Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Tam thức bậc hai định lí về dấu của ta thức bậc hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.41 KB, 2 trang )

Đỗ Thị Khánh Huyền - 096602445
Nhắc lại về tam thức bậc 2. (dùng để giải bất phương trình bậc hai)
1. Tam thức bậc 2:
Có dạng 𝑎𝑥 + 𝑏𝑥 + 𝑐 (𝑎 ≠ 0)
2. Định lí về dấu của tam thức bậc 2:
∆ = 𝑏 − 4𝑎𝑐 (Ngoài ra nếu 𝑏 = 2𝑏 ⇔ 𝑏 chẵn thì có thể dùng ∆ = 𝑏 − 𝑎𝑐. Tuy nhiên mình
nên dùng ∆ thơi, tránh nhầm.)
Cho tam thức bậc hai 𝑓(𝑥) = 𝑎𝑥 + 𝑏𝑥 + 𝑐 (𝑎 ≠ 0):
 Nếu ∆ < 0 thì 𝑓(𝑥) cùng dấu với hệ số 𝑎 với mọi 𝑥 ∈ ℝ.
Bảng xét dấu
𝑥
𝑓(𝑥)

−∞

+∞
Cùng dấu với 𝑎

 Nếu ∆ = 0 thì 𝑓(𝑥) cùng dấu với hệ số a với mọi 𝑥 ≠ −

và 𝑓 −

=0

Bảng xét dấu
𝑥

−∞




+∞

𝑓(𝑥)
Cùng dấu với 𝑎
0
Cùng dấu 𝑎
Nếu ∆ > 0 thì tam thức 𝑓(𝑥) có hai nghiệm phân biệt 𝑥 , 𝑥 (𝑥 < 𝑥 ). Khi đó 𝑓(𝑥) cùng dấu
với hệ số 𝑎 với mọi 𝑥 ∈ (−∞; 𝑥 ) ∪ (𝑥 ; +∞); 𝑓(𝑥) trái dấu với hệ số a với mọi 𝑥 ∈ (𝑥 ; 𝑥 ).
𝑥
𝑓(𝑥)

−∞

𝑥
Cùng dấu với 𝑎

0

𝑥
Trái dấu 𝑎

0

+∞
Cùng dấu 𝑎

3. Giải bất phương trình bậc hai:
a. 𝒂𝒙𝟐 + 𝒃𝒙 + 𝒄 > 𝟎
Bất phương trình có nghiệm đúng với mọi 𝑥 ∈ ℝ ⇔


𝑎>0
∆<0

Nếu là chỉ tìm 𝑥 thỏa mãn 𝑎𝑥 + 𝑏𝑥 + 𝑐 > 0 và 𝑎 < 0 thì nếu ∆ > 0 thì các giá trị 𝑥 thỏa mãn
sẽ là 𝑥 ∈ (𝑥 ; 𝑥 ). Trường hợp ∆ = 0; ∆ < 0 kết luận khơng có giá trị nào thỏa mãn.
b. 𝒂𝒙𝟐 + 𝒃𝒙 + 𝒄 < 𝟎
Bất phương trình có nghiệm đúng với mọi 𝑥 ∈ ℝ ⇔

𝑎<0
∆<0

Nếu là chỉ tìm 𝑥 thỏa mãn 𝑎𝑥 + 𝑏𝑥 + 𝑐 < 0 và 𝑎 > 0 thì nếu ∆ > 0 thì các giá trị 𝑥 thỏa mãn
sẽ là 𝑥 ∈ (𝑥 ; 𝑥 ). Trường hợp ∆ = 0; ∆ < 0 kết luận khơng có giá trị nào thỏa mãn.
c. 𝒂𝒙𝟐 + 𝒃𝒙 + 𝒄 ≥ 𝟎
Bất phương trình có nghiệm đúng với mọi 𝑥 ∈ ℝ ⇔

𝑎>0
∆≤0

Link facbook: />

Đỗ Thị Khánh Huyền - 096602445
Nếu là chỉ tìm 𝑥 thỏa mãn 𝑎𝑥 + 𝑏𝑥 + 𝑐 ≥ 0 và 𝑎 < 0 thì nếu ∆ > 0 thì các giá trị 𝑥 thỏa mãn
sẽ là 𝑥 ∈ [𝑥 ; 𝑥 ]. Trường hợp ∆ < 0 kết luận không có giá trị nào thỏa mãn.
d. 𝒂𝒙𝟐 + 𝒃𝒙 + 𝒄 ≤ 𝟎
Bất phương trình có nghiệm đúng với mọi 𝑥 ∈ ℝ ⇔

𝑎<0
∆≤0


Nếu là chỉ tìm 𝑥 thỏa mãn 𝑎𝑥 + 𝑏𝑥 + 𝑐 ≤ 0 và 𝑎 > 0 thì nếu ∆ > 0 thì các giá trị 𝑥 thỏa mãn
sẽ là 𝑥 ∈ [𝑥 ; 𝑥 ]. Trường hợp ∆ < 0 kết luận khơng có giá trị nào thỏa mãn.
Ví dụ: Giải bất phương trình:
𝑥 − 2𝑥 − 1 < 0
Đặt 𝑓(𝑥) = 𝑥 − 2𝑥 − 1
Có 𝑎 = 1 > 0; 𝑏 = −2; 𝑐 = −1 nên ∆ = (−2) − 4. (−1). 1 = 8 > 0
𝑥 = 1 − √2
⇒ 𝑓(𝑥) = 0 có 2 nghiệm phân biệt là
nên ta có bảng xét dấu:
𝑥 = 1 + √2
𝑥
−∞
1 − √2
1 + √2
+∞
𝑓(𝑥)
+
0

0
+
Vậy 𝑓(𝑥) < 0 ⇔ 𝑥 ∈ (1 − √2; 1 + √2)
Ví dụ 2: Tìm các giá trị của tham số 𝑚 để tam thức bậc hai sau dương với mọi 𝑥 ∈ ℝ:
𝑥 + (𝑚 + 1)𝑥 + 2𝑚 + 3
Đặt 𝑓(𝑥) = 𝑥 + (𝑚 + 1)𝑥 + 2𝑚 + 3
Có 𝑎 = 1 > 0; 𝑏 = 𝑚 + 1; 𝑐 = 2𝑚 + 3
𝑎 > 0 (𝑙𝑢ơ𝑛 đú𝑛𝑔 𝑣ì 𝑎 = 1)
𝑓(𝑥) dương với ∀𝑥 ∈ ℝ ⇔ 𝑓(𝑥) > 0 ∀𝑥 ⇔
∆<0
∆ = (𝑚 + 1) − 4.1. (2𝑚 + 3) = 𝑚 − 6𝑚 − 11 < 0

Nhận xét: ∆ cũng là một tam thức bậc 2 nên bài toán trở về giải bất phương trình 𝑚 − 6𝑚 −
11 < 0
Đặt 𝑔(𝑚) = 𝑚 − 6𝑚 − 11
𝑥 = 3 − 2√5
∆ = (−6) − 4.1. (−11) = 80 > 0 ⇒ 𝑔(𝑚) = 0 có hai nghiệm là:
nên ta có
𝑥 = 3 + 2√5
bảng xét dấu:
𝑥
−∞
3 − 2√5
3 + 2√5
+∞
𝑓(𝑥)
+
0

0
+
Vậy 𝑚 ∈ 3 − 2√5; 3 + 2√5 thì 𝑔(𝑚) < 0 hay ∆ < 0 thỏa mãn yêu cầu đề bài

Link facbook: />


×