Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Lê Sỹ Quốc Anh 123 .Spssfgsd.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.88 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

LÊ SỸ QUỐC ANH

KHẢO SÁT CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN
THUỐC TRÊN NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT
ÁP NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN BÀ RỊA 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2022

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC


CẦN THƠ, 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

LÊ SỸ QUỐC ANH

KHẢO SÁT CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN
THUỐC TRÊN NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT
ÁP NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN BÀ RỊA 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2022

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Chuyên ngành: Dược lý -dược lâm sàng
Mã số: 8720205
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VÕ VĂN BẢY



CẦN THƠ, 2023


i

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn trân thành và sâu sắc sự hướng dẫn, chỉ dạy, động
viên của thầy TS. Võ Văn Bảy trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Thầy đã
truyền dạy những kinh nghiệm quý báu giúp em đạt được những kết quả ngày hôm
nay.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc và các bác sĩ, dược sĩ và nhân
viên y tế tại bệnh viện Bà Rịa, bệnh viện đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ nghiên cứu của
chúng tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu bệnh viện.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong hội đồng đã dành thời gian quý báu
để nhận xét, đánh giá và góp ý giúp cho đề tài được hồn thiện hơn.
Em xin ghi nhớ sâu sắc sự quan tâm, giúp đỡ của giảng viên khoa sau đại học đã
tạo điều kiện và động viên, sẻ chia kinh nghiệm của thầy cô là nguồn động lực lớn
giúp em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2023

Tác giả luận văn

Lê Sỹ Quốc Anh



ii

TÓM TẮT
Tăng huyết áp (THA) là một bệnh phổ biến trên thế giới. Bệnh nhân tăng huyết
áp là những đối tượng thường xuyên sử dụng nhiều thuốc và có nhiều bệnh lý kèm
theo nên thường xuất hiện các vấn đề liên quan đến thuốc, Hiện nay trong nước chưa
có nhiều nghiên cứu về DRP trong điều trị bệnh tăng huyết áp, với mong muốn cải
thiện chất lượng dịch vụ và cải thiện sức khỏe người mắc bệnh tăng huyết áp, đề tài
“Khảo sát các vấn đề liên quan đến thuốc trên người bệnh tăng huyết áp ngoại
trú tại Bệnh Viện Bà Rịa 6 Tháng đầu Năm 2022”.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Dựa trên đơn thuốc ngoại trú được
chẩn đoán mắc bệnh tăng huyết áp ngoại trú tại Bệnh Viện Bà Rịa trong giai đoạn từ
tháng 01/2022 đến tháng 06/2022 phương pháp cắt ngang mô tả.
- Kết quả: Trong 400 đơn thuốc, đơn có xuất hiện DRP chiếm 65,5%, trong đó
đơn thuốc có ít nhất 1 DRP là 42,5%, đơn thuốc có ít nhất 2 DRP chiếm 17,3%, đơn
thuốc có ít nhất 3 DRP chiếm 4,5%, đơn thuốc có ít nhất 4 DRP chiếm 1,3%. Chỉ định
dùng thuốc chưa hợp lý chiếm tỷ lệ 19%, trong đó thuốc có chống chỉ định chiếm
5,25%, chỉ định thừa thuốc chiếm 4,25%, dùng thuốc không theo khuyến cáo chiếm
3,75%, chỉ định thiếu thuốc là 5,75%. Thời điểm dùng thuốc trong ngày chưa hợp lý là
46%, thời điểm dùng thuốc so với bữa ăn chưa hợp lý chiếm 15,25%, tương tác
nghiêm trọng chiếm tỷ lệ 11%, nhóm tuổi thì <65 tuổi là 35,75%, với nhóm tuổi thì
>=65 tuổi là 64,25%, giới tính nam là 56,25%, với nữ là 43,75%, bệnh lý mắc kèm thì
<3 bệnh chiếm 22%, và bệnh lý mắc kèm >=3 bệnh thì chiếm 77,75%, số lượng thuốc
trong đơn <5 thuốc chiếm 24,5%, đơn có lượng thuốc >=5 thuốc chiếm 75,5%,
Kết luận: Nghiên cứu của chúng tôi bước đầu đã xác định được DRP xảy ra
trong đơn thuốc ngoại trú tại bệnh viện Bà Rịa, cũng như các yếu tố liên quan đến sự
xuất hiện DRP. Tuy nhiên vẫn chưa đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các DRP
này trên lâm sàng, nghiên cứu tiếp theo cũng có thể tiến hành phát hiện và ngăn ngừa
DRP. Từ đó, có thể đưa ra những giải pháp đảm bảo việc sử dụng thuốc hiệu quả, an

toàn, hợp lý trong việc điều trị cho bệnh nhân tốt nhất.
Từ khóa: Các vấn đề liên quan đến thuốc, tăng huyết áp, bệnh lý đi kèm


iii

ABSTRACT
Hypertension is a common disease in the world. Patients with hypertension are
subjects who often use many drugs and have many comorbidities, so drug-related
problems often appear. Currently, there are not many studies on DRP in the treatment
of hypertension in the country. With the desire to improve service quality and improve
the health of hypertensive patients, the topic "Survey on drug-related problems in
outpatient hypertensive patients at Ba Ria Hospital 6 The first month of 2022”.
Subjects and research methods: Based on outpatient prescriptions diagnosed with
outpatient hypertension at Ba Ria Hospital in the period from January 2022 to June
2022 descriptive cross-sectional method.
Results: Of 400 prescriptions, 65.5% of prescriptions appeared, of which
prescriptions with at least 1 DRP were 42.5%, prescriptions with at least 2 DRPs
accounted for 17.3%, and prescriptions with at least 3 DRPs. DRP accounts for 4.5%,
prescriptions with at least 4 DRP accounts for 1.3%. Indications for inappropriate drug
use accounted for 19%, of which drugs with contraindications accounted for 5.25%,
indications for excess drugs accounted for 4.25%, non-recommended drugs accounted
for 3.75%, indications for drug shortage is 5.75%. The time of taking the drug during
the day is not reasonable is 46%, the time of taking the drug compared to the meal is
not reasonable accounted for 15.25%, the rate of serious interaction is 11%, the age
group is <65 years old is 35.75%, for the age group, >=65 years old is 64.25%, for
male gender is 56.25%, for female is 43.75%, comorbidities are <3 diseases
accounting for 22%, and comorbidities >=3 diseases accounted for 77.75%, the
number of drugs in the prescription <5 drugs accounted for 24.5%, the prescription
with the quantity of drugs >=5 drugs accounted for 75.5%,

Conclusion: Our study initially identified DRP occurring in outpatient
prescriptions at Ba Ria hospital, as well as factors related to DRP occurrence.
However, the clinical impact of these DRP has not been evaluated yet, and further
research can also detect and prevent DRP. From there, it is possible to give solutions
to ensure the effective, safe and reasonable use of drugs in the best treatment for
patients.
Key words: Drug-related problems, hypertension, comorbidities


iv

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng
được công bố ở bất kỳ nơi nào.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2023

Tác giả luận văn

Lê Sỹ Quốc Anh


v

MỤC LỤC
Trang

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
TÓM TẮT.................................................................................................................... ii
ABSTRACT................................................................................................................iii
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................iv
MỤC LỤC.................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................ix
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................3
1.1 BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP................................................................................3
1.1.1 Khái niệm.....................................................................................................3
1.1.2 Nguyên nhân................................................................................................3
1.1.3 Phân loại.......................................................................................................3
1.1.4 Cơ chế bệnh sinh của tăng huyết áp.............................................................4
1.1.5 Biến chứng tăng huyết áp.............................................................................5
1.2 ĐIỀU TRỊ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP.............................................................6
1.2.1 Nguyên tắc chung.........................................................................................6
1.2.2 Điều trị không dùng thuốc............................................................................7
1.3 HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP...............................................7
1.3.1 Tăng huyết áp kèm bệnh mạch vành............................................................7
1.3.2 Tăng huyết áp kèm Đái tháo đường típ 2.....................................................8
1.3.3 THA kèm suy tim hoạc phì đại thất trái.......................................................9
1.3.4 Tăng huyết áp kèm bệnh thận mạn.............................................................10
1.3.5 Tăng huyết áp kèm đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp......................................10
1.3.6 Tăng huyết áp sau đột quỵ..........................................................................11
1.3.7 THA kèm rung nhĩ.....................................................................................12
1.3.8 Tăng huyết áp ở người cao tuổi..................................................................13
1.4 TƯƠNG TÁC THUỐC...................................................................................14
1.4.1 Tương tác dược lực học..............................................................................14
1.4.2 Tương tác dược động.................................................................................15



vi
1.5 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC (DRP).............17
1.5.1 Khái Niệm về các vấn đề liên quan đến thuốc............................................17
1.5.2 Nguyên nhân..............................................................................................17
1.5.3 Quá trình hình thành...................................................................................18
1.5.4 Hệ thống phân loại các vấn đề liên quan đến thuốc....................................18
1.5.5. Các vấn đề liên quan đến thuốc trên đối tượng bệnh nhân tăng huyết áp. .20
1.6 MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY RA CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN
THUỐC...................................................................................................................... 21
1.6.1 Tuổi............................................................................................................21
1.6.2 Giới tính.....................................................................................................21
1.6.3 Vấn đề sử dụng bảo hiểm y tế....................................................................22
1.6.4 Bệnh lý mắc kèm và số lượng trong đơn....................................................22
1.7 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC.........................22
1.8 VÀI NÉT VỀ BỆNH VIỆN BÀ RỊA..............................................................24
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................27
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.........................................................................27
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................27
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu....................................................................................27
2.2.2 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu.......................................................27
2.3 TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ....................................................................................29
2.3.1 Đánh giá liên quan đến chỉ định, liều lượng, chống chỉ định......................29
2.3.2 Đánh giá liên quan đến lựa chọn thuốc.......................................................29
2.3.3 Đánh giá về tương tác thuốc.......................................................................30
2.3.4 Biến số nghiên cứu.....................................................................................30
2.3.5 Sai số và cách khác phục............................................................................32
2.4 MẪU NGHIÊN CỨU......................................................................................32
2.4.1 Cỡ mẫu.......................................................................................................32

2.4.2 Tiêu chuẩn chọn mẫu.................................................................................33
2.4.3 Tiêu chuẩn loại trừ.....................................................................................33
2.4.4 Phương pháp lấy mẫu.................................................................................33
2.5 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU................................................33
2.6 PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU........................33


vii
2.7 ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU.............................................................................34
2.8 SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU....................................................................................35
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................36
3.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG MẪU NGHIÊN CỨU..................................................36
3.1.1 Đặc điểm về bệnh nhân..............................................................................36
3.1.2 Đặc điểm về người kê đơn..........................................................................38
3.1.3 Đặc điểm bênh lý mắc kèm theo phân loại ICD 10....................................39
3.2 CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC TRONG KÊ ĐƠN THUỐC...41
3.2.1 DRP chung trong kê đơn ngoại trú.............................................................41
3.2.2 Từng loại DRP trong mẫu nghiên cứu........................................................41
3.3 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN DRP TRONG KÊ ĐƠN.........................43
3.3.1 Về Đặc điểm bệnh nhân.............................................................................45
3.3.2 Về Đặc điểm dùng thuốc :..........................................................................45
3.3.3 Đặc điểm Bác Sỹ kê đơn :..........................................................................45
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN..........................................................................................47
4.1 ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU.................................................................47
4.1.1 Đặc điểm đơn thuốc...................................................................................47
4.1.2 Đặc điểm về người kê đơn..........................................................................48
4.1.3 Đặc điểm bệnh lý mắc kèm theo phân loại ICD10.....................................49
4.2 CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC TRONG KÊ ĐƠN THUỐC...49
4.2.1 Các DRP chung trong kê đơn ngoại trú......................................................49
4.2.2 Từng loại DRP trong mẫu nghiên cứu........................................................50

4.3 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN DRP TRONG KÊ ĐƠN.........................53
4.3.1 Đặc điểm bệnh nhân...................................................................................53
4.3.2 Về Đặc điểm dùng thuốc :..........................................................................55
4.3.3 Đặc điểm Bác Sỹ kê đơn :..........................................................................55
4.3.4 Thuân lợi và khó khăn trong nghiên cứu....................................................57
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................58
KẾT LUẬN............................................................................................................58
KIẾN NGHỊ...........................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................61
PHỤ LỤC .................................................................................................................. xii


viii

DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 1.1 Phân loại tăng huyết áp theo Hội Tim Mạch Học Việt Nam và ISH...............4
Bảng 1.2 Tăng huyết áp kèm bệnh mạch vành ..............................................................7
Bảng 1.3 Tăng huyết áp kèm Đái tháo đường típ 2 .......................................................8
Bảng 1.4 Tăng huyết áp kèm suy tim hoặc phì đại thất trái ..........................................9
Bảng 1.5 Tăng huyết áp kèm bệnh thận mạn ..............................................................10
Bảng 1.6 Tăng huyết áp kèm đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp .......................................10
Bảng 1.7 Tăng huyết áp sau đột quỵ ...........................................................................11
Bảng 1.8 Tăng huyết áp kèm rung nhĩ ........................................................................12
Bảng 1.9 Tăng huyết áp ở người cao tuổi ...................................................................13
Bảng 1.10 các chất cảm ứng, ức chế men gan..............................................................15
Bảng 1.11 Hệ thống phân loại PCNE phiên bản 9.1 theo nguyên nhân ......................19
Bảng 1.12 Một số nhóm thuốc thường gặp DRP ở bệnh nhân ngoại trú .....................20
Bảng 1.13 Các nghiên cứu đã công bố ........................................................................24

Bảng 2.1 Đặc điểm chung của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu.................................27
Bảng 2.2 Các yếu tố quyết định DRP trong kê đơn điều trị bệnh tăng huyết áp .........28
Bảng 2.3 Biến số về đặc điểm người bệnh...................................................................30
Bảng 2.4 Biến số về đặc điểm sử dụng thuốc THA.....................................................31
Bảng 3.1 Đặc điểm chung mẫu nghiên cứu..................................................................36
Bảng 3.2 Đặc điểm về người kê đơn............................................................................38
Bảng 3.3 Đặc điểm bênh lý mắc kèm theo phân loại ICD 10......................................39
Bảng 3.4 DRP chung trong kê đơn thuốc ngoại trú......................................................41
Bảng 3.5 Các vấn đề liên quan đến thuốc trong kê đơn...............................................41
Bảng 3.6 Kết quả hồi quy logistic xác định sự xuất hiện DRP.....................................44


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

ACEI

Angiotensin Converting Enzyme

Ức chế men chuyển

ARB
ASHP


Inhibitor
Angiotensin Receptor Blockers
American Society of Health-System

Ức chế thụ thể
Hiệp hội Dược sĩ Hệ

Pharmacists
BMV
DPR
ĐTĐ
GLP-1
HA
HATT
HATTr
PCNE

Drug-Related Problems

thống Y tế Hoa Kỳ
Bệnh mạch vành
Các vấn đề liên quan

Glucagon-like peptide-1 RA

đến thuốc
Đái tháo đường
Đồng vận thụ thể

Pharmaceutical Care Network Europe


GLP-1
Huyết áp
Huyết áp tâm thu
Huyết áp tâm trương
Mạng lưới Chăm sóc
Dược phẩm Châu Âu

RAS

Renin-Angiotensin Aldosterone

SGLT2i

System
Sodium Glucose cotransporter 2

Nhóm thuốc ức chế

Inhabitor

kênh đồng vận
chuyển natri-glucose

THA
WHO

World Health Organization

2

Tăng huyết áp
Tổ chức y tế thế giới


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng huyết áp (THA) là một bệnh phổ biến trên thế giới. Theo Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO, 2022), ước tính có khoảng 1,28 tỷ người trưởng thành từ 30-79 tuổi
trên toàn thế giới bị tăng huyết áp [36]. Tăng huyết áp là một bệnh lý thường đi kèm
như đái tháo đường, thiếu máu cơ tim, đột quỵ, suy tim,… Tăng huyết áp làm tăng tỷ
lệ mắc các biến chứng liên quan đến mạch máu gấp 2 lần trên bệnh nhân đái tháo
đường và sự hiện diện cùng lúc hai bệnh lý này làm gia tăng nguy cơ tim mạch gấp 4
lần, tăng nguy cơ đột quỵ và tử vong gấp 7,2 lần [17], [26].
Mặc dù việc điều trị bằng thuốc đóng vai trị quan trọng trong việc quản lý tăng
huyết áp nhưng thực tế nhiều nghiên cứu cho thấy bệnh nhân tăng huyết áp chưa đạt
được huyết áp mục tiêu [23], [38]. Chính vì bệnh nhân tăng huyết áp là những đối
tượng thường xuyên sử dụng nhiều thuốc và có nhiều bệnh lý kèm theo nên thường
xuất hiện các vấn đề bất lợi liên quan đến thuốc (Drug-related problems, DRP) [17],
[23], [29]
Tại Việt Nam, tỷ lệ tăng huyết áp cũng gia tăng nhanh chóng: Theo điều tra quốc gia
gần đây năm 2015 của Bộ Y Tế ở người trưởng thành từ 18 -69 tuổi trên cả nước tỷ lệ
tăng huyết áp là 18,9% [8].
Tăng huyết áp thường diễn tiến âm thầm và những dấu hiệu nhận biết tăng
huyết áp thường khó nhận biết cho đến khi xảy ra biến chứng như tai đột quỵ, nhồi
máu cơ tim, suy tim, suy thận. Phần lớn tăng huyết áp vơ căn đang trở thành mối đe
dọa tồn thể nhân loại bởi nhiều biến chứng nguy hiểm như: Nhồi máu cơ tim, đột quỵ
não, suy tim, suy thận mạn…, thậm chí có thể gây tử vong hoặc để lại các di chứng
ảnh hưởng đến sức khỏe, sức lao động của người bệnh và trở thành gánh nặng cho gia
đình và xã hội. Việc lựa chọn thuốc chống tăng huyết áp cần tuân thủ theo khuyến cáo

nhằm bảo vệ cơ quan đích [14]. Tuy nhiên dùng thuốc phù hợp (đúng thuốc, đúng
bệnh) là chưa đủ, vẫn còn các vấn đề khác liên quan đến việc sử dụng thuốc của một
nhóm bệnh nhân tim mạch mắc kèm nhiều bệnh mạn tính phải dùng đồng thời nhiều
thuốc, nguy cơ gây ra các tác dụng phụ khơng mong muốn nhất là ở nhóm bệnh nhân
cao tuổi. Các vấn đề liên quan đến thuốc (DRP) có thể ảnh hưởng hiệu quả điều trị và làm
tăng nguy cơ nhập viện cho bệnh nhân. Nghiên cứu thu thập đơn thuốc của 435 bệnh
nhân sau xuất viện ở sáu nước Châu Âu, tìm ra 277 bệnh nhân (63,7%) có các vấn đề
liên quan đến thuốc( DRP). Tại Thụy Sĩ, cứ trong 121 đơn thuốc phát hiện có 141


2
DRP lâm sàng, trên tổng 616 đơn thuốc thu thập. Tần suất DRP ở bệnh nhân mắc bệnh
tim mạch với tỷ lệ ít nhất 29,8% đến cao nhất 78%. Năm 2016 tại Hoa Kỳ, ước tính
chi phí cho bệnh tật và tử vong liên quan đến thuốc do điều trị bằng thuốc dưới mức
tối ưu là 528,4 tỷ đô la, tương đương 16% trên tổng phí chăm sóc sức khỏe hàng năm.
DRP tăng nhanh đồng nghĩa với việc gánh năng kinh tế xã hội càng cao.
Bệnh viện Bà Rịa là bệnh viện hạng I trực thuộc Sở Y Tế Tỉnh Bà Rịa -Vũng
Tàu. Bệnh viện đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe người dân Tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
. Đội ngũ bác sỹ có trình độ chun mơn cao, giàu kinh nghiệm trong công tác khám,
chữa bệnh, luôn nhận được sự đánh giá cao từ bệnh nhân và các bệnh viện tuyến trung
ương. Hiện nay trong nước chưa có nhiều nghiên cứu về DRP trong điều trị bệnh tăng
huyết áp, với mong muốn cải thiện chất lượng dịch vụ và cải thiện sức khỏe người mắc
bệnh tăng huyết áp, đề tài “Khảo sát các vấn đề liên quan đến thuốc trên người
bệnh tăng huyết áp ngoại trú tại Bệnh Viện Bà Rịa 6 Tháng đầu Năm 2022”.Với
các mục tiêu sau :
1 . Xác định mức độ phổ biến của các vấn đề liên quan đến thuốc trong kê đơn
điều trị ngoại trú bệnh tăng huyết áp.
2 . Xác định các yếu tố quyết định các vấn đề liên quan đến thuốc trong kê đơn
điều trị ngoại trú bệnh tăng huyết áp.



3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
1.1.1 Khái niệm
Huyết áp
Huyết áp là áp lực máu trong động mạch. Khi tim co bóp tống máu áp lực trong
động mạch là lớn nhất gọi là huyết áp tâm thu. Thời kỳ tim giãn ra, áp lực đó ở mức
thấp nhất gọi là huyết áp tâm trương [37].
Tăng huyết áp
Theo Tổ chức Y tế Thế giới và Hội Tăng huyết áp quốc tế (WHO -ISH) định
nghĩa, tăng huyết áp là khi có huyết áp tâm thu lớn ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm
trương ≥ 90 mmHg [37].
1.1.2 Nguyên nhân
Phần lớn tăng huyết áp ở người trưởng thành là không rõ nguyên nhân (Tăng
huyết áp nguyên phát), chỉ có khoảng 10% các trường hợp là có nguyên nhân (Tăng
huyết áp thứ phát) [9] như: Bệnh thận cấp hoặc mạn tính: Viêm cầu thận cấp/mạn,
viêm thận kẽ, sỏi thận, thận đa nang, thận ứ nước, suy thận, hẹp động mạch thận, u tủy
thượng thận (Pheocromocytome), cường Aldosterone tiên phát (Hội chứng Conn), hội
chứng Cushing’s, bệnh lý tuyến giáp/cận giáp, tuyến yên.
Tăng huyết áp thứ phát liên quan đến thuốc như kháng viêm non-steroid, thuốc
tránh thai, corticoid, cam thảo, hoạt chất giống giao cảm trong thuốc cảm/thuốc nhỏ
mũi. Ngồi ra cịn liên quan đến các bệnh khác như: Hẹp eo động mạch chủ, bệnh
Takayasu, nhiễm độc thai nghén, ngừng thở khi ngủ và yếu tố tâm thần.
1.1.3 Phân loại
Có nhiều cách phân loại nhưng cho đến nay, cách phân loại của ISH (2020) và
khuyến cáo của Hội Tim Mạch Học Việt Nam 2021 được sử dụng rộng rãi do tính
thực tiễn và ứng dụng của nó [15], [34].



4
Bảng 1.1 Phân loại tăng huyết áp theo Hội Tim Mạch Học Việt Nam và ISH

Khái niệm

Bình thường
Bình thường Cao(Tiền THA)
THA độ 1 (nhẹ)
THA độ 2
(nặng)
Cơn THA *
THA Tâm thu
đơn độc

HA tâm thu
(mmHg)

HA tâm
trương

Khái niệm

(mmHg)

< 130




< 85

130-139

và/hoặc

85-89

140-159

và/hoặc

90-99

≥ 160

và/hoặc

≥ 100

> 180 mmHg

và/hoặc

> 110 mmHg

≥ 140




< 90

Theo ISH (2020) hướng dẫn cụ thể hơn và đặc biệt quan tâm đến các nhóm yếu
tố nguy cơ, có tổn thương cơ quan đích. Trong cách phân loại mới này đã đề cập đến
khái niệm tiền tăng huyết áp chứ khơng có huyết áp bình thường cao, vì những nghiên
cứu đã cho thấy trong một số trường hợp với những nguy cơ cao (ví dụ như bệnh thận
mạng, suy tim, đái tháo đường, sau đột quỵ, sau nhồi máu cơ tim) thì cần điều trị
nghiêm ngặt. Tại Việt Nam, theo khuyến cáo của Hội Tim Mạch Học Quốc Gia năm
2021 cho những chẩn đoán, điều trị và nghiên cứu liên quan đến tăng huyết áp [15].
1.1.4 Cơ chế bệnh sinh của tăng huyết áp
Tăng huyết áp nguyên phát [12]
Tăng huyết áp nguyên phát chiếm 95% tổng số bệnh nhân tăng huyết áp, cơ chế
bệnh sinh của tăng huyết áp nguyên phát chưa rõ ràng, người ta cho rằng một số yếu tố
sau có thể gây tăng huyết áp nguyên phát:
-Tăng hoạt động thần kinh giao cảm
Khi hệ thần kinh giao cảm bị tăng hoạt động sẽ làm tăng hoạt động của tim, dẫn
đến tăng cung lượng tim. Mặt khác toàn bộ hệ thống động mạch ngoại vi và động
mạch thận bị co thắt, làm tăng sức cản ngoại vi dẫn đến hậu quả là tăng huyết áp động
mạch.


5
-Vai trò của hệ Renin -Angiotensin -Aldosteron (RAA)
Renin là một enzyme được các tế bào cạnh cầu thận và một số tổ chức khác tiết
ra khi có các yếu tố kích thích. Các tế bào cơ trơn trên thành mao động mạch đến của
tiểu cầu thận chịu trách nhiệm nhận cảm áp lực của động mạch tiểu cầu thận, kích
thích các tế bào cạnh tiểu cầu thận tiết ra renin để điều hịa huyết áp, duy trì áp lực lọc
của ở tiểu cầu thận.
-Vai trò của natri trong cơ chế bệnh sinh tăng huyết áp
Lượng natri và nước trong vách động mạch cao hơn một cách rõ rệt ở những

người và súc vật có tăng huyết áp.
Vai trị của natri trong cơ chế bệnh sinh của THA tiên phát thực hiện ở hai vị trí:
* Stress (tác nhân gây bệnh): Ở những người ăn nhiều natri (do thói quen trong
gia đình) khả năng lọc của thận tăng cũng tăng tái hấp thu nước, làm tăng thể tích.máu.
* Màng tế bào có sự tặng thẩm thấu di truyền đối với natri, canxi vào trong tế bào
của cơ trơn mạch máu, dẫn đến tăng tính co mạch, tăng sức cản ngoại vi gây tăng
huyết áp.
Giảm chất điều hòa huyết áp
Prostaglandin E2 và Kallikrein ở thận có chức năng sinh lý điều hịa huyết áp, hạ
canxi máu, tăng canxi niệu. Khi các chất này thiếu hoặc bị ức chế gây nên tăng huyết
áp.
Tăng huyết áp thứ phát [12]
Khoảng 5% bệnh nhân tăng huyết áp có nguyên nhân rõ ràng:
-Tăng huyết áp do bệnh thận và dị dạng mạch máu thận
-Cường aldosterone và hội chứng Cushing: Bệnh nhân bài tiết quá mức
aldosterone, tổn thương thường thấy là u tuyến thượng thận.
-U tủy thượng thận: Chiếm 1-2% tổng số bệnh nhân tăng huyết áp thứ phát.
-Hẹp eo động mạch chủ: Tăng huyết áp ở phần trước chỗ hẹp và giảm ở phần sau
chỗ hẹp.
-Tăng huyết áp ở phụ nữ mang thai: Bệnh tăng huyết áp xuất hiện hoặc nặng lên
khi có thai là một trong những nguyên nhân gây tử vong của người mẹ cũng như thai
nhi.
-Sử dụng oestrogen: Sử dụng kéo dài thuốc tránh thai sẽ gây tăng huyết áp vì
oestrogen gây tăng tổng hợp tiền chất renin.


6
1.1.5 Biến chứng tăng huyết áp
Tăng huyết áp tăng nhanh và tỷ lệ các biến chứng của tăng huyết áp cũng ngày
càng gia tăng, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sức lao động của người dân trong cộng

đồng một cách rất rõ rệt [15].
Tổn thương ở tim
Suy tim và bệnh mạch vành là hai biến chứng chính và là nguyên nhân tử vong
cao nhất đối với tăng huyết áp: Dày thất trái gây suy tim toàn bộ, suy mạch vành gây
nhồi máu cơ tim, phù phổi cấp....Tăng huyết áp thường xuyên sẽ làm cho thất trái to
ra, về lâu dài, thất trái bị giãn, khi sức co bóp của tim bị giảm nhiều thì sẽ bị suy tim,
lúc đầu suy tim trái rồi suy tim phải và trở thành suy tim toàn bộ.
Tổn thương ở não
Tai biến mạch máu não thường gặp như: Nhũn não, xuất huyết não có thể tử
vong hoặc để lại di chứng nặng nề. Có thể chỉ gặp tai biến mạch máu não thoáng qua
với các triệu chứng thần kinh khu trú không quá 24 giờ hoặc bệnh não do tăng huyết
áp với lú lẫn, hôn mê kèm co giật, nôn mửa, nhức đầu dữ dội .
Tổn thương ở thận
Vữa xơ động mạch thận sớm và nhanh, xơ thận gây suy thận dần dần, hoại tử
dạng tơ huyết tiểu động mạch thận gây tăng huyết áp ác tính. Giai đoạn cuối thiếu máu
cục bộ nặng ở thận sẽ dẫn đến nồng độ renin và angiotensin II trong máu tăng gây
cường aldosteron thứ phát.
Tổn thương ở mạch máu
Tăng huyết áp là yếu tố gây xơ vữa động mạch, phồng động mạch chủ.
Tổn thương ở mắt
Soi đáy mắt có thể thấy tổn thương đáy mắt.
1.2 ĐIỀU TRỊ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
1.2.1 Nguyên tắc chung
Tăng huyết áp là bệnh mạn tính nên cần theo dõi đều, điều trị đúng và đủ hàng
ngày, điều trị lâu dài. Mục tiêu điều trị là đạt “huyết áp mục tiêu” và giảm tối đa “nguy
cơ tim mạch”.
“Huyết áp mục tiêu” cần đạt được tùy đối tượng bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim
mạch có thể là 130/80 mmHg hoặc < 140/90 mmHg hoặc 150/90 mmHg nếu người
bệnh vẫn dung nạp được. Nếu nguy cơ tim mạch từ cao đến rất cao thì huyết áp mục



7
tiêu cần đạt là < 130/80 mmHg. Khi điều trị đã đạt huyết áp mục tiêu, cần tiếp tục duy
trì phác đồ điều trị lâu dài kèm theo việc theo dõi chặt chẽ, định kỳ để điều chỉnh kịp
thời.
Điều trị cần hết sức tích cực ở bệnh nhân đã có tổn thương cơ quan đích. Khơng
nên hạ huyết áp q nhanh để tránh biến chứng thiếu máu ở các cơ quan đích, trừ tình
huống cấp cứu [9].
1.2.2 Điều trị khơng dùng thuốc
Biện pháp áp dụng cho mọi bệnh nhân để ngăn ngừa tiến triển và giảm được
huyết áp, giảm số thuốc cần dùng [9].
Chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ kali và các yếu tố vi lượng:
Giảm ăn mặn (< 6 g muối hay 1 thìa cà phê muối mỗi ngày).
Tăng cường rau xanh, hoa quả tươi.
Hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol và acid béo no.
Tích cực giảm cân (nếu quá cân), duy trì cân nặng lý tưởng.
Hạn chế uống rượu, bia: Số lượng ít hơn 3 cốc chuẩn/ngày (nam), ít hơn 2 cốc
chuẩn/ngày (nữ) và tổng cộng ít hơn 14 cốc chuẩn/tuần (nam), ít hơn 9 cốc chuẩn/tuần
(nữ). 1 cốc chuẩn chứa 10 g ethanol tương đương với 330 ml bia hoặc 120 ml rượu
vang, hoặc 30 ml rượu mạnh.
Ngừng hoàn toàn việc hút thuốc lá hoặc thuốc lào.
Tăng cường hoạt động thể lực ở mức thích hợp: Tập thể dục, đi bộ hoặc vận
động ở mức độ vừa phải, đều đặn khoảng 30 -60 phút mỗi ngày.
Tránh lo âu, căng thẳng thần kinh: Cần chú ý đến việc thư giãn, nghỉ ngơi hợp
lý.
Tránh bị lạnh đột ngột.
1.3 HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Theo khuyến cáo Hội Tim Mạch Học Việt Nam 2021 khuyến cáo cho các trường
hợp đặc biệt sau [15]:
1.3.1 Tăng huyết áp kèm bệnh mạch vành

Bảng 1.2 Tăng huyết áp kèm bệnh mạch vành [15]

Khuyến cáo

Loại

Mức chứng cứ

Đích điều trị hạ huyết áp tâm thu có bệnh mạch

I

C


8

Khuyến cáo

Loại

Mức chứng cứ

I

B

IIa

B


I

C

vành trong khoảng ranh giới 120-<130 mmHg ở
nhóm tuổi 18-69, >70 tuổi <140-130 mmHg, và có
thể hạ thấp hơn nếu dung nạp
Thuốc ACEI/ ARB+ Beta Blocker là chỉ định
hàng đầu, thêm thuốc khác (ức chế calci, lợi tiểu và
hoặc Kháng aldosterone) khi cần để kiểm soát
huyết áp
Tăng huyết áp có nhồi máu cơ tim hoặc hội
chứng mạch vành cấp cần điều trị Beta Blocker
tiếp tục trong 3 năm
Beta Blocker và /hoặc ức chế calci có thể xem
xét điều trị tăng huyết áp + hội chứng mạch vành
mạn có cơn đau thắt ngực
Ghi chú: Chẹn bêta khuyến cáo để hạ HA hoặc giảm đau thắt ngực: Carvedilol,
metoprolol tartrate, metoprolol succinate, nadolol, bisoprolol, propranolol, và
timolol. Tránh BB có hoạt động giao cảm nội tại. Atenolol khơng dùng vì ít hiệu qủa
so placebo trong giảm các biến cố tim mạch.
1.3.2 Tăng huyết áp kèm Đái tháo đường típ 2
Bảng 1.3 Tăng huyết áp kèm Đái tháo đường típ 2 [15]

Khuyến cáo

Loại

Mức

chứng cứ

Ngưỡng hạ huyết áp bằng thuốc khi HA ≥ 130/85 mmHg
và đích điều trị cần đạt < 130/80 mmHg (ở bệnh nhân lớn
tuổi > 70 tuổi ngưỡng hạ HA > 140/90 mmHg) và đích hạ

I

A

I

A

HA < 140/80 mmHg.

Ranh giới đích hạ HA ở bệnh nhân THA-ĐTĐ từ 18-69
tuổi HATT: 120-130 mmHg và HATTr: 70-79 mmHg, có



×