Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Định lượng coliform bằng phương pháp màng lọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.76 KB, 18 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
----o0o----

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
ĐỊNH LƯỢNG COLIFORM BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÀNG LỌC
NHĨM: 12

Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2022


BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
----o0o----

TÊN ĐỀ TÀI
Định Lượng Coliform Bằng Phương Pháp Màng Lọc

Nhóm: 12

GVHD: ĐINH THỊ HẢI THUẬN

Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đề tài tiểu luận: Định lượng coliform bằng phương
pháp màng lọc do nhóm nghiên cứu và thực hiện.
Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.


Kết quả bài làm của đề tài Định lượng coliform bằng phương pháp màng lọc là
trung thực và không sao chép từ bất kỳ bài tập của nhóm khác.
Các tài liệu được sử dụng trong tiểu luận có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.

Ký và ghi rõ họ tên

1


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

i

MỤC LỤC

ii

PHẦN MỞ ĐẦU

1

PHẦN NỘI DUNG

2

1.Tổng quan về Coliform

2


1.1.Giới thiệu về Coliform

2

1.2. Phương pháp màng lọc.

2

2. Định lượng Coliform bằng phương pháp màng lọc.

2

2.1. Phạm vi áp dụng:

2

2.2. Thiết bị và dụng cụ.

3

2.3. Mơi trường, hóa chất. Vai trị thành phần.

3

2.3.1. Mơi trường và hóa chất

3

2.3.2. Thành phần.


3

2.3.3. Vai trị từng thành phần

4

2.4. Đặc tính hiệu năng.

4

2.5. Qui trình định lượng Coliform.

4

2.6. Mục đích từng bước

5

3. Kết quả

6

3.1. Cơng thức tính kết quả, biểu thị kết quả.

6

3.1.1. Trường hợp khái quát

6


3.1.2. Trường hợp sau khi khẳng định.

7

PHẦN KẾT LUẬN

8

TÀI LIỆU THAM KHẢO

9

TRẮC NGHIỆM

10

2


PHẦN MỞ ĐẦU
Coliform được xem là những vi sinh vật chỉ thị an tồn vệ sinh, bởi vì số lượng của
chúng hiện diện trong mẫu chỉ thị khả năng có sự hiện diện của các vi sinh vật gây
bệnh khác trong thực phẩm. Các nhà nghiên cứu cho rằng số lượng Coliform trong
thực phẩm càng cao thì khả năng hiện diện các vi sinh vật gây bệnh khác cũng rất lớn.
Coliforms phát triển tốt nhất trên nhiều loại môi trường, nhiều loại thực phẩm. Có
những nghiên cứu cho thấy chúng có thể phát triển ở nhiệt đợ thấp đến -2 ℃ và cao đến
50℃ . Trong thực phẩm chúng phát triển yếu và rất chậm ở 5℃ tuy cũng có tài liệu ghi
nhận sự phát triển của chúng ở 3-6 ℃ . Việc định lượng vi khuẩn Coliform là rất cần
thiết.
Phương pháp màng lọc hiện vẫn đang không ngừng cải tiến theo nhiều chiều hướng

khác nhau tùy theo yêu cầu sử dụng. Mợt trong những ví dụ điển hình cho các hướng
cải tiến đó là phương pháp lọc qua màng lưới kỵ nước. Về thực chất phương pháp
màng lọc là sự kết hợp của hai phương pháp vốn được sử dụng rợng rãi trong cơng tác
kiểm nghiệm vi sinh vật.
Vì vậy với để tài “ Định lượng Coliform bằng phương pháp màng lọc” sẽ giúp
chúng ta nghiên cứu và hiểu rõ hơn về phương pháp cũng như là vấn đề trên

1


PHẦN NỘI DUNG
1.Tổng

quan về Coliform

1.1.Giới thiệu về Coliform
Coliform thuộc họ Enterobacteriaceae, hình que, là mợt nhóm trực kh̉n gram âm,
khơng tạo bào tử, hiếu khí hoặc kị khí khơng bắt ḅc, có khả năng lên men đường
lactoza, sinh hơi trong vịng 48 giờ ở nhiệt đợ ni cấy thích hợp, thường là các giống
Escherichia, Citrobacter, Klebsiella và Enterobacter.
Coliform phát triển tốt trên nhiều loại môi trường, nhiều loại thực phẩm. Có những
nghiên cứu cho thấy chúng có thể phát triển ở nhiệt độ thấp đến -2 oC và cao đến 50oC.
Trong thực phẩm chúng phát triển yếu và rất chậm ở 5oC tuy cũng có tài liệu ghi lại sự
phát triển của chúng ở 3-6oC
Ngưỡng pH để Coliform có thể phát triển là 4,4-9. E.Coli có thể phát triển trên môi
trường tối thiểu chỉ chứa một nguồn carbon hữu cơ duy nhất (chẳng hạn glucose) và
một nguồn nito duy nhất như (NH4)2SO4 cùng với vài loại khoáng khác.
Coliform ưa nhiệt (còn gọi là coliform phân): Lên men đường lactoza ở nhiệt đợ
44oC, E.Coli tḥc nhóm Coliform ưa nhiệt và là loại Coliform rất bền với phenol
0,085% và sinh indol ở nhiệt độ 42 – 44oC.

1.2. Phương pháp màng lọc.
Dùng để đánh giá mức an toàn về vi sinh trong thực phẩm.
Bản chất của phương pháp này là tập trung số vi sinh vật trong mợt mẫu nước có
khối lượng khá lớn trên màng lọc khuẩn và định lượng chúng theo số khuẩn lạc đếm
được sau khi đặt màng lọc lên mợt mơi trường thạch có thành phần dinh dưỡng thích
hợp cho loại vi sinh vật cần kiểm. Dựa trên mẫu nước ban đầu và quy ước coi mỗi
khuẩn lạc được hình thành từ mợt vi kh̉n người ta quy ra số lượng vi sinh vật có
trong mợt đơn vị thể tích nước

2. Định lượng Coliform bằng phương pháp màng lọc.
2.1. Phạm vi áp dụng:
- Được quy định theo TCVN 6187-1:2019 (ISO 9308-1:2014)
- Tiêu chuẩn này quy định phương pháp định lượng Escherichia coli (E. coli) và vi
khuẩn coliform. Phương pháp này sử dụng kỹ thuật lọc màng, sau đó ni cấy trên mơi
trường thạch coliform sinh màu và tính tốn số lượng vi sinh vật đích có trong mẫu
2


thử. Vì mơi trường thạch phân biệt có đợ chọn lọc thấp nên hệ vi sinh vật nền có thể
phát triển gây nhiễm cho số đếm E. coli và vi kh̉n coliform, ví dụ: phương pháp này
khơng thích hợp để áp dụng với mẫu nước bề mặt hoặc nước giếng nơng.
Tiêu ch̉n này đặc biệt thích hợp cho những loại nước có số lượng tổng vi khuẩn
dưới 100 khuẩn lạc trên môi trường thạch coliform sinh màu (CCA) bao gồm nước
uống đóng chai, nước bể bơi khử khuẩn hoặc nước đã qua xử lý làm nước uống.
Một vài chủng E. coli âm tính với -D-glucuronidase, như Escherichia coli O157, sẽ
khơng phát hiện được là E. coli. Vì chúng có enzym -D-galactosidase dương tính nên
sẽ giống như vi khuẩn coliform
2.2. Thiết bị và dụng cụ.
- Thiết bị hấp tiệt trùng
- Tủ ấm

- Máy đó pH
- Thiết bị lọc màng
- Màng lọc

- Kẹp gắp
2.3. Mơi trường, hóa chất. Vai trị thành phần.
2.3.1. Mơi trường và hóa chất
Mơi trường và hóa chất

Vai trị
Ni cấy Coliform

Môi trường Lactose TTC Agar

Thạch TSA

Khẳng định Coliform

Thuốc thử oxidase
HCl 10% và NaOH 10%

Điều chỉnh độ Ph

2.3.2. Thành phần.
- Mơi trường Lactose TTC Agar
Thành phần hóa chất

Hàm lượng hóa chất (g)

Lactose


20

Agar

15
3


Peptone

10

Cao men

6

Canh thịt

5

Sodium heptadecyl sulphate

0.1

Bromothymol xanh

0.05

2.3.3. Vai trò từng thành phần

Peptone, Canh thịt và cao nấm mem nhằm cung cấp các thành phần dinh dưỡng
như: nitơ, các hợp chất cacbon, vitamin và axit amin.
Sodium heptadecyl sulfat (Tergitol 7) giúp ức chế hầu hết các vi khuẩn gram dương
Bromothymol xanh là một chỉ thị thể hiển độ pH và tạo màu
Thạc Agar dùng tạo khn
2.4. Đặc tính hiệu năng.
Bảng 2: Đặc tính hiệu năng của CCA
E.coli

Vi khuẩn coliform

Độ nhạy

94%

91%

Độ đặc hiệu

97%

94%

Tỉ lệ dương tính giả

6%

5%

Tỉ lệ âm tính giả


3%

11%

Hiệu suất

96%

92%

Độ chọn lọc

-0,78

-0,32

Dải định lượng (khuẩn lạc
trên màng 47mm)

10-100

10-100

Độ thu hồi

>80%

>70%


Độ lặp lại

0,046

0,035

Độ tải lập

0,127

0,114

Thời gian ủ bắt buộc

Phải tăng thời gian ủ các khuẩn lạc giả đinh trong

Số mẫu = 220

Độ không đảm bảo đo số
đếm (RSD)

khoảng từ 18-24h

4


2.5. Qui trình định lượng Coliform.
- B1: Chuẩn bị mẫu.
- B2: Lọc.
- B3: Ủ và phân biệt.

- B4: Đếm vi khuẩn Coliform giả định.
- B5: Dùng phép thử oxidase để khẳng định vi khuẩn Coliform.
- B6: Đếm khuẩn lạc.
- B7: Tính tốn và kết luận.
2.6. Mục đích từng bước
Bước 1: Chuẩn bị mẫu thử.
Chuẩn bị mẫu lọc và cấy trên môi trường phân lập, theo hướng dẫn TCVN 9716
(ISO 8199). Mẫu thử phải được vận chuyển và bảo quản ở nhiệt độ (5 ± 3) °C theo
hướng dẫn TCVN 8880 (ISO 19458). Trường hợp đặc biệt mẫu có thể bảo quản ở (5 ±
3) °C đến 24 h trước khi kiểm tra.Trong trường hợp này, thời gian bảo quản mẫu phải
được nêu trong báo cáo kết quả.
Bước 2: Lọc.
Lọc 100 ml mẫu (hoặc thể tích khác, ví dụ 250 ml cho nước đóng chai) qua màng
lọc (5.5). Thể tích lọc tối thiểu là 10 ml mẫu ban đầu hoặc mẫu pha loãng để đảm bảo
cho sự phân bố đồng đều của vi khuẩn trên màng lọc.
Bước 3: Ủ và phân biệt.
Sau khi lọc (8.2), đặt màng lọc trên địa thạch coliform sinh màu (CCA) (B.1), đảm
bảo rằng không tạo bọt khi phía dưới màng, lật ngược đĩa, và ủ ở (36 ± 2) °C trong (21
±3) h.
Kiểm tra màng lọc và đếm tất cả các khuẩn lạc dương tính B-D-galactosidase (màu
hồng đến đỏ) là vi khuẩn coliform giả định, nhưng không phải E. coli.
Bước 4: Đếm khuẩn lạc Coliform giả định.
Đểm tất cả các khuẩn lạc dương tính B-D-galactosidase và B-D-glucuronidase (màu
xanh đậm đến màu tim) là E. coli.
Bước 5: Dùng phép thử oxidase để khẳng định vi khuẩn Coliform.
Để khẳng định vi khuẩn coliform giả định nhưng không phải E. coli, sử dụng phép
thử oxidase. Thử tất cả các khuẩn lạc đặc trưng thu được, hoặc ít nhất 10 khuẩn lạc
5



màu hồng đến đỏ được chọn theo TCVN 9716 (ISO 8199). Đối với phép thử khẳng
định này, có thể sử dụng test thử oxidase thương mại phù hợp.
Nếu không sử dụng que thử oxidase thương mại, thì phép thử oxidase được thực
hiện bằng cách nhỏ hai đến ba giọt thuốc thử oxidase mới chuẩn bị (B.2) lên giấy lọc
đặt trong đĩa petri. Dùng que cấy vòng bằng nhựa hoặc platin chuyển một phần khuẩn
lạc lên giấy lọc đã chuẩn bị. Màu xanh đậm xuất hiện trong vòng 30 s là phản ứng
dương tính. Vi khuẩn coliform âm tính oxidase nên khơng xuất hiện màu xanh đậm.
Nếu có nhiều kh̉n lạc phát triển trên màng lọc hoặc nếu khuẩn lạc giả định nằm
sát các khuẩn lạc khác, có thể cấy truyền tiếp để chắc chắn rằng phép thử oxidase được
thực hiện với các chủng cấy thuần. Nếu khuẩn lạc giả định quá nhỏ thì cũng cần cấy
truyền để thực hiện phép thử oxidase. Việc cấy truyền tiến hành trên thạch không chọn
lọc (ví dụ B.3) ở (36 ± 2) °C trong (21 ± 3) h.
Bước 6: Tính tốn kết quả
3. Kết

quả

3.1. Cơng thức tính kết quả, biểu thị kết quả.
3.1.1. Trường hợp khái quát
Đối với phương pháp màng lọc khi đọc kết quả chọn các đĩa có số đếm tổng các
khuẩn lạc trong khoảng 10-200 hoặc lựa chọn các đĩa có số đếm khuẩn lạc điển hình
trong khoảng 10-100.
Tổng số khuẩn lạc trên màng lọc trong mợt đơn vị thể tích mẫu lọc sẽ được tính
thức cơng thức:
Trường hợp chung
Cs =

ZxVs
V tot


Trong đó:
Cs : số kh̉n lạc có trong thể tích mẫu Vs
Z : số khuẩn lạc trên màng ở độ pha lỗng d1, d2,… di
Vs : thể tích được chọn để biểu diễn kết quả
Vtot : tổng thể tích tính được từ mẫu ban đầu trên các màng hoặc là tổng các phần
riêng biệt từ mẫu thử , được tính theo cơng thức
Vtot = n1 ×V 1 ×d 1 +n2 ×V 2 ×d 2 +… ni ×V i ×d i
6


Trong đó:
n1, n2, ni : số màng ở đợ pha lỗng d1, d2,… di
V1, V2, Vi : thể tích sử dụng ở đợ pha lỗng d1, d2,… di
d1, d2, di : đợ pha lỗng ở thể tích V1, V2, Vi
(d = 1 đối với khơng pha lỗng, d = 0.1 là mẫu pha loãng 10 lần…)
Trường hợp khuẩn lạc sau khi được xác nhận lại hoặc khẳng định
Số khuẩn lạc trên màng ở các đợ pha lỗng được tính theo cơng thức sau:
Z=

ka
n

Trong đó:
Z : Số kh̉n lạc trên màng
k : Số khuẩn lạc cho kết quả dương tính
n : Số khuẩn lạc được chọn để khẳng định.
a:

Tổng số khuẩn lạc nghi ngờ trên màn
Nếu sau khẳng định, ở nồng độ ban đầu (100), số khuẩn lạc Coliform/ E.coli đều


<10.
Nếu sau khẳng định, khơng có kh̉n lạc đúng thì kết quả được báo cáo là < 1/V tot
(CFU /Vs mL) hay bằng 0 khi khơng có kh̉n lạc ở nồng độ nguyên (100).
Thể hiện kết quả: Dựa vào số khuẩn lạc đặc trưng trên màng lọc tính số vi khuẩn E.
coli, coliform
3.1.2. Trường hợp sau khi khẳng định.
Đối với trường hợp khẳng định Coliforms, kết quả khẳng định của từng đĩa sẽ được
tính theo phần trăm các khuẩn lạc nghi ngờ theo các tiêu chí xác định hoặc khẳng định:
Z=

k×a
n

Trong đó:
Z là số ước lượng các khuẩn lạc được khẳng định trên một đĩa
k là số các khuẩn lạc âm tính oxydase
n là số các khuẩn lạc được chọn để khẳng định
a là tổng số các khuẩn lạc giả định

7


PHẦN KẾT LUẬN
Coliform là một trong những chỉ tiêu quan trọng đối với các sản phẩm thực phẩm.
Do vậy, việc định lượng Coliforms là vô cùng quan trọng.
Trong thực tế nhiều trường hợp cần xác định nhanh chóng chất lượng vi kh̉n. Vì
vậy khơng thể thiếu phương pháp phát hiện nhanh, có đợ tin cậy, đợ nhạy địi hỏi
những thiết bị, vật liệu đặc biệt. Kỹ thuật màng lọc là kỹ thuật thích hợp nhất.


8


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Standard methods for Examination of Water and Wastewater, 15th ed.
[2] Bordner, R. H., et al., Microbiological Methods for Monitoring the Environment,
Environmental Monitoring and Support Laboratory, U.S. EPA, Cincinnati, OH, EPA600/8-78-017, 1978.
[3] TCVN 6187 – 1:2019 (ISO 9308 – 1:2014) Chất lượng nước – Phát hiện và đếm
Escherichia coli và vi khuẩn Coliform – Phần 1: Phương pháp lọc màng áp dụng cho
nước có số lượng vi khuẩn thấp.
[4] Ronald f. Turco, "Coliform Bacteria," America, 1994, p. 145.
[5] Giáo trình Phân tích vi sinh thực phẩm, NXB Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm
TP. HCM, 2016
[6] TCVN 9716:2013 (ISO 8199:2005) Chất lượng nước – Hướng dẫn chung về đếm
vi sinh vật trong nuôi cấy.

9


TRẮC NGHIỆM
1. Coliform có những đặc điểm nào?
A. Lên men đường lactoza ở nhiệt độ 44oC
B. Ưa nhiệt và rất bền với phenol 0,085%
C. Sinh indol ở nhiệt độ 42 – 44oC
D. Tất cả đáp án trên
2. Dụng cụ và thiết bị dùng để định lượng Coliform bao gồm:
A. Thiết bị hấp tiệt trùng, tủ ấm, máy đo pH
B. Thiết bị hấp tiệt trùng, tủ ẩm, thiết bị lọc màng
C. Thiết bị hấp tiệt trùng, thiết bị lọc màng, màng học, máy đo pH
D. Thiết bị hấp tiệt trùng, thiết bị lọc màng, màng học, máy đo pH, tủ ẩm, kẹp gắp

3. Độ đặc hiêu của môi trường CCA đối với vi khuẩn Coliform
A. 94%
B. 97%
C. 90%
D. 95%
4. Các bước nào để tiến hành định lượng coliforms bằng phương pháp màng lọc
A. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị, pha chế mơi trường, lọc mẫu, ủ, thử nghiệm oxidase,
tính tốn kết quả
B. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị, pha chế môi trường, hấp khử trùng, lọc mẫu, ủ, thử
nghiệm oxidase, tính toán kết quả
C. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị, pha chế môi trường, hấp khử trùng, lọc mẫu, ủ, đếm
khuẩn lạc, tính tốn kết quả
D. Pha chế mơi trường, hấp khử trùng, lọc mẫu, ủ, thử nghiệm oxidase, tính tốn kết
quả
5. Vai trị của Tergitol-7 là gì?
A. Hịa tan các thành phần trong môi trường
B. Tăng cường enzyme β-D-galactosidase
C. Ức chế vi khuẩn gram (+) và một số vi khuẩn gram (-)
D. Tạo thạch cho môi trường
6. Coliforms giả định có màu gì?
A. Khơng màu
B. Hồng đến xanh
C. Xanh đến đỏ
D. Hồng đến đỏ
7. Mục đích của thuốc thử oxidase là gì?
A. Ni cấy coliforms
B. Chỉnh pH mơi trường
C. Kiểm tra hiệu năng của CCA
D. Khẳng định coliforms
8. Những loại nào là thành phần của môi trường CCA?

A. Pancreatic Digest of Casein, Soy peptone, Sorbitol, Tergitol-7
B. Sorbitol, Tergitol-7, Isopropyl- β-D-thiogalactopyranoide (IPTG)
C. Sodium Chloride, Agar, Isopropyl- β-D-thiogalactopyranoide (IPTG)
10


D. Sorbitol, Tergitol-7, Peptic digest of animal tissue, Dextrose

9. Môi trường TSA tên đầy đủ là gì?
A. Trysptone Soya Agar
B. Tryptone Soyas Agar
C. Tryptone Soya Agar
D. Tryptone Soya Agars
10. Khi pha mơi trường CCA cần lưu ý điều gì?
A. Làm mát môi trường cho đến khi đạt 45-50 °C
B. Đun sơi cho đến khi mơi trường vi sinh được hịa tan hồn tồn
C. Khơng được hấp khử trùng và khơng đun quá nhiệt
D. Đun cách thủy cho đến khi các thành phần tan hết
11. Làm sao để nhận biết coliform khi cho coliform giả định tác dụng với thuốc thử
Oxydase?
A. Màu xanh xuất hiện là dương tính có coliform
B. Màu xanh xuất hiện là âm tính khơng có coliform
C. Khơng màu là âm tính có coliform
D. Khơng màu là dương tính khơng có coliform
12. Vai trị của Bromothymol xanh là gì?
A. Cung cấp các thành phần dinh dưỡng
B. Ức chế hầu hết các vi khuẩn gram dương
C. Tạo khuôn
D. Là một chỉ thị thể hiển độ pH và tạo màu
13. Nếu khơng sử dụng que thử oxidase thương mại thì :

A. Phép thử Oxydase không được thực hiện
B. Phép thử Oxydase được thực hiện nhưng không hiệu quả
C. Phép thử Oxy dase được thực hiện bằng cách nhỏ hai đến ba giọt thuốc thử
oxidase lên giấy lọc sau đó sử dụng que cấy vòng bằng nhựa hoặc platin để thực
hiện
D. Tất cả các đáp án đều sai
14. Nếu có nhiều khuẩn lạc phát triển trên màng lọc :
A. Phép thử oxidase không được thực hiện với các chủng cấy thuần
B. Có thể cấy truyền tiếp để chắc chắn rằng phép thử oxidase được thực hiện với các
chủng cấy thuần
C. Đáp án A và B đều sai
D. Đáp án A và B đều đúng
15. Nếu sau khẳng định, khơng có kh̉n lạc nghiệm đúng thì kết quả nhận được là :
A. Nhỏ hơn 1/Vtot (CFU /Vs mL)
B. Lớn hơn 1/Vtot (CFU /Vs mL)
C. Bằng 0
D. Cả đáp án A và C đều đúng
16. Ngưỡng pH để Coliform phát triển nằm trong khoảng bao nhiêu?
A. 3.4-4.4
11


B. 4.4-4.9
C. 4-4.9
D. 4.9-5.9
17. Bromothymol xanh có vai trị gì?
A. Ức chế vi khuẩn Gram (+) và một số vi khuẩn Gram (-)
B. Cung cấp C và N
C. Chỉ thị thể hiện độ pH và màu
D. a và b đều đúng

18. Đối với thử nghiệm oxidase thì âm tính oxidase sẽ có xuất hiện màu gì?
A. Xuất hiện màu xanh đậm
B. Không xuất hiện màu xanh đậm
C. Xuất hiện màu hồng
D. Khơng xuất hiện màu hồng
19. Coliform có khả năng sinh acid, sinh hơi do lên men lactose ở nhiệt độ và thời gian
thế nào?
A.
B.
C.
D.

Ở 36 21h
Ở 36 24h
Ở 37 21h
Ở 37 24h

20. Trong trường hợp nào thì sử dụng phương pháp màng lọc?
A.
B.
C.
D.

Phân tích mật đợ vi kh̉n trong mợt thể tích lớn
Phân tích mật đợ vi sinh trong mợt thể tích nhỏ
Phân tích mật đợ vinh sinh trong điều kiện môi trường nước
a và b đều đúng

21. Phản ứng indol là mợt phản ứng dùng để làm gì?
A.

B.
C.
D.

Xác định khả năng sinh hóa tổng hợp
Xác định khả năng sinh indol từ tryptophan
a và b đều đúng
a và b đều sai
12


22. Để khẳng định vi khuẩn coliform giả định nhưng khơng phải E. Coli thì dùng phép
thử nào?
A.
B.
C.
D.

Phép thử pH
Phép thử oxidase
Phép thử định lượng
Phép thử định tính

23. Quy trình định lượng Coliform gồm bao nhiêu bước thực hiện?
A.
B.
C.
D.

5

6
7
8

24. Coliform có hình gì
A.
B.
C.
D.

Hình que
Hình bầu dục
Hình xoắn
Hình dấu phẩy

25. Số kh̉n lạc trên màng ở các đợ pha lỗng được tính theo cơng thức nào ?

A. =
B. Z= ×
C. ×
D. Z=
26. Vai trò của Peptone, Canh thịt và cao nấm mem là gì?
A. Cung cấp các thành phần dinh dưỡng như: nitơ, các hợp chất cacbon, vitamin và
protein
B. Cung cấp các thành phần dinh dưỡng như: nitơ, các hợp chất cacbon, vitamin và
axit amin
C. Cung cấp các thành phần dinh dưỡng như: nitơ, các hợp chất cacbon, vitamin và
photpho
D. Cung cấp các thành phần dinh dưỡng như: nitơ, các hợp chất cacbon, photpho
và protein

27. Tổng số khuẩn lạc trên màng lọc trong mợt đơn vị thể tích mẫu lọc sẽ được tính thức
cơng thức nào ?
13


A. Cs =
B. Cs =
C. Cs =
D. Cs =
28. Tên của thành phần Tergitol 7 nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.

Sodium heptadecyl sulfat
Sodium heptadecyl sulfua
Sodium heptadexyl sulfat
Sodium heptadexyl sulfua

29. Có bao nhiêu thành phần hóa chất trong mơi trường Lactose TTC Agar?
A.
B.
C.
D.

5
6
7
8


30. Colifrom phát triển tốt trong mơi trường có nhiệt độ thấp và cao nhất bao nhiêu?
A. -5oC và cao đến 50oC
B. -4oC và cao đến 50o
C. -3oC và cao đến 50oC
D. -2oC và cao đến 50oC

14



×