Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Tiếng viết lớp 9 cơ bản nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.05 KB, 13 trang )

PHIU BI TP
* Bi tp 1:
Em cú nhn xột gỡ v s tuõn th phng chõm v lng trong cõu tr li ca bộ Hng.
Mt hụm, cụ tụi gi tụi n bờn ci hi:
- Hng! My cú mun vo Thanh Hoỏ chi vi m my khụng?
( )Tụi cng ci ỏp li cụ tụi:
- Khụng! Chỏu khụng mun vo. Cui nm th no m chỏu cng v.
.
.
.
.
.
.
* Bài tập 2 : Các thành ngữ sau liên quan đến phơng châm hội thoại nào?
- Núi cú sỏch, mỏch cú chng
- Núi phi c ci cng nghe
- Lm mm, lm ming:
- Núi cú u cú a:
- Dõy c ra dõy mung:
- Núi cnh núi khộo:
- Núi cú ngn cú ngnh:
* Bi tp 3: Em cú nhn xột gỡ v cỏc cỏch núi sau: Chin tranh ch l chin tranh, Tr con ch l tr con,
Tin bc ch l tin bc. Cú ngi cho rng cỏc cỏch núi ny u vi phm phng chõm v lng. Em cú
ng ý khụng? Ti sao?
.
.
.
.

* Bi tp 4: T ng xng hụ trong ting Vit cú c im gỡ? Nờu v cho vớ d lm rừ c im ú.
* Bi 5: Vit mt on vn trỡnh by s cm nhn ca em v cõu th sau:


C non xanh tn chõn tri
Cnh lờ trng im mt vi bụng hoa.
Ôn Tập Tiếng Việt
I. Khởi ngữ:
1
1.Khái niệm: Khởi ngữ là thành phần câu đứng trớc chủ ngữ ( có khi đứng sau chủ ngữ và trớc vị ngữ), và
nêu lên đề tài liên quan tới việc đợc nói trong câu chứa nó( Nhấn mạnh đề tài đợc nói đến trong câu) 2.
Nhận diện khởi ngữ: Trớc từ ngữ làm khởi ngữ , có thể có sẵn hoặc có thể dễ dàng thêm các quan hệ từ
nh về , đối, với. Đó cũng là dấu hiệu phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
- Sau khởi ngữ, có thể thêm trợ từ thì .
Ví dụ 1 : Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng, Còn anh, anh không ghìm
nổi xúc động. .
( Nguyễn Quang Sáng,Chiếc lợc ngà )
-> từ anh thứ nhất ( khởi ngữ ) đứng trớc từ anh thứ hai (chủ ngữ ), quan hệ trực tiếp với chủ ngữ., nhấn
mạnh chủ thể của hành độngđợc nói đến trong câu. ở hai câu trớc, chủ thế hành động đợc nói đến là con
bé.
Ví dụ 2 :
Giàu, tôi cũng giàu rồi.
( Nguyễn Công Hoan )
Ví dụ 3 :
Về các thẻ văn trong lĩnh vự văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
( Phạm Văn Đồng, Giữ gìn trong sáng của tiếng Việt)
- Đối với các thầy cô giáo, Minh rất kính trọng; đối với các bạn trẻ, Minh rất khiêm tốn, quý mến và
chan hoà
3. Vị trí của khởi ngữ:
- Khởi ngữ đứng trớc chủ ngữ: + Ba hồng vàng này, em vừa hái ở vờn về sáng nay.
+ Đối với bài thơ hay, ta nên chép vào sổ tay và học thuộc.
+ Mặt trời của bắp ( thì) nằm trên đồi.
Mặt trời của mẹ ( thì) em nằm trên lng.
- Khởi ngữ đứng sau chủ ngữ và trớc vị ngữ:

+ Ông giáo ấy, thuốc không hút, rợu không uống.
+ Suốt ngày mẹ em, công việc không lúc nào ngơi tay.
4. Vai trò của khởi ngữ:
- Nhấn mạnh đề tài đợc nói đến trong câu ( Khi ngời viết muốn nhấn mạnh bộ phận nào đó thì bộ phận ấy
đợc đa lên làm khởi ngữ) -> Khởi ngữ là bộ phận gây chú ý cho ngời đọc.
- Giúp cho các câu trong đoạn văn liên kết chặt chẽ.
II. Luyện tập:
*Bài tập 1: Xác định khởi ngữ có trong đoạn trích sau
1. Đọc sách, phải chọn cho tinh và đọc cho kĩ.
2
2. Kiến thức phổ thông, không chỉ những công dân trên thế giới hiện tại cần mà cả những nhà học giả
chuyên môn cũng không thể thiếu nó đợc.
3. Trang phục không có luật pháp nào can thiệp, nhng cũng có những quy tắc ngầm phải tuân thủ, đó là
văn hoá xã hội. Đi đám cới không thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùn. Đi đám tang
không đợc mặc quần áo loè loẹt, cời nói oang oang.
* Bài tập 2: Xác định khởi ngữ có trong đoạn trích sau và cho biết tác dụng của khởi
ngữ trong câu đó:
1. Những chiến sĩ không chịu nhận, không chịu tan mình trong cái ngạt thở sợ sệt, đe doạ mà bọn mật
thám định đem áp dụng lên đầu họ, chăng kín chung quanh họ. Những câu Kiều, những tiếng hát, tất cả
cho những ngời bị giam cầm vẫn buộc chặt lấy cuộc đời thờng bên ngoài
* Bài tập 3: Chuyển đổi các câu sau thành câu có khởi ngữ:
1. Mỗi cân gạo này giá ba ngàn đồng.
2. Anh ấy luôn có sẵn tiền trong nhà
3. chúng tôi mong sống có ích cho xã hội
4. Nớc biển Đông cũng không đo đợc lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn
5. Ngời ta sợ cái uy quyền thế của quan. Ngời ta sợ cái uy đồng tiền của Nghị Lại.
6. Ông giáo ấy không hút thuốc, không uống rợu.
7. Tôi cứ ở nhà tôi, làm việc của tôi, ăn cơm của tôi.
* Bài tập tham khảo: Bạn Nam, chúng tôi rất tự hào về bạn ấy. Bóng đá, bạn ấy cũng giỏi. Bóng
bàn, bạn ấy chơi cũng hay. Học, bạn ấy luôn nhất lớp.

3
II. Thành phần biệt lập:
1. Thế nào là thành phần biệt lập: Là thành phần nằm ngoài cấu trúc cú pháp của câu ( Cờu trúc cú pháp
gồm các thành phần nh: CN, VN, phụ ngữ, trạng ngữ ), không tham gia vào việc diễn đạt sự việc trong câu
2. Các thành phần biệt lập:
a. Thành phần tình thái:
- Là thành phần nêu nhận định, đánh giá của ngời nói với sự việc xảy ra ở trong câu, hoặc thái độ, cách
đánh giá của ngời nghe
- ý nghĩa cụ thể của thành phần tình thái:
+ Nêu độ tin cậy của ngời nói với sự việc xảy ra trong câu:
- Mức độ tin cậy cao: Chắc chắn, nhất định, chắc chắn là, nhất định là
- Mức độ tin cậy thấp hơn: Hình nh, dờng nh, có vẻ nh
- Mức độ tin cậy thấp nhất: Có lẽ, có lẽ là
+ Nêu thái độ, quan hệ của ngời nói với ngời nghe.
- Thái độ kính trọng: ạ, VD: Cháu đi học ạ
- Thái độ thân mật: nhé, VD: Tớ đi nhé.
- Thái độ xuỗng sã: hả, hửVD: Đi đâu đấy hả?
( Trong chơng trình cải cách sgk chỉ đề cập đến thành phần tình thái nêu thái độ, cách đánh giá của ngời
nói với sự việc trong câu)
b. Thành phần cảm thán:
- Là thành phần bộc lộ cảm xúc của ngời nói nh vui, mừng, buồn giận
VD: - ồ, sao mà độ ấy vui thế.
- Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
Các tiếng ồ, trời ơi không chỉ sự vật hay sự việc nào, cũng không dùng để gọi mà chỉ giúp ngời đọc bộc
lộ cảm xúc của mình.
c. Thành phần gọi - đáp: Là thành phần đợc dùng để tạo lập và duy trì quan hệ giao tiếp.
VD: - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. -> Này: Thành phần để gọi -> Tạo lập giao tiếp.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ nh cụ -> Vâng : Thành phần đáp -> Duy trì quan hệ giao tiếp
+ Vị trí: Thành phần gọi đáp có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.
VD: - Hơng ơi, có đi học không?

- Cậu đi sớm thế hay sao, Lan?
+ Tác dụng: - đợc dùng để tạo lập hoặc duy trì mối quan hệ giao tiếp
- Thể hiện thái độ, cách ứng xử của những ngời giao tiếp với nhau
* Chú ý: Phân biệt thành phần cảm thán và thành phần gọi đáp với câu đặc biệt bộc lội tình cảm và
dùng để gọi đáp.
d. Thành phần phụ chú: Thờng đợc dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Cụ thể là:
4
- Nêu điều bổ sung, hoặc nêu một số quan hệ phụ thêm ( Nguyên nhân, điều kiện, sự tơng phản, mục đích,
thời gian)
VD: Lan lớp trởng lớp 9A, là một cô bé rất dế thơng và học giỏi.
- Nêu thái độ của ngời nói
VD: Cô ấy là ngời thông minh, tôi nghĩ vậy, nên chắc chắn sẽ hiểu ra thôi.
- Nêu xuất xứ của lời nói, của ý kiến.
VD: Lớp trởng nói to: - Ngày mai, cả lớp đi lao động cô giáo bảo thế.
* Nhận diện: Thành phần phụ chú thờng đợc đặt giữa hai dấu gạch ngang hoặc hai dấu phẩy, hoặc hai dấu
ngoặc đơn, hoặc giữa một dấu gạch ngang và một dấu phẩy
* Luyện tập:
Phiếu học tập
I. Khởi ngữ:
*Bài tập 1: Xác định khởi ngữ có trong đoạn trích sau
1. Đọc sách, phải chọn cho tinh và đọc cho kĩ.
2. Kiến thức phổ thông, không chỉ những công dân trên thế giới hiện tại cần mà cả những nhà học giả
chuyên môn cũng không thể thiếu nó đợc.
3. Trang phục không có luật pháp nào can thiệp, nhng cũng có những quy tắc ngầm phải tuân thủ, đó là
văn hoá xã hội. Đi đám cới không thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùn. Đi đám tang
không đợc mặc quần áo loè loẹt, cời nói oang oang.
5
* Bài tập 2: Xác định khởi ngữ có trong đoạn trích sau và cho biết tác dụng của khởi
ngữ trong câu đó:
1. Những chiến sĩ không chịu nhận, không chịu tan mình trong cái ngạt thở sợ sệt, đe doạ mà bọn mật

thám định đem áp dụng lên đầu họ, chăng kín chung quanh họ. Những câu Kiều, những tiếng hát, tất cả
cho những ngời bị giam cầm vẫn buộc chặt lấy cuộc đời thờng bên ngoài
* Bài tập 3: Chuyển đổi các câu sau thành câu có khởi ngữ:
8. Mỗi cân gạo này giá ba ngàn đồng.
9. Anh ấy luôn có sẵn tiền trong nhà
10. chúng tôi mong sống có ích cho xã hội
11. Nớc biển Đông cũng không đo đợc lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn
12. Ngời ta sợ cái uy quyền thế của quan. Ngời ta sợ cái uy đồng tiền của Nghị Lại.
13. Ông giáo ấy không hút thuốc, không uống rợu.
14. Tôi cứ ở nhà tôi, làm việc của tôi, ăn cơm của tôi.
i.
.
Liờn kt cõu v liờn kt on vn
I Th no l liờn kt cõu v liờn kt on vn ?
- L s gn bú cht ch v ni dung v hỡnh thc gia cõu vi cõu, gia on vn vi on vn to nờn
mt chnh th
Bài tập tiếng việt
I. Bài tập về khởi ngữ:
*Bài tập 1: Xác định khởi ngữ có trong đoạn trích sau
1. Đọc sách, phải chọn cho tinh và đọc cho kĩ.
2. Kiến thức phổ thông, không chỉ những công dân trên thế giới hiện tại cần mà cả những nhà học giả
chuyên môn cũng không thể thiếu nó đợc.
3. Trang phục không có luật pháp nào can thiệp, nhng cũng có những quy tắc ngầm phải tuân thủ, đó là
văn hoá xã hội. Đi đám cới không thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùn. Đi đám tang
không đợc mặc quần áo loè loẹt, cời nói oang oang.
* Bài tập 2: Xác định khởi ngữ có trong đoạn trích sau và cho biết tác dụng của khởi
ngữ trong câu đó:
1. Những chiến sĩ không chịu nhận, không chịu tan mình trong cái ngạt thở sợ sệt, đe doạ mà bọn mật
thám định đem áp dụng lên đầu họ, chăng kín chung quanh họ. Những câu Kiều, những tiếng hát, tất cả
cho những ngời bị giam cầm vẫn buộc chặt lấy cuộc đời thờng bên ngoài

* Bài tập 3: Chuyển đổi các câu sau thành câu có khởi ngữ:
15. Mỗi cân gạo này giá ba ngàn đồng.
16. Anh ấy luôn có sẵn tiền trong nhà
17. chúng tôi mong sống có ích cho xã hội
18. Nớc biển Đông cũng không đo đợc lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn
19. Ngời ta sợ cái uy quyền thế của quan. Ngời ta sợ cái uy đồng tiền của Nghị Lại.
20. Ông giáo ấy không hút thuốc, không uống rợu.
21. Tôi cứ ở nhà tôi, làm việc của tôi, ăn cơm của tôi.
II. Bài tập về thành phần biệt lập.
6
Tên em:……………… BÀI TẬP VỀ LIÊN KẾT CÂU, TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
I. BÀI TẬP VỀ PHÉP LIÊN KẾT .
* Bài tập 1 : Xác định các phép liên kết và phương tiện liên kết được sử dụng trong các ví dụ sau:
“ Không có gì vui bằng mùa gặt ở làng quê. Thôn trang náo nức, rầm rập, rộn ràng, từ mờ sáng đến
khuya. Lúa chín vàng rực đầy đồng. Lúa gặt được xếp thành bó. Lúa được chở về thôn. Lúa phơi ngoài
sân. Lúa chất đầy nhà. Một màu vàng ấm no toả rộng xóm thôn. Lúa mời tỏa hương ngào ngạt đất trời.
2. Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm
vông đã dựng lên Thành đồng tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre.
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù…
3. Tuỳ đấy, mày có tin tao thì điểm chỉ vào, đem về cho chồng mày kí tên và xin chữ lí trưởng nhận thực
tử tế rồi mang sang đây, thì tao sẽ giao tiền cho. Nếu mày không tin thì thôi. Đây tao không ép….
4. Được mùa chớ phụ ngô khoai
Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng.
5. Ong vàng, ong bò vẽ, ong mật đánh lộn nhau để hút mật. Chúng đuổi cả đàn bướm. Bướm hiền lành bỏ
chỗ lao xao. Từng đàn rủ nhau lặng lẽ bay đi.
6. Người ta nói chèo bẻo là kẻ cắp. Kẻ cắp hôm nay gặp bà già. Nhưng từ đây tôi lại quý chèo bẻo. Ngày
mùa chúng thức suốt đêm. Mới tờ mờ đất nó đã cất tiếng gọi người” “ Chè, cheo chét”… Thì ra, người có
tội khi trở thành người tốt thì tốt lắm. …
* Bài tập 2 : Phân tích tính liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:
1.Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hoá nhiều nước,

nhiều vùng trên thế giới, cả ở phương Đông và phương Tây. Trên những con tàu vượt trùng dương, người
đã ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các nước chấu Á, châu Phi, châu Mĩ. Người đã từng sống dài ngày ở
Pháp, ở Anh. Người đã nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga,…và Người đã
làm nhiều nghề.
2. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại. Nhưng nghệ sĩ không
ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn
nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống xung quanh
3. Tết năm nay là sự chuyển tiếp giữa hai thế kỉ, và hơn thế nữa, là sự chuyển tiếp giữa hai thiên niên kỉ.
Trong thời khắc như vậy, ai ai cũng nói tới việc chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới, thiên niên kỉ
mới.
7
Trong những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị của bản thân con người là quan trọng nhất. Từ cổ
chí kim, bao giờ con người cũng là động lực phát triển của lịch sử. Trong thế kỉ tới mà ai ai cũng nhận
rằng nền kinh tế tri thức sẽ phát triển mạnh mẽ thì vai trò con người lại càng nổi trội
* Bài tập 3: Xác định các phương tiện liên kết và phép liên kết được sử dụng trong các đoạn văn sau:
1. Xe chạy giữa cánh đồng hưu quạnh. Và lắc. Và xóc.
2. Nhĩ nhìn mãi đám khách nhưng vấn không tìm thấy cái mũ cói rộng vành và chiếc sơ mi màu trứng sáo
đâu cả.
Thì ra thằng con trai của anh chỉ mới đi được đến hàng cây bằng lăng bên kia đường.
3. Nhĩ chợt nhớ là cái ngày mới cưới Liên từ một cái làng bên kia sông về làm vợ anh Liên vẫn đang còn
mặc áo nâu và chít khăn mỏ quạ. So với ngày ấy bây giờ Liên đã trở thành người đàn bà thị thành. Tuy
vậy cũng như cánh bãi bồi nắm phơi mình bên kia sông, tâm hồn Liên vẫn giữ nguyên vẹn những nét tần
tảo và chịu đựng hi sinh từ bao đời xưa….
4. Có lẽ, văn nghệ rất kị trí thức hoá nữa. Một nghệ thuật đã trí thức hoá thường là trừu tượng, khô héo.
Nhưng văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc Vì văn nghệ không thể sống xa lìa cuộc sống
* Bài tập 4: : Xác định từ ngữ liên kết trong đoạn trích sau và cho biết kiểu quan hệ và ý nghĩa do từ ngữ
này diễn đạt.
1.“ Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính trong bình pha lê,
rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi được cất giữ kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta
là làm sao cho những của qúy kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên

truyền tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công
việc yêu nước, công việc kháng chiến.
2. Anh càng ra sức để hát, để đàn và để… không ai nghe.
Bởi vì….
Đường càng vắng ngắt. Thỉnh thoảng những chiếc xe cao su kín mít như bưng, lép nhép chạy ra uể oải, lại
thỉnh thoảng một người đi lén dưới mái hiên, run rẩy, vội vàng.
* Bài tập 5: Viết một đoạn văn quy nạp với câu chủ đề sau: “Sang thu” của Hữu Thỉnh đã ghi lại một
cách tinh tế bước chuyển mình của thiên nhiên trong thời khắc giao mùa”. ( Có sử dụng ít nhất 2 phép liên
kết, gạch chân các từ ngữ được dùng làm phương tiện liên kết và cho biết đó là phép liên kết nào?)
II. BÀI TẬP VỀ NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý.
* Bài tập 1. Tìm hàm ý của các câu in đậm sau:
a. Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
8
Ta i cht mnh mt tri gay gt
ta chim ly riờng phn bớ mt?
- Than ụi! Thi oanh lit nay cũn õu? (Nh rng, Th L,)
b. Tụi bựi ngựi nhỡn lóo, bo:
- Kip ai cng th thụi, c ! C tng tụi sung sng hn chng?
(Lóo Hc, Nam Cao)
c. Tụi mun th sc mỡnh nờn nhỡn m tụi: ( Tụi i hc, Thanh Tinh).
- M a bỳt thc con cm.
M tụi cỳi u nhỡn tụi vi cp mt tht õy ym:
- Thụi m cm cng c.
( Tụi i hc, Thanh Tnh).
d. Tớnh ra cu y n kho hn c tụi. ễng giỏo . Mi ngy cu y n th, b r cng mt ho ri,
hai ho y. C mói th ny thỡ tụi ly tin õu m nuụi c? M cho cu y n ớt thỡ cu y gy
i, bỏn ht tin, cú phi hoi khụng? Bõy gi cu y bộo trựng trc, mua t, ngi ta cng thớch.
* Bi tp 2: Cho bit hm ý ca cỏc cõu sau:
a. - Bõy gi mi 11h thụi.
- Bõy gi ó 11h ri.

b. - Hụm nay ch cú 5 bi tp v nh thụi.
- Hụm nay cú nhng 5 bi tp v nh.
* Bi tp 3: Tỡm mt cõu cha hm ý t chi cỏc li ngh sau:
- Ti nay i xem vi mỡnh i.
- Ngy mai i hc, qua ốo t i vi nhộ.
( Cỏc em lm bi vo v hc thờm)

1. Quái, đã đến giờ cha nhỉ? Sao Phạm Huy Văn và Lê Thành mãi vẫn cha tới.( ngạc nhiên)
2. Chà, cái mặt nhẫn kim cơng đẹp quá, quý quá! ( thán phục)
3. Eo ôi, đứa nào mặt mũi đen đủi xấu xí thế? ( khiếp sợ)
4. A, mẹ mua da. Cả khoai sọ nữa.( vui mừng)
5. Chết chửa, tay anh làm sao lạnh thế này! ( hoảng hốt)
9
III. Bài tập về nghĩa t ờng minh và hàm ý
* Bài tập 1: Đọc đoạn trích sau. Xác định hàm ý đợc sử dụng trong đoạn văn?
Nghe tiếng tha, tôi hỏi:
- Chú mình có muốn cùng tớ đùa vui không?
- Đùa gì? Em đơng lên cơn hen đây! Hừ hừ
- Đùa chơi một tí.
- Hừ hừ Cái gì thế?
- Con mụ Cốc kia kìa.
Dế Choắt ra cửa, hé mắt nhìn chị Cốc. Rồi hỏi tôi:
- Chị Cốc béo xù đang đứng trớc cửa nhà ta đấy hả?
- ừ.
- - Thôi thôi hừ hừ Em xin bái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào Anh phải sợ.
Tôi quắc mắt:
- Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì? Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn tao nữa!
IV<* Bài tập 1: Tìm các thành phần tình thái trong các câu sau. Cho biết thành phần tình thái ấy biểu hiện
những ý nghĩa cụ thể nào?
1. Có lẽ, tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ!

2. Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tình táo nh thờng. Nhng xem ý hãy còn lề bề, lệt bệt chừng nh vẫn còn mỏi mệt
lắm.
3. Nhng không biết xử trí thế nào, lão bộc đành nói cho Ngọc Hân yên lòng:
- Chắc là nó nhớ nhà quá nên trốn đi đấy thôi
4. Có ngời cho rằng, bài toán dân số đã đợc đặt ra từthời cổ đại.
5. Chắc chỉ ngời thạo mới cầm nổi bút thớc.
6. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
* Bài tập 2: Tìm các thành phần tình thái. Căn cứ vào thành phần tình thái đã tìm đợc và các từ
ngữ xng hô, hãy cho biết quan hệ giữa ngời nói và ngời nghe.
1. Thế đi bộ xuống đây à?
2. Tớ đang có một âm mu này, Trang ạ. Rất thú vị nhé!
3. Cô tặng em. Về trờng mới, em cố gắng học tập nhé!
* Bài tập 3: Tìm thành phần cảm thán trong các câu sau và cho biết thành phần đó bộc lộ cảm xúc
gì.
1. Quái, đã đến giờ cha nhỉ? Sao Phạm Huy Văn và Lê Thành mãi vẫn cha tới.( ngạc nhiên)
2. Chà, cái mặt nhẫn kim cơng đẹp quá, quý quá! ( thán phục)
10
3. Eo ôi, đứa nào mặt mũi đen đủi xấu xí thế? ( khiếp sợ)
4. A, mẹ mua da. Cả khoai sọ nữa.( vui mừng)
5. Chết chửa, tay anh làm sao lạnh thế này! ( hoảng hốt)
* Bài tập 4: Xác định thành phần gọi đáp trong các câu sau:
1. Huế ơi, quê mẹ của ta ơi!
2. Mẹ ơi, đời mẹ lo buồn mãi
3.Con đã về đây, ơi mẹ Tơm
4. Vâng, đúng nhà em bác nghỉ chân.
5. Tha ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ.
6. - Việc gì thế cụ?
- Ông giáo để tôi nói .Nó hơi dài dòng một tí.
- Vâng, cụ nói.
- Nó thế này, ông giáo ạ!

7. Trang ơi, mình không dự liên hoan đ ợc đâu, cả cắm trại nữa. Nhng bạn đừng nói gì với nhé.
Mình .mình bận.
* Bài tập 5: Xác định thành phần biệt lập trong các trờng hợp sau:
1.Một lát sau, Nhĩ còn nghe tiếng vợ đi lại dọn dẹp và dặn dò con điều gì đó. Liên hãm nớc thuốc ở cái
siêu đất ra cái bát chiết yêu, Nhĩ đoán thế, nghe tiếng nớc rót ra lẫn mùi thuốc bắc bay vào nhà.
2. Thơng ngời cộng sản căm Tây Nhật
Buồng mẹ buồng tim giấu chúng con.
* Bài tập 6: Tìm thành phần phụ chú trong các câu sau và cho biết thành phần phụ chú đó có ý
nghĩa gì?
1. Giồng Cây Xanh một vùng ven thị trấn Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh là nơi duy nhất trên đất nớc ta trồng
loại dừa độch nhất vô nhị có cái tên ngồ ngộ là dừa sáp.
2. Vũ Thị Thiết, ngời con gái quê ở Nam Xơng, tính đã thuỳ mị, nết na, lại thêm co t dung tốt đẹp.
3. Không hiểu sao cái Trinh, đứa bạn thân nhất của tôi, giờ này vẫn cha đến.
4. Cơm sôi rồi, chắt nớc giùm cái.
IV. Bài tập về ph ơng châm hội thoại
* Bài tập 1: Trong các câu sau, câu nào không tuân thủ phơng châm hội thoại?
1. Cô giáo nhìn em bằng đôi mắt.
2. Tôi nhìn thấy một con lợn to bằng con trâu.
3. Bị dị tật ở tay từ nhỏ, bạn tôi phải tập viết bằng chân.
4. Bạn ấy đá bóng chỉ bằng chân
5, Ăn nhiều rau xanh sẽ chữa đợc một số bệnh về tim mạch.
* Bài tập 2: Có hai vị cha quen nhau nhng gặp nhau trong hội nghị. Để àm quen, một vị hỏi:
11
- Bây giờ, anh làm việc ở đâu?
Vị kia trả lời:
- Bây giờ tôi đang làm việc ở đây?
+ Đoạn hội thoại trên có lời nào không tuân thủ phơng châm hội thoại không? Tại sao?
* Bài tập 3: Đọc mẩu chuyện sau:
Ngời con đang học môn Địa lí hỏi bố:
- Bố ơi! Ngọn núi nào cao nhất thế giới hả bố?

Ngời bố đang mải đọc báo trả lời:
- Núi nào mà không nhìn thấy ngọn, tức là núi cao nhất.
+ Đoạn hội thoại trên có lời nào không tuân thủ phơng châm hội thoại không? Tại sao?
V. Bài tập về xng hô trong hội thoại.
* Bài tập 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tôi nắm lấy đôi vai gầy của lão, ôn tồn bảo:
- Chẳng kiếp gì sung sớng thật, nhng có cái này là sung sớng: bây giờ cụ ngồi xuống phản này
chơi, tôi đi luộc mấy củ khoai lang, nấu một ấm chè tơi thật đặc; ông con mình ăn khoai uống
nớc chè, rồi hút thuốc lão Thế là s ớng.
- Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sớng.
+ Phân tích cách xng hôcủa ông giáo và lão Hạc trong đoạn hội thoại trên.
VI. Bài tập về sự phát triển của từ vựng.
* Bài tập 1: Xác định nghĩa của từ ngọt trong các ví dụ sau? Nghĩanào là nghĩa gốc? nghĩa nào là nghĩa
chuyển? Chuyển theo phơng thức nào?
- Em ạ, Cu Ba ngọt lịm đờng
- Anh đà có vợ hay cha
Mà anh ăn nói gió đa ngọt ngào
- Con dao này cắt rất ngọt.
* Bài tập 2: Xác định nghĩa của từ chín trong các ví dụ sau? Nghĩanào là nghĩa gốc? nghĩa nào là nghĩa
chuyển? Chuyển theo phơng thức nào?
1. Cô ấy suy nghĩ đẫ rất chín.
2. Tài năng của cô ấy đã đến độ chín
3. Lúa đã chín vàng cả cánh đồng.
4. Mỗi khi xấu hổ, má cô ấy cứ đỏ chín nh hai quả bồ quân.
* So sánh nghĩa của từ chín trong ví dụ trên với nghĩa của từ chín trong ví dụ sau:
Vay chín thì trả cả mời
Phòng khi túng thiếu có ngời cho vay.
* Bài tập 3: Giải nghĩa một số từ đợc dùng nhiều hiện nay.
1. Bàn tay vàng.
12

2. Cơm bụi.
3. Công ngh cao.
4. Đa dạng sinh học
5. Th điện tử
6. Công nghệ thông tin.
VII. Thuật ngữ:
* Bài tập 1: Đọc hai ví dụ sau, chú ý từ in đậm
- Bạn đừng nên phản ứng nh vậy
- Đó là một phản ứng hóa học trong môi trờng tự nhiên
a. Từ phản ứng nào trong ví dụ trên là thuật ngữ.
b. Giải nghĩa từ phản ứng trong hai câu trên để thấy đợc sự khác biệt giữa từ ngữ thông thờng với thuật
ngữ.
13

×