng xốn hồ theo thời gian, nhưng khơng ai có thể xố được
những điều tốt đẹp đã được ghi tạc trên đá, trong lịng người.
(Trích Hạt giống tâm hồn)
Câu 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống:
(đã, sắp, đang)
“Sao cháu không về với bà
Chào mào … hót vườn na mỗi chiều.
Sốt ruột, bànghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na.
Hết hè,cháu vẫn … xa

Chào mào vẫn hót .Mùa na … tàn.”
(Theo Lê Thái Sơn)
Câu 3: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp để hoàn thành câu tục ngữ sau:
Lá … đùm lá …
Câu 4: Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống:
(danh, động, tính)
1.Hơm nay, cá canh chị trong văn phịng rất bận rộn vì phải tổng hợp số liệu làm báo cáo.


2.Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau.
3.Sân khấu là loại hình nghệ thuật tổng hợp.
Từ “ tổng hợp” trong câu 1 là … từ.
Từ “tổng hợp” trong câu 2 là …từ.
Từ “tổng hợp” trong câu 3 là … từ.
Câu 5: Giải câu đố sau:
Để nguyên -tên loại quả ngon
Thêm nặng nước mắt vẫn còn trên mi
Thêm ngã thì được từ chi?
Cùng với nhân nghĩa bé thì ln ngoan.
Từ thêm ngã là từ gì?
Đáp án: từ ….
Câu 6: Cho các nhóm từ sau:
Nhóm 1:thiết tha,vi vu,cần cù,hồn hảo
Nhóm 2:lom khom ,loắt choắt ,mũm mĩm,dong dỏng
Nhóm 3:lách tách , lộp bộp ,xào xạc, rì rào
Nhóm 4:thun chuyển, phố phường ,hài hồ ,thương trường
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Nhóm … chỉ gồm các từ ghép
Nhóm … chỉ gồm các từ láy miêu tả âm thanh
Nhóm …chỉ gồm các từ láy miêu tả hìnhdáng

Câu 7: Điền vào chỗ trống “ch” hoặc “tr”:
trao … ả
trống … ải
chống … ọi
truân … uyên
Câu 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:
“ Lá … đang đỏ ngọn cây,
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
Mùa đơng cịn hết em ơi
Mà con …đã gọi người sang xuân!”
(Theo Tố Hữu)
Câu 9: Điền tiếng bắt đầu bằng “r/d” hoặc “gi” chỉ tên một loại giấy xốp, bền, mịn, được
dùng cho vẽ tranh trong mĩ thuật dân gian Việt Nam hoặc làm giấy điệp cho tranh Đơng
Hồ.
Đáp án: giấy …
Câu 10: Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống:
(lung, mạch ,lưu)
1.Trật tự hợp lí giữa các ý,các phần trong nội dung diễn đạt được gọi là …lạc.
2.Trôi dạt nay đây mai đó ở nơi xa lạ được gọi là … lạc.
Phần 3: Trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án nào dưới đây gồm các từ láy là động từ?
A. lao xao, rúc rích, thung thăng, liêu xiêu
B. rì rầm, lung linh, dửng dưng, dung dăng
C. thập thò, lắc lư, rung rinh, mếu máo


D.lê la, thoang thoảng, lấp lánh, óng ánh
Câu 2: Giải câu đố sau:
Vua nào sáng suốt minh hiền
Hậu Lê thời ấy mọi miền ngợi ca

Phục danh Nguyễn Trãi oan gia
Tao Đàn ghi mãi bài ca một thời?
A.Lê Thánh Tông
B.Lê Thái Tông
C.Lê Thái Tổ
D.Lê Nhân Tông
Câu 3: Tiếng “tài” trong thành ngữ nào dưới đây có nghĩa là “tiền của”?
A.Tài sắc vẹn toàn
B.Tài tử giai nhân
C.Tài cao đức trọng
D.Trọng nghĩa khinh tài
Câu 4: Nhận xét nào đúng về đoạn văn sau?
“Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi
mà như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đậu xuống lá cây ổi cong mọc lả xuống
mặt ao. Mùa đông xám xịt và khô héo đã qua. Mặt đất đã kiệt sức bừng thức
dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại
cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại sức sống ứ đầy, tràn
trên các nhánh lá, mầm non. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm
trái ngọt...”
(Theo Nguyễn Thị Như
Trang)
A.Đoạn văn trên có 8 từ láy.
B.Đoạn văn trên có 6 câu kể “Ai làm gì?”.
C.Đoạn văn trên có 3 câu văn chứa trạng ngữ chỉ thời gian.
D.Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nhân hoá.
Câu 5: Những câu văn dưới đây đang bị đảo trật tự. Em hãy sắp xếp lại để tạo
thành một đoạn văn đúng của nhà văn Vũ Tú Nam.
(1) Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
(2) Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn
xuống.

(3) Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.
(4) Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng.
(5) Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.
(6) Ngày hội mùa xuân đấy!
(7) Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không
thể tưởng được.
(8) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
A.(8) – (7) – (2) – (4) – (5) – (3) – (6) – (1)
B.(8) – (1) – (3) – (5) – (4) – (2) – (7) - (6)
C.(8) – (2) – (1) – (7) – (3) – (5) – (6) – (4)
D.(8) – (6) – (7) – (2) – (3) – (5) – (4) – (1)
Câu 6: Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá?

A.Đường chân trời viền những dải mây mỏng dài màu hồng và ánh hồng hơn tràn
vào các ơ cửa sổ khơng rèm.
B.Hồng hơn đang treo một tấm rèm bóng tối màu tím lên những đụn cát và những
mũi đất, nơi lũ mịng biển đang dập dìu bay lượn.


C. Buổi sáng hôm khởi hành, trời nhiều sương mù, ông mặt trời đỏ xám xịt khi ẩn khi
hiện, xuất hiện lờ mờ như một con mắt khổng lồ trên vành của bầu trời vàng rực.
D.Mặt trời toả sáng, ánh nắng dịu dàng buổi chiều in bóng lá thơng lấp loáng trên mặt
đất.
Câu 7: Câu nào dưới đây được xác định đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ?
A.Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân/ đua nhau
toả mùi thơm.
B.Khi sương vừa tan, những tia nắng/ đầu tiên đã hắt chéo qua thung lũng, trải lên
đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn.
C.Những thân cây/ cao lưng chừng trời khẽ khàng thả xuống một chiếc lá úa.
D.Ánh trăng trong chảy/ khắp cành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá.

Câu 8: Khổ thơ dưới đây do nhà thơ nào sáng tác?
"Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em trông
Thấy trời xanh biếc mênh mơng
Cánh cị chớp trắng trên sơng Kinh Thầy..."
A.Trần Đăng Khoa
B.Hồ Chí Minh
C.Tố Hữu
D.Huy Cận
Câu 9: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A. sa sút, xác suất, xoay xở
B.sốt sắng, xiên xẹo, sục sôi
C.xem xét, sáng sủa, sàng sảy
D.sát sao, sơ xuất, xán lạn
Câu 10: Đoạn văn dưới đây gợi nhắc đến tác giả nổi tiếng nào?
Ông sinh ra ở Bình Định. Ơng làm thơ, viết văn, kịch và vẽ tranh. Ông là
một trong những người đầu tiên thành lập Nhà xuất bản Kim Đồng, nơi chuyên
xuất bản văn hoá phẩm dành cho trẻ em. Các sáng tác của ơng viết cho thiếu nhi
đa dạng về hình thức, nhịp điệu vui tươi, ngôn từ trong sáng. Một số tác phẩm
nổi tiếng của ơng như: “Chú bị tìm bạn”, “Đàn gà mới nở”,…
A.Võ Quảng
B.Duy Khán
C.Nguyễn Duy
D.Phạm Hổ


ĐÁP ÁN ĐỀ THI TNTV LỚP 4
VÒNG 17: ĐỀ THI CẤP HUYỆN
Vịng 1: Trâu Vàng Un Bác
Câu 1:


bầu
thì
trịn,

thì
dài

bầu
thì
trịn

ống
thì
dài
Câu 2:
Nhà
cửa
rộng
Nhà
cao
cửa
rộng
Câu 3:
Ruột
để
da
Ruột
để
ngồi

da
Câu 4:

hịa
vi

hịa
vi
q
Câu 5
Đen
như
tam
thất
Đen
như
củ
tam
thất
Câu 6:
Mưa
thuận
hịa
Mưa
thuận
gió
hịa
Câu 7:
Lạt
buộc

chặt
Lạt
mềm
buộc
chặt
Câu 8:
Lên
xuống
ghềnh
Lên
thác
xuống
ghềnh
Câu 9:
Cơng
thành
toại
Cơng
thành
danh
toại
Câu 10:
Mn
người
như
Mn
người
như
một
Phần 2: Ngựa con dũng cảm

Em hãy nối từng ô chữ bên trái với bên phải để được câu đúng
Những chú nhện
Những bông hoa sen
Những chú ong
Vầng trăng khuyết
Những chú cừu
Những quả chuối

chăm chỉ chăng tơ.
chín vàng trên buồng.
xanh tốt gieo thành dàn.
vàng tươi như mặt trời nhỏ.
cần mẫn tìm hoa lấy mật.
thơm ngát trong đầm.


Những bơng hoa cúc
chín đỏ từng chùm trên cây.
Những quả vải
như chiếc ơ xanh khổng lồ.
Cây bàng xịe tán rộng
tựa con thuyền giữa biển mây.
Những cây dưa chuột
có bộ lơng dày, trắng xốp.
Đáp án:
1: Những chú nhện chăm chỉ chăng tơ.
2: Những bông hoa sen thơm ngát trong đầm.
3:Những chú ong cần mẫn tìm hoa lấy mật.
4: Vầng trăng khuyết tựa con thuyền giữa biển mây.
5:Những chú cừu có bộ lơng dày, trắng xốp.

6:Những quả chuối chín vàng trên buồng.
7:Những bông hoa cúc vàng tươi như mặt trời nhỏ.
8:Những quả vải chín đỏ từng chùm trên cây.
9:Cây bàng xịe tán rộng như chiếc ô xanh khổng lồ.
10:Những cây dưa chuột xanh tốt gieo thành dàn.
Phần 3: Trắc nghiệm
Câu 1: Từ "không" trong câu nào dưới đây là từ nghi vấn?
A.Không khí có những tính chất gì?
B.Bạn thích đi du lịch ở Pháp không?
C.Phương tiện nào tham gia giao thông đường hàng không?
D.Tại sao Nga không đi học?
Câu 2: Câu chuyện khơng có thật, mang vẻ thần bí, kì lạ, hồn tồn do tưởng
tượng được gọi là gì?
A,hội thoại
B.đối thoại
C.huyền thoại
D.độc thoại
Câu 3: Từ nào sau đây có nghĩa là "ngay thẳng, thật thà"?
A.trung kiên
B.trung hậu
C.trung nghĩa
D.trung thực
Câu 4: Giải câu đố sau:
Mỏ Cày, Đồng Khởi năm xưa
Nơi nào nổi tiếng ngàn dừa xanh tươi?
A.Hậu Giang B.Vĩnh Long
C.Tiền Giang
D.Bến Tre
Câu 5: Từ nào sau đây thường dùng để miêu tả âm thanh của tiếng nước chảy?
A.rộng rãi

B.róc rách
C.rực rỡ
D.rậm rạp
Câu 6: Những từ nào sau đây thường dùng để miêu tả làn da?
A.nhăn nheo, mịn màng
B.nhanh nhẹn, xào xạc
C.nheo nhóc, xơ xát
D.tháo vát, trắng tinh
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau:
Khai ... lập địa
A.hoả
B.sơn
C.thổ
D.thiên
Câu 8: Câu tục ngữ nào sau đây phù hợp với ý nghĩa bài tập đọc "Vẽ trứng"
(SGK Tiếng Việt 4, tập một)?
A.Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
B.Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
C.Đói cho sạch, rách cho thơm.
D.Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Câu 9: Đáp án nào sau đây là thành ngữ?
A.Danh chính ngơn thuận
B.Danh chính ngơn luận
C.Danh chính ngơn ngữ
D.Danh chính ngơn thành
Câu 10: Trong khổ thơ sau, bầu trời được so sánh với hình ảnh nào?


"Bầu trời như trang giấy
Những dây điện vắt ngang

Như là năm dịng kẻ
Làm khng nhạc mơ màng."
(Nguyễn Lãm Thắng)
A.trang giấy
B.dịng kẻ
C.khng nhạc
D.dây điện
Câu 11: Nhóm từ nào sau đây có từ viết sai chính tả?
A.rõ ràng, do dự
B.dân dã, dõng dạc
C.giả dối, dò giẫm
D.giao dịch, dân gian
Câu 12: Trong bài tập đọc "Tuổi Ngựa" của nhà thơ Xuân Quỳnh, loài hoa
nào không xuất hiện trên cánh đồng hoa?
A.hoa cúc dại
B.hoa mơ
C.hoa huệ
D.hoa hồng
Câu 13: Câu hỏi sau được dùng với mục đích nào?
Bạn có thể cho tớ mượn chiếc xe này được không?
A.khen
B.yêu cầu
C.chê
D.phủ định
Câu 14: Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp nhân hố và so sánh?
A.Cơn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
B.Cửa sổ là bạn của người
Giơ lưng che cả khoảng trời gió mưa.
C.Đời cha ơng với đời tơi

Như con sông với chân trời đã xa.
D.Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
Câu 15: Câu văn nào sau đây có từ viết sai chính tả?
A.Những ngày hè đổ lửa ở đồng bằng, Sa Pa lại có khơng khí trong lành, mát dượi.
B.Những tia nắng vàng rực rỡ đang đùa nghịch trên mặt hồ lấp lánh.
C.Cơn mưa rào mùa hạ xua tan cái nắng hè oi bức.
D.Những đám mây lững lờ trơi về phía đường chân trời xa thẳm.
Câu 16: Nhóm từ nào sau đây chỉ gồm danh từ?
A.học phí, du học
B.học hành, học tập
C.học hỏi, học lực
D.học bổng, học bạ
Câu 17: Khổ thơ sau đây có các tính từ nào?
"Sân khấu ở trên khơng
Giữa vịm trời lá biếc
Trên cành những nhạc công
Cùng thổi kèn náo nhiệt."
(Nguyễn Lãm Thắng)
A.nhạc công, náo nhiệt
B.biếc, náo nhiệt
C.không, biếc
D.biếc, thổi
Câu 18: Điền "s" hoặc "x" lần lượt vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
"An với mẹ đi mua …ắm, sau đó cùng mẹ dọn dẹp và …ắp …ếp gọn gàng đồ đạc
trong nhà đón …uân về."
(Nhã Linh)
A.s-s-s-x
B.s-s-x-s
C.s-s-x-x

D.x-s-x-x
Câu 19: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
A.che trở
B.trập chững
C.trống trơn
D.chen trúc


Câu 20: Đáp án nào dưới đây dùng dấu hai chấm để báo hiệu bộ phận câu đứng
sau là lời giải thích cho bộ phận câu đứng trước?
A.Cơ giáo bước vào lớp, mỉm cười và nói: "Cuối tuần này, chúng ta đi dã ngoại nhé!"
B.Mẹ đưa Hà đi chơi công viên vào cuối tuần, Hà vui vẻ hỏi mẹ: "Đây là cây gì mà
đẹp thế ạ?"
C.Trong bức tranh là những cảnh đẹp thân quen của đất nước: cánh đồng lúa chín
vàng, dịng sơng hiền hồ, hàng tre xanh rì rào trong gió.
D.Bà bước vào phịng, nhìn bức tranh của Lan và nhẹ nhàng nói: "Cháu vẽ tranh đẹp
quá!"
Câu 21: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây có cặp từ trái nghĩa?
A.Thuận buồm xi gió
B.Thắt lưng buộc bụng
C.Trước lạ sau quen
D.Lá rụng về cội
Câu 22: Khổ thơ sau đây có các động từ nào?
"Rồi mùa xuân nắng ấm
Cây mặc chiếc áo xanh
Đan từng chùm hoa tím
Rắc hương thơm xa gần."
(Nguyễn Lãm Thắng)
A.mặc, hương, gần
B.mặc, chùm, xa

C.mặc, ấm, xanh
D.mặc, đan, rắc
Câu 23: Từ nào sau đây chứa tiếng "kết" có nghĩa là "khép lại"?
A.bồ kết
B.kết nghĩa
C.kết hợp
D.kết quả
Câu 24: Giải câu đố sau:
Để nguyên em của mẹ ta
Thêm huyền vào đó bắc qua sơng liền.
Từ để ngun là từ gì?
A.dì
B.em
C.cậu
D.cháu
Câu 25: Dấu ngoặc kép trong khổ thơ sau có tác dụng gì?
Có bạn tắc kè hoa
Xây "lầu" trên cành đa
Rét, chơi trò đi trốn
Đợi ấm trời mới ra.
(Phạm Đình Ân)
A.Đánh dấu một nội dung khơng quan trọng trong khổ thơ
B.Giải thích cho từ đứng trước
C.Đánh dấu từ ngữ được dùng với nghĩa đặc biệt
D.Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
Câu 26: Câu tục ngữ nào sau đây nói về kinh nghiệm dự đốn thời tiết của ơng
cha ta?
A.Chớp đơng nhay nháy, gà gáy thì mưa.
B.Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C.Khoai đất lạ, mạ đất quen.

D.Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
Câu 27: Tên riêng nào sau đây viết đúng quy tắc?
A.PhNơm Pênh
B.In-đơ-nê Xi-a
C.Ác Boa
D.Niu Đê-li
Câu 28: Tiếng "tươi" có thể ghép với tiếng nào sau đây để tạo thành từ ghép?
A.hoà
B. tốt
C.hiểu
D.tắn


Câu 29: Từ nào sau đây có cùng nghĩa với từ "tuyên dương"?
A.tuyên truyền
B.động viên
C.khen ngợi
D.chia sẻ
Câu 30: Nhóm từ nào sau đây chỉ gồm các từ láy?
A.ồn ào, ầm ĩ, rì rào
B.bờ bãi, khơn khéo, ngẫm nghĩ
C.cầu cống, phố phường, tư tưởng
D.học hỏi, hồng hơn, học hành
VỊNG 18: CẤP TỈNH
Phần 1: Phép thuật mèo con
Quán quân-1 Thanh thiên- Quê cũ-3
Thế hệ sau-9
4
Yêu nước-2 Thiên thu-5 Vững chắc-6 Ngàn dặm10
Cố hương-3 Vô địch-1

Thay đổi-7
Nhà vua-8
Trời xanh-4 Kiên cố-6
Quân
Hậu duệ-9
vương-8

Phần 2: Hổ con thiên tài
Câu 1:
sáo
sang
cầu
sông
Con
sáo
sang
sông
Câu 2:
nhất
con
Hồ
tên
Việt
Nam
đẹp
nhất
Câu 3:
ngoan, khôn
vẻ
cha

Con
cái
khôn
ngoan
Câu 4:
n
o
iề
h
iề
n
Câu 5:
Mười
bông
sen
Tháp
Mười
đẹp
Câu 6:
Nắng
chóng
mưa
Nắng
chóng
Trưa,
Câu 7:
gió
cuối
năm
năm

Đầu
năm
sương muối
Câu 8:
xanh
tre
xanh
xanh
Đất
xanh
tre
mãi
Câu 9:
râm
bóng
đứng
mình
Tre
xanh
khơng đứng
Câu 10:
nh
d
ũ

Ngàn năm-5
Thiên lí-10
Ái quốc-2
Biến thiên-7


Con
bắc

gió.
cầu

ngọn
ngọn

bắc
gió

Việt


đẹp
tên

Bác
Bác

Nam
Hồ

vang
vẻ

cái
vang


Con
cha

mẹ.
Mẹ.

h
h

à
o

h
à

Tháp
nhất

nhất
bơng

đẹp
sen

trưa,
mưa

tối.
chóng


chóng
Tối.

muối,
cuối

Đầu
năm

sương
gió

nồm.
Nồm.

mãi
xanh

màu
màu

Đất
tre

tre
xanh

khuất
khuất


khơng
mình

xanh
bóng

Tre
râm

ã

m

ng


d
ũ
ng
m
ã
nh
Phần 3: Điền từ
Câu 1: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào thành ngữ sau:
Đi hỏi già về nhà hỏi trẻ
Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:
"Mẹ vui, con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện,rồi thì múa ca
Rồi con diễn kịch giữa nhà
Một mình con sắm cả ba vai chèo."

("Mẹ ốm"-Trần Đăng Khoa)
Câu 3: Điền tiếng bắt đầu bằng "tr" hoặc "ch" là tên một loại bánh hình trịn, dẹt, làm bằng
bột nếp, nhân đậu xanh, luộc chín rồi thả vào nước đường sánh, thường có trong dịp Tết
Hàn Thực.
Đáp án: bánh trùng
Câu 4: Chọn tiếng trong ngoặc để điền vào chỗ trống:
(láy, ghép)
-Các từ“oi ả","ồn ào","óng ánh”là các từ láy
- Các từ "ục ịch", "ầm ĩ", "cuống quýt”là các từ láy
Câu 5: Điền tiếng thích hợp với tiếng đã cho để tạo thành từ láy.
Trong trẻo
đẹp đẽ
Câu 6: Giải câu đố sau:
Để nguyên trời rét nằm cong
Thêm huyền bay lả trên đồng quê ta
Hỏi vào tươi tốt mượt mà
Trâu bò vui gặm nhẩn nha từng đàn.
Từ để nguyên là từ nào?
Đáp án: từ co
Câu 7: Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu:
“Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc
Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon
Vài cụ già chống gậy bước lom khom
Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ.”
(Chợ Tết – Đồn Văn Cừ)
Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống au:
Xét về từ loại, các từ "lon xon", "lom khom", "lặng lẽ" trong đoạn thơ trên là từ láy
Câu 8: Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống:
(đã, sắp, đang)
Trên bầu trời, đàn chim đang bay về phương Nam tránh rét.

Câu 9: Điền vào chỗ trống "s" hoặc "x":
sục sôi, soi xét , xử sự
Câu 10: Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm hoặc dấu gạch ngang
thích hợp vào chỗ trống trong câu chuyện sau:
HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN
Có một gia đình én đang bay đi trú đông. Chú én con mới tập bay . Đây là lần
đầu tiên én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi , gia đình én phải bay qua
một con sông lớn, nước chảy xiết . Chú én con sợ hãi nhìn dịng sơng .Én sẽ bị


chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên én rất nhiều ,nhưng én vẫn
không dám bay qua. Bố liền ngắt cho én con một chiếc lá rồi nói :
- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này .Nó sẽ bảo vệ con được
an tồn. Lúc qua sơng rồi, én con vui vẻ bảo bố:
- Bố ơi,chiếc lá thần kì tuyệt vời q ! Nó giúp con qua sơng an tồn rồi đây này.
Bố én ơn tồn bảo:
-Khơng phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như
bao chiếc lá khác. Điều quan trọng là con đã vững tin và rất cố gắng.
(Theo Nguyễn Thị Thu Hà)
Phần 4: Trắc nghiệm
Câu 1: Nhận xét nào dưới đây đúng về đoạn văn sau?
"(1) Sương mù tan dần. (2) Mây như một đàn cừu tản đi và dưới bầu trời
quang đãng mùa xuân thực sự hiện ra. (3) Mặt trời chói lọi mọc lên, nuốt dần lớp
băng mỏng phủ trên mặt nước. (4) Bầu không khí ấm áp rung rinh khắp nơi,
mặt đất như hồi sinh, và cỏ già năm ngoái xanh tốt lại. (5) Cỏ non năm nay như
những chiếc kim đâm tua tủa trên mặt đất. (6) Những chồi cây sực nức mùi
hương căng phồng những nhựa."
(Theo Lép Tôn-xtôi)
A.Tất cả các từ được gạch chân trong đoạn văn trên là từ láy.
B.Câu (6) thuộc câu kể “Ai thế nào?”.

C.Câu (3), (4), (5) thuộc câu kể “Ai làm gì?”.
D.Tất cả các từ được gạch chân trong đoạn văn trên là từ ghép.
Câu 2: Bài tập đọc nào dưới đây ca ngợi đức tính trung thực của con người?
A. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
B.Điều ước của vua Mi-đát
C.Những hạt thóc giống
D.Thư thăm bạn
Câu 3: Câu tục ngữ nào dưới đây đề cao giá trị của con người?
A.Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
B.Một chữ nên thầy, một ngày nên nghĩa.
C.Một kho vàng chẳng bằng một nang chữ.
D.Một mặt người bằng mười mặt của.
Câu 4: Câu nào dưới đây được tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ?
A.Dòng suối ban sáng hiền lành là thế, giờ sầm mặt lại, réo ồ ồ/ trông thật dữ tợn.
B.Phía bên sơng, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều, thả khói / nghi ngút cả một vùng tre
trúc.
C.Từng đàn cị sà xuống rập rờn trên/ những bơng lúa trĩu nặng.
D.Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn/ nơ đùa vui vẻ.
Câu 5: Từ "máy móc" trong câu nào dưới đây là tính từ?
A.Do được bảo dưỡng thường xuyên nên máy móc trong nhà máy vẫn sử dụng tốt.
B.Để tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng, xí nghiệp đã mua nhiều máy móc hiện đại từ
nước ngồi.
C.Trong phịng Hồng có nhiều máy móc và linh kiện hiện đại.
D.Nếu cậu làm việc một cách máy móc như thế thì sẽ khó mà sáng tạo được.
Câu 6: Giải câu đố sau:
Vua thời dựng nước Vạn Xuân
Giặc Lương khiếp sợ, lòng dân yên bề.
Đó là vị vua nào?
A.Lý Nam Đế


B.Trần Thái Tông


C.Lý Thái Tổ
D.Lê Thái Tổ
Câu 7: Bài tập đọc "Gà Trống và Cáo" khuyên chúng ta điều gì?
A.Hãy cẩn thận với những lời dụ dỗ ngọt ngào
B.Hãy luôn yêu quý, trân trọng những người thân bên mình
C.Hãy dũng cảm để bảo vệ lẽ công bằng trong cuộc sống
D.Hãy luôn yêu thương và bảo vệ những người bạn
Câu 8: Vị ngữ nào dưới đây thích hợp với chủ ngữ "Chim đại bàng" để tạo thành
câu kể "Ai thế nào?"?
A.thật thông minh và dũng mãnh
B.sải cánh liệng trên bầu trời
C.bơi thành từng đàn trên hồ
D.là "chúa tể" của bầu trời xanh
Câu 9: Đoạn văn dưới đây gợi nhắc đến tác giả nổi tiếng nào?
Ông sinh ra ở Phú Thọ, là nhà thơ nổi tiếng của Việt Nam. Phần lớn các tác
phẩm của ông được sáng tác trong thời kì tham gia quân ngũ. Thơ của ông được
đánh giá cao với giọng điệu sôi nổi, trẻ trung, sâu sắc. Nhiều bài thơ tiêu biểu
được u thích đó là: "Trường Sơn Đơng, Trường Sơn Tây", "Cái cầu", ...
A.Nguyễn Khoa Điềm
B.Phạm Tiến Duật
C.Hoài Vũ
D.Vũ Duy Thơng
Câu 10: Tìm từ trái nghĩa với từ "căng" trong trường hợp dưới đây:
Hoa và Lan cùng kéo hai đầu để sợi dây được căng nhất có thể.
A.nhão
B.thụng
C.xẹp

D.chùng
Câu 11: Tiếng "hữu" trong từ nào dưới đây khác nghĩa với tiếng "hữu" trong các
từ cịn lại?
A.hữu hạn
B. hữu ý
C.hữu hình
D.hữu nghị
Câu 12: Cho các chữ “ mong, chờ, ngóng” có thể ghép được mấy từ
A.2 từ
B.3 từ
C.4 từ
D.5 từ
Câu 13: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A.xấp xỉ, xuềnh xoàng, xứ sở, xa hoa
B.xin xỏ, sâu xa, xúm xít, xét xử
C.sóng sánh, xơng xênh, xác suất, xí xố
D. xong xi, sụt sịt, xt sốt, xiên xẹo
Câu 14: Câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh?
A.Đồng xanh bay lả cánh cò
Hương sen toả ngát mộng mơ những chiều.
B.Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
C. Làng quê lúa gặt xong rồi
Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng.
D.Cánh cò trắng xoá vọng về
Ngân nga vọng cổ bốn bề thiên nhiên.
Câu 15: Câu hỏi nào dưới đây được dùng để khen ngợi?
A. Chiếc cặp sách mới của Hà sao đẹp thế nhỉ?
B.Hà giảng cho tớ bài tốn này được khơng?
C.Tối nay Hà có qua nhà tớ học nhóm khơng?

D.Hè này gia đình Hà định đi du lịch ở đâu thế?
Câu 16: Từ nào dưới đây có nghĩa là "yêu thương và đề cao con người"?



×