Đây là quốc kì của quốc gia nào hiện nay?
Quốc kỳ Lào (tiếng Lào: ທຸ ງຊາດລາວ) bắt đầu sử dụng từ
ngày 2 tháng 12 năm 1975. Đây cũng là lá cờ mà chính
phủ Pathet Lào sử dụng năm 1945.
Lá cờ này hình chữ nhật. Lá cờ được chia thành 3 dải
ngang gồm một dải màu xanh ở giữa, hai dải màu đỏ ở
phía trên và phía dưới. Ở giữa dải xanh có một hình trịn
màu trắng.
Màu đỏ trên lá cờ tượng trưng cho máu của người Lào đã
hy sinh cho độc lập, cịn màu xanh tượng trưng cho sự
thịnh vượng của đất nước. Hình trịn trắng tượng trưng
cho sự thống nhất đất nước, đồng thời là hình ảnh mặt
trăng soi sáng sơng Mekong.
Quốc kỳ Lào
- Cánh đồng chum với khoảng
2.000 chiếc chum có niên đại từ
1.500 đến 2.000 năm.
nằm trên cao nguyên ở Bắc Lào.
- Năm loại đá được sử dụng để làm chum
bao gồm: Đá sa thạch, đá cuội, granite,
đá vơi và đá dăm...
- Chiếc chum to nhất có bán kính 2,5m
cao 2,75m, nặng vài tấn.
- Phần lớn chun gia khảo cổ tin chúng
là những bình đựng di cốt.
- Ngày 14/5/2019 Cánh đồng chum
được cơng nhận là Di sản thế giới
Cánh đồng chum
- Cánh đồng Chum khơng chỉ nổi tiếng
với du khách trong nước và quốc tế với
những câu chuyện huyền bí về nguồn
gốc, mà cịn là một địa danh lịch sử gắn
liền với Liên minh chiến đấu Lào – Việt.
Bài 13 VƯƠNG QUỐC LÀO
1. Quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào
Bài 13 VƯƠNG QUỐC LÀO
1. Quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào
- Người Lào Thơng là chủ nhân của văn hóa cánh đồng Chum.
- Từ thế kỉ XIII, một nhóm người nói tiếng Thái đến định cư ở đồng
bằng ven sông Mê Công với người Lào Thơng, gọi là người Lào
Lùm.
- Năm 1353, Pha Ngừm đã tập hợp và thống nhất các tộc Lào, lên ngôi
vua, đặt tên nước là Lan Xang (nghĩa là Triệu Voi).
- Lan Xang phát triển và đạt đến sự thịnh vượng trong các thế kỉ XVXVII.
2. Vương quốc Lào thời Lan Xang
- Chính trị, quân sự:
+ Chia thành các mường,
có quan đứng đầu.
+ Vua chỉ huy quân đội.
+ Kinh đô sau chuyển về
Viêng Chăn.
- Xã hội: Cuối thế kỉ
XIV, cư dân dần đông
đúc, đời sống thanh bình.
- Kinh tế:
+ Nơng nghiệp: chủ yếu trồng lúa nếp
+ Thủ công nghiệp: phát triển nghề truyền
thống như dệt vải, làm dao, đồ mây tre...
+ Thương nghiệp: trao đổi buôn bán với
các nước láng giềng.
- Đối ngoại:
+ Giữ quan hệ hòa hiếu với Cam-pu-chia
và Đại Việt.
+ Kiên quyết chống quân xâm lược
3. Một số thành tựu tiêu biểu về văn hóa
Lĩnh vực
Thành tựu
Tôn giáo
- Phật giáo: cơ sở thống nhất các bộ tộc
Lào; ảnh hưởng lớn đến đời sống văn
hóa, xã hội Lào.
Văn học
Truyện cổ tích, truyền thuyết,…
Chữ viết
Thế kỉ XIV, chữ Lào ra đời.
Văn hóa dân
gian
Hội hè, ca hát nhảy múa (hát Lăm, múa
Lăm-vông)