Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng nha khoa Lịch sử nha khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.39 MB, 27 trang )

LỊCH SỬ NHA KHOA

NGND., GS. BS. Hoàng Tử Hùng

www.hoangtuhung.com


§ MỞ ĐẦU
Sau khi nghiên cứu bày này, sinh viên có thể trả lời các câu hỏi:

1- Trình bày được vị trí của lồi người trong sinh giới và sự tiến hóa của họ người
2- Vì sao nói răng và lịch sử nha khoa gắn liền với sự xuất hiện của lồi người?

3- Răng (và xương) có vai trị như thế nào trong nghiên cứu sự tiến hóa của lồi người?
4- Vì sao cần học lịch sử nha khoa?


CON NGƯỜI TRONG SINH GIỚI

1. Sinh giới

2. Niên đại địa chất và Động vật có xương sống
3. Phát sinh chủng loại người
4. Bộ linh trưởng (primates)
5. Trên họ dạng người (hominoidea)
6. Họ người (hominidae)


DÀN BÀI
1. Sinh giới
2. Niên đại địa chất và Động vật có xương sống


3. Phát sinh chủng loại người
4. Bộ linh trưởng (primates)
5. Trên họ dạng người (hominoidea)
6. Họ người (hominidae)


SINH GIỚI

Giới Khởi sinh (Monera)
Vi khuẩn
(14 ngành)
Ngành: Tảo lam
(Cyanobacteria)

Giới Nguyên sinh (Protista)
Phân giới tảo (ALGAE)
Ngành Tảo lục
(Chlorophyta)
Ngành: Tảo tiếp hợp
(Gamophyta)
Ngành: Tảo nâu
(Phaeophyta)
Ngành: Tảo hồng
(Rhodophyta)
Phân giới:
Động vật đơn bào
PROTOZOA
Ngành: Trùng chân giả
(Rhizopoda)
Ngành trùng tiêm mao

(Ciliophora)
Ngành trùng roi thực vật
(Euglenophyta)
Ngành: Trùng roi động vật
(Zoomastigina)
Ngành: Apicomlexa
(bào tử trùng)
(và nhiều ngành khác)

Giới thực vật (Plantae)
Ngành: Bryophyta (rêu và địa tiền)
Ngành: Filicinophyts (dương xỉ)
Ngành: Sphenophyta (cỏ tháp bút)
Ngành: Lycopodophyta (thông đất)
Ngành: Coniferophyta (lá nhọn)
Ngành: Angiopemophyta (hạt kín)

Giới Nấm (Fungi)
Ngành: Nấm tiếp hợp (Zygomycota)
Ngành: Nấm túi (Ascomycota)
Ngành: Nấm đảm (Basidiomycota)
Ngành: Nấm bất toàn (Deutermycota)
Ngành: Địa y (Mycophycophyta)
Giới Động vật (Animalia)
Phân giới PARAZOA
Ngành: Porifera (Bọt biển)
Phân giới METAZOA RADIATA
Ngành: Clidaria (Ruột khoang)
PROTOSTOMIA
Ngành: Platyhelminthes

(Giun dẹp)
Ngành: Nematoda (Giun tròn)
Ngành: Annelida (Giun đốt)
Ngành: Mollusca
(Thân mềm)
Ngành: Onycophora
Ngành: Arthropoda (Chân khớp)
DEUTEROSTOMIA
Ngành: Echinsdermata (Da gai)
Ngành: Hemichordata
(Nửa dây sống)
Ngành: Chordata
(Có dây sống)


BS. Kraus, RE Jordan, L. Abrams: Dental Anatomy and Occlusion,
The Williams and Wilkins Co., 1969

TIẾN TRÌNH động vật có xương sống theo NIÊN ĐẠI ĐỊA CHẤT


Adapid
Adapis parisiensis
Vượn cáo
đi vịng

Lemuridae

Cheirogaleideae


Vượn cáo
chuột xám

Verreaux’s sifaka

Propithecus verreauxi

Indriidae

Bộ phụ
Linh trưởng
bậc thấp
‘prosimians’

PRIMATES
LINH TRƯỞNG

aye-aye

Daubentoniidae

Lorisidae

(nguyên hầu)

Con lười

omomyid
omomyids


Necrolemur antiquus

Philippine tarsier
Tarsius syrichta

Tarsiidae

PLATYRRHINI
Khỉ tân lục địa

‘monkeys’

Anthropoidea (simians)

(khỉ)

(Bộ phụ
Hầu nhân hình)

CERCOPITHECOIDEA
Khỉ bậc thấp

Catarrhini
Khỉ cựu lục địa
Khỉ mũi hẹp

BỘ LINH TRƯỞNG

(Khỉ mũi rộng)


’apes and humans’

HOMINOIDEA

Liên họ
dạng người

Tudge, C.: The Variety of Life, Oxford University Press, 2000

adapids


Proconsul

HOMINOIDEA

Hylobatidae (Vượn)

Hylobates

Liên họ dạng người
(Hầu nhân hình)

Vượn tay trắng

Silvapithecus
indicus

Siapithecus


Pongo
Hominidae/Pongidae
Họ người
(Sensu lato)

Dryopithecus
laietanus

Dryopithecus

Gorilla

Pan
Chimpanzee (vượn đen,
Tinh tinh) Pan troglodytes
HOMINIDAE s.s.
HỌ NGƯỜI
(sensu stricto)

LIÊN HỌ DẠNG NGƯỜI (hominoidea)

orang-utan
(đười ươi)
Pongo pygmaeus

lowland gorilla
(khỉ đột)
Gorilla gorilla

Tudge, C.: The Variety of Life, Oxford University Press, 2000 (modified)


Proconsul
africanus


Tetiary period / Pliocene epoch

Ardipithecus ramidus

4-6 tr năm

Australopithecus anamensis

HOMINIDAE s.s.

3,6 tr năm

Australopithecus afarensis
Australopithecus garhi

2,4 tr N
Australopithecus africanus

1,6 tr N
Paranthropus robustus
Paranthropus aethiopicus
Paranthropus boisei

Quaternary period / Pleistocene epoch


Tudge, C.: The Variety of Life, Oxford University Press, 2000, (modified)

Pan

Homo habilis

2,5-Tr N

Homo rudolfensis
Homo erectus

1,8-0,4 TrN
Homo ergaster
Homo heidelbergensis
(Archaic) Homo sapiens

300.000

Homo s. neanderthalensis

HỌ NGƯỜI (hominidae s.s.)

Homo s. sapiens

200.000
100.000


pleistocene
Đồ đá cũ - Sơ kỳ


(Lower Paleolithic)

“Out of Africa”

pliocene

Earliest fire use

TIỀN SỬ: RĂNG & SỌ TRONG LỊCH SỬ TIẾN HÓA LOÀI NGƯỜI

Trung kỳ (Middle ~)

chimpanzee

Homo habilis
(-2,5 - -1,5 tr N)
Au. anamensis
(-4,12 tr N)

Ardipithecus ramidus
(-6# -4,4 Tr N)

Au. Afarensis
“Lucy”(3,4 tr N)
Paranthropus robustus

Au. Africanus

Homo s. sapiens

(100.000 N)

H. s. nealderthalensis
(-230.000 N)

holocen

H. erectus Thẩm Khuyên

Homo erectus
(-1,8 tr – 400000 N )

Archaic Homo sapiens
(- 300.000 N)

glacial period -110,000 -11,700y

Interglacial periods (Quaternary glaciation: -2,588,000y to present)


Ardipithecus ramidus
Ar. Ramidus: first described in 1994 from teeth and jaw fragments,
(now represented by 110 specimens/>30 individuals)
Weighed about 50 kg and stood about 120 cm tall.
A form of bipedality more primitive than that of Australopithecus*,
Ar. Ramidus was the sister taxon of all later hominidsᴲ.
Cranial and dental anatomy:
Ar. ramidus had a small face and a reduced canine/premolar complex,
A more recent assessment of Ar. ramidus dental characters
came to the same conclusionᵜ.

* Tim D. White, et al.: Ardipithecus ramidus and the Paleobiology of Early Hominids, Science 326, 64 (2009)
ᴲ DS. Strait: Inferring hominoid and early hominid phylogeny using
craniodental characters: the role of fossil taxa, Journal of Human Evolution 47 (2004) 399-452
ᵜ MD. Leakey et al.: Fossil hominids from the Laetolil Beds, Nature V 262 Aug 5, 1976.


TIỀN SỬ
Những tổ tiên cổ xưa của loài người
đã bị bệnh sâu răng và thiểu sản men
Hóa thạch của người thời đại đá cũ:







Bệnh sâu răng,
Mịn răng q mức, phổ biến
Bệnh nha chu mạn tính
Áp xe nha chu,
Xương hàm dưới (sọ Krapina,
Croatia) tiền Nealderthal: lỗ dò do
Dị tật bẩm sinh…
răng cửa bên (Hoffman-Axthelm)

Xương và răng người Úc bản
địa thời đại đá (P.R. Begg,
1954)


Các bệnh lý của răng là
“một phần của đời sống con người”.
PR. Beeg: Stone Age Man’s Dentition, Am J Orthodont 1954, 40: 273

Bệnh nha chu ở người
tiền Neanderthal
Nguồn: W. Hoffmann-Axthelm


Ở nhiều xã hội cổ đại, người ta liên kết
não với sự sống, và với tính cách của mỗi người:

Từ thời đại đá mới: có sọ bị khoan bằng mũi khoan bằng gốm với mục đích
điều trị: tạo một lối thoát nhằm trục xuất những linh hồn xấu xa đã gây ra
đau nhức đầu hoặc các rối loạn tâm thần, thần kinh.

Người thời đại đá mới đã dùng sáp ong để
trám răng (?)
F Bernardini, C Tuniz, A Coppa, L Mancini, D Dreossi, D Eichert, G Turco, M Biasotto, F Terrasi, N De Cesare, Q Hua, V Levchenko:
Beeswax as Dental Filling on a Neolithic Human Tooth, Plos One, September 2012, 7 Issue 9


TIỀN SỬ và trong lịch sử
Răng là cấu trúc calci hóa cao độ,
 được bảo tồn lâu dài trong lịng đất.
 Răng cùng với xương hàm và sọ, là những tư liệu q để nghiên cứu về
Palỉoanthropology
cổ nhân học
Palỉodontology
cổ nha học và

Palæopathology
cổ bệnh lý học.
Bệnh sâu răng đã được thấy ở những tổ tiên cổ xưa nhất của homo, cả trên các
Australopithecines, các vượn nhân hình và động vật có vú khác

Về mặt hình thái, Răng cùng với Sọ là nơi thể hiện
tập trung nhất,
điển hình nhất
của sự tiến hóa
PR. Beeg: Stone Age Man’s Dentition, Am J Orthodont 1954, 40: 273


Đồ đá cũ - Sơ kỳ

(Lower Paleolithic)

holocene

pleistocene

“Out of Africa”

pliocene

Earliest fire use

TIỀN SỬ: RĂNG & SỌ TRONG LỊCH SỬ TIẾN HÓA LOÀI NGƯỜI

Trung kỳ (Middle ~)


chimpanzee

H. erectus Thẩm Khuyên

Homo erectus
(-1,8 tr – 400000 N )

Homo habilis
(-2,5 - -1,5 tr N)
Au. anamensis
(-4,12 tr N)

Ardipithecus ramidus
(-6# -4,4 Tr N)

Au. Afarensis
“Lucy”(3,4 tr N)
Paranthropus robustus

Au. Africanus

Archaic Homo sapiens
(- 300.000 N)

Homo s. sapiens
(100.000 N)

H. s. nealderthalensis
(-230.000 N)


glacial period -110,000 -11,700y

Interglacial periods (Quaternary glaciation: -2,588,000y to present)


Ardipithecus ramidus
Ar. Ramidus: first described in 1994 from teeth and jaw fragments,
(now represented by 110 specimens/>30 individuals)
Weighed about 50 kg and stood about 120 cm tall.
A form of bipedality more primitive than that of Australopithecus*,
Ar. Ramidus was the sister taxon of all later hominidsᴲ.
Cranial and dental anatomy:
Ar. ramidus had a small face and a reduced canine/premolar complex,
A more recent assessment of Ar. ramidus dental characters
came to the same conclusionᵜ.
* Tim D. White, et al.: Ardipithecus ramidus and the Paleobiology of Early Hominids, Science 326, 64 (2009)
ᴲ DS. Strait: Inferring hominoid and early hominid phylogeny using
craniodental characters: the role of fossil taxa, Journal of Human Evolution 47 (2004) 399-452
ᵜ MD. Leakey et al.: Fossil hominids from the Laetolil Beds, Nature V 262 Aug 5, 1976.


Human Origins

Haywood, J.: Historical Atlas of the Ancient World 4,000,000 – 500 BC, Barnes & Noble Book, 2000.

TIỀN SỬ: RĂNG & SỌ TRONG LỊCH SỬ TIẾN HĨA LỒI NGƯỜI


Haywood, J.: Historical Atlas of the Ancient World 4,000,000 – 500 BC, Barnes & Noble Book, 2000.


TIỀN SỬ: RĂNG & SỌ TRONG LỊCH SỬ LOÀI NGƯỜI


VÌ SAO CẦN HỌC TỪ
LỊCHLỊCH
SỬ SỬ?
NHA KHOA?
“Not to know what has been transacted in former times is to
continue always as a child.
If no use is made of the labors of past ages, the world must
remain in the infancy of knowledge”

“Không hiểu biết những gì đã được giải quyết trong quá khứ
thì chúng ta ln tiếp tục như một đứa trẻ, và
Nếu khơng dùng những gì đã được các thế hệ trước tạo ra thì
thế giới sẽ phải tồn tại trong sự hiểu biết của một nhũ nhi”.

Marcus
Marcus Tullius
Tullius Cicero
Cicero (3/1/106
(3/1/106 T.C.
T.C. –– 7/12/43
7/12/43 T.C.)
T.C.) triết
triết gia,
gia, nhà
nhà hùng
hùng biện,
biện, nhà

nhà ngơn
ngơn ngữ
ngữ học,
học, nhà
nhà dịch
dịch

thuật,
thuật, chính
chính khách,
khách, nhà
nhà lý
lý luận
luận chính
chính trị.
trị. Ơng
Ơng được
được xem
xem là
là một
một trong
trong những
những nhà
nhà hùng
hùng biện
biện vĩ
vĩ đại
đại nhất
nhất La
La Mã.

Mã.


VÌ SAO CẦN HỌC TỪ
LỊCHLỊCH
SỬ SỬ?
NHA KHOA?

“The longer you can look back,
the farther you can look forward”
Winston Churchill, 1944

“Bạn càng nhìn được sâu về quá khứ,
thì bạn càng nhìn được xa đến tương lai”

Winston Churchill (1874 – 1965)



×