Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Thuyết minh đồ án thông gió phân xưởng (có bản vẽ Auto CAD đính kèm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 108 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

ĐỒ ÁN THƠNG GIĨ
Giảng viên hướng dẫn: TS. Bùi Sỹ Lý
Họ và tên: Nguyễn Phan Mỹ Anh
MSSV: 1503063
Lớp: 63HK3

Hà Nội, tháng 8 năm 2021


Đồ án thơng gió

GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CHỌN THƠNG SỐ TÍNH TỐN VÀ KẾT CẤU BAO CHE

4

1.1. Giới thiệu chung

4

1.2. Chọn thơng số tính tốn trong và ngồi cơng trình

4

1.2.1. Thơng số tính tốn ngồi nhà


4

1.2.2. Thơng số tính tốn trong nhà

5

1.3. Chọn kết cấu tính tốn và hệ số truyền nhiệt K

5

1.3.1. Chọn kết cấu

5

1.3.2. Hệ số truyền nhiệt (k)

6

CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN TỔN THẤT NHIỆT

8

2.1. Tổn thất nhiệt qua kết cấu

8

2.1.1. Công thức tổng quát

8


2.1.2. Tính diện tích kết cấu

8

2.1.3. Tổn thất nhiệt về mùa Đông

9

2.1.4. Tổn thất nhiệt về mùa Hè

10

2.2. Tổn thất nhiệt do rị gió

11

2.3. Tổn thất do nung nóng vật liệu đem vào phân xưởng

13

CHƯƠNG 3 TÍNH TỐN TỎA NHIỆT, THU NHIỆT

15

3.1. Tỏa nhiệt do người

15

3.2. Tỏa nhiệt do chiếu sáng


16

3.3. Tỏa nhiệt do động cơ và các thiết bị dùng điện

16

3.4. Tỏa nhiệt do vật liệu nung nóng để nguội

17

3.4.1. Tính tỏa nhiệt do vật liệu nung nóng để nguội vào mùa đơng

17

3.4.2. Tính tỏa nhiệt do vật liệu nung nóng để nguội vào mùa hè

18

3.5. Tổng kết tỏa nhiệt

19

3.6. Thu nhiệt do bức xạ mặt trời

20

3.6.1. Bức xạ mặt trời truyền vào nhà qua cửa kính

20


SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

2


Đồ án thơng gió

GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

3.6.2. Bức xạ mặt trời truyền vào nhà qua mái

23

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tóm tắt các thơng số khí hậu

5

Bảng 2: Bảng tính tốn xác định hệ số truyền nhiệt qua kết cấu ngăn che

8

Bảng 3: Diện tích truyền nhiệt của kết cấu

9

Bảng 4: Tổn thất nhiệt về mùa Đông

11


Bảng 5: Bảng tổng kết nhiệt tổn thất do kết cấu

12

Bảng 6: Bảng tổng kết tổn thất do rị gió

14

Bảng 7 : Tính tổn thất nhiệt do nung nóng vật liệu mang vào.

16

Bảng 8: Tổng hợp tổn thất nhiệt do nung nóng vật liệu

16

Bảng 9: Tổng hợp tổn thất nhiệt

17

Bảng 10: Bảng tính toán tỏa nhiệt do người

17

Bảng 11: Bảng liệt kê các thiết bị điện trong phân xưởng

18

Bảng 12: Bảng tính tốn tỷ nhiệt trung bình của vật liệu ở thể rắn khu đúc gang, đúc
đồng:


20

Bảng 13: Bảng tính tốn tỷ nhiệt trung bình của vật liệu ở thể lỏng khu đúc gang, đúc
đồng:

20

Bảng 14: Nhiệt toả ra do sản phẩm nung nóng để nguội chuyển pha khu đúc gang, đúc
đồng

20

Bảng 15: Tỷ nhiệt trung bình của sản phẩm.

21

Bảng 16: tỏa nhiệt do nung nóng sản phẩm vẫn giữ nguyên trạng thái của khu rèn, gò,
hàn:

21

Bảng 17: Tổng hợp tỏa nhiệt do nung nóng sản phẩm

21

Bảng 18: Tổng kết tỏa nhiệt

22


SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

3


Đồ án thơng gió

GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

Bảng 19: Nhiệt bức xạ mặt trời qua kính mùa hè.

22

Bảng 20: Thu nhiệt bức xạ mặt trời qua mái

25

Bảng 21: Bảng tổng kết nhiệt thừa

26

CHƯƠNG 1: CHỌN THƠNG SỐ TÍNH TỐN VÀ KẾT CẤU BAO CHE
1.1. Giới thiệu chung
- Địa điểm xây dựng tại Hải Dương
- Nhà công nghiệp 1 tầng, cửa sổ 1200×1200mm, cửa đi 1200×2300mm và cửa mái
cao 800mm chạy dọc theo chiều dài của cơng trình.
- Chế độ làm việc: nặng
- Phân xưởng gồm hai khu rèn – dập – mạ và sửa chữa
● Khu sửa chữa: có bàn thợ nguội
● Khu rèn – dập – mạ có 2 công đoạn: rèn – dập và mạ, gồm các bể khử dầu

bằng điện, bể mạ niken, bể mạ đồng…. gây ra các tính chất độc hại như hơi
axit, hơi kiềm, hơi niken….
→ Cần phải xử lý và thơng gió tốt để đảm bảo môi trường làm việc cho công
nhân
- Tài liệu tham khảo:
● QCVN 02:2009/BXD
● Sách “ Thơng gió” của Nhà xuất bản Xây Dựng – GVC Hoàng Thị Hiền & T.S Bùi
Sỹ Lý

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

4


Đồ án thơng gió

GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

● Giáo trình Kỹ thuật thơng gió_GS.Trần Ngọc Chấn.

1.2. Chọn thơng số tính tốn trong và ngồi cơng trình
1.2.1. Thơng số tính tốn ngồi nhà
Nhiệt độ tính tốn được xác định theo QCVN 02:2009/BXD
1.2.1.1. Mùa Đơng
Tính tốn về mùa đơng ta lựa chọn nhiệt độ trung bình nhỏ nhất của tháng lạnh nhất.
- Tra theo phụ lục 2 Sách “Thơng gió” - GVC Hoàng Thị Hiền & T.S Bùi Sỹ Lý
ta được tại Hải Dương tháng lạnh nhất là tháng 12. Nhiệt độ T ttN ( Đ) = 13,8 ºC
- Tra theo bảng 2.15 QCVN 02-2009 có Vận tốc gió trung bình tháng 12 tại Hải
Dương là: v = 2,3 m/s .
1.2.1.2. Mùa Hè

Tính tốn về mùa hè ta lựa chọn nhiệt độ trung bình lớn nhất của tháng nóng nhất.
-

Tra theo phụ lục 2 Sách “Thơng gió” ta được tại Hải Dương, tháng nóng nhất là
tháng 6. Nhiệt độ T ttN ( H) = 32,3 ºC .

-

Tra theo bảng 2.15 QCVN 02-2009 có Vận tốc gió trung bình tháng 6 tại Hải
Dương là : v = 2,5 m/s.

1.2.2. Thơng số tính tốn trong nhà
1.2.2.1. Mùa Đơng
- Nhiệt độ tính tốn bên trong nhà về mùa đông ta chọn theo cảm giác thoải mái về
nhiệt của con người.

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

5


Đồ án thơng gió

GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

Ta chọn T ttT ( Đ) = 20 ºC
1.2.2.2. Mùa Hè
- Nhiệt độ tính tốn bên trong nhà về mùa hè được chọn theo công thức :
T ttT ( H ) = T ttN (H)+ (2÷ 3) °C


và :T ttT ( H ) ¿ 35.5 °C

tt
Ta chọn :T T ( H ) = 32,3 + 2,7 = 35 °C

Thơng số tính tốn được tóm tắt trong bảng :

Bảng 1. Tóm tắt các thơng số khí hậu
Mùa đơng

Địa
điểm
Hải
Dương

Mùa hè

T ttN ( Đ ) (oC)

T ttT ( Đ) (oC)

V (m/s)

T ttN ( H) (oC)

T ttT ( H ) (oC)

V (m/s)

13,8


20

2,3

32,3

35

2,5

1.3. Chọn kết cấu tính tốn và hệ số truyền nhiệt K
1.3.1. Chọn kết cấu
1.3.1.1. Tường chịu lực :

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

6


Đồ án thơng gió

GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

Tra hệ số dẫn nhiệt theo phụ lục 5 – Sách giáo trình Thơng gió
Tường bao 220:
-

Lớp 1: Vữa trát xi măng (chiều dày δ1= 0,015m; hệ số dẫn nhiệt λ1= 0.93 W/m.K)


-

Lớp 2: Gạch chịu lực ( chiều dày δ2= 0,22m ; hệ số dẫn nhiệt λ2= 0.81 W/m.K)

-

Lớp 3: Vữa xi măng (chiều dày δ1= 0,015m; hệ số dẫn nhiệt λ3= 0.93W/m.K)

1.3.1.2. Cửa ra vào:
-

Tôn đen : δ = 0,003m , λtôn= 58 (W/m.K) theo Bảng 1 trong QC 09-2013 BXD.

1.3.1.3. Cửa sổ:
-

Của sổ, cửa mái được sử dụng bằng kính xây dựng, khung thép:
δ=0,005m; λ=0.76 (W/m.K)

1.3.1.4. Mái:
-

Mái được làm từ tơn có: chiều dày δ= 0,004m
hệ số dẫn nhiệt λtơn = 58 W/m.K

1.3.1.5. Nền:

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

7



Đồ án thơng gió

GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

Tra hệ số dẫn nhiệt theo phụ lục 5 – Sách Thơng gió 1
-

Lớp vữa lát: chiều dày δ=0,02m ; hệ số dẫn nhiệt λ=0.93 W/m.K

-

Lớp bê tông đá dăm: chiều dày δ=0,15m ; hệ số dẫn nhiệt λ=1.28 W/m.K

-

Lớp đất silicat: chiều dày δ=0,2m ; hệ số dẫn nhiệt λ=0.18 W/m.K

1.3.2. Hệ số truyền nhiệt (k)
k: Hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che , (W/m2ͦ C)
1
1
n
δ 1
k= R = 1
+∑ i +
0
α T i=1 λi α N


Trong đó:
+ α T ,α N : Hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt trong, bề mặt ngoài của kết cấu bao che, W/ m2ͦ
C
Lấy α T = 8.72 W/m2ͦ C ,α N = 23.26 W/m2ͦ C
+ δ i: bề dày của lớp vật liệu thứ i, m
+ λ i: hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/m 2ͦ C
+ R0: tổng nhiệt trở của kết cấu bao che, m2ͦ C/W
Hệ số truyền nhiệt của kết cấu ngăn che được thể hiện trong bảng 2
Bảng 2: Bảng tính tốn xác định hệ số truyền nhiệt qua kết cấu ngăn che

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

8


Đồ án thơng gió

GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

Tên kết cấu bao che

STT

và cấu tạo

Nhiệt

Hệ số

trở R


truyền

(m 2ͦ

nhiệt k (W/

C/W)

m 2ͦC)

0.462

2.167

0.158

6.34

1
0,005
1
+
+
8,72 0,76
23,26

0.164

6.1


1
0,004
1
+
+
8,72
58
23,26

0.158

6.34

n

δ 1
1
+∑ i +
α T i =1 λ i α N

Tường bao 220 (tiếp xúc với
khơng khí ngồi): 3 lớp
+ Lớp 1 (vữa trát):
δ 1 = 15 mm, λ 1 = 0,93 W/m 2

C
1

+ Lớp 2 ( tường gạch):

δ 2 = 220 mm, λ 2 = 0,81 W/

1
0,015
+
8,72 0,93
0,015
0,93

+

+

0,22
0,81

+

1
23,26

m 2C

+ Lớp 3 (vữa trát):
δ 3 = 15 mm, λ 3 = 0,93 W/m 2

2

C
Cửa ra vào (tiếp xúc với bên

ngoài): tôn đen

1
0,003
1
+
+
8,72
58
23,26

δ = 2 - 3 mm, λ = 58 W/m 2C

Cửa sổ, cửa mái (tiếp xúc
3

với bên ngồi): kính xây
dựng
δ = 5 mm, λ = 0,76 W/m 2C

Mái làm bằng tôn:
4

+ Tôn: δ = 4 mm, λ = 58 W/
m 2C

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

9



Đồ án thơng gió

GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN TỔN THẤT NHIỆT
2.1. Tổn thất nhiệt qua kết cấu
2.1.1. Công thức tổng quát
Q KC = kF∆ t tt (W)

Trong đó:
+ k: hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che, W/m 2ͦ C
+ F: diện tích của kết cấu bao che, m2
+ ∆ t : hiệu số nhiệt độ tính tốn, ͦ C
∆ t = ( t ttT - t ttN ) Ψ

Trong đó:
+t ttT : nhiệt độ tính tốn của khơng khí trong nhà, ͦ C
+ t ttN : nhiệt độ tính tốn của khơng khí ngồi nhà, ͦ C

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

10


Đồ án thơng gió

GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

+ Ψ : hệ số kể đến vị trí của kết cấu bao che đối với khơng khí ngồi trời

2.1.2. Tính diện tích kết cấu
Bảng 3: Diện tích truyền nhiệt của kết cấu

STT

1

2

3

4
5
6

Kết cấu
Cửa đi
Cửa sổ
Cửa mái
Tường
Cửa đi
Cửa sổ
Cửa mái
Tường
Cửa đi
Cửa sổ
Cửa mái
Tường
Cửa đi
Cửa sổ

Cửa mái
Tường
Mái
Nền

Cơng thức tính tốn
Hướng Bắc
1,2 x 2,3 x 3
1,2 x 1,2 x 17
54 x 0,8
6,2 x 54 - 8,25 - 24,48 - 43,2
Hướng Nam
1,2 x 1,2 x 22
54 x 0,8
6,2 x 54 - 31,68 - 43,2
Hướng Đông
1,2 x 1,2 x 4
6,2 x 13,5 - 5,76
Hướng Tây
1,2 × 1,2 × 4
6,2 × 13,5 - 5,76
54 × √ ❑ × 2

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

Kết quả F (
m 2)

8,25
24,48

43,2
259
31,68
43,2
260
5,76
78
5,76
78
765

11


Đồ án thơng gió

GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

Dải 1

(54 + 13,5) × 2 × 2

270

Dải 2
Dải 3
Dải 4

50 × 9,5 – 46 × 5,5
46 × 5,5 – 42 ×1,5

42 × 1,5

222
190
63

2.1.3. Tổn thất nhiệt về mùa Đông
Bảng 4: Tổn thất nhiệt về mùa Đơng

Diện
STT

Kết cấu

Hệ số k (W/

tích F

m 2ͦC)

(m 2 ¿

Lượng
( t ttT - t ttN ) Ψ

nhiệt tổn
thất Q ĐKC
(W)

1


Cửa đi
Cửa sổ
Cửa mái
Tường

6.34
6.1
6.1
2.17

Cửa đi
Cửa sổ
Cửa mái
Tường

6.34
6.1
6.1
2.17

Cửa đi
Cửa sổ
Cửa mái
Tường

6.34
6.1
6.1
2.17


Cửa đi
Cửa sổ
Cửa mái
Tường

6.34
6.1
6.1
2.17

2

3

4

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

Hướng bắc
8,25
20
24,48
20
43,2
20
259
20
Hướng nam
20

31,68
20
43,2
20
260
20
Hướng đông
20
5,76
20
20
78
20
Hướng tây
20
5,76
20
20
78
20

13.8
13.8
13.8
13.8

1
1
1
1


324
926
1634
3485

13.8
13.8
13.8
13.8

1
1
1
1

1198
1634
3498

13.8
13.8
13.8
13.8

1
1
1
1


218
1049

13.8
13.8
13.8
13.8

1
1
1
1

218
1049

12


Đồ án thơng gió

5

Mái

GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

6.34

765


20

13.8

1

30071

Dải I
0.93
270
20
13.8
Dải II
1.28
222
20
13.8
Dải III
0.18
253
20
13.8
Tổng tổn thất nhiệt qua kết cấu vào mùa Đông Q gốc
Đ

1
1
1


1557
1762
282
48905

Nền
6

2.1.4. Tổn thất nhiệt về mùa Hè
-

Dựa vào tổn thất nhiệt vào mùa đơng mà ta có thể áp dụng cơng thức sau để tính
tổn thất nhiệt cho mùa hè.
Q ttH =(Q gốc
Đ −Q mái ) ×

35−32,3
Δtt H
= 8202 (W)
Đ = (48905 – 30071) ×
20−13,8
Δtt

Trong đó:
Q ttH , Qgốc
Đ , Q mái : là lượng nhiệt tổn thất qua kết cấu ngăn che vào mùa hè, mùa đông và

mái
H

H
Δtt H =T t −T n : chênh lệch nhiệt độ bên trong và bên ngoài nhà vào mùa hè
Đ
Đ
Δtt Đ=T t −T n : chênh lệch nhiệt độ bên trong và bên ngồi nhà vào mùa đơng

Bảng 2. Bảng tổng kết nhiệt tổn thất do kết cấu

Mùa

Tổn thất qua kết cấu (W)

Mùa đơng

48905

Mùa hè

8202

2.2. Tổn thất nhiệt do rị gió

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

13


Đồ án thơng gió

-


GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

Lượng gió rị vào khe cửa:
G rị gió = Σ(g.l.a) (kg/h)

Trong đó:
● g : lượng khơng khí lọt vào nhà qua 1m dài khe cửa, phụ thuộc vào vận tốc gió
và cấu tạo của cửa
Đối với khe cửa có bề rộng 1mm khung kim loại
Vận tốc (m/s)

1

2

3

4

5

g (kg/m.h)

3,8

6,0

7,4


8,4

11,8

Đối với khe cửa có bề rộng 1,5mm khung gỗ
Vận tốc

1

2

3

4

5

5,6

9,1

11,2

12,6

17,5

(m/s)
g (kg/m.h)


● l : tổng chiều dài các khe cửa cùng loại trên mặt bằng đón gió (m)
● a: hệ số phụ thuộc các loại cửa
Loại cửa

a

Cửa 1 lớp: khung gỗ

1.00

Cửa mái hay cửa sổ 2 lớp: khung gỗ

0.50

Cửa mái hay cửa sổ 1 lớp: khung thép

0.65

Cửa mái hay cửa sổ 2 lớp: khung thép

0.33

Cửa đi và cổng ra vào

2.00

-

Lượng nhiệt nung nóng khơng khí vào nhà được tính bằng cơng thức sau:


SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

14


Đồ án thơng gió

GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý
Qrị gió =¿ 1,005 × G rị gió × (T ttt -T ttn ) × 0,278 (W)

Trong đó:
● 1,005: tỷ nhiệt của khơng khí (kJ/kg.oC)
rị gió
● G : lượng gió rị vào khe cửa tổng cộng

tt
tt
● T t ,T n : nhiệt độ tính tốn bên trong và ngồi nhà

2.2.1. Lượng nhiệt tổn thất do rị gió vào nhà mùa Đơng


Lượng gió rị qua khe cửa :
gió
G rị
cửa đi = g.l.a

Đối với mùa đơng tháng lạnh nhất là tháng 12: vận tốc gió trung bình tháng là v = 2,3 m/
s, tra theo QC 02-2009/BXD có tại Hải Dương: hướng gió chủ đạo là hướng gió Đơng
Bắc: hướng NE = 2,7 m/s

Hướng gió Đơng Bắc có 1 cửa đi (1,2m × 2,3m), 10 cửa sổ (1,2m × 1,2m)
V= 2,7 m/s thì g = 6,7 (kg/m.h)
● Lượng gió qua khe cửa đi
gió
Grị
cửa đi = g.l.a = 6,7 × (1,2 × 2,3) × 1 = 18,5 (kg/h)

● Lượng gió qua cửa sổ:
gió
G rị
cửa sổ = g.l.a = 6,7 × ( 1,2 × 1,2 × 10 ) × 0,5 = 48,24 (kg/h)

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

15


Đồ án thơng gió



GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

Tổn thất nhiệt do rị gió vào mùa Đơng là:
Qrị gió−đơng =1,005 ×G rị gió × (20 – 13,8) × 0,278

= 1,005 × (18,5 + 48,24) × 6,2 × 0,278 = 115,6 (W)

2.2.2. Lượng nhiệt tổn thất do rị gió vào nhà mùa Hè
Lượng gió rị qua khe cửa : Grịcửagióđi = g.l.a

Đối với mùa hè tháng nóng nhất là tháng 6: vận tốc gió trung bình tháng là v = 2,5 m/s,
tra theo QC 02-2009/BXD có tại Hải Dương: hướng gió chủ đạo là hướng gió Đơng Nam
: hướng SW = 2,9 m/s
Hướng gió Đơng Nam có 12 cửa sổ (1,2m × 1,2m) có v = 2,9 m/s thì g = 7,2 (kg/m.h)
● Lượng gió qua cửa sổ:
gió
G rị
cửa sổ = 7,2 × (12 × 1,2 × 1,2) × 0,5 = 62,2 (kg/h)



Tổn thất nhiệt do rị gió vào mùa Hè là:
Qrị gió−hè=1,005.G rị gió .(35 – 32,3) × 0,278

= 1,005 × 62,2 × 2,7 × 0.278 = 47 (W)

Bảng 6. Bảng tổng kết tổn thất do rị gió
Mùa
Mùa đơng

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

Tổn thất nhiệt do
rị gió (W)
115.6

16


Đồ án thơng gió


GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

Mùa hè

47

2.3. Tổn thất do nung nóng vật liệu đem vào phân xưởng
Cơng thức xác định:
Q vl = 0.278 ×Gvl ×c vl × (t c −t đ ) × β (W)

Trong đó:
vl

Qt .that

là nhiệt lượng tổn thất do nung nóng vật liệu mang từ ngoài vào (W)

c vl là tỷ nhiệt của vật liệu (kJ/kg.oC), tra trong phụ lục 5 sách “Thơng gió” –
PGS.TS Bùi Sỹ Lý, KS Hoàng Thị Hiền.
Gvl là khối lượng vật liệu mang vào phân xưởng, 300 – 400 kg/m2 diện tích đáy lị.
tđ, tc lần lượt là nhiệt độ đầu và nhiệt độ cuối của vật liệu khi mang từ ngồi vào
trong phịng, ở đây lần lượt là nhiệt độ ngoài xưởng và trong xưởng.
β là hệ số kể đến cường độ nhận nhiệt không đều theo thời gian của vật liệu, ở đây
ta dùng vật liệu khối, để an tồn nhận β = 0.5
Kết quả tính tốn của mùa đông và mùa hè được thể hiện qua bảng sau:

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

17



Đồ án thơng gió

GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

Bảng 7. Tính tổn thất nhiệt do nung nóng vật liệu mang vào phân xưởng.

Gvl = Gsp .F
Mùa



SL
Gsp

F (m2)

cvl

tc
( C)


( C)

β

Qvl
( W)


o

o

Lò điện NN31

1

350

2.72

0.48

20

13.8

0.5

394

Lị điện NN30

2

350

2.56


0.48

20

13.8

0.5

741

Tủ sấy

2

350

2.72

0.48

20

13.8

0.5

788

Đơng


Tổng



1923

Lị điện NN31

1

350

2.72

0.48

35

32.3

0.5

171

Lị điện NN30

2

350


2.56

0.48

35

32.3

0.5

323

2

350

2.72

0.48

35

32.3

0.5

343

Tổng


837

* Tổng hợp tổn thất nhiệt.
Tổng hợp tổn thất nhiệt được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 9. Tổng hợp tổn thất nhiệt

Mùa

Tổn thất qua
kết cấu (W)

Tổn thất nhiệt Tổn thất nhiệt do nung
do rị gió (W)
nóng vật liệu (W)

Đơng

48905

115.6

1923

50944



8202


47

837

9086

Tổng nhiệt tổn thất (W)

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

Tổng lương
nhiệt (W)

60030

18


Đồ án thơng gió

GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN TỎA NHIỆT, THU NHIỆT
3.1. Tỏa nhiệt do người
Q n=n.q h (W)

Trong đó
-

q hlà lượng nhiệt hiện do 1 người tỏa ra. (W/người)


-

n là số người trong phòng: n = 1.7 × n’ = 1.7 × 89 = 152 (người)
( n’- là số vị trí làm việc của cơng nhân n’= 89)

-

Nhiệt độ trong nhà vào mùa Đông là 20ºC, với điều kiện làm việc nặng.

Theo bảng 3.7- giáo trình thơng gió ta tra được q h= 130 (W/người)
-

Nhiệt độ trong nhà vào mùa Hè là 35ºC, với điều kiện làm việc nặng.

Theo bảng 3.7- giáo trình thơng gió ta tra được q h = 12 (W/người)

Bảng 10. Bảng tính toán tỏa nhiệt do người
Mùa

T ttn (ͦC)

n (người)

qh (W/người)

Qn (W)

Mùa Đông


20

152

130

19760

Mùa Hè

35

152

12

1824

Tổng nhiệt tỏa do người Q n (W)

21584

3.2. Tỏa nhiệt do chiếu sáng

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

19


Đồ án thơng gió


GVHD: TS. Bùi Sỹ Lý

Khi thắp sáng thì hầu hết năng lượng điện biến thành nhiệt toả ra mơi trường và lượng
nhiệt đó được tính theo cơng thức:
Qts = 1000.Nts. η1. η2 (W)
Trong đó:
-

1000: Đương lượng nhiệt của công suất điện: 1 kW = 1000 W
Nts : Tổng công suất các thiết bị chiếu sáng lấy 13 (W/m2)= 13×10-3 (kW/m2)
Theo mục 2.3 QC 09-2013/BXD

-

F: Diện tích sàn nhà (m2) = 54 × 13.5 = 729 (m2)

-

η1 : Hệ số kể đến nhiệt tỏa vào phòng.
Đối với đèn huỳnh quang : η1 = 0,4 ÷ 0,7
Đối với đèn dây tóc : η1 = 0,8 ÷ 0,9
Chọn : η1 = 0,5

- η2 : Hệ số sử dụng đèn : η2 =0,92 ÷ 0,97.
Chọn : η2 = 0,95
→ Qts = 1000 × 729 × 13 × 10-3 × 0,5 × 0,95 = 4502 (W)
3.3. Tỏa nhiệt do động cơ và các thiết bị dùng điện

Qđ = 1000.


∑N

.μ1.μ2.μ3.μ4 (W)

Trong đó:
-

μ1: Hệ số sử dụng cơng suất lắp đặt máy (0,7 ÷ 0,9).

-

μ2: Hệ số tải trọng-tỉ số công suất yêu cầu và cơng suất cực đại (0,5 ÷ 0,8).

-

μ3: Hệ số kể đến sự làm việc không đồng thời của các thiết bị (0,5 ÷ 1).

-

μ4: Hệ số kể đến sự nhận nhiệt của mơi trường khơng khí (0,65 ÷ 1).

SVTH: Nguyễn Phan Mỹ Anh – 1503063 – 63HK3

20



×