Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề thi học kì 2 môn gdcd lớp 6 năm 2022 2023 có đáp án trường thcs phan châu trinh, đông giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.46 KB, 7 trang )

PHỊNG GD&ĐT ĐƠNG GIANG
TRƯỜNG THCS PHAN CHÂU TRINH

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6

- Trắc nghiệm: 15 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,33 điểm = 5,0 điểm
- Tự luận: 2 câu = 5,0 điểm
Mức độ đánh giá
Nội dung/
Chủ đề/Bài
Bài 6: Tự nhận thức bản
thân
Bài 7: Ứng phó với tình
huống nguy hiểm

Nhận biết
TN

TL

TN

TL

Vận dụng
TN

TL


Vận dụng cao
TN

TL

2 câu
(0,67đ)
2 câu
(0,67đ
)

2 câu
(0,67đ)

Bài 9: Cơng dân nước
cộng hồ xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
Bài 10. Quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân

Thông hiểu

Tổng

1/2 câu
(1đ)
2 câu
(0,67đ)

Bài 11. Quyền cơ bản của

trẻ em

2 câu
(0,67đ
)

1/2 câu
(2đ)

2 câu
(0,67đ
)

TN

Tổng điểm

TL

2

0,67

4

1,34

2

3 câu

(1đ)
1/2 câu
(1đ)

Số câu

1

5

3,66
1,66

1/2 câu
(1đ)

2

1

2,67

Tổng số câu

6

1

9


1/2

½

15

2

10

Tỉ lệ %

20%

20%

30%

20%

10%

50%

50%

100%

50%


50%

100%

Tỉ lệ chung

40%

30%

20%

10%


PHỊNG GD&ĐT ĐƠNG GIANG
TRƯỜNG THCS PHAN CHÂU TRINH

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 6

TT

1

2

3


Nội dung

Tự nhận thức bản
thân

Ứng phó với
tình huống nguy hiểm

Cơng dân nước cộng
hồ xã hội chủ nghĩa
Việt Nam

Mức độ đánh giá
- Nhận biết: Nắm được khái
niệm tự nhận thức bản thân; ý
nghĩa của tự nhận biết bản
thân.
- Nhận biết: Nhận biết được các
tình huống nguy hiểm. Cách đối
phó khi gặp tình huống nguy
hiểm.
- Thơng hiểu: Nắm được cách
ứng phó với một số tình huống
nguy hiểm, dấu hiệu của tình
huống nguy hiểm.
- Nhận biết: Khái niệm Quốc
tịch.
- Thông hiểu: Xác định được
những trường hợp là công dân
Việt Nam. Các loại giấy tờ có

ghi Quốc tịch.

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

2 TN

2 TN

2 TN

1/2 TL

2TN

1/2 TL

Vâṇ dụng cao


- Vận dung: Vận dụng kiến
thức giải thích tình huống.

4

5


Quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân

- Nhận biết: Các nhóm quyền
cơ bản của cơng dân Việt Nam.
Xác định cơng dân Việt Nam
dựa trên Quốc tịch.
- Thông hiểu: Xác định được
các quyền trong các nhóm
quyền cơ bản của cơng dân
Việt Nam. Nghĩa vụ của công
dân.

2TN

3TN

Quyền cơ bản của trẻ
em

- Nhận biết: Các nhóm quyền
cơ bản của trẻ em.
- Thơng hiểu: Xác định các
quyền trong nhóm quyền trẻ
em thơng qua ví dụ.
- Vận dụng cao: Dựa trên kiến
thức đã học rút ra bổn phận của
học sinh (bản thân) đối với gia
đình, nhà trường, xã hội.


1/2 TL

2 TN

1/2 TL

Tổng

6 TN, 1 TL

9TN

1/2 TL

1/2TL

Tỉ lệ %

40 %

30 %

20 %

10 %

Tỉ lệ chung

100 %



PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐƠNG GIANG
TRƯỜNG THCS PHAN CHÂU TRINH
Họ và tên:…………………………………………….
SBD:
Phịng thi: ……………...
ĐỀ …………………….
CHÍNH THỨC
Lớp: …………………………………………………

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2022- 2023
Môn: GDCD – Lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
A. nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.
B. tỏ ra thờ ơ, lạnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.
C. bắt chước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người.
D. sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân.
Câu 2. Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…
của bản thân được gọi là
A. thông minh.
B. tự nhận thức về bản thân.
C. có kĩ năng sống.
D. tự trọng.
Câu 3. Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần

A. bình tĩnh.

B. hoang mang.

C. lo lắng.

D. hốt hoảmg.

Câu 4. Tình huống nào dưới đây khơng gây nguy hiểm đến con người?
A. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện.
B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn.
C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm.
D. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to.
Câu 5. Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ
A. chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy.
B. thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh.
C. chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát nạn.
D. ở trong phịng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào.
Câu 6. Dấu hiệu ban đầu nào dưới đây để chúng ta nhận biết về đám cháy?
A. Khói, mùi cháy khét.
B. Ánh lửa, khói đen.
C. Ánh lửa, khói nghi ngút.
D. Khói, anh lửa, tiếng nổ, mùi cháy.
Câu 7. Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam.
B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
Câu 8. Ở Việt Nam quốc tịch của một người không được thể hiện trên giấy tờ nào sau đây?



A. Căn cước công dân.

B. Thẻ bảo hiểm y tế.

C. Giấy khai sinh.

D. Hộ chiếu.

Câu 9. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài người ta căn cứ vào đâu?
A. Luật đất đai.

B. Luật Quốc tịch Việt Nam.

C. Luật hơn nhân và gia đình.

D. Luật kinh tế.

Câu 10. Theo Hiến pháp năm 2013, cơng dân Việt Nam có mấy nhóm quyền cơ bản?
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền chính trị của cơng dân Việt Nam?
A. Quyền bình đẳng giới.
B. Quyền tự do kết hôn.

C. Quyền học tập.

D. Quyền bầu cử.

Câu 12. Quyền học tập của cơng dân thuộc nhóm quyền nào sau đây?
A. Nhóm quyền chính trị.
B. Nhóm quyền kinh tế.
C. Nhóm quyền dân sự.

D. Nhóm quyền văn hóa - xã hội.

Câu 13: Trường hợp nào dưới đây đang thực hiện nghĩa vụ công dân?
A. Trốn thuế.
B. Xả rác bừa bãi.
C. Tàng trữ và buôn bán ma túy.
D. Tham gia nghĩa vụ quân sự.
Câu 14. Ở nước ta, trẻ em khi sinh ra được tiêm phòng vacxin viêm gan B miễn phí nói đến
nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền được bảo vệ.
B. Nhóm quyền được sống cịn.
C. Nhóm quyền được phát triển..

D. Nhóm quyền được tham gia.

Câu 15. Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em?
A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.
C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ.
D. Bảo vệ trẻ khi trẻ bị bạo hành.
II. TỰ LUẬN (5.0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy kể tên các nhóm quyền cơ bản của trẻ em, được quy định tại Công ước
Liên hợp Quốc và Luật trẻ em năm 2016?. Là học sinh em cần có những bổn phận gì đối với gia
đình, nhà trường và xã hội?
Câu 2 (3,0 điểm).
a. Quốc tịch là gì?
b. Bố mẹ Hùng là người Nga đến Việt Nam làm ăn và sinh sống. Hùng sinh ra và lớn lên ở Việt
Nam. Có người nói Hùng là người Việt gốc Nga, không phải là công dân Việt Nam. Theo em,
Hùng có phải là cơng dân Việt Nam khơng? Giải thích vì sao?
.…Hết…


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,33 điểm, 3 câu = 1,0 điểm.
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

11

12 13

Đáp án

A

B

A

A

C

A

C

B

B

C


D

D

D

14

15

B

A

II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu

1

Nội dung

Điểm

Em hãy kể tên các nhóm quyền cơ bản của trẻ em, được quy định tại Công ước
Liên hợp Quốc và Luật trẻ em năm 2016?. Là học sinh em cần có những bổn
phận gì đối với gia đình, nhà trường và xã hội?

2,0


* 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em:
- Nhóm quyền được sống cịn.

0,25

- Nhóm quyền được bảo vệ.

0,25

- Nhóm quyền được phát triển.

0,25

- Nhóm quyền được tham gia.

0,25

* Bổn phận của trẻ em:
- Yêu quê hương, đất nước.

0,25

- Kính trọng, lễ phép với ông bà, cha me, thầy cô, người lớn.

0,25

- Chăm chỉ học tập, đoàn kết với bạn.

0,25


- Yêu thương em nhỏ, giúp đỡ mọi người,.....

0,25

HS có thể nêu những bổn phận khác, GV chấm bài linh động cho điểm
a. Quốc tịch là gì?
b. Bố mẹ Hùng là người Nga đến Việt Nam làm ăn và sinh sống. Hùng sinh ra
và lớn lên ở Việt Nam. Có người nói Hùng là người Việt gốc Nga, khơng phải
là cơng dân Việt Nam. Theo em, Hùng có phải là cơng dân Việt Nam khơng?
Giải thích vì sao?

2

3,0

a. Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ
giữa Nhà nước và công dân nước đó.

1,0

b. Hùng khơng phải là cơng dân Việt Nam.

1,0

Vì Hùng sinh ra ở Việt Nam nhưng bố mẹ Hùng mang quốc tịch Nga, khơng
có Quốc tịch Việt Nam nên Hùng không phải là công dân Việt Nam.
* Đối với học sinh khuyết tật:
Phần I - Trắc nghiệm: câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9, 10 mỗi câu đúng đạt 0,625 điểm

1,0


Phần II - Tự luận: Câu 1 trả lời được 4 nhóm quyền đạt 2 điểm. Câu 2 trả lời được khái niệm
quốc tịch, xác định tình huống đúng hoặc sai khơng cần giải thích đạt 3 điểm.

Duyệt của TTCM

Giáo viên ra đề


AVơ Thị Kiệu

Văn Thị Thùy Linh
PHÊ DUYỆT CỦA CHUN MƠN TRƯỜNG
PHĨ HIỆU TRƯỞNG
(Ký và đóng dấu)

Đặng Thị Diệu Ni



×