Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Chæ°Æ¡Ng 3 mã´ hã¬nh hã³a quy trã¬nh nghiệp vụ p2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 31 trang )

Hệ thống Quản trị
Quy trình Nghiệp vụ
Chương 3: Mơ hình hóa quy trình nghiệp vụ (p2)


• Nguồn lực (resources)

Nội dung

• Quy trình con (sub-process)
• Vịng lặp (loop)


Nguồn lực (resource) bao gồm tất cả thành
phần tham gia vào quy trình nghiệp vụ.

Nguồn lực

Bao gồm:
• Người tham gia (vd: nhân viên)
• Hệ thống và phần mềm (vd: server, CSDL)
• Thiết bị (vd: máy in, bản thiết kế)


Nguồn lực được chia thành 02 loại: chủ động
(active resource) và bị động (passive resource)

Nguồn lực

Ví dụ: Nhân viên nhập liệu vào CSDL
• Nguồn lực chủ động: nhân viên


• Nguồn lực bị động: CSDL


Mơ hình hóa Resource
Pool mơ hình hóa một nguồn lực (resource class), thường là một tổ chức.

Lane mơ hình hóa một loại nguồn lực (sub-class), thường là một phòng ban
(department), vai trò (role), phần mềm (system)


Ví dụ: Order-to-cash

(Dumas et al., Fundamentals of Business Process Management, p.84)


Message Flow
Message Flow thể hiện thông tin được trao
đổi giữa các Pool
Message Flow có thể kết nối:
• Trực tiếp đến ranh giới của Pool  ghi lại
thông báo được gửi/nhận từ một tổ chức
• Tới một hoạt động hoặc sự kiện cụ thể
trong Pool  thể hiện một thông báo kích
hoạt một sự kiện/hoạt động cụ thể


Quy tắc Pool, Lanes và Flows
• Sequence Flow khơng thể vượt qua ranh giới của Pool
• Sequence Flow và Message Flow đều có thể vượt qua ranh giới của Lanes
• Message Flow không thể kết nối hai thành phần trong cùng một Pool



Black box và white box
• White box: Thể hiện các sự kiện và hoạt động nội bộ của tổ chức
• Black box: Che đi các sự kiện và hoạt động cụ thể. Chể thể hiện sự
tương tác.

Câu hỏi: Các chọn thể hiện mơ hình theo white box/black box?


Ví dụ: Order-to-cash

(Dumas et al., Fundamentals of Business Process Management, p.84)


Sử dụng kiến thức cá nhân, vẽ mơ hình BPMN cơ bản

Bài tập 1

cho 01 quy trình nghiệp vụ (ít nhất có 10 hoạt động).

Hoặc: Sử dung tình huống 2, vẽ mơ hình BPMN


Quy trình con (Sub-process)
Quy trình quá phức tạp sẽ gây khó hiểu và khó quản lý
Phân chia thành các quy trình con (sub-process)
Quy trình con (sub-process) đại diện cho một hoạt động khép kín và có
thể được chia thành các công việc nhỏ hơn.
Ngược lại, tác vụ (task) là hoạt động bao gồm một đơn vị công việc

không thể chia nhỏ thêm.


Quy trình con (Sub-process)
Sản xuất ngun
liệu thơ

Giao hàng


Shared sub-process

Sử dụng lại các
quy trình chung


Vòng lặp (Activity loop)
Vòng lặp cho phép một tác vụ hoặc một quy trình con có thể được lặp
lại nhiều lần


Vịng lặp (Activity loop)
Quy trình này có thể xem là một vịng lặp khơng?


Vòng lặp (Activity loop)
Điều kiện
kết thúc

Hoạt động

kết thúc

(Dumas et al., Fundamentals of Business Process Management, p.103)


Chu kỳ bao gồm:

Vịng lặp
vs
Chu kỳ

• Có cấu trúc (structured): có một đầu vào và một đầu
ra
• Khơng có cấu trúc (unstructured): có nhiều hơn 1 đầu
vào hoặc/và một đầu ra

 Vịng lặp là một chu kỳ có cấu trúc.


Chu kỳ khơng có cấu trúc

(Dumas et al., Fundamentals of Business Process Management, p.104)


Quy trình song song
Vấn đề gì sẽ xảy ra?

(Dumas et al., Fundamentals of Business Process Management, p.105)




×