Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghiệp và xuất nhập khẩu cao su thuộc thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

*******

HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN: NGUYỄN BẢO CHÂU

Đề tài: HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP VÀ XUẤT
NHẬP KHẨU CAO SU THUỘC THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 09 năm 2023.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

*******

HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN: NGUYỄN BẢO CHÂU

Đề tài: HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP VÀ XUẤT
NHẬP KHẨU CAO SU THUỘC THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số ngành: 8340101
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. NGUYỄN THỊ LOAN
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 09 năm 2023.


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các cơng
trình khác. Tơi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Bảo Châu


ii

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh
sự nỗ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của
q thầy cơ, cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong khoảng
thời gian học tập và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành bày tỏ sự biết ơn với PGS.TS. Nguyễn Thị Loan đã hết
lòng giúp đỡ để tơi có điều kiện hồn thành luận văn này. Xin chân thành bày
tỏ lịng cám ơn đối với tồn thể quý thầy cô của trường Đại học Bà Rịa – Vũng
Tàu đã tận tình chỉ dạy những kiến thức quan trọng cũng như tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất cho tơi trong suốt q trình học tập nghiên cứu và thực hiện đề
tài luận văn.
Xin chân thành bày tỏ cám ơn đối với lãnh đạo, công nhân viên tại Công
ty CP Công nghiệp và XNK Cao su đã không ngừng hỗ trợ, để tạo điều kiện

thuận lợi trong suốt thời gian làm việc, nghiên cứu luận văn của tôi.
Cuối cùng tôi xin trân trọng cảm ơn thầy cô, bạn bè đã động viên giúp đỡ
tơi rất nhiều suốt q trình nghiên cứu nhằm hoàn thành bài luận văn thạc sĩ
một cách hoàn chỉnh.
Học viên thực hiện

Nguyễn Bảo Châu


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
i
LỜI CẢM ƠN
ii
MỤC LỤC
iii
DANH MỤC VIẾT TẮT
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
vi
TÓM TẮT
vii
MỞ ĐẦU
vii
1. Giới thiệu ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nội dung NC ....................................................................................2
3.Các cơng trình NC có liên quan ......................................................................3
4.Phương pháp NC .............................................................................................5

5. Đối tượng, phạm vi NC ..................................................................................5
6. Những đóng góp của LV ................................................................................5
7. Bố cục LV ......................................................................................................6

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH
7
1.1. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh .....................................7
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả SXKD ..............................................7
1.1.2. Bản chất của hiệu quả SXKD...................................................................8
1.1.3. Phân loại hiệu quả SXKD của DN ...........................................................8
1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả SXKD ..........................................10
1.1.5. Vai trò của việc nâng cao HQ SXKD ....................................................13
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ..............................13
1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
..........................................................................................................................17
1.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Việt Nam .........23
1.2.1. Kinh nghiệm ..........................................................................................23
1.2.2 .Bài học kinh nghiệm ..............................................................................27

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CP CÔNG NGHIỆP VÀ XNK CAO SU
28
2.1. Tổng quan về Công ty CP Công nghiệp và XNK Cao su .........................28


iv

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty .......................................28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................29

2.1.3. Ngành nghề sản xuất của Công ty ..........................................................30
2.1.4. Quy mô, cơ cấu lao động, kết quả hoạt động KD của Công ty .............33
2.1.5 Quy mô, cơ cấu nguồn vốn của Công ty .................................................37
2.1.6. Quy trình sản xuất gỗ ............................................................................39
2.2. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty CP Công nghiệp và
XNK Cao su .....................................................................................................43
2.2.1 Những kết quả đạt được ..........................................................................43
2.2.1.1 Chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận .........................................43
2.2.1.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ ..............................................................44
2.2.1.3 Tình hình chi phí sản xuất của Cơng ty ...............................................48
2.2.1.4 Hiệu quả sử dụng chi phí .....................................................................51
2.2.1.5 Hiệu quả sử dụng lao động...................................................................54
2.2.1.6 Hiệu quả sử dụng vốn cố định..............................................................57
2.2.1.7 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................................................60
2.2.1.8 Năng lực cạnh tranh .............................................................................63
2.2.2 Những hạn chế và nguyên nhân ..............................................................63

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP VÀ XNK CAO SU
69
3.1. Định hướng phát triển của Công ty CP Công nghiệp và XNK Cao su .....69
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty CP Công nghiệp và XNK Cao su ................................................................70
3.2.1. Tăng cường hoạt động quảng bá, tiếp thị để thu hút khách hàng mới nhằm
tăng doanh thu ..................................................................................................70
3.2.2 Nhóm giải pháp nhằm tiết giảm chi phí tối đa hóa lợi nhuận .................71
3.2.3. Hiệu quả chính sách của Nhà nước ........................................................78

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO


80
82


v

DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

DN

Doanh nghiệp

KHXDCB

Kế hoạch xây dựng cơ bản

CP

Cổ phần

MTV

Một thành viên

QLCL


Quản lý chất lượng

KHKT

Kế hoạch kỹ thuật

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCKT

Tài chính kế tốn

TCHC

Tổ chức hành chính

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

CPG

Chế biến gỗ


XK

Xuất khẩu

NLCT

Năng lực cạnh tranh

CS

Cao su

LN

Lợi nhuận

GBHH

Giá bán hàng hóa

KHCN

Khoa học cơng nghệ

KTKT

Kinh tế kỹ thuật

GS


Giám sát

NLĐ

Người lao động

DT

Doanh thu


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Mơ hình Tổ chức của Công ty CP Công nghiệp và XNK Cao su ..32
Bảng 2.1: Quy mô, cơ cấu LĐ của Công ty giai đoạn 2020 – 2022 ................35
Bảng 2.2: Nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2020 - 2022 ...............................38
Bảng 2.3 Kết quả SXKD của Công ty giai đoạn 2020– 2022..........................43
Đơn vị tính: Triệu đồng ....................................................................................43
Bảng 2.4: Tình hình SXKD của Cơng ty giai đoạn 2020 – 2022. ...................45
Bảng 2.5: Tình hình SL tiêu thụ của Công ty giai đoạn 2020 – 2022. ............46
Bảng 2.6: Tổng chi phí của Cơng ty giai đoạn 2020-2022 ..............................50
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty giai đoạn 2020-2022 ..........53
Bảng 2.8 Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty đoạn 2020-2022 ...............55
Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụngvốn cố định của Công ty giai đoạn 2020-2022 ...58
Bảng 2.10 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty động giai đoạn 2020-2022
..........................................................................................................................61

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mơ hình Bộ máy của cơng ty CP Công nghiệp và XNK Cao su32



vii

TÓM TẮT
Mục tiêu NC: Đánh giá hiệu quả SXKD tại Cty CP Công nghiệp và XNK
Cao su giai đoạn 2020-2022 chỉ ra được các thế mạnh của Công ty cũng như
những vấn đề cịn tồn tại, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện chất
lượng HĐ tại Cty CP Công nghiệp và XNK Cao su trong thời gian tới.
PPNC: Luận văn thông qua phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích số
liệu kết hợp với hệ thống sơ đồ, số liệu nhằm trình bày những vấn đề lý luận và
thực tiễn. Số liệu được thu thập từ kế hoạch SXKD, báo cáo tài chính, kết
quả kinh doanh của Công ty CP Công nghiệp và XNK Cao su Việt Nam giai
đoạn 2020 – 2022
KQNC: Tiến hành phân tích nhân tố tác động hiệu quả SXKD của Công
ty như hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng nhân lực, hiệu quả sử dụng vốn.
Cuối cùng, đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty CP Công nghiệp và XNK Cao su trong giai đoạn tiếp
theo thông qua việc hạn chế ảnh hưởng của nhân tố thiên nhiên, cải thiện khả
năng kinh doanh.
Hàm ý quản trị: Cần kiểm sốt tính hiệu quả khi triển khai hoạt động của
doanh nghiệp. Thích nghi với thị trường, tận dụng hiệu quả và phát
huy ưu – khuyết điểm, tránh những hạn chế khi hoạt động là nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả SXKD tại doanh nghiệp. Lợi nhuận là mục tiêu tối cao và
khi lợi nhuận ổn định sẽ là tiền đề tăng trưởng vững chắc giữa thị trường cạnh
tranh gay gắt như ngày nay.
Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo:
-

Phương pháp xử lý số liệu và thông tin từ kết quả nghiên cứu chỉ là


tỷ lệ phần trăm nên chưa nói lên được nhiều ý nghĩa.
-

Chưa tổng quan được các nghiên cứu ngoài nước có liên quan, từ


viii

đó nêu bật những điều cịn khuyết hoặc những điều mâu thuẫn chưa được giải
quyết triệt để trong lý thuyết hay thực hành.
-

Phương pháp và quy trình nghiên cứu chưa thể áp dụng cho các đơn

vị thuộc Tập đoàn CN Cao su VN để tiến hành nghiên cứu.


1

MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu
Tình hình kinh tế Việt Nam gần đây đã trải qua nhiều biến đổi và phát
triển đáng kể. Dưới đây là một đoạn văn tóm tắt về những diễn biến quan trọng
trong nền kinh tế của Việt Nam trong thời gian gần đây:
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều kết
quả đáng kể. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đã ổn định ở mức khoảng 6-7% mỗi
năm, giúp Việt Nam nằm trong số các nước có tốc độ tăng trưởng cao nhất ở
khu vực Đông Nam Á. Điều này chủ yếu được thúc đẩy bởi sự đầu tư mạnh mẽ
từ nước ngồi và sự phát triển của các ngành cơng nghiệp, đặc biệt là ngành

công nghiệp sản xuất và xuất khẩu.
Sự gia tăng đáng kể trong xuất khẩu hàng hóa là một trong những yếu tố
quan trọng giúp nền kinh tế Việt Nam phát triển. Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp
định thương mại quan trọng như Hiệp định Đối tác Tồn diện và Tiến bộ xun
Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU
(EVFTA), giúp mở rộng cơ hội xuất khẩu và tăng cường thương mại với các
thị trường quan trọng như Mỹ, Châu Âu và Châu Á. Tuy nhiên, nền kinh tế
Việt Nam cũng phải đối mặt với một số thách thức. Trong thời gian gần đây,
dịch bệnh COVID-19 đã gây ra nhiều tác động tiêu cực đối với nền kinh tế, đặc
biệt là trong lĩnh vực du lịch và dịch vụ. Ngoài ra, việc quản lý tài chính và tăng
trưởng bền vững cũng là những vấn đề cần được quan tâm.
Ngoài ra, nền kinh tế Việt Nam cũng đang chuyển dịch từ mơ hình tập trung
vào sản xuất và xuất khẩu sang mơ hình dựa vào khoa học và cơng nghệ, cũng
như phát triển ngành dịch vụ và cơng nghiệp 4.0. Chính phủ Việt Nam đã đưa
ra nhiều chính sách hỗ trợ cho việc này và khuyến khích sự đổi mới và sáng tạo
trong kinh tế
Công ty CP Công nghiệp và XNK Cao su thành lập năm 1984 trực
thuộc Tập đoàn CN Cao su VN, là một DN Nhà nước hoạt động SXKD với


2

ngành nghề chủ yếu là SXKD cao su đã gặp nhiều giai đoạn khó khăn trong
q trình hoạt động, đã đồng hành và góp phần khơng nhỏ cho phát triển kinh
tế, tạo nhiều công ăn việc làm cho nhân dân và xây dựng nhiều cơng trình phúc
lợi cho cộng đồng.
Hiện nay, Công ty CP Công nghiệp và XNK Cao su là đơn vị trực thuộc
Tập đồn Cơng nghiệp Cao su Việt Nam. Cơng ty có 05 đơn vị bao gồm: 02
Cơng ty TNHH thành viên, 01 Xí nghiệp Gỗ, 01 Xí nghiệp Kho Vận và 01 Xí
nghiệp Cao su Kỹ thuật với gần 500 CB-CNV. Khi đối diện với nhiều thách

thức trong hiện tại khi bắt đầu hoạt động kinh doanh nhằm phát triển bền
vững đòi hỏi doanh nghiệp cần tìm nhiều giải pháp nhằm bảo đảm hiệu quả
sản xuất kinh doanh đạt được với kết quả tốt. Dựa trên sự tác
động của những yếu tố môi trường bên trong, bên ngoài của doanh nghiệp đối
với hoạt động sản xuất có thể đánh giá được mức độ hiệu quả của hoạt động
SXKD. Qua đó đưa ra được phương hướng, mục tiêu thích hợp trong việc đầu
tư để đề ra cách thức quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
Hằng năm, Tập đồn Cơng nghiệp Cao su Việt Nam đều thực hiện việc
đánh giá xếp loại doanh nghiệp dựa trên các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất
kinh doanh tại các đơn vị thành viên trong Tập đoàn. Xuất phát nhận thức
đó, cộng với các kiến thức thực đã tích luỹ được trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu, thơng qua q trình tìm hiểu và nghiên cứu về thực tiễn hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty CP Công nghiệp và XNK Cao su, nên đề tài
“Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Công nghiệp và XNK Cao
su” đã được chọn để thực hiện đề tài luận văn.
2. Mục tiêu nội dung NC:
Đánh giá kết quả SXKD tại Công ty CP Công nghiệp và XNK Cao su
giai đoạn 2020-2022 rút ra được các thế mạnh của Cơng ty cũng như những vấn
đề cịn tồn tại, qua đó đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện chất lượng hoạt
động tại Công ty CP Công nghiệp và XNK Cao su trong giai đoạn tiếp theo.


3

3. Các cơng trình NC có liên quan
Để đánh giá về khả năng SXKD của các doanh nghiệp trên thế giới thì đã
có nhiều bài nghiên cứu đã được tiến hành trên thế giới để xem xét sự tác
động giữa những yếu tố đối với khả năng cạnh tranh và sinh lời. Lev (1983)
trong quá trình nghiên cứu những yếu tố tác động lên khả năng sinh lời đã
nhận thấy rằng: những nhân tố về sản lượng, khả năng tiêu thụ và xử dụng vốn

ở các doanh nghiệp có tác động đến lợi nhuận có sự biến động theo thời gian
ở các doanh nghiệp.
Kết quả nghiên cứu của McDonald (1999): các loại hàng nhập khẩu từ các
quốc gia khác sẽ ảnh hưởng xấu đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp, tuy
nhiên lại có tác động tốt đối với sự tập trung của ngành. Thêm vào đó, tỷ suất
sinh LNST theo doanh thu của các doanh nghiệp có sự ổn định theo thời gian.
Tỷ suất LNST theo DT của các doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực khi tiền
lương

thực

tế

được

tăng thêm, hoặc sự

điều

chỉnh

của chính

sách tăng lương khiến giá bán sản phẩm được điều chỉnh tăng ngay theo việc
tăng lương. Nhìn chung, tỷ suất này không bị tác động tiêu cực từ thị trường
trong quá trình kinh doanh.
Nghiên cứu của Gupta (1969) khả năng sinh lời bị quy mô ở mỗi doanh
nghiệp tác động lên. Nhìn chung các doanh nghiệp lớn thường có khả năng sinh
lời cao hơn so với các DN với quy mô nhỏ tại Hoa Kỳ. Nghiên cứu của
Davidson và Dutia (1991) cũng nhận ra được rằng so với các DN nhỏ thì ở DN

với qui mơ lớn có tỷ suất sinh lợi cao hơn. Elliott (1972) đã nghiên cứu kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi các yếu tố về tăng trưởng và
quy mô của chính đơn vị đó. Theo đó kết quả hoạt động sẽ bị ảnh hưởng cùng
hướng theo quy mô. Tỷ lệ đầu tư và dòng tiền tăng trưởng ở đơn vị có quy mơ
dưới trung bình được đầu tư tốt hơn so với khi so sánh với quy mô trên mức
trung bình. Nợ vay ở mỗi doanh nghiệp cũng bị tác động bởi khả năng tăng
trưởng.


4

Gupta (1969) trong lúc nghiên cứu về vấn đề tình hình tài chính bị tác động
bởi sự tăng trưởng và quy mơ hoạt động. Các yếu tố về địn bẫy tài chính, cách
thức mà nguồn lực có sẵn được tận dụng, mức sinh lời và khả năng thanh khoản
của doanh nghiệp chế tạo đã được Gupta đã tiến hành xem xét sự biến động chế
tạo với nhiều yếu tố khác nhau như khác nhau về mặt quy mô và mức độ tăng
trưởng. Gupta (1969) đã phát hiện được ra những vấn đề như sau:
Đầu tiên, trong doanh nghiệp khi quy mơ tăng lên và sự tăng trưởng cũng
tăng trưởng thì có sự sụt giảm trong các tỷ số địn bẫy tài chính và hiệu suất
hoạt động.
Thứ hai, khi tăng về mặt quy mơ đi kèm theo đó là sự sụt giảm trong tỷ lệ
tăng trưởng thì các chỉ số khả năng thanh toán tăng lên bên trong doanh nghiệp.
Khi so sánh với các DN nhỏ thì DN lớn có xu hướng đạt được tỷ suất LN so
với DN lớn hơn.
Vũ Thị Minh Ngọc và Hoàng Thị Ngọc Dung (2014) bằng phương pháp
nghiên cứu định tính với những thống kê mơ tả đã chỉ ra rằng để phát triển thị
trường xuất khẩu lâm sản nói chung và đồ gỗ nói riêng, Việt Nam cần tập trung
vào chiến lược trồng rừng để cung cấp nguyên liệu gỗ.
Vũ Thị Hương và đồng sự (2014) cũng bằng những phân tích định tính,
tác giả đã chỉ ra rằng sự hội nhập Quốc tế của Việt Nam, đầu tư từ nước ngoài

vào Việt Nam, sự tiếp cận với những thị trường có quy mơ lớn, sự phụ thuộc
nguồn nguyên liệu là những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động CBG và XK đồ
gỗ Việt Nam.
Nguyễn Thanh Danh (2015) nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả xuất
khẩu cao su thiên nhiên tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên CS
Dầu Tiếng đến năm 2020” đã nhìn nhận được thực tế về khả năng SXKD của
Cty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng, trên cơ sở đó làm sáng tỏ hiệu quả xuất
khẩu cao su thiên nhiên. Bài viết đã phân tích, đánh giá rõ các yếu tố bên trong
và bên ngoài tác động đến chất lượng XKCS và đề xuất những biện pháp đảm


5

bảo chất lượng tốt hơn đối với hoạt động xuất nhập khẩu mặt hàng cao su thiên
nhiên tại Công ty nói riêng và của Tập đồn CN cao su VN.
4. Phương pháp NC:
Luận văn áp dụng phương pháp phân tích, so sánh, thống kê và tổng hợp
với hệ thống sơ đồ, bảng biểu để trình bày nội dung.
Số liệu từ BCTC, kế hoạch hoạt động, kết quả thu được từ hoạt động
SXKD của Công ty CP Công nghiệp và XNK Cao su trong giai đoạn 2020 –
2022.
5. Đối tượng, phạm vi NC:
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty CP Công
nghiệp và XNK Cao su.
Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu tính hiệu quả trong SXKD của Cty CP Công nghiệp và XNK
Cao su.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của Cty CP Công nghiệp và
XNK Cao su.
- Các giải pháp để đảm bảo hoạt động SXKD của Cty CP Công nghiệp và

XNK Cao su.
+ Về địa điểm: Luận văn được thực hiện ở Cty CP Công nghiệp và XNK
Cao su.
+ Về thời gian: Số liệu từ năm 2020 đến năm 2022 được lựa chọn.
6. Những đóng góp của luận văn:
Luận văn phân tích, đánh giá hiệu quả SXKD của Công ty CP Công nghiệp và
XNK Cao su trong giai đoạn 2020 – 2022 và các yếu tố tác động đến hiệu
quả như: yếu tố về tự nhiên, năng lực cơng ty, chính sách của Nhà nước.
Để nâng cao hiệu quả SXKD tại Công ty CP Công nghiệp và XNK Cao su cần
tiến hành cách thức để giải pháp thực hiện nhằm làm giảm sự tác động của yếu
tố tự nhiên, nâng cao năng lực của Công ty.


6

7. Bố cục luận văn:
Với mục đích và đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu đã được
đưa ra, luận văn này dự kiến được thiết kế thành 3 chương, đi từ lý thuyết đến
thực tiễn, cụ thể như sau:
-

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh

-

Chương 2: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty CP Công

nghiệp và XNK Cao su
- Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty
CP Công nghiệp và XNK Cao su.



7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh:
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả SXKD
Đối với khái niệm hiệu quả kinh doanh, các khái niệm đã chưa có được sự
đồng nhất, đối với mỗi góc nhìn khác nhau của mỗi nhà nghiên cứu sẽ có những
nhận định khái niệm khác nhau.
Đối với Adam Smith (1776): “Hiệu quả - Kết quả đạt được trong hoạt
động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Thông qua nhận định này được
hiểu rằng khả năng sản phẩm được tiêu thụ là một yếu tố dùng để đánh giá được
tính hiệu quả trong q trình hoạt động. Do đó nhận định này đã khơng quan
tâm đến chi phí trong hoạt động ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động kinh
doanh và không thấy được sự khác nhau giữa kết quả và hiệu quả trong kinh
doanh.
Theo sách Kinh tế học (1948) của tác giả Paul A. Samuelson: “Hiệu quả
tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa
mãn nhu cầu, mong muốn của con người”. Thông qua khái niệm này thể hiện
rằng hiệu quả là việc tận dụng tối đa các nguồn lực dựa vào mục tiêu hoạt động
ở mỗi công ty. Tuy nhiên, cách xác định hiệu quả đã không được tác giả đề cập
đến.
Ở nước ta, Phan Quang Niệm (2008):“Các doanh nghiệp quan tâm nhất
chính là vấn đề hiệu quả sản xuất. SXKD có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp
tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh
đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí
bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả SXKD cao hay thấp phụ thuộc vào trình
độ tổ chức sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp”



8

1.1.2. Bản chất của hiệu quả SXKD
Hai yếu tố có sự liên kết chặt chẽ với nhau trong việc xem xét hiệu quả
kinh tế là cải thiện năng suất và tiết kiệm lao động. Đây là bản chất của hiệu
quả SXKD từ đó góp phần cho doanh nghiệp và xã hội cùng nhau phát triển.
Thông qua việc phát huy tất cả năng lực trong kinh doanh, các nguồn lực sẽ
được tận dụng một cách phù hợp và phân bổ một cách tốt hơn, giảm được chi
phí trong q trình kinh doanh sẽ giúp gặt hái được các mục tiêu đã đặt ra. Do
đó, đối với vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì cần đạt kết quả
tối đa với chi phí tối thiểu, hay cách nói khác là đạt được kết quả tối đa với chi
phí thấp nhất. Tuy nhiên, hai khái niệm “Kết quả” và “Hiệu quả” SXKD cần
được phân biệt để hiểu rõ bản chất trong việc hoạt động của mỗi doanh nghiệp.
Kết quả là kết quả thể hiện những thực tế thu được khi hoạt động kinh
doanh, được phản ánh thông qua hiện vật như (Tấn, Kg...) và bằng giá trị (tiền,
tài sản,…). Qui mơ hoạt động sản xuất kinh doanh cịn phản ánh kết quả hoạt
động của chúng.
Hiệu quả là yếu tố chỉ ra được trình độ sử dụng các nguồn lực hoặc chất
lượng của q trình hoạt động. Do đó sẽ bắt gặp khó khăn khi tiến hành xác
định hiệu quả kinh doanh, bởi kết quả kinh doanh và hao phí sẽ được gắn ở mỗi
giai đoạn cụ thể trong chu trình, do đó sẽ gặp phải nhiều thách thức để xác định
chính xác.
1.1.3. Phân loại hiệu quả SXKD của DN
Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân
Hiệu quả kinh doanh cá biệt là các tiêu chuẩn về lợi nhuận và chất lượng
thực tế mà xã hội đã đưa ra từ trước đối với từng hoạt động ở mỗi doanh nghiệp.
Trong toàn bộ nền kinh tế, hiệu quả kinh tế quốc dân được thể hiện là tổng tất
cả các sản phẩm dư thừa, thẳng như, sản phẩm của toàn xã hội và thu nhập của

quốc dân mà mỗi quốc gia có được trong một khoảng thời gian cụ thế nào đó
thơng qua việc sử dụng các tài nguyên xã hội và lượng vốn sản xuất đã được


9

thiết lập.
Để xác định mức độ phát triển của một nền kinh tế thì thay vì đánh giá sự
phát triển của một doanh nghiệp cá biệt, cần đánh giá hiệu quả hoạt động của
toàn bộ các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thay. Tuy nhiên, để đánh
giá hiệu quả của một quốc gia cần có sự nhìn nhận và xác định tính hiệu quả ở
từng doanh nghiệp cá biệt. Do đó để tạo nên hiệu quả cho việc phát triển của
toàn bộ nền kinh tế cần sự cố gắng và cải thiện khơng chỉ của doanh nghiệp mà
cịn ở bản thân mỗi người lao động.
HQ tổng hợp và hiệu quả bộ phận
HQ tổng hợp sẽ chứng tỏ được mối liên kết giữa kết quả thu được và chi
phí và hoạt động đó phải bỏ ra. Ở mọi nhiệm vụ được thực hiện, hiệu quả của
bộ phận sẽ được xác định thơng qua tính tốn giữa kết quả mà giai đoạn đó đạt
được so với lượng CP phải bỏ ra khi thực hiện nhiệm vụ đó. Hiệu quả hoạt động
của tồn bộ cơng ty sẽ được xác định thơng qua hiệu quả đạt được của từng bộ
phận với mỗi nhiệm vụ xác định. Thơng qua việc tính tốn HQ của từng bộ
phận sẽ thấy được sự ảnh hưởng của các nhân tố bên trong nội bố đến khả năng,
HQ hoạt động của mỗi DN. Nhìn chung, HQ của từng bộ phận hoạt động sẽ tác
động vào hiệu quả tổng hợp (Chu Huy Phương, 2019).
HQ tuyệt đối và hiệu quả so sánh
Để đánh giá được năng lực quản lý của doanh nghiệp hay mức độ hiệu quả
trong việc sử dụng các chi phí để tạo nên thành phẩm cuối cùng sẽ được thực
hiện khi tiến hành hoạt động phân tích về hiệu quả kinh. Khơng những thế việc
phân tích này còn hữu hiệu trong việc đưa ra các chiến lược, nhiệm vụ phát
triển.

Để xác định được mối liên hệ giữa kết quả có được và số lượng chi phí
tiêu dùng khi tiến hành một hoạt động cụ thể sẽ được tính tốn thơng qua hiệu
quả tuyệt đối.
Hiệu quả so sánh sẽ xác định thơng qua việc so sánh tiêu chí mày chi phí


10

và tính hiệu quả khác nhau của từng phương án thông qua hiệu quả tuyệt đối
hoặc so sánh tương quan (Chu Huy Phương, 2019).
1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao HQ SXKD
Đối với kinh tế thị trường thì việc hoạt động HQ là điều mang tính cấp
thiết với sự phát triển. Thông qua hoạt động này sẽ tạo điều kiện cho việc cải
thiện hoạt động HQ và tăng lợi nhuận.
Dựa vào việc đánh giá HQ không những giúp nhà đầu tư thấy được trình
độ sản xuất hiện tại của DN mà cịn giúp tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến
kết quả, từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm gia tăng hiệu quả cho q
trình đó, đưa ra giải pháp nhằm giảm chi. Việc xác định tính hiệu quả là một
yếu tố quan trọng sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá và phân tích được hiệu quả về
mặt kinh tế, chúng sẽ được sử dụng không chỉ ở góc độ kinh tế mà cịn giúp
đánh giá chung khả năng sử dụng của từng yếu tố về nguyên liệu đầu vào trong
toàn bộ hoạt động, hay từng bộ phận tạo thành của mỗi doanh nghiệp.
Thêm vào đó, hiệu quả trong kinh doanh sẽ được biểu hiện khi lựa chọn
phương pháp để tiến hành kinh doanh. Hình thức kinh doanh cần được lựa chọn
một cách cẩn thận và phù hợp tại mỗi đơn vị, để có thể đạt được mục tiêu như
tiết kiệm được CP, lợi nhuận thu được là tối đa và tận dụng được các nguồn lực
thì cần có sự lựa chọn phù hợp trong việc đưa ra KHKD. Nhưng cách
để các doanh nghiệp có thể khai thác một cách tối đa nguồn lực sẵn có và nâng
cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề có tính chất khó khăn. Do đó việc nâng cao
hiệu quả SXKD khơng chỉ đơn thuần là một yếu tố để doanh nghiệp thực

hiện cơng tác quản lý. Ngồi ra, trong nền kinh tế thị trường thì hiệu quả sản
xuất kinh doanh cũng đóng một vai trị quan trọng trong đó.
Đầu tiên, thơng qua việc nâng cao HQ SXKD sẽ giúp DN ổn định được
tình hình phát triển của mình. Nhờ sự có mặt trên thị trường của DN là một yếu
tố minh chứng về sự tồn tại của doanh nghiệp, trong đó hiệu quả kinh doanh là
một yếu tố tác động trực tiếp đến khả năng tồn tại của doanh nghiệp. Do đó



×