Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bồi dưỡng hsg địa lý 8 mới htam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.46 KB, 19 trang )

1

I. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
- Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.
- Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm
địa lí tự nhiên Việt Nam: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi
lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
* Địa hình Việt Nam
– Đặc điểm chung của địa hình: Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu
của địa hình Việt Nam.
– Các khu vực địa hình; đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình: Trình bày
được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa
hình bờ biển và thềm lục địa.
– Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế: Tìm
được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hố địa hình đối với sự phân hố
lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế.
* Khoáng sản Việt Nam
– Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khống sản chủ
yếu:
+ Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài ngun khống sản Việt
Nam.
+ Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khống sản chủ yếu và vấn đề sử
dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- SGK, SGV, Tài liệu tham khảo chuyên sâu
- Máy tính máy chiếu
III. KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ CHUYÊN SÂU

1.
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ


a. Vị trí địa lí
- Việt Nam nằm ở:
+ rìa phía đơng của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
+ ở vị trí cầu nối giữa 2 lục địa: Á – Âu và Ô-xtrây-li-a; 2 đại dương: Ấn Độ Dương và
Thái Bình Dương.
+ nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực châu Á gió mùa.
+ gần nơi giao nhau của các luồng sinh vật và các vành đai sinh khống lớn.
+ ngã tư đường hàng hải và hàng khơng quốc tế, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và
Đơng Nam Á hải đảo.
- Tiếp giáp: Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía Đông giáp
biển Đông.
- Các điểm cực trên đất liền:
+ Bắc: 23023’B, tỉnh Hà Giang.
+ Nam: 8034’B, tỉnh Cà Mau.


2

+ Đơng: 109028’Đ, tỉnh Khánh Hịa.
+ Tây: 102009’Đ, tỉnh Điện Biên.
- Trên vùng biển, hệ tọa độ của nước ta còn kéo dài tới: 6050’B và 1010Đ đến trên
117020’Đ tại Biển Đông.
b. Phạm vi lãnh thổ
- Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng đất, vùng biển và
vùng trời.
- Vùng đất của Việt Nam có diện tích 331.344 km2.
- Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài hơn 4600 km.
- Đường bờ biển dài khoảng 3.260 km, từ thành phố Móng Cái - Quảng Ninh đến thành
phố Hà Tiên - Kiên Giang.
- Vùng biển của nước ta ở biển Đơng có diện tích khoảng 1 triệu km2, gấp hơn 3 lần diện

tích đất liền.
- Trong vùng biển của nước ta có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Hoàng
Sa và Trường Sa.
- Vùng trời của nước ta là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
2. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự hình thành đặc điểm địa lí
tự nhiên nước ta
ĐẶC ĐIỂM
NGUN NHÂN
ẢNH HƯỞNG
KHÍ HẬU
Nằm trong đới nóng (nội chí Tổng bức xạ hàng năm lớn.
tuyến) của bán cầu Bắc.
Cán cân bức xạ dương.
Nằm trong khu vực chịu ảnh Có 2 mùa rõ rệt.
hưởng của gió mùa châu Á
Lãnh thổ hẹp ngang. Các khối Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu
khí di chuyển qua biển + biển sắc của biển, thiên nhiên xanh tốt
Đông.
(khác với Tây Á, Bắc Phi ở cùng vĩ
độ).
SINH VẬT VÀ Nằm trên đường di lưu của Thiên nhiên có tính đa dạng sinh
ĐẤT
nhiều luồng sinh vật (nguồn gốc học cao, thành phần loài sinh vật
Hoa Nam, Hi-ma-lay-a, Ấn Độ - phong phú.
Mianma, Malaixia – inđơnêxia).
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều
(kéo dài, hẹp ngang).
Bắc – Nam và Đơng - Tây
Sự phân hóa của khí hậu.
Sự phân hóa của sinh vật và đất: đa

dạng, phong phú.
Vùng biển nhiệt đới, nhiệt độ Sinh vật biển phong phú, đa dạng.
nước biển cao, các dịng biển di
chuyển theo mùa.
KHỐNG SẢN Nằm ở nơi giao thoa của 2 vành Tài ngun khống sản phong phú.
đai sinh khống Thái Bình
Dương và Địa Trung Hải.
KHĨ KHĂN
Nằm giáp biển Đơng
Thiên tai: bão.


3

IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu hỏi

Hướng dẫn trả lời

Câu 1. Vị trí địa lí tự nhiên của - Vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực
nước ta có đặc điểm như thế châu Á gió mùa.
nào?
- Ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, tiếp
giáp với Biển Đơng thơng ra Thái Bình Dương.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các
nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải
đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các
luồng sinh vật.
- Liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình

Dương và vành đai sinh khống Địa Trung Hải.
Câu 2. Lãnh thổ nước ta có đặc - Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất
điểm như thế nào?
toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng
trời. - Vùng đất:
+ Bao gồm tồn bộ phần đất liền, hàng nghìn
hịn đảo lớn nhỏ trên Biển Đơng, với tổng diện
tích của các đơn vị hành chính là 331 344 km
(Theo Tổng cục Thống kê năm 2021). Đường
biên giới trên đất liền dài hơn 4 600 km.
+ Dải đất liền kéo dài theo chiều bắc - nam
dài tới 1 650 km, tương đương 15 vĩ tuyến. Nơi
rộng nhất theo chiều đông - tây trên đất liền
khoảng 600 km, nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km
(Quảng Bình).
+ Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3
260 km. Nước ta có hai quần đảo xa bờ là
Hoàng Sa và Trường Sa và hàng ngàn đảo lớn
nhỏ khác.
- Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1
triệu km’ ở Biển Đơng, gấp ba lần diện tích đất
liền, chiếm gần 30% diện tích Biển Đơng.
- Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao
trùm trên lãnh thổ nước ta, trên đất liền được
xác định bằng các đường biên giới, trên biển là
ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian
trên các đảo.
Câu 3. Vị trí địa lí ảnh hưởng - Vị trí địa lí là một trong những nguyên nhân
như thế nào tới môi trường tự cơ bản tạo nên các đặc điểm chung của thiên
nhiên nước ta?

nhiên nước ta như tính chất nhiệt đới gió mùa,
tính chất ven biển, tính chất đa dạng, phức tạp,..
- Khí hậu:
+ Do nằm hồn tồn trong đới nóng của bán
cầu Bắc, trong vùng gió mùa nhiệt đới điển hình


4

nên có khí hậu nóng, một năm có hai mùa rõ rệt.
+ Phần đất liền hẹp ngang, lại nằm kề Biển
Đông là nguồn dự trữ ẩm dồi dào, các khối khí
khi di chuyển qua biển ảnh hưởng sâu vào đất
liền đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh
hưởng sâu sắc của biển.
+ Nước ta nằm trong khu vực chịu nhiều ảnh
hưởng của các cơn bão đến từ khu vực biển
nhiệt đới Tây Thái Bình Dương.
+ Khí hậu có sự phân hố theo chiều bắc nam, đơng - tây.
- Sinh vật và đất:
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát
triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho
thiên nhiên nước ta.
+ Nước ta là nơi hội tụ của nhiều luồng thực
vật, động vật có nguồn gốc từ Hoa Nam xuống,
từ Ấn Độ, Mi-an-ma sang và từ Ma-lai-xi-a, Inđơ-nê-xi-a lên nên thành phần lồi sinh vật của
nước ta rất phong phú.
+ Sự phân hố của khí hậu dẫn đến sự phân
hoá của sinh vật và đất, làm cho sinh vật và đất
ở nước ta phong phú, đa dạng.

- Khoáng sản: Việt Nam nằm ở nơi giao nhau
giữa các vành đai sinh khống nên có tài
ngun khống sản phong phú.
- Vùng biển nước ta nằm trong vùng nhiệt đới,
có nhiệt độ bề mặt nước biển cao, các dòng biển
di chuyển theo mùa nên sinh vật biển phong phú
và đa dạng. Ví dụ: do vị trí nội chí tuyến nên
nước ta có khí hậu nhiệt đới, do ở vị trí tiếp xúc
của các luồng sinh vật nên nước ta có nhiều lồi
sinh vật.
Câu 4. Hình dạng lãnh thổ có - Đối với đặc điểm tự nhiên: Hình dạng kéo dài
ảnh hưởng gì tới các đặc điểm và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn
tự nhiên và hoạt động giao khúc hình chữ S và dài trên 3 260 km đã có
thơng vận tải ở nước ta?
nhiều ảnh hưởng:
+ Góp phần làm cho thiên nhiên nước ta trở
nên đa dạng, phong phú và sinh động.
+ Cảnh quan thiên nhiên nước ta có sự khác
biệt rõ rệt giữa các vùng, miền tự nhiên.
+ Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền,
tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên
nước ta.
- Đối với giao thơng, vận tải:
+ Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát
triển nhiều loại hình vận tải: đường bộ, đường


5

biển, đường hàng khơng,...

+ Hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài, hẹp
ngang, nằm sát biển làm cho giao thông vận tải
nước ta gặp khơng ít trở ngại, khó khăn, nguy
hiểm. Ví dụ như các tuyến đường dễ bị chia cắt
bởi thiên tai; đặc biệt là tuyến giao thông bắc nam thường bị bão, lụt, nước biển phá hỏng,
gây ách tắc giao thơng.
Câu 5. Vị trí địa lí và hình dạng
của lãnh thổ Việt Nam có
những thuận lợi và khó khăn gì
cho cơng cuộc xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc ta hiện nay?

- Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế
toàn diện.
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước
Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc
tế hố và tồn cầu hố nền kinh tế thế giới.
- Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên
tai (bão, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng, sóng
biển,...).

Câu 6. Tìm các biểu hiện cho
thấy Việt Nam là một trong
những quốc gia thể hiện đầy đủ
đặc điểm thiên nhiên, văn hố,
lịch sử của khu vực Đơng Nam
Á

- Về thiên nhiên: Việt Nam có địa hình đa dạng
(núi cao, thung lũng sâu, các đồng bằng châu

thổ rộng lớn, đường bờ biển dài với nhiều vũng,
vịnh); khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, cảnh quan
rừng nhiệt đới ẩm.
- Về văn hoá: Người dân Việt Nam cũng như
người dân ở các quốc gia Đông Nam Á khác,
cũng trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo,
dùng gạo làm nguồn lương thực chính,...
- Về lịch sử: Việt Nam cũng như các nước khác
trong khu vực Đông Nam Á, cho tới trước
Chiến tranh thế giới thứ hai, bị thực dân xâm
chiếm và sau đó là Hoa Kì; trong Chiến tranh
thế giới thứ hai, bị phát xít Nhật xâm chiếm; sau
Chiến tranh thế giới thứ hai, giành được độc
lập. Hiện nay, Việt Nam cùng với các nước
trong khu vực xây dựng mối quan hệ hợp tác
toàn diện, phát triển đất nước và khu vực.

Câu 7. Tại sao nước ta khơng có
khí hậu nhiệt đới khơ hạn như
một số nước có cùng vĩ độ ở Tây
Nam Á và Bắc Phi?

Nước ta khơng có khí hậu nhiệt đới khơ hạn như
một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc
Phi, vì:
- Nước ta nằm ở khu vực thường xuyên chịu ảnh
hưởng của gió Mậu dịch (Tín phong) và gió mùa
châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế
giới, nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
- Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết

hợp với vai trị của Biển Đông - nguồn dự trữ dồi
dào về nhiệt và ẩm, đã làm cho thiên nhiên nước ta


6

chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

1. Đặc điểm chung của địa hình
a, Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
- ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp.
- Núi cao (trên 2000m): 1% diện tích.
- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích, chia thành nhiều khu vực.
- Đồi núi chạy dài 1400 km.
b, Địa hình có 2 hướng chính là tây bắc – đơng nam và vịng cung.
- Hướng tây bắc – đơng nam: Con voi, Hồng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,…
- Hướng vòng cung: vùng núi Đơng Bắc.
c, Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt.
- Địa hình được hình thành qua các giai đoạn khác nhau, quá trình địa chất lâu dài,
bị ngoại lực bào mịn →san bằng địa hình.Vận động tạo nú Hi-ma-lay-a làm cho địa
hình được nâng lên và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng, bờ
biển, thềm lục địa.
- Nhìn chung, địa hình có độ cao giảm dần từ nội địa ra biển.
d, Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và con người.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa → q trình xâm thực, xói mịn, bồi tụ diễn ra mạnh
mẽ.
- Nước mưa hịa tan đá vơi → địa hình Karst, hang động.
Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người, tạo nên nhiều dạng địa hình nhân
tạo: đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước, đê, đập,…
2. Đặc điểm của các khu vực địa hình

a, ĐỊA HÌNH ĐỒI NÚI
Đặc điểm
Chủ yếu là đồi núi thấp, dưới 1000m.
Hướng vòng cung.
Địa hình Các-xtơ phổ biến.
Cao nhất nước ta.
Tây Bắc
Hướng tây bắc – đông nam.
Bị chia cắt mạnh.
Trường Sơn Bắc Nam sông cả đến dãy Dài khoảng 600 km.
Vùng núi thấp và trung bình.
Bạch Mã.
Hướng tây bắc – đơng nam.
Nhiều cánh núi đâm ngang ra biển.
Khu vực
Đông Bắc

Phạm vi
Nằm ở bờ trái của sông
Hồng, từ dãy Con Voi
đến Quảng Ninh.
Nằm ở giữa sông Hồng
và sông Cả.


7

Trường
Nam


Sơn Phía nam dãy Bạch Mã Độ cao lớn hơn Trường Sơn Bắc.
Hai sườn đông – tây không đối xứng.
đến Đơng Nam Bộ.
Nhiều cao ngun badan xếp tầng.
Hướng vịng cung.
Bán bình ngun: ĐNB.

b, ĐỊA HÌNH ĐỒNG BẰNG
Đồng bằng
Châu thổ

Phạm vi
Đặc điểm
Đồng bằng Phía đơng - Diện tích khoảng 15 nghìn km2.
sông Hồng bắc Việt - Lớn thứ 2 nước ta.
- Chủ yếu do phù sa sơng Hồng bồi đắp.
Nam
- Có đê ngăn lũ.
Đồng bằng Phía nam - Diện tích khoảng 40 nghìn km2.
sơng Cửu Việt Nam - Lớn nhất nước ta.
- Được bồi đắp do phù sa của sông Mê
Long
Kông.
- Khơng có đê ngăn lũ.
- Có hệ thống kênh rạch chằng chịt.
- Chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ thủy
triều.
Dun hải
Miền
Ven biển - Tổng diện tích khoảng 15 nghìn km2,

được hình thành từ phù sa sơng và biển.
(ven biển)
Trung
miền
- Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ,
Trung
hẹp.
- Ít màu mỡ hơn đồng bằng châu thổ.
c, ĐỊA HÌNH BỜ BIỂN VÀ THỀM LỤC ĐỊA
- Dài 3260 km, có 2 kiểu bồi tụ và mài mịn.
- Địa hình bờ biển khá đa dạng: đồng bằng, bãi triều, bán đảo, vũng vịnh, cồn cát,
đầm phá,…
Thềm lục địa của nước ta: mở rộng ở khu vực vịnh Bắc Bộ và vùng biển phía Nam,
ở miền Trung sâu và thu hẹp hơn.
2. Ảnh hưởng của sự phân hóa địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai
thác kinh tế
a) Đối với phân hóa tự nhiên
- Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, làm cho tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên
nhiên được bảo toàn.
- Ở vùng núi, thiên nhiên có sự phân hóa theo đai cao:
+ Đai nhiệt đới gió mùa: rừng nhiệt đới ẩm.
+ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: rừng cận nhiệt.


8

+ Đai ơn đới gió mùa trên núi: ở độ cao trên 2600m (chỉ có ở miền Bắc):
lạnh, thực vật ơn đới.
- Một số dãy núi có vai trị là bức chắn địa hình tạo nên sự phân hóa thiên nhiên giữa
các sườn núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, Bạch Mã.

b) Đối với khai thác kinh tế
Khai thác kinh tế ở khu Khai thác kinh tế ở khu Khai thác kinh tế ở
vực đồi núi
vực đồng bằng
vùng biển và thềm
lục địa
Thế
- Lâm nghiệp.
- Bằng phẳng, đất màu Phát triển các ngành
mạnh
- Trồng cây công mỡ, nguồn nước dồi kinh tế biển:
nghiệp lâu năm, cây dào, dân đông → + Du lịch biển.
ăn quả.
phát triển các ngành + Khai thác, nuôi
- Chăn nuôi gia súc KT.
trồng hải sản và làm
lớn.
- Sản xuất lương thực, muối.
- Phát triển thủy điện. thực phẩm, cây ăn + GTVT biển: xây
- Phát triển CN khai quả, thủy sản.
dựng cảng biển.
thác và chế biến - Xây dựng cơ sở hạ + Khai thác khoáng
khoáng sản.
tầng và cư trú.
sản năng lượng (dầu
- Phát triển du lịch.
- Hình thành các trung khí, gió, thủy triều).
tâm kinh tế lớn.
Hạn
- Địa hình bị chia cắt - Thiên tai: Bão, lũ lụt, - Thiên tai: Bão, sạt lở

chế
→hạn chế trong xây hạn hán,…
bờ biển….
dựng cơ sở hạ tầng. - Tài nguyên bị khai - Môi trường biển bị ô
- Giao thông vận tải.
thác quá mức, môi nhiễm và suy giảm
- Thiên tai: Lũ qt, trường suy thối.
nguồn lợi sinh vật
sạt lở.
biển.
Ví dụ

Sa Pa, Đà Lạt
phát triển du lịch núi.
Trung du miền
núi Bắc Bộ là vùng
chuyên trồng chè lớn
nhất cả nước.


Câu hỏi

Đồng bằng sông
Cửu Long là vùng
trồng lúa lớn nhất cả
nước, đây cũng là vùng
nuôi trồng thủy sản lớn
nhất nước.
Hầu hết các
trung tâm kinh tế nước

ta đều tập trung ở đồng
bằng.

Các điểm du
lịch biển nổi tiếng:
Lăng Cô, Mỹ Khê,
Nha Trang,…
Cảng: Vũng
Áng, Quy Nhơn. Vân
Phong,…

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Hướng dẫn trả lời

Câu 6. Địa hình nước ta hình Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do các
thành và biến đổi do những nhân tố:
nhân tố chủ yếu nào?
- Hoạt động kiến tạo, đặc biệt là hoạt động Tân


9

kiến tạo đã làm cho địa hình nước ta có diện
mạo như hiện nay.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, hoạt động của
sinh vật.
- Hoạt động của con người.
Câu 8. So sánh địa hình vùng a) Giống nhau
Đơng Bắc và Tây Bắc.
- Có hướng nghiêng theo tây bắc - đơng nam.

- Địa hình bị cắt xẻ nhiều.
- Có nhiều dạng địa hình: núi (cao, trung bình,
thấp), thung lũng, đèo, cánh đồng thung lũng,
sông giữa núi.
b) Khác nhau
- Vùng Đông Bắc:
+ Vùng đồi núi thấp nằm ở phía bờ trái của
sông Hồng, từ dãy núi Con Voi đến vùng đồi
núi ven biên Quảng Ninh.
+ Độ cao trung bình phổ biến dưới 1 000 m,
cao nhất ở phía bắc với một số ít đỉnh núi cao
trên 2 000 m và thấp dần ra biển về phía nam.
+ Đặc trưng là những cánh cung núi lớn và
vùng đồi (trung du) phát triển mở rộng. Các
cánh cung lớn: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đơng Triều mở ra ở phía bắc và chụm lại
ở Tam Đảo.
+ Địa hình các-xtơ khá phổ biến (vùng hồ Ba
Bê, vịnh Hạ Long,...).
- Vùng Tây Bắc:
+ Nằm giữa sông Hồng và sơng Cả.
+ Địa hình cao nhất nước ta, độ cao trung bình
1 000 - 2 000 m, có nhiều đỉnh cao trên
2 000 m. Bao gồm những dãy núi cao (dãy
Hoàng Liên Sơn, dãy Pu Đen Đinh) và những
cao nguyên hiểm trở chạy song song và kéo
dài theo hướng tây bắc - đông nam (chạy từ
Phong Thổ đến Mộc Châu).
+Đặc trưng là bị chia cắt mạnh, xen giữa các
vùng núi đá vôi là các cánh đồng (Mường

Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ,...); thung lũng
các-xtơ.
Câu 9. Phân biệt địa hình vùng a) Vùng Trường Sơn Bắc:
Trường Sơn Bắc và Trường Sơn - Kéo dài từ phía nam sơng Cả tới dãy núi
Nam.
Bạch Mã, dài khoảng 600 km.
- Là vùng núi thấp, độ cao trung bình chỉ trên
dưới 1 000 m, có một số đỉnh cao trên 2.000
m (Pu Xai Lai Leng 2 711 m, Rào Cỏ 2 235
m).


10

- Trường Sơn Bắc có hai sườn khơng đối xứng.
Sườn phía tây (trên lãnh thổ Lào) rộng và thoải
dần, cịn sườn phía đơng (thuộc Việt Nam) hẹp
và dốc, có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển
chia cắt đồng bằng Duyên hải miền Trung.
b) Vùng Trường Sơn Nam:
- Là vùng núi và cao nguyên có độ cao lớn hơn
vùng núi Trường Sơn Bắc. Địa hình có hướng
vịng cung, lưng quay ra biển, giữa hai sườn
Đông và Tây Trường Sơn Nam không đối
xứng rất rõ rệt.
- Địa hình nổi bật là các cao nguyên rộng lớn,
bề mặt phủ đất đỏ badan dày, xếp tầng ở các
độ cao khoảng 400 m, 800 m, 1 000 m.
- Các khối núi cao nằm ở phía bắc và nam của
vùng có nhiều đỉnh cao trên 2 000 m (Ngọc

Linh 2 598 m, goob Chu Yang Sin 2 405 m,
Lang Biang 2 167 m).
- Địa hình bán bình ngun Đơng Nam Bộ
phần lớn là những thềm phù sa cổ, có nơi cao
tới 200 m, mang tính chất chuyển tiếp giữa
miền núi, cao nguyên với đồng bằng.
Câu 10. So sánh địa hình Đồng a) Giống nhau
bằng sơng Hồng và Đồng bằng - Là đồng bằng châu thổ các sông, do phù sa
sông Cửu Long.
các hệ thống sông bồi đắp nên. Nếu cho thanh
pho
- Địa hình đều thấp, khá bằng phẳng và
nghiêng ra biển.
- Mỗi đồng bằng đều được phân hoá thành các
bộ phận khác nhau.
b) Khác nhau
- Đồng bằng sơng Hồng:
+ Diện tích khoảng 15 000 km2, được hình
thành do phù sa hệ thống sơng Hồng và sơng
Thái Bình bồi đắp.
+ Bị chia cắt bởi các con đê (do nhân dân đắp
dọc theo các bờ sông để chống lũ) tạo thành
những ô trùng, khu vực trong để không cịn
được bồi đắp tự nhiên.
- Đồng bằng sơng Cửu Long:
+ Diện tích trên 40 000 km2, được bồi đắp bởi
phù sa của hệ thống sông Mê Công.
+ Phần thượng châu thổ có địa hình tương đối
bằng phẳng với nhiều gờ đất cao (giống đất),
phần hạ châu thổ cao trung bình từ 2 - 3 m so

với mực nước biển.
+ Trên bề mặt đồng bằng khơng có đê lớn


11

ngăn lũ, có hệ thống kênh rạch dày đặc có tác
dụng tiêu nước, thau chua, rửa mặn.
- Vào mùa lũ, nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị
ngập úng sâu và khó thốt nước như vùng
Đồng Tháp Mười, vùng Tứ giác Long Xun.
Câu 11. Địa hình châu thổ sơng - Châu thổ sông Hồng do phù sa của hệ thống
Hồng khác với địa hình châu thổ sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên.
sơng Cửu Long như thế nào?
Đồng bằng châu thổ sơng Hồng có hệ thống đê
sơng chống lũ dài, chia đồng bằng thành các ô
trũng, thấp hơn mực nước sơng ngồi đê từ 3
- 7 m, khơng được bồi đắp tự nhiên nữa. Giữa
đồng bằng nhô lên một số đồi núi thấp; ra sát
biển có các cồn cát duyên hải.
- Châu thổ sông Cửu Long do phù sa sông
Cửu Long bồi đắp nên. Đồng bằng châu thổ
sông Cửu Long cao trung bình 2 - 3 m so với
mực nước biển, trên mặt đồng bằng khơng có
đê lớn để ngăn lũ, nhưng có hệ thống kênh
rạch chằng chịt. Ở vùng thượng châu thổ có
các vùng trũng rộng lớn bị ngập sâu vào mùa
lũ (Đồng Tháp Mười, vùng Tứ giác Long
Xuyên - Châu Đốc - Hà Tiên - Rạch Giá). Phía
tây nam đồng bằng có diện tích rộng rừng sú

vẹt, rừng tràm rộng; về phía biển có các cồn
cát dun hải.
Câu 12. Trình bày đặc điểm khái - Tổng diện tích khoảng 15 000 km2.
quát của các đồng bằng Duyên - Các nhánh núi đâm ngang và ăn sát ra biển
hải miền Trung.
chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, rộng
nhất là đồng bằng Thanh Hoá (3 100 km2).
- Các đồng bằng duyên hải ít màu mỡ hơn so
với hai đồng bằng châu thổ hạ lưu sơng, do đất
có nguồn gốc hỗn hợp từ phù sa sông và phù
sa biển bồi đắp, trong đồng bằng có nhiều cồn
cát.
Câu 13. Tại sao các đồng bằng - Các đồng bằng Duyên hải miền Trung nằm
Duyên hải miền Trung nhỏ hẹp ở chân núi Trường Sơn, bị các dãy núi ăn lan
và kém phì nhiêu?
ra sát biển chia cắt thành các đồng bằng nhỏ
hẹp.
- Trong sự hình thành các đồng bằng này, vai
trị bồi đắp phù sa của sông không đáng kể,
chủ yếu là vai trị của biển nên đất đai kém phì
nhiêu, nhiều cát.
Câu 24. Trong quá trình khai - Khu vực đồi núi: Cần chú ý phòng chống
thác kinh tế, cần chú ý vấn đề gì thiên tai (lũ quét, sạt lở,...) đồng thời tăng


12

về môi trường ở mỗi khu vực địa cường bảo vệ và mở rộng diện tích rừng, do
hình nước ta? Tại sao?
địa hình có độ dốc lớn, bị chia cắt mạnh, có

nhiều thiên tai xảy ra như xâm thực, xói mòn,
sạt lở,...
- Khu vực đồng bằng: Cần chú ý phòng chống
lụt úng, hạn mặn, sạt lở bờ sông,.. do các động
băng nước ta thấp, chịu ảnh hưởng nhiều của
biển và thiên tai (lũ lụt, hạn hán,...).
- Vùng biển và thềm lục địa: Cần chú ý đến
vấn đề bảo vệ môi trường biển, bảo tồn sự đa
dạng sinh học của hệ sinh thái biển,... Do môi
trường biển không bị chia cắt làm lan toả
nhanh các điểm ô nhiễm, nhiều hoạt động của
con người (đặc biệt là công nghiệp, giao thông
biển) đe doạ nghiêm trọng đến đa dạng sinh
vật biển.
Câu 25. Trình bày sự hình thành - Địa hình đồng bằng phù sa mới: Ở nước ta,
các dạng địa hình đồng bằng các đồng bằng này nguyên là những vùng sụt
phù sa mới, đê sông và đê biển lún vào đại Tân sinh. Sau đó được bồi đắp dần
nước ta.
bằng vật liệu trầm tích do sơng ngịi bóc mịn
từ miền núi đưa tới. Lớp trầm tích phù sa có
thể dày 5 000 –
6 000 m. Tổng diện tích các đồng bằng khoảng
70.000 km, trong đó lớn nhất là Đồng bằng
sơng Cửu Long 40 000 km2. Các đồng bằng
còn đang phát triển, mở rộng ra biển hàng trăm
hecta mỗi năm.
- Địa hình đê sông, đê biển: Đê sông và đê biển
được xây dựng chủ yếu ở đồng bằng Bắc Bộ.
+ Đê sông được xây dựng dọc hai bờ sơng
Hồng, sơng Thái Bình... để chống lũ lụt. Hệ

thống đê dài trên 2 700 km đã ngăn đồng bằng
thành các ô trũng nằm thấp hơn mực nước
sông vào mùa lũ từ 7 - 10 m.
+ Đê biển được xây dựng dọc ven biển Thái
Bình, Nam Định, Ninh Bình,... để ngăn mặn,
chống thủy triều xâm nhập,...

I. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Khí hậu Việt Nam
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:


13

+ Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam.
+ Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu
khác nhau.
+ Chứng minh được sự phân hố đa dạng của khí hậu Việt Nam.
- Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam
+ Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt
Nam.
+ Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Vai trị của tài ngun khí hậu đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta
+ Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nơng nghiệp.
+ Phân tích được vai trị của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du
lịch nổi tiếng của nước ta.
* Thủy văn Việt Nam
- Đặc điểm sơng ngịi. Chế độ nước sơng của một số hệ thống sông lớn.
+ Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sơng lớn.
+ Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ

thống sông lớn.
- Hồ, đầm và nước ngầm: Phân tích được vai trị của hồ, đầm và nước ngầm đối
với sản xuất và sinh hoạt.
- Vai trò của tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta:
Lấy ví dụ chứng quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu
vực sông. minh được tâm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- SGK, SGV, Tài liệu tham khảo chuyên sâu
- Máy tính máy chiếu
III. KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ CHUYÊN SÂU

1.
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Tính chất nhiệt đới
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200C và tăng dần từ bắc vào nam.
- Số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm.
- Cán cân bức xạ từ 70-100 kcal/cm2/năm.
b. Tính chất ẩm
- Lượng mưa trung bình năm lớn: từ 1500 - 2000 mm/năm.
- Độ ẩm khơng khí cao, trên 80%.
c. Tính chất gió mùa
Yếu tố
Gió mùa đơng

Gió mùa hạ


14

Từ tháng 11 đến tháng 4 năm

sau
Hướng gió Đơng bắc
Thời gian
hoạt động

Đặc điểm
nổi bật

- Miền Bắc:
+ Nửa đầu mùa đông: lạnh
khô.
+ Nửa cuối mùa đông: lạnh
ẩm.
- Từ Bạch Mã trở vào:
+ Vùng biển Nam Trung Bộ:
có mưa lớn.
+ Tây Nguyên và Nam Bộ:
thời tiết nóng, khơ.

Từ tháng 5 đến tháng 10
Tây nam
- Đầu mùa hạ:
+ Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ:
có mưa lớn.
+ Đơng Trường Sơn và Tây Bắc: thời
tiết nóng, khơ.
- Giữa và cuối mùa hạ:
+ Cả nước: nóng ẩm, mưa nhiều.
- Hiện tượng thời tiết cực đoan: bão
kèm theo mưa lớn.


2. Sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam
a. Phân hóa theo chiều bắc – nam
Miền khí hậu phía Bắc

Miền khí hậu phía Nam

Phạm vi

Từ Bạch Mã trở ra

Từ Bạch Mã trở vào

Đặc điểm thời
tiết và khí hậu

- Nhiệt độ TB trên 20 độ C
- Mùa đơng:
+ Có 2 đến 3 tháng nhiệt độ
xuống dưới 20 độ C.
+ Nửa đầu mùa đông tương đối
khô, nửa cuối mùa đơng ẩm
ướt.
- Mùa hạ: nóng, ẩm, mưa
nhiều.

- Nhiệt độ TB trên 25 độ C
- Nhiệt độ cao quanh năm, biên
độ nhiệt nhỏ, dưới 9 độ C.
- Khí hậu phân hóa thành mùa

mưa và mùa khơ rõ rệt.

Yếu tố

b. Phân hố đơng - tây: khí hậu nước ta có sự phân hóa giữa vùng biển và đất liền,
giữa vùng đồng bằng ở phía đơng và vùng núi ở phía tây.
+ Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền.
+ Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Vùng đối núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa và
hướng của các dãy núi.
c. Phân hố theo độ cao: khí hậu Việt Nam phân hố thành ba đai cao gồm: đai
nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ơn đới gió mùa trên núi.


15

Đặc điểm
Độ cao
trung
bình

Khí hậu

Miền
Bắc
Miền
Nam

Đai nhiệt đới gió
mùa

< 600 - 700 m
< 900 - 1000 m
Mùa hạ nóng (nhiệt
độ trung bình tháng
trên 25oC), độ ẩm và
lượng mưa thay đổi
tuỳ nơi: từ khô đến
ẩm ướt.

VI. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu hỏi

Đai cận nhiệt đới Đai ơn đới gió
gió mùa trên núi
mùa trên núi
600 - 700 m - 2600
m
> 2600 m
900 - 1000 m 2600 m
Khí hậu mát mẻ
(nhiệt độ trung
bình tháng dưới
25oC), lượng mưa
và độ ẩm tăng lên.

Có tính chất ơn
đới (quanh năm
nhiệt độ dưới
15oC).


Hướng dẫn trả lời

Câu 1. Trình bày tính chất - Quanh năm nước ta nhận được lượng nhiệt
nhiệt đới ẩm gió mùa của nước mặt trời lớn. Bình quân 1 m2 lãnh thổ nhận
ta.
được trên một triệu kcal nhiệt năng, số giờ nắng
đạt từ 1 400 - 3 000 giờ trong một năm. Nhiệt
độ khơng khí trung bình năm của cả nước trên
20°C (trừ những vùng núi cao).
- Lượng mưa quanh năm lớn, trung bình 1 500
- 2 000 mm/năm. Độ ẩm khơng khí cao, trung
bình trên 80%.
- Một năm có hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai
mùa gió: mùa đơng lạnh khơ với gió mùa Đơng
Bắc, mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.
Câu 2. Tính chất gió mùa của Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối
khí hậu nước ta thể hiện như khí hoạt động theo mùa.
thế nào?
- Gió mùa đơng (từ tháng 11 đến tháng 4 năm
sau):
+ Miền Bắc chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh
từ phía bắc di chuyển xuống tạo nên mùa đông
lạnh (nửa đầu mùa đông lạnh khơ, nửa sau mùa
đơng lạnh, ẩm).
+ Từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào. Tín phong
bán cầu Bắc có hướng đơng bắc chiếm mưa cho
vùng biển Nam Trung Bộ, cịn ở Tây Ngun
và Nam Bộ thời tiết nóng, khơ.
- Gió mùa hạ (từ tháng 5 đến tháng 10): Chủ
yếu có hướng tây nam.

+ Đầu mùa hạ: gió Tây Nam thổi từ Bắc Ấn Độ
Dương gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và
Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy núi Trường Sơn
và các dãy núi chạy dọc theo biên giới Việt Lào, gây hiệu ứng phơn khơ nóng cho phía


16

đơng dãy Trường Sơn và phía nam khu vực Tây
Bắc.
+ Giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam xuất
phát từ bán cầu Nam di chuyển lên, kết hợp với
ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới tạo nên thời
tiết nóng ẩm, mưa nhiều trên cả nước. Thời kì
này thường có bão kèm theo mưa lớn.
Câu 21. Đặc điểm miền khí hậu - Miền khí hậu phía Bắc:
phía Bắc và miền khí hậu phía
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa với một mùa
Nam nước ta có ảnh hưởng đơng lạnh và các vùng núi cao có nhiệt độ hạ
như thế nào đến phát triển các thấp.
loại cây trồng?
+ Thuận lợi để phát triển các cây trồng cận
nhiệt đới và ôn đới như: chè, cây ăn quả cận
nhiệt (vải,lê, mận, hồng,...); rau ưa lạnh (su su,
su hào, bắp cải, súp lơ, cà rốt,...).
- Miền khí hậu phía Nam:
+ Nóng quanh năm với một mùa mưa và khô
mùa khô rõ rệt. +Thuận lợi để phát triển các
cây trồng nhiệt đới như: cà phê, cao su, hồ tiêu,
điều, xồi, chơm chơm,sầu riêng,...

Câu 22. Phân tích ảnh hưởng - Khí hậu nước ta ảnh hưởng chủ yếu đến du
của hai miền khí hậu nước ta lịch biển, du lịch núi. Mỗi miền khí hậu có
đối với hoạt động du lịch.
những thuận lợi và khó khăn cho phát triển hai
loại hình du lịch này.
- Miền khí hậu phía Bắc:
+ Mùa hạ nóng ẩm thuận lợi cho hoạt động
tắm biển, nghỉ dưỡng,... Mùa đông lạnh làm du
lịch biển bị gián đoạn.
+ Các vùng núi cao phía bắc có khí hậu mát
mẻ quanh năm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động du lịch nghỉ dưỡng, tham quan. Mùa đông
xuất hiện băng giá, tuyết ở một số vùng núi thu
hút du lịch tham quan, trải nghiệm,...
- Miền khí hậu phía Nam:
+ Quanh năm nắng nóng thuận lợi cho du
lịch biển diễn ra suốt năm.
+ Sự phân hố khí hậu theo đai cao tạo nên
những điểm du lịch nghỉ dưỡng mát mẻ.
- Ngoài ra, ở mỗi miền, các hiện tượng như mưa
lớn, bão, nắng nóng, giá rét gây trở ngại cho các
hoạt động du lịch ngoài trời.


17

Câu 23. Cho bảng số liệu 1.1
Trạm
Tháng
Hà Nội

Độ cao:
5m

độ:
21001’B
Huế
Độ cao:
11m

độ:
16024’B

Nhiệt
độ(oC)
Lượng
mưa
(mm)
Nhiệt
độ(oC)
Lượng
mưa
(mm)

TP. Hồ
Chí
Minh
Độ cao:
11m
Vĩ độ:
10047’B


Nhiệt
độ(o
C)
Lượn
g
mưa
(mm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

16,4

17,0

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,4

18,2

18,6

26,2


43,8

90,1

188,5

239,9

288,2

318,0

265,4

130,7

43,3

23,4

20,0

20,9

23,1

26,0

28,3


29,3

29,4

28,9

27,1

25,1

23,1

20,8

161,3

62,6

47,1

51,6

82,1

116,7

95,3

104,0


473,4

795,6

580,6

297,4

25,8

26,7

27,9

28,9

28,3

27,5

27,1

27,1

26,8

26,7

26,4


25,7

13,8

4,1

10,5

50,4

218,4 311,7 293,7 269,8 327,0

266,7

116,
5

48,3

Nhiệt độ và lượng mưa các trạm khí tượng Hà Nội, Huế và Thành Phố Hồ Chí
Minh, so sánh số liệu khí hậu ba trạm Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh
đại diện cho ba miền Bắc Trung, Nam và cho biết :
Nhiệt độ tháng thấp nhất của ba trạm.
- Lượng mưa trung bình tháng ít nhất của ba trạm.
- Nêu nhận xét chung về khí hậu nước ta trong mùa đơng.
Hướng dẫn:
- Nhiệt độ tháng thấp nhất của ba trạm: Hà Nội, Huế vào tháng 1; Thành phố Hồ
Chí Minh vào tháng 12.
- Lượng mưa trung bình tháng ít nhất của ba trạm: Hà Nội, Huế vào tháng 1;

Thành phố Hồ Chí
Minh vào tháng 2.
- Nêu nhận xét chung về khí hậu nước ta trong mùa đông:
+ Nhiệt độ thấp, đặc biệt là ở miền Bắc (nhiệt độ tháng 1 ở Hà Nội là 16,4°C).
Càng vào phía Nam, nhiệt độ càng tăng.
+ Lượng mưa thấp, đặc biệt ở phía nam (lượng mưa tháng 1 ở Thành phố Hồ
Chí Minh là 4,1 mm), Huế có lượng mưa cao hơn Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh.
Câu 24. Dựa vào bảng số liệu 1.1 (Nhiệt độ và lượng mưa các trạm khí tượng
Hà Nội, Huế và Thành phố Hồ Chí Minh), hãy nêu nhiệt độ tháng cao nhất của
ba trạm khí tượng Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh và nguyên nhân của
những khác biệt đó.
Hướng dẫn:
- Nhiệt độ tháng cao nhất của hai trạm khí tượng Hà Nội và Huế là tháng 7, của
trạm Thành phố Hồ Chí Minh là tháng 4.


18

- Nguyên nhân:
+ Thành phố Hồ Chí Minh nằm gần Xích đạo, ngày 21/3 và 23/9 Mặt Trời lên
thiên đỉnh ở Xích đạo, nên Thành phố Hồ Chí Minh có nhiệt độ cao nhất vào tháng
4 (tháng 4 là mùa khô; tháng 10 là mùa mưa nên nhiệt độ thấp hơn tháng 4).
+ Huế và Hà Nội nằm gần chí tuyến Bắc, ngày 22/6 Mặt Trời lên thiên đỉnh ở
chí tuyến Bắc nên tháng 7 có nhiệt độ cao nhất.
Câu 25. Dựa vào bảng thống kê sau, hãy cho biết mùa bão nước ta diễn biến
như thế nào? Tại sao như vậy?
Diễn biến của mùa bão dọc bờ biển Việt Nam
Mùa bão (tháng)
6

7
8
9
10
11
Trên toàn quốc
X
X
X
X
X
X
Quảng Ninh đến Nghệ An
X
X
X
X
Hà Tĩnh đến Quảng Ngãi
X
X
X
X
Bình Định đến Bình Thuận
X
X
X
Vũng Tàu đến Cà Mau
X
X
Hướng dẫn:

- Mùa bão ở nước ta bắt đầu từ tháng 6, kéo dài đến tháng 11.
- Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam: Quảng Ninh đến Nghệ An, bão bắt đầu từ
tháng 6 và kết thúc vào tháng 9; Hà Tĩnh đến Quảng Ngãi, mùa bão bắt đầu từ
tháng 7 đến tháng 10; Bình Định đến Bình Thuận, mùa bão bắt đầu từ tháng 9 đến
tháng 11; Vũng Tàu đến Cà Mau, mùa bão có hai tháng gần cuối năm (tháng 10 và
11).
- Bão liên quan đến hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới ở nước ta:
+ Dải hội tụ này hoạt động từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11.
+ Dải hội tụ chuyển dịch từ Bắc vào Nam làm cho bão chậm dần từ Bắc vào
Nam.


19



×