Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 60 trang )

Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN





















Chữ ký giáo viên hướng dẫn
Trang 1
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Ý nghĩa từ viết tắt
ACK Acknowledgement
AD Active Directory
ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line


CPU Center processing unit
DDR Double Data Rate
DHCP Dynamic Host Configuration Protocol
DN Distinguished Name
DNS Domain Name System
D-Link Data-Link
DSL Digital Subscriber Line
FTP File Tranfer Protocol Server
HDD Hard Disk Drive
HĐH Hệ điều hành
IP Internet Protocol
LAN Local Area Network
NTFS New Technology File System
OU Organizational Unit
PC Personal Computer
RAM Random Access Memory
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cám ơn các quý thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin
trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên đã tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng
Trang 2
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
em những kiến thức chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin để khi ra trường chúng em có
vốn kiến thức phục vụ cho công việc của mình.
Đặc biệt chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Đặng Vân Anh là người đã
đồng ý hướng dẫn trực tiếp cho đề tài của em. Và là người tận tình giúp đỡ em về thông
tin của đồ án và các giải pháp mạng. Nhờ vậy mà em đã tiếp thu được những kinh
nghiệm thực tế trong suốt quá trình thực hiện đồ án.
Tuy nhiên, vì đây là lần đầu tiên em triển khai một mô hình mạng thực tế, nên có
nhiều thiếu sót. Em kính mong sự cảm thông, đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè
để đề tài của em hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Văn Huân
Nguyễn Văn Cương
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 1
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 2
LỜI CẢM ƠN 2
Trang 3
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
MỤC LỤC 3
DANH MỤC CÁC HÌNH 6
DANH MỤC CÁC BẢNG 7
MỞ ĐẦU 8
1. Lý do chọn đề tài 8
2. Đối tượng, khách thể nghiên cứu của đề tài 8
5 . Nhiệm vụ nghiên cứu 9
8.Cấu trúc báo cáo 10
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG CÔNG TY DIAMOND FOOD VIỆT NAM 11
1.1 SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY 11
1.2.1 Vị trí địa lí 11
1.2.2 Tổ chức bộ máy 11
1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 12
1.2.4 Nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng 13
1.3.1 Những dịch vụ cần thiết trên mạng 14
1.3.2 Mô hình mạng 14
1.3.3 Ràng buộc về băng thông tối thiểu trên mạng 14
1.3.4 Tiêu chí xây dựng hệ thống mạng 14
1.3.5 Lựa chọn thiết bị cài đặt 15

1.3.6 Lựa chọn công nghệ 15
1.4 THIẾT KẾ 16
1.4.1Thiết kế mô hình logic của hệ thống mạng 16
1.4.3. Sơ đồ logic hệ thống 17
1.5. THIẾT KẾ MÔ HÌNH VẬT LÝ CỦA HỆ THỐNG MẠNG 18
1.5.1 Mô hình vật lý của hệ thống mạng 25
1.5.2 Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng mạng 30
1.5.3 Bảng báo giá các thiết bị trong hệ thống 30
1.5.4 Bảng giá và cấu hình máy 30
1.5.5 Bảng dự chù kinh phí 31
2.1. GIỚI THIỆU VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 32
2.3.1.2. Các đối tượng trong Active Directory và quy ước đặt tên 35
3.1. LẮP ĐẶT PHẦN CỨNG 48
3.2. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH PHẦN MỀM 49
Trang 4
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
3.3 CÀI ĐẶT DỊCH VỤ DHCP 52
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN 57
4.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG 57
4.1.1.Ưu điểm 57
4.1.2.Nhược điểm 58
4.1.3.Ứng dụng hệ thống mạng 58
4.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN, MỞ RỘNG CỦA ĐỒ ÁN 58
4.2.1.Định hướng nghiên cứu 58
4.2.2.Định hướng phát triển 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
Trang 5
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH 1. 1 SƠ ĐỒ LOGIC CỦA HỆ THỐNG MẠNG 17

HÌNH 1. 2 SƠ ĐỒ VẬT LÝ HẠ TẦNG MẠNG CÔNG TY 25
HÌNH 1. 3 SƠ ĐỒ VẬT LÝ PHÒNG GIÁM ĐỐC 25
HÌNH 1.5 SƠ ĐỒ VẬT LÝ PHÒNG KẾ TOÁN 25
HÌNH 1.6 SƠ ĐỒ VẬT LÝ PHÒNG NHÂN SỰ 26
HÌNH 1. 7 SƠ ĐỒ VẬT LÝ PHÒNG NHÂN SỰ 26
HÌNH 1. 8 SƠ ĐỒ VẬT LÝ PHÒNG PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ 27
HÌNH 1. 9 SƠ ĐỒ VẬT LÝ KHO HÀNG 27
HÌNH 1. 10 SƠ ĐỒ VẬT LÝ PHÒNG KỸ THUẬT 27
HÌNH 1. 11 SƠ ĐỒ VẬT LÝ PHÒNG THIẾT KẾ 27
HÌNH 2. 12 SƠ ĐỒ VẬT LÝ PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU 28
HÌNH 1. 13 SƠ ĐỒ VẬT LÝ PHÒNG KINH DOANH 28
HÌNH 1.14 SƠ ĐỒ VẬT LÝ PHÒNG VẬT TƯ 29
HÌNH 1. 15 SƠ ĐỒ VẬT LÝ XƯỜNG 29
HÌNH 1. 16 SƠ ĐỒ VẬT LÝ PHÒNG SEVER 30
HÌNH 3.1: GIẢI PHÁP ĐỔI TÊN (NAME RESOLUTION) 45

Trang 6
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 1.1: BẢNG BÁO GIÁ CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG 30
BẢNG 1.2: BẢNG GIÁ VÀ CẤU HÌNH MÁY 31
BẢNG 1.3: BẢNG DỰ TRÙ KINH PHÍ 32
Trang 7
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại công nghệ thông tin đang phát triển như vũ bão thì nhu cầu con
người càng cao hơn. Từ khi máy tính ra đời nó đã thay thế dần con người trong rất nhiều
công việc, thậm chí cả những công việc mà con người không thể thực hiện và trong cuộc
sống chúng ta cũng có những nhu cầu trao đổi thông tin, mua bán giao dịch. Xưa kia

muốn trao đổi thông tin phải gặp mặt trực tiếp, ngày nay thì công việc đó còn thực hiện
được trên cả máy tính tuỳ theo nhu cầu của con người, những người ở cách xa nhau
nhưng vẫn có thể trao đổi được thông tin với nhau.
Lý do mà nhóm em chọn đề tài này là giúp cho các nhân viên trong công ty hoặc
doanh nghiệp có thể trao đổi thông tin, chia sẻ dữ liệu giúp cho công việc của các nhân
viên thêm thuận tiện, năng suất lao động đạt hiệu quả cao và làm được điều này thì các
doanh nghiệp sẽ rất có lợi cho việc cơ cấu tổ chức các phòng ban, hơn nữa là sẽ giảm
cho các doanh nghiệp một khoản chi phí rất lớn. Việc xây dựng đề tài: THIẾT KẾ HỆ
THỐNG MẠNG CHO CÔNG TY DIAMOND FOOD VIỆT NAM giúp cho chúng em
rất nhiều cho công việc sau này: củng cố thêm kiến thức, kinh nghiệm thiết kế các mô
hình quản lý, hơn thế nữa là thông qua đề tài này sẽ cung cấp cho chúng em có thêm cái
nhìn sâu hơn nữa về ngành công nghệ thông tin và có thể ứng dụng sâu rộng vào trong
thực tế cuộc sống chúng ta.
2. Đối tượng, khách thể nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu:
 Khái niệm, chức năng, nguyên tắc hoạt động, kiến trúc của hệ thống mạng
doanh nghiệp.
 Nghiên cứu ứng dụng thiết kế trên sơ đồ logic, vật lý, và phần mềm giả lập
GNS3, Vmware.
 Triển khai được hệ thống mạng trên mô hình ảo.
Trang 8
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
 Khách thể nghiên cứu:
 Ứng dụng và triển khai hệ thống trên mô hình ảo hóa, đưa ra sơ đồ thiết kế,
thống kê thiết bị, chi tiết
 Mở rộng triển khai trên các hệ thống mạng của các công ty, tổ chức, doanh
nghiệp.
3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Việc sử dụng các dịch vụ mạng là rất cần thiết với các doanh nghiệp, nó phục vụ cho
việc trao đổi thông tin giữa các máy tính trong mạng nội bộ, giữa mạng nội bộ với mạng

Internet. Tuy nhiên do thời gian có hạn nên trong phạm vi đề tài này chúng em sẽ tìm
hiểu lý thuyết tổng quan về các dịch vụ mạng và xây dựng Demo một vài các dịch vụ cần
thiết nhất cho doanh nghiệp
4. Mục đích nghiên cứu
 Hiểu được vai trò tầm quan trọng của các dịch vụ mạng.
 Nắm bắt được cách cấu hình các dịch vụ mạng trong hệ thống mạng doanh
nghiệp.
 Xây dựng hệ thống mạng và triển khai các dịch vụ mạng.
5 . Nhiệm vụ nghiên cứu
 Tìm hiểu lý thuyết chung về các dịch vụ mạng.
 Tìm hiểu cách cài đặt và cấu hình các dịch vụ mạng.
 Tìm hiểu các phần mềm hỗ trợ để xây dựng hệ thống mạng.
6. Phương pháp nghiên cứu
 Khảo sát công ty DIAMOND FOOD VIỆT NAM.
 Tham khảo các hệ thống mạng của các doanh nghiệp.
 Đọc sách, báo, tài liệu Internet, …
 Tham khảo ý kiến của thầy cô và bạn bè.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Trang 9
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
 Ý nghĩa lý luận: Đề tài được hoàn thành về mặt tài liệu sẽ là nguồn tham khảo
dễ hiểu, thiết thực cho những ai thích nghiên cứu, triển khai các dịch vụ mạng
cho doanh nghiệp.
 Ý nghĩa thực tiễn: Xây dựng được một hệ thống mạng doanh nghiệp và triển
khai các dịch vụ mạng sẽ giúp cho các doanh nghiệp thuận tiện hơn cho việc
quản lý hệ thống mạng cho doanh nghiệp.
8. Cấu trúc báo cáo
 Phần I: Mở đầu.
Phần này giới thiệu về đề tài, lý do chọn đề tài, khách thể nghiên cứu, giới hạn
thực hiện đề tài, phương thức thực hiện đồ án

 Phần II: Nội dung.
- Chương1: Phân tích và thiết kế
 Khảo sát hiện trạng công ty
 Phân tích đưa ra những dịch vụ, mô hình mạng…
 Thiết kế
- Chương 2: Tổng quan cấu hình và cài đặt Windown Server 2003
 Giới thiệu về HĐH Windown Server 2003,đưa ra yêu cầu phần cứng
khi cài đặt…
 Tìm hiểu các dịch vụ mạng ( AD,DHCP,…)
- Chương 3: Cài đặt cấu hình các dịch vụ mạng
 Lắp đặt phần cứng
 Cài đặt và cấu hình phần mềm
 Cài đặt một số dịch vụ.
- Chương 4: Kết luận
 Trình bày những kết quả đạt được, những hạn chế và hướng phát
triển của đề tài
Trang 10
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG CÔNG TY DIAMOND FOOD
VIỆT NAM
1.1 Sơ lược về công ty
Tên đơn vị: Công ty Diamond Food Việt Nam
Địa chỉ trụ sở chính: Km 6 - Quốc lộ 39A - Trung Hưng - Yên Mỹ - Hưng Yên
Điện thoại: 03213.580.668
Mã số thuế: 0101571987
 Công ty Diamond Food Việt Nam được thành lập vào ngày 09/07/2010. Tuy là
doanh nghiệp mới được thành lập nhưng công ty Diamond Food Việt Nam có một đội
ngũ quản lý và kỹ thuật có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành thực phẩm. Công ty
mạnh dạn đầu tư trang thiết bị hiện đại để phục vụ sản xuất và không ngừng sáng tạo ra
nhiều mặt hàng độc đáo và có giá trị dinh dưỡng để phục vụ người tiêu dùng.

1.2 Khảo sát hiện trạng
1.2.1 Vị trí địa lí
Công ty được xây dựng trên tòa nhà 3 tầng tại Km 6 - Quốc lộ 39A - Trung Hưng
- Yên Mỹ - Hưng Yên Mô hình công ty bao gồm 3 tầng.
 Tầng 1: Là phòng thiết kế kỹ thuật và là nơi giao,nhập sản phẩn xuất nhập
khẩu sản phẩm đi khắp nơi ,nơi kiểm tra chất lượng của nguyên liệu.
 Tầng 2 : Nơi làm việc của nhân viên công ty và nơi để hàng hóa công ty.
 Tầng 3: Là tầng của nhân viên và phòng đặt server.
1.2.2 Tổ chức bộ máy
Công ty Diamond Food Việt Nam gồm: Ban giám đốc, 13 phòng ban.
 Ban giám đốc gồm:
 Một giám đốc 01 PC, 01 máy in.
 Một giám đốc bán hàng 01 PC, 01 máy in.
 13 phòng ban chuyên môn gồm:
 Phòng kế toán 10 PC, 02 máy in.
Trang 11
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
 Phòng phát triển và đầu tư 08 PC, 01 máy in.
 Phòng thiết kế 10 PC, 02 máy in.
 Phòng xuất nhập khẩu 08PC, 02 máy in.
 Phòng kỹ thuật 05 PC, 01 máy in.
 Kho hàng 01 PC, 01 máy in.
 Phân xưởng 1 02 PC, 01 máy in.
 Phân xưởng 2 02 PC, 01 máy in.
 Phòng kinh doanh 10 PC, 01 máy in.
 Phòng vật tư 04 PC, 01 máy in.
 Phòng nhân sự 10 PC, 01 máy in.
 Phòng kế hoạch 06 PC, 01 máy in.
 Phòng server 01 PC.
1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

 Ban giám đốc:
 Phòng giám đốc: Chỉ đạo toàn bộ mọi hoạt động của công ty thông qua kế
hoạch tổng thể hàng năm do Tổng công ty giao và mục tiêu phấn đấu từ công ty
đề ra.
 Phòng giám đốc bán hàng: Quản lý toàn bộ quá trình bán hàng của công ty từ
việc giao nhận hàng đến việc nhập hàng vào kho.
 Phòng kế toán: Thực hiện việc thu, chi tài chính phục vụ các hoạt động của
công ty đúng với chế độ tài chính và kế hoạch được cấp phát, thực hiện việc chi
trả lương cho CBCNV trong công ty.
 Phòng phát triển và đầu tư: Đưa ra hướng phát triển và tìm kiếm nguồn đầu
tư cho doanh nghiệp.
 Phòng thiết kế: Tạo ra những mẫu sản phẩm được
 Kho hàng: Là nơi lưu trữ các loại hàng hóa cho công ty.
Trang 12
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
 Phòng kỹ thuật: Đảm bảo sự vận hành của máy móc và các thiết bị trong công
ty.
 Phòng kinh doanh:
 Tìm kiếm nguồn hàng cho Công ty.
 Phát triển thị trường nội địa dựa theo chiến lược Công ty.
 Lập kế hoạch kinh doanh các sản phẩm của Công ty từ các đơn hàng nhận
được.
 Thực hiện tất cả các hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty.
 Tham mưu, đề xuất cho Giám đốc, hỗ trợ cho các bộ phận khác về kinh
doạnh, tiếp thị, thị trường, lập kế hoạch, tiến hành các hoạt động xuất nhập
khẩu.
 Tham gia xây dựng hệ thống quản lí chất lượng, hệ thống quản lý môi trường
và trách nhiệm xã hội tại công ty.
 Phòng nhân sự: Quản lý về mặt nhân sự các nhân viên trong công ty về sơ yếu
lý lịch, quá trình hoạt động… Việc thêm hoặc giảm bớt nhân sự trong công ty

được thực hiện bởi phòng nhân sự khi có sự đồng ý của giám đốc.
 Phòng kế hoạch: Có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc công ty
trong việc quản lý, điều hành công việc thuộc các lĩnh vực kế hoạch, kinh
doanh, tiếp thị, quảng cáo và ứng dụng công nghệ thông tin.
 Phòng vật tư: Là phòng chứa các vật liệu để nhà máy sản xuất.
 Phân xưởng: Là nơi sản xuất ra các sản phẩm hoạt động hằng ngày.
 Phòng server: Chứa server có chức năng quản lý, kiểm soát hoạt động các máy
tính bên trong mạng công ty.
 Phòng xuất nhập khẩu: Vì nguồn lợi chính của công ty là mặt hang xuất khẩu
lên phòng này khá quan trọng là nơi xuất hàng đi các nước và nhập vào nguyên
liệu cho hoạt động sản xuất.
1.2.4 Nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng
Do nhu cầu làm việc của từng phòng ban, công nghệ ngày càng phát triển, việc sử
dụng máy tính càng cần thiết, nhu cầu sử dụng dịch vụ nhân viên ngày càng đa dạng:
Trang 13
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
 Hệ điều hành Window bản quyền (giao diện thân thiện, dễ sử dụng).
 Sử dụng dịch vụ Internet.
 Dịch vụ Microsoft Office, Unikey.
 Dich vụ Email trao đổi với các đối tác cũng như nhân viên trong các phòng.
 Phần mềm diệt virut Kaspersky.
 Máy in.
 Quản lý và chia sẻ tài nguyên, account.
 Bảo mật hệ thống mạng công ty.
1.3 Phân tích
1.3.1 Những dịch vụ cần thiết trên mạng
 Triển khai dịch vụ quản lý tập trung AD (Active Directory).
 Dịch vụ chia sẻ và quản lý tài nguyên, máy in.
 Dịch vụ DHCP (Dynamic Host Control Protocol).
 Dịch vụ Mail Server.

Cài đặt và cấu hình dịch vụ mạng khác: FTP, ISA Server 2006, DNS
1.3.2 Mô hình mạng
Công ty là một doanh nghiệp thuộc loại vừa và nhỏ nên nhóm chọn giải pháp là mạng
LAN dây dẫn và mô hình là Star. Nghĩa là có một phòng đặt các thiết bị trung tâm từ đó
dẫn dây đến các phòng còn lại. Và đây cũng thuộc loại mô hình Client/Server thường
được dùng trong các doạnh nghiệp công ty.
1.3.3 Ràng buộc về băng thông tối thiểu trên mạng
Xét thấy công ty Diamond Food Việt Nam - một doanh nghiệp vừa, có quy mô
mạng nhỏ và số lượng account không quá lớn nên ta sẽ dùng Gói Fiber C Pro: Tốc độ 20
Mbps, gói cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, chi Phí rẻ mà hiệu quả cao. Phí hòa mạng là
1.000.000 VNĐ, cước phí sử dụng trọn gói mỗi tháng là 800.000VND.
1.3.4 Tiêu chí xây dựng hệ thống mạng
Xây dựng hệ thống mạng cho công ty đảm bảo các yêu cầu sau đây.
Trang 14
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
 Đảm bảo kết nối Internet thông suốt.
 Tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng cũ, tránh lãng phí.
 Chất lượng ổn định, đáp ứng tốt các yêu cầu về băng thông.
 Có khả năng mở rộng trong tương lai.
 Khả năng chống sét lan truyền, sốc điện…
 Hệ thống quản lý dễ dàng, thời gian khắc phục nhanh.
 Cấu hình file Server tạo các thư mục dùng chung và phân quyền truy cập vào
các thư mục.
 Cấu hình printer Server, cài đặt và chia sẻ máy in trong mạng.
1.3.5 Lựa chọn thiết bị cài đặt
Lựa chọn thiết bị chủ yếu dựa vào các yếu tố sau:
 Nhu cầu của công ty và kinh phí chi trả cho các thiết bị
 Sự quen thuộc của nhân viên trong công ty với các phần mềm sử dụng trên máy
tính.
1.3.6 Lựa chọn công nghệ

 Một mô hình mạng có thể được cài đặt dưới nhiều hệ điều hành khác nhau.
Chẳng hạn với mô hình Domain ta có thể có nhiều lựa chọn như: windows xp,
linux…các giao thức thôg dụng như TCP/IP, IPX/SPX cũng được hỗ trợ hầu hết
các hệ điều hành.
 Các giải pháp phần mềm chính cho hệ thống mạng được lựa chọn như sau:
Bộ Microsoft office 2003
Hệ điều hành windows xp
Sử dụng windows Server 2003 để cài đặt và quản lý các dịch vụ của công
ty
DHCP, AD Server quản lý dữ liệu và quản lý người dùng tập chung và cấp
phát địa chỉ IP động cho toàn bộ vùng mạng trong LAN.
Backup và restor để khôi phục lại dữ liệu khi có sự cố.
Trang 15
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
Remote Desktop: để truy cập các máy từ xa giúp giải quyết vấn đề khi các
máy tính người dùng có sự cố.
1.4 Thiết kế
 Bước thiết kế trong tiến trình xây dựng hệ thống mạng là thiết kế giải pháp để
thỏa mãn những yêu cầu đặt ra của hệ thống mạng. Việc lựa chọn giải pháp cho
một hệ thống mạng phục thuộc và nhiều yếu tố cụ thể nhu sau:
Kinh phí dành cho hệ thống mạng.
Công nghệ phổ biển trên thị trường
Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống mạng
Rằng buộc về pháp lý
1.4.1 Thiết kế mô hình logic của hệ thống mạng
 Công ty cần xây dựng 1 hệ thống mạng theo mô hình Domain để quản lý tài
khoản người dùng chung và dữ liệu tập chung tạo điều kiện cho việc quản trị hệ
thống mạng.
 Trên Server cài các dịch vụ tiết kiệm chi phí.
 Phải có một thiết bị định tuyến giữa các Vlan. Ở mô hình mạng của công ty này

chúng ta dùng một thiết bị switch layer 3 thì sẽ định tuyến được các Vlan và
trong tương lai khi công ty mở rộng thì chất lượng mạng vẫn đảm bảo tốt.
1.4.2 Sơ đồ vật lý tòa nhà công ty:
Trang 16
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
1.4.3. Sơ đồ logic hệ thống
Trang 17
Hình 1. 1 sơ đồ logic của hệ thống mạng
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
1.5. Thiết kế mô hình vật lý của hệ thống mạng.
Trang 18
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
Trang 19
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
Trang 20
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
Trang 21
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
Trang 22
STT Thiết bị ĐVT
Số
lượ
ng
Đơn giá
(VNĐ)
Thông số kỹ thuật
Thành
Tiền
(VNĐ)
1

Server : Cisco
ucs c200 M2
Chiếc 1
39,800,00
0
- Cisco UCS C200 M2 Chassis 4x HDD
HotSwap Cisco UCS C200
M2 Mainboard LSI 1064E (4-port
SAS 3.0G RAID 0, 1, 1E ) Mezz Card
1 x Intel® Xeon® Processor E5606
(8M Cache, 2.13 GHz, 4.80 GT/s
Intel® QPI) 1 x 4GB DDR3-
1333MHz (PC3-10600) ECC
RDIMMs/UDIMMs 1 x Western 500-
GB RE4 Enterprise SATA 3Gb/s
7200RPM 64MB 3.5
39,800,000
2
Màn hình máy
chủ Server
Chiếc 1 1,590,000
- Màn AOC LED E1660SW 15,6:
- Kích thước màn hình:15.6 inch Wide
- Độ phân giải : 1366×768@60Hz
- Khả năng hiển thị màu : 262K
- Công suất tiêu thụ : Power On: <12W
(Typical), Standby: <0.5W
- Tần số quét :H: 30K~60KHz
V:60~75Hz
1,590,000

3
Switch WS-
C3560X-24T-L
Chiếc 1
25,700,00
0
- Chuyển đổi cổng : 24 x 10/100/1000
cổng Ethernet
- Giao thức quản lý từ xa : SNMP 1,
SNMP 2, RMON 1, RMON 2, RMON
3, RMON 9, Telnet, SNMP 3, SNMP
2c, FTP, TFTP, SSH
- Tính năng : Trao đổi nóng mô-đun
thay thế, chuyển mạch lớp 2, chỉ định
địa chỉ IP động, hỗ trợ DHCP, tự động
đàm phán, hỗ trợ ARP, trunking, hỗ
trợ VLAN
- Bộ nhớ DRAM : 256 MB
- Flash Memory : 128 MB Flash
25,700,000
4
Bộ lưu điện
UPS Santak
Offline
2000VA
Chiếc 1 5,390,000
- Hãng : Santak
- Xuất xứ : Chính hãng
- Công suất 2000 VA
- Thời gian lưu điện tối đa : 25 phút

- Điện áp vào : 220VAC (165 ~
265VAC)
- Điện áp ra : 220V +/- 10%
- Thời gian sạc lại điện : 8 giờ
- Kích thước (RxSxC) 140.2 x 368.3 x
180.4 mm
5,390,000
Cáp mạng
- Đường kính đồng 0.50mm. , có tiết
diện ngang hình tròn.
- Dây dẫn được kéo rút một cách trơn,
nhẵn, có chất lượng và đường kính
đồng đều
- Thích ứng cho mạng truyền số liệu tốc
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
Trang 23
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
Trang 24
Thiết kế hệ thống mạng trong Công ty Diamond Food Việt Nam
1.5.1 Mô hình vật lý của hệ thống mạng.
Trang 25
Hình 1.5 Sơ đồ vật lý phòng kế toán
Hình 1. 2 Sơ đồ vật lý hạ tầng mạng công ty
Hình 1. 3 Sơ đồ vật lý phòng Giám đốc

×