Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

Định Lượng Coliform Bằng Phương Pháp Màng Lọc.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC
PHẨM

ĐỀ TÀI
Định lượng Coliforms bằng phương
pháp màng lọc
Nhóm
12

GVHD: Th.S Đinh Thị Hải Thuận
SVTH: Nhóm 12


Thành viên nhóm
Lê Ngọc Minh Nguyệt-2005203035
Đào Quang Thành-2005208242
Trương Mạn Ngọc-2005202086
Nguyễn Ngọc Lượn-2005203035
Ngô Ngọc My-2005201109


Định lượng Coliforms bằng
phương pháp màng lọc

Giới thiệu về Coliforms

Giới thiệu về phương
pháp màng lọc

NỘI DUNG


CHÍNH

Kết luận


1.Giới thiệu về Coliforms
• Thuộc họ Enterobacteriaceae
• Trực khuẩn đường ruột
• Gram âm, hình que
• Khơng sinh bào tử
• Sinh enzyme β-D-galactosidase
• Hiếu khí hoặc kỵ khí tùy nghi
• Âm tính oxidase


2.Giới thiệu về phương pháp màng
lọc
• Dùng để định lượng vi sinh vật chỉ thị trong mẫu nước
• Bản chất: Tập trung số VSV có trong mẫu nước trên
màng lọc khuẩn và định lượng -> số khuẩn lạc đếm được
-> đặt màng lọc lên một mơi trường thạch có thành phần
dinh dưỡng phù hợp.


3.Định lượng Coliforms bằng phương pháp màng lọc

3.1.Phạm vi áp
dụng

• Được quy định theo TCVN 6187-1:2019 (ISO 93081:2014)

• Phương pháp này sử dụng kỹ thuật lọc màng ->
nuôi cấy trên thạch Coliform sinh màu -> tính tốn
số lượng vi khuẩn Coliform có trong mẫu nước


3.2. Nguyên tắc


3.3. Mơi trường và hóa chất


Thành phần
Môi trường
 ChromocultColiform Agar
(CCA)


Vai trị từng thành phần
• Casein, Chiết xuất nấm men, Sorbitol, Natri pyruvate:
Các thành phần cung cấp C,N
• NaHPO4.2H2O, Na2HPO4: Đóng vai trị là chất đệm
• NaCl: Duy trì trạng thái cân bằng thẩm thấu cho mơi
trường
• Tryptophan: Cải thiện phản ứng Indol


• Tergitol-7: Làm ức chế vi khuẩn gram (+) và một số vi
khuẩn gram (-)
• Salmon-β-D-galactoside, X-β-D-glucuronic: Các sắc tố
để phân biệt E.coli & Coliforms

• IPTG: Tăng cường enzyme
• Agar: tạo thạch cho mơi trường
• Nước: hịa tan các thành phần trong môi trường


3.4.Qui trình
• B1: Chuẩn bị mẫu và các thiết bị, dụng cụ


• B2: Pha môi trường CCA:
• Cách 1: pha các thành phần cần thiết vào nước rồi đun
cách thủy cho đến khi các thành phần tan hết. pH ở
khoảng 6,8 ± 0,2, ổn định mơi trường ở nhiệt độ khoảng
25°


KHƠNG ĐƯỢC HẤP KHỬ TRÙNG VÀ KHÔNG ĐUN QUÁ
NHIỆT


Cách 2: Dùng bột CCA đã được
phối trộn sẵn
-Lấy một lượng 30,92 gam hịa
chung với 1000ml nước cất;
-Đun sơi cho đến khi mơi trường vi
sinh được hịa tan hồn tồn;
-Làm mát mơi trường cho đến khi
đạt 45-50 °C;
-Sau đó, trộn đều và đổ vào đĩa
Petri vô trùng theo ý muốn.



• B3: Hấp khử trùng các thiết bị lọc màng
• B4: Lọc
• Lọc 100 ml mẫu (hoặc thể tích lớn hơn, ví dụ 250 ml cho nước
đóng chai màng lọc).


Đặt cái lọc lên trên môi trường thạch tương ứng, đảm bảo
khơng có khơng khí ở phía dưới.


B5: Ủ và phát hiện
- Ủ 35°C trong 18-24h


=> Màu hồng, đỏ là
Coliform giả định

Do Coliform phản ứng với β-D-galactosidase tạo thành 6Chloro-3-indoxyl- β-D-galactopyranoside khiến khuẩn lạc có
màu từ hồng đến đỏ


(+) không
phải
Coliforms

=>
Thuốc thử Oxydase


(-)
Coliforms


3.5. TÍNH TỐN VÀ BIỂU THỊ KẾT QUẢ

Cs: giá trị ước lượng các CFU trong
dụng Vs của mẫu
Z: tổng số các khuẩn lạc đếm trên đĩa
các độ pha loãng d1, d2, …, di
Vs: thể tích chuẩn được chọn để biểu
sinh vật có trong mẫu
Vtot: thể tích tổng tính được của các
gồm các đĩa được đếm

thể tích chuẩn sử
hoặc trên màng từ
thị nồng độ của vi
mẫu ban đầu bao



×