Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Bạn Đồng Hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.64 KB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ BẠN ĐỒNG HÀNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

HÀ NỘI – 2014

: NGÔ NGỌC MAI
: A17213
: KẾ TOÁN


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG


VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ BẠN ĐỒNG HÀNH

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Ngơ Ngọc Mai
Mã sinh viên
: A17213
Chun ngành
: Kế tốn

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian 4 tháng làm khóa luận tốt nghiệp vừa qua, để hồn thành
được bản khóa luận này, em xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo hết sức nhiệt
tình của cơ giáo Th.s Nguyễn Thanh Huyền cùng với ban giám đốc và nhân viên
phịng Kế tốn Tài vụ cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Bạn Đồng
Hành. Bằng sự dìu dắt của cơ giáo GV Nguyễn Thanh Huyền và các anh chị kế tốn
viên, em đã có thể hiểu sâu sắc hơn về một trong những phần hành quan trọng của một
doanh nghiệp kinh doanh thương mại đó chính là cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả bán hàng. Qua đó giúp em hồn thiện hơn trong kiến thức và tích lũy kinh
nghiệm thực tế về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng để có thể
hồn thiện được bản khóa luận đầy ý nghĩa này.
Một lần nữa, em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 6 tháng 7 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Ngô Ngọc Mai


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI ................................................................................................ 1
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ................ 1
1.1.1. Bán hàng hóa và các phương thức bán hàng hàng hóa ........................ 1
1.1.1.1. Bán hàng hóa ................................................................................................. 1
1.1.1.2. Các phương thức bán hàng hàng hóa ........................................................... 1
1.1.1.2.1. Bán bn ..................................................................................................... 1
1.1.1.2.2. Bán lẻ .......................................................................................................... 2
1.1.2. Kết quả bán hàng và các yếu tố cấu thành liên quan đến xác định kết quả
bán hàng ..................................................................................................................... 3
1.1.3. Nhiệm vụ và vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .... 5
1.2. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG ................... 6
1.2.1. Chứng từ và hệ thống tài khoản kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng....... ..................................................................................................................... 6
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 6
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 6
1.2.2. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho trong doanh nghiệp thương
mại......... ................................................................................................................... 10
1.2.3. Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........................ 12
1.2.3.1. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên ....................... 12
1.2.3.1.1. Bán bn ................................................................................................... 13
1.2.3.1.2. Bán lẻ. ....................................................................................................... 15

1.2.3.2. Kế tốn bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kì ................................. 16
1.2.3.3. Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng ............. 17
1.2.3.3.1. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh ........................................................... 17
1.2.3.3.2. Kế tốn xác định kết quả bán hàng ........................................................... 18
1.2.4. Tổ chức sổ kế toán trong bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............. 18
1.2.4.1. Hình thức Nhật kí Sổ cái ............................................................................. 18
1.2.4.2. Hình thức Nhật kí chung ............................................................................. 19
1.2.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ .......................................................................... 20
1.2.4.4. Hình thức Kế tốn trên máy vi tính.............................................................. 21

Thang Long University Library


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẠN ĐỒNG HÀNH.................................... 22
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ BẠN ĐỒNG HÀNH ............................................................................... 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại và Dịch vụ Bạn Đồng Hành .............................................................................. 22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ
Bạn Đồng Hành........................................................................................................ 22
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................... 22
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn .................................................................... 24
2.1.2.3. Những thơng tin cơ bản vể kế tốn tại cơng ty Cổ phần đầu tư thương mại
và dịch vụ Bạn Đồng Hành ...................................................................................... 25
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ BẠN ĐỒNG HÀNH ............................................................................... 26
2.2.1. Kế toán bán hàng hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và

Dịch vụ Bạn Đồng Hành ......................................................................................... 26
2.2.1.1. Phương pháp tính giá hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và
Dịch vụ Bạn Đồng Hành .......................................................................................... 26
2.2.1.2. Kế tốn chi tiết bán hàng hàng hóa tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại và Dịch vụ Bạn Đồng Hành .............................................................................. 32
2.2.2. Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Bạn Đồng Hành ................................ 48

2.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẠN ĐỒNG HÀNH.................................... 56
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẠN
ĐỒNG HÀNH................................................................................................. 64
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ BẠN ĐỒNG HÀNH ................................................................ 64
3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 64
3.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 64


3.1.1.2. Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng .......................... 64
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại ............................................................................. 65
3.1.2.1. Hệ thống chứng từ và sổ kế tốn ................................................................. 65
3.1.2.2. Các khoản trích theo lương ......................................................................... 65
3.1.2.3. Cách tính lương cho nhân viên bán hàng ................................................... 65
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẠN ĐỒNG HÀNH ....................................... 66

3.2.1. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán ............................................................. 66
3.2.2. Thay đổi trong cách trích lập KPCĐ ............................................................ 70
3.2.3. Áp dụng chế độ tiền lương hoa hồng ............................................................. 73

Thang Long University Library


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn quan kho .................. 13
Sơ đồ 1.2: Kế tốn bán hàng theo phương thức bán bn vận chuyển thẳng có
tham gia thanh tốn .......................................................................................... 13
Sơ đồ 1.3: Kế tốn bán hàng theo phương thức bán bn vận chuyển thẳng
khơng tham gia thanh tốn ............................................................................... 13
Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý (Bên giao đại lý)........ 14
Sơ đồ 1.5: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý (Bên nhận đại lý) ...... 14
Sơ đồ 1.6: Kế toán bán hàng theo phương thức bán lẻ hàng hoá........................ 15
Sơ đồ 1.7: Kế tốn bán hàng theo phương thức bán trả góp .............................. 15
Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kì ....................... 16
Sơ đồ 1.9: Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .................................................. 17
Sơ đồ 1.10: Kế toán nghiệp vụ xác định kết quả bán hàng ................................. 18
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Sổ cái .................. 18
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ....................... 19
Sơ đồ 1.13:Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ ......... 20
Sơ đồ 1.14: trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy vi tính ................ 21
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ....................................... 22
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty .................................................. 24
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung tại cơng ty .......... 26


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Hóa đơn mua hàng số 0000252 .......................................................... 28
Bảng 2.2: Phiếu nhập kho ................................................................................. 29
Bảng 2.3: Hóa đơn vận tải tại cơng ty Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Bạn Đồng
Hành ................................................................................................................ 30
Bảng 2.4: Sổ chi tiết hàng hóa sản phẩm MIHP1100 ......................................... 31
Bảng 2.5: Phiếu xuất kho bán bn hàng hóa ngày 05/05 .................................. 33
Bảng 2.6: Hóa đơn GTGT bán bn hàng hóa ngày 05/05 ................................ 34
Bảng 2.7: Phiếu báo có thu tiền bán hàng ngày 05/05 ........................................ 35
Bảng 2.8: Phiếu xuất kho bán hàng hóa trực tiếp ngày 12/05 ............................. 36
Bảng 2.9: Hóa đơn GTGT bán hàng trực tiếp ngày 12/05 .................................. 37
Bảng 2.10: Phiếu thu bán hàng trực tiếp ngày 12/05 .......................................... 38
Bảng 2.11: Phiếu xuất kho bán hàng thu tiền trả sau ngày 15/05 ....................... 39
Bảng 2.12: Hóa đơn GTGT bán hàng trả tiền sau ngày 15/05 ........................... 40
Bảng 2.13: Sổ chi tiết thanh tốn với người mua (Hồng Phương) ..................... 41
Bảng 2.14: Phiếu xuất kho bán lẻ hàng hóa ngày 22/05 ..................................... 42
Bảng 2.15: Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng ....... 43
Bảng 2.16: Hóa đơn GTGT bán lẻ hàng hóa ngày 22/05 .................................... 44
Bảng 2.17: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ............................................................. 45
Bảng 2.18: Sổ chi tiết doanh thu ........................................................................ 46
Bảng 2.19: Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng hóa............................................... 47
Bảng 2.20: Bảng chấm công nhân viên trong tháng ........................................... 49
Bảng 2.21: Bảng thanh tốn lương nhân viên quản lí kinh doanh tháng 05/2013 ...

......................................................................................................................... 50
Bảng 2.22: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.................................... 51
Bảng 2.23: Hóa đơn GTGT mua công cụ dụng cụ ................................................. 52
Bảng 2.24: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 05 ......................................... 53
Bảng 2.25: Hóa đơn dịch vụ mua ngồi ............................................................. 54
Bảng 2.26: Sổ chi tiết chi phí quản lí kinh doanh ............................................... 55
Bảng 2.27: Trích sổ nhật kí chung..................................................................... 56

Bảng 2.28: Sổ cái tài khoản 632......................................................................... 58
Bảng 2.29: Sổ cái tài khoản 511......................................................................... 59
Bảng 2.30: Sổ cái tài khoản 642......................................................................... 60
Bảng 2.31: Sổ cái tài khoản 911......................................................................... 61

Thang Long University Library


Bảng 3.1: Sổ nhật ký thu tiền mặt ..................................................................... 66
Bảng 3.2: Sổ nhật ký thu tiền gửi ngân hàng ..................................................... 67
Bảng 3.3: Sổ nhật ký bán hàng.......................................................................... 67
Bảng 3.4: Sổ chi tiết tài khoản 642 (Bản kiến nghị)............................................ 69
Bảng 3.5: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ..................................... 71
Bảng 3.6: Sổ cái tài khoản 642 .......................................................................... 72
Bảng 3.7: Sổ cái tài khoản 911 .......................................................................... 73


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt


Tên đầy đủ
Quyết định

BTC

Bộ tài chính

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC

Công cụ dụng cụ

HTK

Hàng tồn kho

TK

Tài khoản

DN

Doanh nghiệp

KKĐK

Kiểm kê định kỳ


DT

Doanh thu

GVHB

Giá vốn hàng bán

QLKD

Quản lý kinh doanh

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí Cơng Đồn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

NV


Nhân viên

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

CP

Chi phí

DTT

Doanh thu thuần

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Từ một quốc gia có nền kinh tế lạc hậu, kém phát triển, khủng hoảng và lạm
phát cao, đến nay nền kinh tế Việt Nam đã có bước phát triển vượt bậc. Có được thành
quả này khơng thể khơng nhắc tới sự đóng góp rất lớn của tất cả các doanh nghiệp
thuộc đủ nọi thành phần kinh tế, trong đó các doanh nghiệp thương mại là một trong
những thành phần cơ bản của hệ thống các doanh nghiệp. Doanh nghiệp thương mại
đóng vai trị là một mắt xích quan trọng trong nền kinh tế, là cầu nối giữa sản xuất và
tiêu dùng.
Q trình kinh doanh của cơng ty thương mại có thể hiểu là q trình dự trữ và
bán ra các loại hàng hóa, dịch vụ. Bán hàng là khâu cuối cùng và có tính quyết định
đến hiệu quả của q trình kinh doanh. Nó giúp doanh nghiệp thu hồi được lượng vốn
bỏ ra và tìm kiếm được lợi nhuận. Trong q trình đó, doanh nghiệp đã góp phần nâng
cao đời sống của người lao động và góp phần đóng góp thuế xây dựng đất nước. Hơn

thế nữa, đối với cơng ty thương mại thì tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng quyết định tới sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, trong điều kiện mơi trường kinh tế vĩ mô và vi mô luôn biến động,
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt đã khiến cho tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp ngày
càng gặp nhiều khó khăn thử thách. Do đó, để có thể đứng vững trên thị trường, các
doanh nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác bán hàng, có chiến lược tiêu thụ thích hợp để
cơng ty chủ động thích ứng và nắm bắt thị trường, huy động mọi nguồn lực đầu tư để
có thể thu được lợi nhn cao nhất. Trong đó, cơng tác kế tốn bán hàng là một cơng
cụ sắc bén và quan trọng hàng đầu trong quá trình tiến hành quản lý hoạt động kinh tế.
Chính vì vậy, việc hạch tốn cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
là yêu cầu hết sức cần thiết của doanh nghiệp thương mại.
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Đầu tư Thương Mại và Dịch vụ Bạn
Đồng Hành, từ những kiến thức đã học và thực tế hoạt động tại doanh nghiệp và được
sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Th.s Nguyễn Thanh Huyền, em đã lựa chọn, thực
hiện hoàn thành đề tài: “Hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Bạn Đồng Hành”. Với mục
đích là làm rõ cơ sở lý luận và thực hiện của cơng tác hạch tốn kế tốn bán hàng và
xác định kết quả bán hàng, từ đó tìm hiểu quy trình nghiệp vụ và tầm quan trọng của
nó trong doanh nghiệp, quy trình hạch tốn của cơng ty. Từ đó đưa ra nhận xét đánh
giá và những kiến nghị đối với doanh nghiệp về công tác bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại cơng ty.
Ngồi lời mở đầu và lời kết, khóa luận gồm 03 chương:


Chương 1: Lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Bạn Đồng
Hành
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Bạn Đồng Hành.
Chương 3: Phương hướng hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác

định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Bạn
Đồng Hành.
Do thời gian thực tập và kiến thức cịn hạn chế, khóa luận khơng trách khỏi
nhiều sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cơ và các
anh chị trong phịng kế tốn để cho khóa luận được hồn thiện hơn. Em xin cảm ơn sự
hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo Th.s Nguyễn Thanh Huyền để em có thể hồn
thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1.1.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1.1.1. Bán hàng hóa và các phương thức bán hàng hàng hóa
1.1.1.1. Bán hàng hóa
-

Khái niệm “hàng hóa”: Là các sản phẩm có hình thái vật chất, doanh nghiệp

mua về với mục đích để bán.
-

Khái niệm “bán hàng hóa”: Là q trình bán các hàng hóa mà trước đó doanh


nghiệp đã mua vào cho khách hàng, được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
tốn.
Xét trên góc độ kinh tế, bán hàng chính là q trình chuyển giao hàng hóa của
đơn vị bán cho đơn vị mua và nhận được thanh toán của họ. Như vậy, dù theo định
nghĩa nào, bán hàng có những đặc điểm chung sau:
+ Có sự thỏa thuận trao đổi giữa người bán và người mua, người bán đồng ý bán,
người mua đồng ý mua và chấp nhận thanh tốn.
+ Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa giữa người bán và người mua: người
bán mất quyền sở hữu hàng hóa và người mua có quyền sở hữu hàng hóa đã mua.
+ Trong q trình bán hàng, người bán cung cấp cho khách hàng một khối lượng
hàng hóa nhất định và được nhận lại một khoản tiền từ khách hàng – được gọi là
doanh thu bán hàng. Số tiền này sẽ là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả bán
hàng.
1.1.1.2.

Các phương thức bán hàng hàng hóa

Hoạt động bán hàng hóa của các doanh nghiệp thương mại có thể thực hiện qua
hai phương thức: bán bn và bán lẻ. Trong đó, bán bn là bán hàng cho các đơn vị
sản xuất kinh doanh để tiếp tục q trình lưu chuyển hàng hóa, cịn bán lẻ là bán hàng
cho người tiêu dùng, chấm dứt quá trình lưu chuyển hàng hóa.
1.1.1.2.1. Bán bn
Đối với bán bn thì có ba hình thức chủ yếu, đó là bán buôn qua kho, bán
buôn không qua kho (bán buôn vận chuyển thẳng) và bán hàng thông qua đại lý.
-

Bán buôn qua kho
Phương thức bán bn hàng hố qua kho: Bán bn hàng hố qua kho là


phương thức bán bn hàng hố mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo
quản của doanh nghiệp. Bán bn hàng hố qua kho có thể thực hiện dưới hai hình
thức:
1


+ Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình
thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng.
Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau
khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được
xác định là tiêu thụ.
+ Bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức
này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp
thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi,
chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong
hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương
mại, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì số
hàng chuyển giao mới được coi là bán, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã
giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự
thoả thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí
vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển,
sẽ phải thu tiền của bên mua.
-

Bán buôn vận chuyển thẳng
+ Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Theo hình thức này ở

doanh nghiệp thương mại vừa phát sinh nghiệp vụ bán hàng, vừa phát sinh nghiệp vụ
mua hàng. Doanh nghiệp thương mại có thể chuyển thẳng hàng đến kho của người
mua hoặc giao hàng tay ba tại kho của người bán.

+ Bán buôn vận chuyển thằng không tham gia thanh tốn: Theo hình thức
này doanh nghiệp thương mại chỉ đóng vai trị trung gian mơi giới trong quan hệ mua
bán giữa người mua và người bán. Doanh nghiệp thương mại ủy quyền cho người mua
trực tiếp đến nhận hàng và thanh toán tiền hàng cho bên bán theo đúng hợp đồng đã ký
kết với bên bán. Tùy vào hợp đồng kinh tế đã ký kết mà doanh nghiệp thương mại
được hưởng một khoản tiền hoa hồng do bên mua hoặc bên bán trả. Trong trường hợp
trên doanh nghiệp thương mại khơng phát sinh nghiệp vụ mua bán hóa mà chỉ là người
tổ chức cung cấp hàng cho bên mua.
- Gửi bán đại lý: Đây là phương thức mà bên giao đại lý (bên bán) xuất hàng giao
cho bên nhận đại lý để bán hàng cho doanh nghiệp. Bên nhận đại lý sẽ bán hàng thay
cho bên giao theo giá bán quy định và nhận được thù lao dưới hình thức hoa hồng. Đối
với bên giao đại lý thì hoa hồng sẽ được tính vào chi phí bán hàng.
1.1.1.2.2. Bán lẻ
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ
phụ trách việc giao hàng, cịn việc thu tiền sẽ có người chun trách làm cơng việc
này.Tại một khu riêng có quầy thu ngân, mỗi quầy có một nhân viên thu ngân, chuyên
2

Thang Long University Library


thu tiền, xuất hóa đơn, kê mua hàng cho khách hàng để khách đến nhận hàng do nhân
viên bán hàng giao. Cuối ca, cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm kê hàng tồn kho để
xác định số lượng bán ra trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu ngân
kiểm tiền, nộp tiền hàng cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này, người bán trực tiếp tiêu thụ
và thu tiền của khách. Cuối ca, cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tra hàng tồn để xác
định lượng hàng tiêu thụ, lập báo cáo tiêu thụ đồng thời nộp lại tiền cho thủ quỹ và lập
giấy nộp tiền để ghi sổ.
- Bán trả góp: Bán hàng trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền

nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại được
người mua trả thành nhiều lần, thời điểm và số tiền mỗi lần trả được quy định rõ ràng
trong hợp đồng mua bán giữa người mua và người bán. Bên cạnh việc trả tiền hàng,
người mua trả thêm một khoản tiền – gọi là lãi trả chậm, trả góp. Định kì, khoản tiền
này được phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Nhận đại lý, ký gửi: Theo phương thức này, doanh nghiệp nhận làm đại lý
bán hàng cho nhà cung cấp. Doanh nghiệp thương mại nhận hàng hóa bán hàng và trực
tiếp bán cho khách hàng. Khi số lượng hàng được coi là đã bán, doanh nghiệp xuất hóa
đơn bán hàng và trả tồn bộ tiền hàng trên hóa đơn cho nhà cung cấp. Căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã ký kết từ trước và số lượng hàng hóa bán được, doanh nghiệp nhận
được một khoản tiền hoa hồng từ nhà cung cấp.
1.1.2. Kết quả bán hàng và các yếu tố cấu thành liên quan đến xác định kết quả
bán hàng
Kết quả bán hàng là chi tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về bán hàng hóa của
doanh nghiệp. Đây là phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần của hoạt động
bán hàng với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra, số chêch lệch sẽ là chỉ tiêu kết quả
bán hàng của doanh nghiệp.
Thông qua chỉ tiêu kết quả bán hàng, kế toán xác định được kết quả từ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà lãnh đạo có thể tìm ra hướng phát
triển ngành nghề, có chính sách ưu đãi hay hạn chế sự phát triển đối với từng hoạt
động kinh doanh trên từng lĩnh vực cụ thể.
Kết quả bán hàng được xác định như sau:
Doanh thu thuần

= Doanh thu bán hàng

– Các khoản giảm trừ doanh thu

Lợi nhuận gộp


= Doanh thu thuần

– Giá vốn hàng bán

Kết quả bán hàng
Trong đó:

= Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lí kinh doanh

-

Doanh thu bán hàng: Là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong

kì kế tốn. Nó là tồn bộ số tiền bán hàng (chưa có VAT đối với doanh nghiệp tính
3


thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và có VAT đối với doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp), bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán
(nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Doanh thu bán hàng
-

=

Số lượng

x

Đơn giá bán


Các khoản giảm trừ doanh thu:

+ Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ
chối, thường là do một số lý do như hàng hóa kém phẩm chất, quy cách, giao hàng
khơng đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng, không đáp ứng đúng yêu cầu của
khách hàng.
+ Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách ngồi hóa đơn hay hợp đồng
cung cấp do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, quy cách, giao hàng
không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng.
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với khối lượng lớn sau khi xuất hóa đơn bán hàng.
+ Thuế GTGT (phương pháp trực tiếp): Là thuế gián thu tính trên một khoản giá
trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất lưu thông đến
tiêu dùng và do người tiêu dùng cuối cùng chịu.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là thuế gián thu tính trên một số loại hàng hóa, dịch vụ
đặc biệt do nhà nước quy định nhằm mục đích hướng dẫn tiêu dùng, điều tiết thu nhập
của người có thu nhập cao và góp phần bảo vệ nền sản xuất nội địa đối với một số
hàng nhất định.
+ Thuế xuất khẩu: Là loại thuế đánh vào các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu khi
xuất khẩu ra nước ngoài.
- Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá trị gốc của hàng hóa đã thực sự bán được trong
kỳ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị
thực tế của hàng đã bán cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết
quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh
nghiệp xác định đúng được kết quả kinh doanh.
- Chi phí quản lý kinh doanh: Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp, là các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động
bán các hàng hóa trong kỳ, hoặc liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý của doanh
nghiệp.

+ Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý: Bao gồm tồn bộ lương chính,
lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN...

4

Thang Long University Library


+ Chi phí vật liệu bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu sử dụng trong q trình bán
hàng như vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho sửa chữa quầy hàng, sử dụng trong q
trình quản lí doanh nghiệp…
+ Chi phí đồ dùng, cơng cụ: Phản ánh chi phí cơng cụ dụng cụ phục vụ q trình
bán hàng hoặc cho cơng tác quản lý.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí hao mịn TSCĐ như khấu hao nhà kho, cửa
hàng, phương tiện vận tải hàng hóa, máy móc, thiết bị văn phịng…
+ Chi phí bảo hành hàng hóa: Là chi phí chi cho hàng hóa trong thời gian được bảo
hành theo hợp đồng.
+ Chi phí thuế, phí, lệ phí: thuế mơn bài, thuế nhà đất…
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài sửa chữa TSCĐ,
tiền thuê kho bãi, cửa hàng vận chuyển bốc hàng tiêu thụ, tiền hoa hồng cho đại lý bán
hàng, chi phí điện, nước, điện thoại phục vụ bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí khác phát sinh trong khi bán hàng ngồi
các chi phí kể trên, như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản
phẩm, hàng hóa, quảng cáo chào hàng, chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh
nghiệp như hội nghị, tiếp khách, cơng tác phí, chi phí dự phịng phải thu khó địi…
1.1.3. Nhiệm vụ và vai trị của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế tốn bán hàng là q trình cập nhật, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt
động bán hàng nhằm quản lý, kiểm tra, đánh giá toàn bộ hoạt động đó trong các kỳ
kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong mỗi kỳ kinh doanh, kế tốn bán hàng có vai trị thu thập những thông tin
về hoạt động bán hàng một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác và có hệ thống. Trong đó
bao gồm những thơng tin về doanh thu bán hàng, tất cả các khoản chi phí phát sinh
trong kỳ để phục vụ cho quá trình bán hàng. Cụ thể kế tốn phải phản ánh kịp thời số
lượng hàng hóa xuất - nhập - tồn trong kỳ, số lượng hàng hóa đã giao và tiêu thụ trong
kỳ ở các cửa hàng và đại lý, tình hình bán hàng với các hàng hóa gửi bán, tình hình
thanh tốn nợ của khách hàng tránh hiện tượng vốn bị chiếm dụng bất hợp lý, các
khoản chi phí hợp lý phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng và quản lý doanh
nghiệp. Cuối mỗi kỳ kinh doanh dựa trên những số liệu đã cập nhật trong kỳ, kế toán
bán hàng tiến hành xác định kết quả bán hàng và lập báo cáo kết quả bán hàng báo cáo
cho nhà quản trị làm cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả kinh doanh cũng như nghĩa vụ
đối với Nhà nước.
Ngồi ra kế tốn bán hàng cần phải theo dõi và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
bán hàng thông qua các chỉ tiêu đã đề ra. Qua đó kịp thời đưa ra những biện pháp và
điều chỉnh hợp lý nhằm đẩy mạnh tiến độ bán hàng sao cho đạt được mục tiêu về kết
5


quả bán hàng theo kế hoạch. Thường xuyên thực hiện việc kiểm kê hàng hóa đối chiếu
số lượng thực tế và số lượng trên sổ sách nhằm ngăn ngừa các hiện tượng lãng phí,
bịn rút và thiếu trách nhiệm trong việc bảo quản hàng hóa.
Như đã khẳng định ở trên, bán hàng và kết quả bán hàng luôn là mối quan tâm
hàng đầu, đóng vai trị vơ cùng quan trọng, mang tính sống cịn đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp do vậy vai trị kế tốn bán hàng và kết quả bán hàng càng
trở nên quan trọng đối với quá trình quản lý của doanh nghiệp.
1.2.

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG

1.2.1. Chứng từ và hệ thống tài khoản kế toán bán hàng và xác định kết quả bán

hàng
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC – “Chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp
vừa và nhỏ” thì những chứng từ kế tốn được sử dụng để hạch tốn q trình bán hàng
của doanh nghiệp một cách chính xác trên sổ sách đó là:
-

Hóa đơn GTGT (đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).

-

Hóa đơn bán hàng thơng thường (đối với DN tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp).

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

-

Phiếu xuất kho kiêm hàng gửi bán đại lý.
Bảng kê bán lẻ hàng hóa.

-

Hóa đơn cước phí vận chuyển.

-

Hóa đơn th kho, th bãi, bốc dỡ hàng hóa trong q trình bán hàng.


-

Hợp đồng kinh tế.

-

Báo cáo bán hàng.

1.2.1.2.

Tài khoản sử dụng

v Tài khoản 156 – “Hàng hóa”: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho
hàng, quầy hàng. Tài khoản được chi tiết theo từng kho hàng, từng quầy hàng, loại,
nhóm hàng hóa.

6

Thang Long University Library


Nợ

TK 156 – Hàng hóa

- Trị giá mua của hàng hóa nhập kho.




- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho

- Trị giá hàng hóa th gia cơng, chế biến bán, gửi đại lý trong kỳ.
xong nhập kho(gồm giá mua vào và chi phí - Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán,
gia công).

chiết khấu thương mại, giảm giá hàng

- Trị giá hàng hóa nhận vốn góp.

mua được hưởng.

- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả - Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
lại nhập kho.

kiểm kê.

- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
kê.

(KKĐK).

- Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát
sinh liên quan tới khối lượng hàng hóa mua
đã nhập kho trong kỳ.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối
kỳ (KKĐK).
Dư nợ:Trị giá mua vào và chi phí thu mua
của hàng hóa tồn kho cuối kỳ.

-

Tài khoản 157 – “Hàng gửi bán”: Phản ánh giá trị thực tế của hàng hóa đã gửi

hoặc chuyển đến cho khách hàng, hàng hóa ký gửi, đại lý chưa chấp nhận thanh toán.
Tài khoản này được chi tiết theo từng mặt hàng hóa, từng nghiệp vụ gửi đi và được
theo dõi từ khi hàng hóa được xuất kho đến khi được khách hàng chấp nhận thanh
tốn.
Nợ

TK 157 – Hàng gửi bán



- Trị giá hàng hóa gửi bán, ký gửi hoặc gửi - Trị giá hàng hóa gửi bán đã được
bán đại lý.

khách hàng chấp nhận thanh toán.

- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa - Trị giá hàng hóa gửi bán được khách
xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK).

hàng trả lại.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán
chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ
(KKĐK).

Dư nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán chưa được
chấp nhận thanh tốn tồn cuối kỳ.


7


-

Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này

dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng, cung
cấp dịch vụ.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp.
+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán
trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định
là đã bán trong một kỳ kế toán.
+ TK 5118 – Doanh thu khác: Phản ánh về doanh thu cho thuê hoạt động, nhượng
bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước,…
Nợ

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ



- Số thuế phải nộp tính trên doanh thu bán - Tổng số doanh thu bán hàng và cung
hàng trong kỳ (thuế TTĐB, thuế XNK, cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- CKTM, giảm giá hàng bán và doanh thu
hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào
doanh thu.
- Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ
sang TK 911 vào cuối kỳ.

-

Tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”: Tài khoản này dùng để

phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh
thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ bao gồm: Chiết khấu thương mại, giá
trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho người mua trong kỳ hoạch tốn.
TK521 có 3 tài khoản cấp 2 :
+ Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán

8

Thang Long University Library



×