Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bản vẽ biện pháp thi công tường chắn đất có cốt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.98 KB, 15 trang )

QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT

Mục 07810 - Tường chn t cú ct

Mục 07810 - Tờng chắn đất có cốt
1.

phạm vi ......................................................................................................................................... 1

2.1

các tấm bê tông tờng chắn ............................................................................................ 1

2.

2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.1.5
2.1.6
2.1.7
2.2
2.3
2.4
2.5

2.5.1
2.5.2
2.5.3
3.



3.1
3.2
3.3
3.4
3.5

3.5.1
3.5.2
3.6
4.

4.1
4.2

vật liệu ....................................................................................................................................... 1
cờng độ và chất lợng bê tông ................................................................................... 1

các chi tiết lắp ghép ............................................................................................................. 1
hình dạng bên ngoài ............................................................................................................. 1
Đổ bê tông và bảo dỡng ................................................................................................... 1

dung sai cho phép ................................................................................................................... 1

ván khuôn .................................................................................................................................. 2
vận chuyển ................................................................................................................................. 2

Chất chèn mối nối (đối với tấm bê tông bề mặt) ..................................................... 2
lớp vải lót mặt sau tờng ................................................................................................. 2


cốt thép và thanh giằng .................................................................................................... 2

lựa chọn đất đắp ..................................................................................................................... 2

tÝnh chÊt vËt lý ...................................................................................................................... 3
tÝnh chÊt ho¸ häc .................................................................................................................. 3

Điện hoá ....................................................................................................................................... 3
thi công ...................................................................................................................................... 3
đào đất nền móng ................................................................................................................... 3
lắp dựng các tấm tờng bê tông .................................................................................... 4

đắp và đầm nén đất................................................................................................................ 4

Sai số cho phép .......................................................................................................................... 4

thoát nớc ................................................................................................................................. 4
ống thoát nớc tầng đất phía dới .............................................................................. 4

thoát nớc tạm thời ............................................................................................................. 5
tờng trên nền đất yếu ...................................................................................................... 5
đo đạc và thanh toán ........................................................................................................ 5

xác định khối lợng.............................................................................................................. 5

cơ sở Thanh toán .................................................................................................................... 5

02/02/24

07810 - i



QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT

1.

2.

2.1

2.1.1

ph¹m vi

Mục 07810 - Tng chn t cú ct

mục 07810 - tờng chắn đất có cốt

Công trình tờng chắn có cốt đợc xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn này và
phù hợp với các kích thớc, các cao độ và các chi tiết chỉ ra trong hồ sơ thiết
kế.
vật liệu

các tấm bê tông tờng chắn

cờng độ và chất lợng bê tông

(a) Phải sử dụng cùng một loại và cùng một nguồn xi măng, cốt liệu và các
tác nhân bay hơi cho cả công trình.
(b) Bê tông phải có cờng độ nh yêu cầu đà chỉ ra trên bản vẽ.


(c) Cấp phối bê tông phải đảm bảo quy định tại mục Bê tông và các kết cấu
bê tông

2.1.2

(d) Trừ phi có các chỉ định khác, phải có ít nhất là 2 mẫu thí nghiệm bê tông
đối với một mẻ trộn bê tông và thí nghiệm ở tuổi 28 ngày.

các chi tiết lắp ghép

(a) Các thành giằng phải theo đúng hồ sơ thiết kế(đờng kính, cự li..)

(b) Các chốt có thể là thanh dẻo cứng, đờng kính 20mm (0.2mm). Chốt
đợc cắt sao cho các đầu không bị uốn hoặc bị xoắn.
(c) ống phải là chất dẻo cứng, đờng kính trong 30mm (0.2mm).

(d) Móc cẩu không đợc dịch chuyển khỏi vị trí chính xác của chúng và phải
đứng khi đổ bê tông.

2.1.3

hình dạng bên ngoài

2.1.4

Đổ bê tông và bảo dỡng

2.1.5


dung sai cho phép

Bề mặt bên ngoài của tấm bê tông phải đều nhau. Tấm bê tông phải để ở dạng
nguyên thuỷ nh khi mới tháo ván khuôn ra ngay cả khi có rỗ tổ ong, có các
vết bẩn hay vết nứt sâu trên bề mặt.
Các tấm bê tông đợc đổ trên mặt phẳng, mặt bên ngoài tấm bê tông (phía
không liên kết với thanh giằng) nằm ở phía đáy của ván khuôn phải đợc duy
trì thống nhất trong suốt quá trình thi công công trình




Không kể các kích thớc dới đây còn lại tất cả các kích thớc phải nằm
trong khoảng dung sai cho phép là 5mm.

Chiều cao của tấm đúc sẵn C 3mm

02/02/24

07810 - 1


QUY NH V CH DN K THUT




2.1.6

2.1.7




Sự khác nhau giữa chiều dài các đờng chéo tấm bê tông không vợt quá
10mm
Sự cong vênh không vợt quá 5mm

Độ thẳng của chốt trong khoảng 2mm.

Chiều dài của giằng cốt thép trong khoảng 75mm

ván khuôn

Các kích thớc của tấm bê tông chỉ trong bản vẽ phải đợc kiểm tra.

Nhà sản xuất phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ h hỏng ván khuôn nào .

vận chuyển





2.2

Mc 07810 - Tng chn t cú ct

Các tấm bê tông phải đợc vận chuyển sao cho không bị vỡ hay nứt, bị
bong bật bề mặt phía trớc và biến dạng các chốt.
Các tấm bê tông phải đợc bảo quản không bị dơ bẩn bề mặt phía ngoài


Không xếp nhiều hơn 6 tấm đúc sẵn trong một đống

Các điểm đỡ tấm bê tông phải cao hơn các điểm khác ở phía dới đống
xếp.

Chất chèn mối nối (đối với tấm bê tông bề mặt)





Chất chèn cho các mối nối thẳng đứng nên là các miếng nhỏ bằng bọt
polyurethane dạng tổ ong mở mềm, dẻo có diện tích mặt cắt ngang
40mm2
đối với mối nối nằm ngang chất chèn nên là miếng cao su với độ cứng là
85 +0,-5

2.3

lớp vải lót mặt sau tờng

2.4

cốt thép và thanh Neo

Các mối nối ở phía sau lng tờng đợc phủ bằng vải địa kỹ thuật thoả mÃn
các yêu cầu tối thiểu cho việc lọc đợc quy định theo AASHTO M-288.



2.5



Cốt thép và thanh neo phải sử dụng vật liệu đảm bảo yêu cầu đà chỉ ra
trên bản vẽ và trong mục Cốt thép thờng của bản chỉ dẫn này.
Thanh neo phải đợc mạ nhúng nóng theo tiêu chuẩn ASTM A603-98.

lựa chọn đất đắp

Đất đắp sư dơng trong khèi ®Êt cã thanh neo nh− ®· chỉ ra trên bản vẽ phải là
các vật liệu dạng hạt, không có chất hữu cơ hay có các vật liệu có hại khác,
phù hợp về vật lý, hoá học và các giới hạn điện hoá đợc xác định tiêu chuÈn
nµy.

02/02/24

07810 - 2


QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT

2.5.1

Mục 07810 - Tường chắn đất có cốt

tÝnh chÊt vËt lý

(a) Ma s¸t


Gãc ma sát trong của mẫu đất bÃo hoà xác định bằng thí nghiệm không đợc
nhỏ hơn 360.

(b) Phân bố kích thớc hạt
Cỡ sàng
90mm

100%

19.0mm

70-100%

425m

15-100%

4.75mm

30-100%
5-65%

150m
2.5.2

Tỷ lệ lọt sàng

0-15%

75m


tính chất hoá học

(a) Độ pH của vật liệu phải nằm trong khoảng từ 5 đến 10.

(b) Điện trở: Suất điện trở của vật liệu phải >3000ohm/cm.
(c) Muối hoà tan.

Khi độ PH của vật liệu trong khoảng từ 1000-5000ohm/cm hay vật liệu
có nguồn gốc công nghiệp, hàm lợng Cl và (SO4) cần phải đợc kiểm tra
và không vợt quá các giá trị sau:
Cl (mg/kg)

2.5.3

Điện hoá

SO4 (mg/kg)

Kết cấu tiếp xúc với đất
100

200

Điện trở của vật liệu đất đắp đợc xác định bằng mẫu bÃo hoà sau 1giờ tiÕp
xóc víi n−íc ë 25oC.

St ®iƯn trë cđa vËt liƯu phải lớn hơn các giá trị sau:

3.


3.1

Suất điện trở (ohm/cm)

thi công

Kết cấu tiếp xúc với đất
1000

đào đất nền móng

Đào đất làm móng tờng phải phù hợp với các giới hạn đà đợc thiết kế trong
các bản vẽ. Lớp tạo phẳng bằng bê tông sẽ đợc đổ chính xác theo kích th−íc
02/02/24

07810 - 3


QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT

3.2

3.3

Mục 07810 - Tường chn t cú ct

và cao độ đợc chỉ dẫn chi tiết trong bản vẽ. Lớp tạo phẳng phải đợc đổ tối
thiểu trớc 12 giờ so với thời điểm đặt tấm tờng.
lắp dựng các tấm tờng bê tông


Các tấm bê tông phải đợc xếp dựng thẳng đứng với sự hỗ trợ của cần cẩu
nhẹ. Các tấm bê tông đợc xếp theo phơng ngang theo trình tự chỉ ra trong
bản vẽ. Tất cả các tấm bê tông đợc giữ thẳng đứng bằng các nêm gỗ tạm
thời trong mối nối bên ngoài ở các chỗ liên kết của hai tấm bê tông gần nhau
và đợc kẹp giữ ở các mối nối chữ chi giữa các tấm bê tông. Chống đỡ bên
ngoài cũng cần thiết đối với các hàng tấm bê tông xếp đầu tiên. Trong mỗi
giai đoạn lắp dựng tấm bê tông phải kiểm tra kích thớc, cao độ bằng việc sử
dụng các thanh đo khoảng cách và vỗ nhẹ vào tấm bê tông cho thẳng hàng.
đắp và đầm nén đất

Đất đắp nền đắp ngay sau tấm tờng bê tông. Phải làm phẳng tại từng cao độ
của cốt đất đắp. Chiều dày lớn nhất của mỗi lần đắp đất là 0.375m .

Trong quá trình đắp đất, xe tải và các phơng tiện vận chuyển nặng phải
cách mặt sau của tờng là 1.5m và xe bánh xích không đợc đè trực tiếp lên
cốt thép. đất đắp trong phạm vi 1.5m phía sau tờng phải đợc đầm nén với
máy đầm nén bằng tay với trọng lợng >1T.

3.4

3.5

3.5.1

Việc đầm nén trong kết cấu đất có cốt nh»m mơc ®Ých khư ®é lón d− cđa vËt
liƯu ®Êt đắp. đất đắp đợc đầm nén không nhỏ hơn yêu cầu trong thiết kế, độ
chặt và dung trọng nhỏ nhất sau khi đầm nén không đợc nhỏ hơn
1800kg/cm3.
Sai số cho phép


Đất có cốt là một kết cấu mềm dẻo và nó có thể chịu các chuyển động theo
phơng đứng và theo phơng ngang. Các chuyển động nh vậy phải đợc
tính toán trớc và thống nhất với các phía liên quan trớc khi xây dựng bằng
cách xem xét các yêu cầu sư dơng cđa kÕt cÊu vµ sai sè cho phÐp của các
công việc liên quan tới các chuyển động nh vậy.
Cho phép chênh lệch độ lún tới 1% dọc theo tờng .
thoát nớc

ống thoát nớc tầng đất phía dới

ống thoát nớc tầng đất dới nh đợc chỉ ra trong bản vẽ có một nửa đờng
kính ống đục lỗ cuốn xung quanh bởi vải địa kỹ thuật hay ống PVC với 4 lỗ
tơng ứng. Các lỗ 10mm đồng tâm đợc bố trí ô cờ với khoảng cách 1.5m
theo chiều dọc theo hớng dẫn của T vấn giám sát. Việc đặt các ống thoát
nớc phải tuân thủ theo cao độ đợc thiết kÕ trong b¶n vÏ.

02/02/24

07810 - 4


QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT

3.5.2

3.6

4.


Mục 07810 - Tường chn t cú ct

thoát nớc tạm thời

Trong quá trình xây dựng kết cấu có cốt nên bố trí thoát nớc tạm thời để dẫn
nớc chảy trên bề mặt ra khỏi kết cấu.

Tại thời điểm cuối cùng của mỗi ngày bất kỳ lợng đất đắp d nào phía sau
kết cấu đều phải san phẳng để ở độ dốc đủ để nớc có thể chảy vào chỗ thoát
nớc tạm thời.
tờng trên nền đất yếu

Trong quá trình thi công trên nền đất yếu, việc lắp dựng phải phù hợp với các
điều kiện đất nền. Phải lắp đặt các thiết bị để theo dõi quá trình làm việc của
nền móng.
đo đạc và thanh toán

4.1

xác định khối lợng

4.2

cơ sở Thanh toán

Khối lợng tờng chắn đất có cốt đợc tính theo mét vuông bao gồm các tấm
bê tông và các phụ kiện kèm theo. Việc đo đạc thanh toán sẽ theo đúng diện
tích của các tấm bê tông đúc sẵn.
Khối lợng công việc, thực hiện theo đúng các qui định kể trên cũng nh các
yêu cầu chỉ ra trong bản vẽ thiết kế và đà đợc T vấn giám sát, Chủ đầu t

chấp thuận, sẽ đợc thanh toán theo đơn giá trúng thầu đợc duyệt và các
điều kiện hợp đồng có liên quan.
Hng mc thanh toỏn

Tng chắn đất có cốt

02/02/24

Đơn vị

m2

07810 - 5


Mục 412. Tờng chắn đất có cốt

MC 412. TNG CHN ĐẤT CĨ CỐT
412.1 MƠ TẢ CƠNG VIỆC
Các cơng việc trong mục Chỉ dẫn kỹ thuật này bao gồm các yêu cầu về vật liệu,
u cầu về thi cơng và hồn thiện tường chắn đất có cốt cho nền đắp cao và yêu cầu mỹ
thuật cao. Hoàn thiện tường chắn đất có cốt theo yêu cầu của bản vẽ và yêu cầu của nhà
sản xuất.
412.2 CÁC TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU
Tuân thủ danh mục tiêu chuẩn được áp dụng theo Quyết định số 913/QĐBGTVT ngày 04/5/2018 của Bộ GTVT về việc phê duyệt danh mục tiêu chuẩn áp dụng
cho Dự án đầu tư xây dựng đoạn Cam Lộ - La Sơn, tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế
thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng
giai đoạn 2017- 2020. Các tiêu chuẩn chính:
- TCVN11823:2017: Tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ;
- BS 8006:1995: Tiêu chuẩn thực hành đất và các vật liệu đắp khác có gia

cường
- 22 TCN 262-2000: Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên
đất yếu - Tiêu chuẩn thiết kế.
- ASTM A 36M: Các thanh, tấm thép kết cấu;
- ASTM D2256: Standard Test Method for Tensile Properties of Yams by
the Single-Strand Method (Tiêu chuẩn thí nghiệm cho đặc tính chịu kéo
của sợi theo phương pháp một tao)
- ASTM D1907: Standard test method for linear density of yarn (yarn
number) by the Skein method (Tiêu chuẩn thí nghiệm vật liệu dệt – sợi –
xác định độ nhỏ (chỉ số sợi) bằng phương pháp con sợi.
- ASTM D6637-01: Standard Test Method for Determining Tensile
Properties of Geogrids by the Single or Multi-Rib Tensile Method
(Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn để xác định tính chất kéo của lưới
địa bằng phương pháp kéo đơn hoặc đa sườn).
- ASTM D5262: Standard Test Method for Evaluating the Unconfined
Tension Creep and Creep Rupture Behavior of Geosynthetics (Phương
pháp kiểm tra tiêu chuẩn để đánh giá độ bền kéo và khả năng leo của vật
liệu địa kỹ thuật tổng hợp).
412.3 YÊU CẦU VẬT LIỆU:
3.1 Yêu cầu chung
Tất cả vật liệu được sử dụng cho việc cung cấp và lắp đặt thi cơng tường chắn có
cốt sẽ phải được cấp chứng chỉ của nhà sản xuất và Nhà thầu phải được sự chấp thuận
của Kỹ sư trước khi đem vật liệu vào sử dụng cho Dự án.
chØ dÉn kü thuËt

Trang 1/9


Mục 412. Tờng chắn đất có cốt


Tng chn cú ct bao gồm:

 Tấm bê tông lát đúc sẵn.
 Lưới địa kỹ thuật

 Neo thép

 Ống thoát nước

 Vật liệu đắp

3.2 Tấm bê tông lắp ghép đúc sẵn.
Cốt thép trong tấm bê tông đúc sẵn tuân thủ theo mục 402 của chỉ dẫn kỹ thuật và
phải phù hợp với yêu cầu của dự án. Đặc điểm kỹ thuật, kích thước, cường độ phải
được chỉ ra trên bản vẽ).
Bê tông trong sản xuất tấm bê tơng đúc sẵn ngồi thỏa mãn u cầu tại Mục 400
cịn có các thơng số cơ bản sau:
- Hàm lượng xi măng tối thiểu của bê tông là 350kg/m3.
- Cường độ nén bê tông là C30 (f’c=30MPa ở 28 ngày).
- Kích thước tối đa của cốt liệu là 20mm.
- Việc cung cấp bê tông phải tuân thủ các yêu cầu đánh giá sản xuất theo yêu cầu
của dự án.
Tất cả các tấm sẽ được sản xuất theo kích thước hiển thị trên bản vẽ trong các
dung sai sau đây:
- Chênh lệch giữa đường chéo dài nhất của các tấm bất kỳ không được vượt quá
10mm.
- Tất cả các phép đo cắt tuyến tính phải nằm trong khoảng 5mm kích thước được
thể hiện trên bản vẽ.
- Các biến đổi trên bề mặt không được vượt quá 7mm trên đường thẳng dài 1,5m.
- Vị trí của chốt và bộ phận rỗng sẽ nằm trong phạm vi 5mm của vị trí thể hiện

trên bản vẽ.
3.3 Dải gia cường bằng vật liệu tổng hợp.
- Dải gia cường bằng vật liệu chế tạo lưới địa kỹ thuật được được sản xuất từ
nhựa polyethylene có mật độ phân tử cao (nhựa HDPE) nguyên khối.
- Lưới được đưa vào công trường không bị rách, hư hỏng và gẫy khúc và phải
theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Lưới địa kỹ thuật có thể được cuộn trên các lõi có độ cứng nhất định tránh cho
lưới bị dập gãy hay các hư hỏng khác. Các cuộn có thể được bao gói bằng các màng
plastic để bảo vệ lưới địa kỹ thuật không bị hư hỏng trong q trình vận chuyển, bốc
xếp dỡ và có nhãn sản phẩm trên mỗi cuộn.
chØ dÉn kü thuËt

Trang 2/9


Mục 412. Tờng chắn đất có cốt

Khi vn chuyn, bc xếp dỡ lưới địa kỹ thuật từ vị trí này qua vị trí khác, cần lưu
ý khơng làm hư hại đến bao gói, nhãn, lõi hay chính lưới địa kỹ thuật. Nếu lưới địa kỹ
thuật cần bảo quản trong thời gian dài, điều kiện bảo quản phải đảm bảo không gây hư
hỏng, xuống cấp của lưới địa kỹ thuật, bao gói, nhãn và lõi cuộn. Điều kiện bảo quản
này có thể đạt được bằng cách kê cao cuộn trên nền phẳng, đủ cứng và có mái che để
tránh tác động của tia tử ngoại cũng như các hóa chất ăn mòn mạnh (axit, bazơ) hay
nguồn nhiệt hoặc các tia lửa hàn.
Thông số kỹ thuật của lưới địa phải đáp ứng những yêu cầu sau:

I.Chỉ tiêu cơ lý lưới địa kỹ thuật
Chất liệu vật liệu

100% HDPE (High

density
polyethylene)

Chỉ tiêu

Đơn vị

Giá trị

Trọng lượng riêng

kg/m2

0,87

%

2

%

95

Hàm lượng carbon đen tối thiểu (BS2782:1993)
Độ bền nút lưới (GRI GG2-87)

Cường độ chịu kéo đứt (Tult) (BS EN ISO 10319: 2008)
Độ giãn dài khi kéo đứt (Tult) (BS2782: 1993)

Độ bền lâu dài ULS PC hoặc TCR cho 300C (BS EN ISO 13431: 1999)


kN/m

≥118,4

%

≤11,5

kN/m

51,03

II.Hệ số an tồn để tính trạng thái an toàn giới hạn cuối cùng (ULS) độ bền thiết kế
(Pdes)
Sản xuất, ngoại suy và cơ sở dữ liệu:

fs= 1,0

Thí nghiệm tính phá hủy kích thước hạt lớn nhất 2mm với d85 < 0,65mm:

fd = 1,00

Thí nghiệm tính phá hủy kích thước hạt lớn nhất 37.5mm với d85 < 28,0mm:

fd = 1,07

Thí nghiệm tính phá hủy kích thước hạt lớn nhất 75mm với d85 <69,0mm:

fd = 1,12


Thí nghiệm tính phá hủy kích thước hạt lớn nhất 125mm với d85 < 110,0mm:

fd = 1,19

Tác động môi trường (pH = 2 đến pH = 12,5):

fe = 1,01,05

III. Kích thước hình học
Khổ rộng tối thiểu
Chiều dài cuộn thông thường

m
m

1,3
50

* Các giá trị trong bảng trên là kết quả trung bình (±5%) của các phương pháp
thử tiêu chuẩn.
Tất cả dải gia cường cung cấp tới cơng trường đều có kèm theo giấy chứng nhận

chØ dÉn kü thuËt

Trang 3/9


Mục 412. Tờng chắn đất có cốt


thớ nghim ca nh sản xuất phù hợp với ASTM D-6637 về khả năng kéo đứt và phù
hợp với ASTM D5262 về từ biến.
3.4 Neo thép.

- Thép làm neo là thép tròn trơn đáp ứng theo tiêu chuẩn về thép xây dựng, mới không
bị han gỉ, phù hợp tiêu chuẩn TCVN 1651-2008 “Thép cốt bê tông” hoặc tương đương.
Các chi tiết này được mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn ASTM A123, chiều dày mạ
là 100 µm.
- Neo thép được bố trí theo bản vẽ thiết kế, sử dụng búa để đóng neo ghim.
3.5 Ống thốt nước.

a. Thốt nước tầng đất phía dưới:

Ống thốt nước là loại ống PVC D100 có đục lỗ được chỉ ra trong bản vẽ, bên
ngoài được bọc một lớp vải địa kỹ thuật để lọc nước, vải địa kỹ thuật dùng để bọc ống
thốt nước là vải khơng dệt 7KN/m và đảm bảo các thông số kỹ thuật tối thiểu như sau:
STT

Thống số kỹ thuật

Cường độ chịu kéo

1
2

Độ giãn dài khi đứt

3

Sức kháng thủng CBR


4

Lưu lượng thấm ở 100mm cột nước

Dùng bọc ống
7,0 kN/m
61,5 %
1200 N
210 l/m2/sec

b. Thoát nước mặt:

Thoát nước mặt được thể hiện trên bản vẽ.

c. Thoát nước tạm thời:

Trong q trình thi cơng kết cấu phải có bố trí thốt nước tạm thời để dẫn nước ra
khỏi vị trí cơng trình, tránh tập trung ứ đọng nước làm ảnh hưởng đến kết cấu cơng
trình.

Tại thời điểm cuối cùng của mỗi ngày bất kỳ lượng đất dư nào cũng phải được san
gạt phẳng có độ dốc đảm bảo nước có thể chảy vào khu vực thu nước tạm thời.
3.6 Vật liệu đắp.
Vật liệu đắp tuân thủ “Mục 106: San lấp vật liệu dạng hạt”. Có các chỉ tiêu cơ lý
yêu cầu như sau:
- Đất đắp sau tường dùng đất đắp chọn lọc, cấp phối tốt có lực kết dính C=0;
góc ma sát trong ≥35o, trọng lượng thể tích  = 1,8 T/m3;
- Độ chặt yêu cầu K≥0,98 (đầm nén cải tiến theo 22TCN 333:06) đảm bảo chỉ
số dẻo (IP) nhỏ hơn 15, giới hạn chảy WL<40, sức chịu tải CBR≥7;

- Hệ số đồng đều (Cu) lớn hơn 3;

chØ dÉn kü thuËt

Trang 4/9


Mục 412. Tờng chắn đất có cốt

-

PH xỏc nh theo tiêu chuẩn AASHTO T-289-911 (ASTM G51-77) trong
khoảng từ 5 đến 9;
Cấp phối hạt vật liệu phải đảm bảo theo bảng sau:
Thứ tự

Cữ sàng (mm)

Tỷ lệ lọt qua sang %

1

90

100

2

19


70 - 100

3

4,75

30-100

4

0,425

15-100

5

0,15

5-65

6
0,075
0 - 15
Vật liệu đắp phải được làm thí nghiệm đạt yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý của đất/cát
và có các kết quả thí nghiệm do cơ quan có đủ chức năng cấp. Các loại đất/cát đắp được
sự đồng ý của Kỹ sư Tư vấn và Chủ đầu tư thì mới được phép sử dụng vào cơng trình.
Vật liệu đất/cát đắp đảm bảo khơng lẫn tạp chất hữu cơ, rễ cây, đá có đường kính lớn.
Vật liệu đất/cát đắp trước khi đưa vào sử dụng sẽ được đầm thí điểm và được kỹ
sư TVGS chấp thuận về chủng loại máy móc lu lèn và chiều dày mỗi lớp để đạt được độ
chặt yêu cầu.

Tất cả các loại vật liệu phải được kiểm tra nghiệm thu và chấp thuận trước khi thi cơng.
3.7 Đệ trình.
3.7.1 Bản vẽ thi công và tiến độ:

a). Theo đúng yêu cầu quy định trong Chỉ dẫn kỹ thuật Nhà thầu phải trình 01 bộ
hồn chỉnh Bản vẽ và kế hoạch thi cơng của cơng tác tường chắn đất có cốt cho Kỹ sư
xem xét và phê duyệt.

b). Nhà thầu sẽ nhận được chấp thuận của Kỹ sư về bản vẽ và kế hoạch thi cơng
đã đệ trình, ít nhất 28 ngày trước khi bắt đầu tiến hành công việc tương ứng.

3.7.2 Các đệ trình khác:

Các đệ trình khác gồm có, nhưng khơng hạn chế, những nội dung sau:

- Tài liệu chung: Bao gồm các mẫu vật liệu và thông tin liên quan đến vật liệu
cần phê duyệt. Thơng tin này có thể bao gồm các chứng chỉ thích hợp, kết quả thí
nghiệm hay bất cứ tài liệu nào chứng minh rằng vật liệu này phù hợp với công việc yêu
cầu.
- Các tài liệu tư nhà sản xuất: Bao gồm các thông tin liên quan đến dụng cụ,

chØ dÉn kü thuËt

Trang 5/9


Mục 412. Tờng chắn đất có cốt

phng phỏp lp t, do nhà sản xuất cung cấp theo đề xuất của Nhà thầu.


- Đệ trình vật liệu: Bao gồm tất cả các thông tin liên quan đến chủng loại vật liệu
mà Nhà thầu định sử dụng, cả các đặc tính và các báo cáo ứng dụng liên quan. Đệ trình
này sẽ bao gồm, nhưng không hạn chế các yêu cầu sau:

+ Đặc tính kỹ thuật của vật liệu đảm bảo tối thiểu theo yêu cầu vật liệu trong hồ sơ
Bản vẽ thi cơng.
+ Kết quả thí nghiệm và chứng chỉ liên quan.
+ Các tài liệu của các dự án tương tự.
+ Quy trình thi cơng từng vật liệu…

- Biện pháp bảo vệ nền thiên nhiên: Nhà thầu sẽ đề xuất các biện pháp cần thiết
bảo vệ nền thiên nhiên khi đưa máy móc, thiết bị thi cơng vào cơng trường.

- Phương tiện và máy móc: Liên quan đến sự phá hoại nền thiên nhiên, các thông
tin về phương tiện và máy móc, thiết bị thi cơng sẽ được đệ trình: Loại thiết bị, phương
tiện, tải trọng, số trục xe và đường vận chuyển của các xe chở vật liệu, thiết bị trộn vữa
xi măng...
412.4 U CẦU THI CƠNG

412.4.1 Trình tự thi công chủ đạo
Trong hồ sơ thiết kế, tư vấn chỉ đưa ra biện pháp thi công cơ bản làm cơ sở cho việc
lập dự tốn cơng trình. Biện pháp thi cơng chi tiết sẽ do nhà thầu lập và trình Chủ đầu tư
duyệt.
Thi công hạng mục này phải kết hợp chặt chẽ với q trình thi cơng tổng thể các
hạng mục cơng trình của dự án như: Xử lý nền yếu, mố cầu, hệ thống thoát nước, hào
kỹ thuật (nếu có) hệ thống lan can, mặt đường, hệ thống chiếu sáng...
Trình tự thi cơng chủ đạo hạng mục tường chắn đất có cốt gồm các bước chính như
sau:
- Chuẩn bị mặt bằng thi công, chuẩn bị vật liệu, huy động thiết bị và nhân công;
- Đúc tấm panel (Tuân theo mục 400 của chỉ dẫn kỹ thuật).

- Thi công đào đất, gia cố nền, thi cơng đế móng (Tn theo mục đào hố móng
cơng trình).
- Lắp đặt tấm panel, đắp đất đến cao độ lưới địa kỹ thuật, trải lưới địa kỹ thuật,
ghim, đặt hệ thống thoát nước ngầm (nếu có), lấp đất và lu lèn từng lớp.
- Các cơng tác hoàn thiện khác.

chØ dÉn kü thuËt

Trang 6/9


Mục 412. Tờng chắn đất có cốt

412.4.2 Cụng tỏc thi cơng

4.2.1Trải lưới địa kỹ thuật.
- Hệ thống ống thốt nước được gia cơng và được đặt vào vị trí tại thời điểm thích
hợp. Sau khi lắp đặt tấm đan và đắp đất đến cao độ trải lưới, lưới địa kỹ thuật được trải
dựa trên những nguyên tắc sau:
- Thuận tiện cho công tác trải lưới cũng như thi công các hạng mục cơng trình khác.
- Các cuộn lưới địa kỹ thuật được đưa ra vị trí thi cơng 3 đến 4 cơng nhân có thể
lăn trực tiếp cuộn lưới địa kỹ thuật trên mặt bằng, sau đó cắt theo chiều dài theo thiết
kế. Những tấm lưới sẽ được đặt vào đúng vị trí, sau đó sẽ được liên kết vào tấm panel,
tiếp theo sử dụng thanh thép chốt để cố định tấm lưới vào panel. Ghi chép lại số lô số
cuộn khi lấy ra thi công.
- Trải lưới theo hướng ngang đường sao cho hướng chiều dài của lưới vuông góc
với tấm panel, điều này có đảm bảo cho lưới địa kỹ thuật làm việc theo đúng phương
chịu lực.
- Các cuộn lưới địa kỹ thuật phải được trải phẳng không tạo sóng đặc biệt là mép
cuộn, nếu cần phải dùng bao đất/cát hoặc ghim sắt – gỗ để cố định các mép lưới nhằm

bảo đảm các tấm lưới không bị nhăn hoặc dịch chuyển trong q trình thi cơng các hạng
mục sau.
- Chiều rộng chồng mí được xác định tùy thuộc vào điều kiện thi cơng tính chất
đất nền, điều kiện làm việc và biến dạng của cơng trình trong q trình thi cơng cũng
như vận hành theo chỉ dẫn của nhà sản xuất và được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.
- Quá trình trải lưới địa kỹ thuật phải được kiểm tra giám sát bởi kỹ sư hiện trường.
- Sau khi trải xong lớp lưới địa kỹ thuật tiến hành đóng ghim bằng các thanh thép
(với kích thước theo bản vẽ yêu cầu).
4.2.2 Tiến hành đắp đất và lu lèn.
- Sau khi trải phẳng tấm lưới lớp dưới và bó uốn cố định vào tấm panel, tấm lưới
lớp trên sẽ được cuộn tạm vào sát tấm panel để ra đất tiến hành lu lèn theo từng lớp. Sau
khi cao độ đắp đến cốt của lớp lưới tiếp theo, lưới địa kỹ thuật sẽ được trải ra và ghim
lại bằng ghim thép theo thiết kế.

- Vật liệu đắp được vận chuyển đến đổ thành từng đống tại nền đường đắp, cự ly
giữa các đống vật liệu đắp được tính tốn sao cho khơng tạo thành các khoảng trống sau
khi san. Vật liệu đắp đó được trên mặt nền đường thành từng lớp theo chiều dày yêu
cầu với độ dốc theo thiết kế để đảm bảo thoát nước trong phạm vi san. Nếu độ ẩm tự
nhiên của vật liệu đắp nhỏ hơn độ ẩm tốt nhất thì cần tưới thêm nước rồi tiến hành lu
lèn theo quy định. Sau khi thi công xong sẽ tiến hành thớ nghiệm xác định độ chặt nếu
đạt độ chặt thiết kế được kỹ sư tư vấn giám sát cho phép thì mới thi công lớp tiếp theo.
chØ dÉn kü thuËt

Trang 7/9


Mục 412. Tờng chắn đất có cốt

- Bin phỏp lu lèn được thực hiện như sau: Dùng máy ủi vừa san vừa đầm sơ bộ
từng lớp dày 15 - 20 cm. Sử dụng xe téc tưới nước bổ sung đảm bảo độ ẩm tốt nhất và

tiến hành lu lèn. Nên dùng lu nhẹ trước với số lần lu từ 3 – 4 lượt/điểm, lu nặng sau và
trước lu chậm, sau lu nhanh, trình tự đầm từ chỗ thấp tiến hành lu lần lượt vào chỗ cao.
Các vệt lu hoặc vệt đầm phải chồng lên nhau 15 – 20cm, chú ý đầm lèn đồng đều khơng
được bỏ sót. Tốc độ lu nằm trong phạm vi từ 2 – 4km/h. Việc lu lèn chỉ được kết thúc
khi kết quả kiểm tra độ chặt thực tế đạt yêu cầu thiết kế.
- Trong quá trình lu cần chú ý, bánh lu cách mép tường uốn >1,5-2,0 m để đảm
bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Phạm vi từ 1,5m-2,0m sát tường bó uốn sẽ sử dụng lu tay hoặc
đầm cóc để đảm bảo ổn định cho tường trong q trình thi cơng.

Q trình thi cơng lắp đặt tấm đan, ra đất lu lèn, trải lưới được tiến hành lặp lại
cho đến khi đạt yêu cầu cao độ thiết kế.
412.5 TƯỜNG TRÊN NỀN ĐẤT YẾU

Trong quá trình thi cơng tường chắn đất có cốt nếu phát hiện có nền đất yếu, cần
phải dừng ngay việc thi cơng tường chắn và báo cho Tư vấn giám sát để có các biện
pháp khắc phục, xử lý đất nền phù hợp.
412.6 CƠNG TÁC NGHIỆM THU
Cơng tác nghiệm thu sản phẩm tường chắn đất có cốt được thực hiện sau khi hồn
tất cơng việc nêu trên.

Việc ký nghiệm thu hồn thành công việc chỉ được thực hiện trên cơ sở đã hoàn tất
toàn bộ các khâu kiểm tra nêu trên. Với kết quả thỏa mãn các yêu cầu đã được đặt ra, hồ
sơ nghiệm thu sản phẩm bao gồm các biên bản nghiệm thu vật liệu và các biên bản
nghiệm thu cho từng giai đoạn thi công.
412.7 ĐO ĐẠC VÀ XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THANH TOÁN
7.1 Phương pháp đo đạc.
- Khối lượng tường chắn có cốt được đo đạc để thanh tốn sẽ là số mét vng
(m2) tường chắn có cốt thực tế, bao gồm các hạng mục (thi công lắp đặt tấm panen
tường chắn, dải neo, đinh ghim, thanh gài, vật liệu cách nước giữa các tấm, ván khn,
ống thốt nước sau tường và các hạng mục, các phụ kiện khác...) phù hợp với bản vẽ thi

công được phê duyệt và được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.
- Khối lượng đất đắp sau tường chắn được tính là số mét khối (m3) phù hợp với
Mục 106: San lấp vật liệu dạng hạt.
- Khối lượng lan can tính như Mục 406 “Lan can và biển tên cầu”.
- Khối lượng ống PVC được tính là số mét (m).
- Khối lượng đế móng BTXM được tính là số mét khối (m3) theo “Mục 400 – Bê
tông và các kết cấu bê tông”.

chØ dÉn kü thuËt

Trang 8/9


Mục 412. Tờng chắn đất có cốt

- Khi lng o đất thi cơng đế móng được tính là số mét khối (m3) phù hợp
với Mục 102: Đào móng cơng trình và lấp lại.

- Khối lượng đá dăm chèn ống PVC được tính là số mét khối (m3) phù hợp
với Mục 508: Đá dăm đệm.

- Ống thoát nước mặt tại tường chắn được xác định là bộ (bộ) phù hợp với Mục
403: Tường chắn bê tơng và Mục 407: Thốt nước mặt cầu.
7.2 Cơ sở thanh toán.
- Các khối lượng được nghiệm thu, đo đạc như đã được qui định ở trên, sẽ được
thanh toán theo đơn giá hợp đồng đối với mỗi đơn vị đo đạc cho các hạng mục thanh
toán của Bảng tiên lượng trong Hợp đồng.
- Thanh toán sẽ thực hiện cho đầy đủ các chi phí cho công việc được mô tả nêu
trên trong mục Chỉ dẫn kỹ thuật này cho việc cung cấp và lắp đặt tất cả các lớp phòng
nước yêu cầu bao gồm nhân cơng, vật liệu, thí nghiệm, dụng cụ, thiết bị và các phụ trợ

khác cần thiết để hồn thiện cơng việc như đã được chỉ ra trong Bản vẽ hoặc được yêu
cầu theo Chỉ dẫn kỹ thuật này và/ hoặc được Kỹ sư chỉ dẫn.
- Khối lượng phát sinh, thay đổi thiết kế được xử lý theo qui định hiện hành.
Hạng mục thanh tốn
Đơn vị
412-1
Tường chắn có cốt
m2

chØ dÉn kü tht

Trang 9/9



×