Tải bản đầy đủ (.pptx) (53 trang)

Mối liên hệ sức khỏe răng miệng toàn thân 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.59 MB, 53 trang )

MỐI LIÊN HỆ SỨC KHỎE
RĂNG MIỆNG và TOÀN THÂN

Phiên bản trình bày ngày 4 Tháng Năm, 2017
Tại Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
NGND, GS. BS. Hoàng Tử Hùng

www.hoangtuhung.com


SỰ KIỆN
Trong khoảng 30 năm trở lại:
- Nhiều tình huống lâm sàng đòi hỏi BS RHM
cần quan tâm đến sức khỏe toàn thân và
những vấn đề cộng đồng
- Cảnh báo “…nhiều biểu hiện trong miệng
có khả năng ảnh hưởng đến bệnh toàn
thân”… (OHA/RSG, 2000)
Oral health in America: a Report of the Surgeon General. NIH publication No. 00-4713. Rockville, MD: U.S. Department of
Health and Human Services, National Institute of Dental and Craniofacial Research, National Institutes of Health, 2000.


MỐI LIÊN HỆ SỨC KHỎE
RĂNG MIỆNG và TỒN THÂN

Trình bày lần đầu: 11 – 11 - 2011

Tại Viện Đào tạo RHM – Đại học Y Hà Nội

NGND,. GS. BS. Hoàng Tử Hùng


www.hoangtuhung.com


Từ lần trình bày đầu tiên năm 2011 đến nay, vấn đề mối liên hệ
sức khỏe răng miệng-sức khỏe toàn thân
đã có nhiều tư liệu mới.

BỐI CẢNH THỰC TIỄN

BỐI CẢNH KHOA HỌC


1- Thay đổi đặc điểm dân số học, tình trạng bệnh răng miệng và
Nhận
thức
mới về
khỏe răng
miệng - sức khỏe toàn thân
Khuynh
hướng
gialiên
tănghệtỷsức
lệ người
cao tuổi


đặc điểm dân số học, tình trạng bệnh răng miệng và nhận thức mới về liên hệ sức khỏe răng miệng - sức khỏe tồn thân

Patterns
disease

and thay
are, changing
overgian
time

hình of
bệnh
tật đãhave,
và đang
đổi theo thời
Gia tăng burden
gánh nặng
các bệnhnon-communicable
mạn tính khơng lâydiseases
truyền (NCDs)
Growing
of chronic,
•Noncommunicable diseases (NCDs) kill 38 million people each year.
•Almost
threemạn
quarters
of NCDlây
deaths
- 28(NCDs)
milliongây
- occur
Các bệnh
tính khơng
truyền
chếtin low- and

countries.Sixteen million NCD deaths occur
ã 38 middle-income
triu ngi mi
nm; ắ s ú l các nước có thu
before the age of 70; 82% of these "premature" deaths
nhập
trung in
bình
thấp;
occurred
low-vàand
middle-income countries.
•NCD
deaths
• 16
triệuannually:
người bị NCD chết trước 70 tuổi.
Cardiovascular diseases
17.5 million people,
• Bốn bệnh cancers
chính thuộc nhóm NCD 8.2
gâymillion
chết hàng năm:
respiratory
diseases
4 million
• Các bệnh
tim mạch:
17,5 triệu
diabetes

1.5 million

Ung
thư:
8,2
triệu
•These 4 groups of diseases account for 82% of all NCD deaths.
•Tobacco
• Bệnh
hơ hấp:inactivity, the
4 harmful
triệu use of alcohol and
use, physical
all increase the risk of dying from an NCD.
• unhealthy
Đái tháo diets
đường:
1,5 triệu
Nguồn: www. who.int/en/


đặc điểm dân số học, tình trạng bệnh răng miệng và nhận thức mới về liên hệ sức khỏe răng miệng - sức khỏe toàn thân


đặc điểm dân số học, tình trạng bệnh răng miệng và nhận thức mới về liên hệ sức khỏe răng miệng - sức khỏe toàn thân

Báo
Nhainkhoa
Hoa Kỳ
(RSP - of

2000)
khẳnggeneral
định: (2000):
Oral cáo
health
America:
a report
the đã
surgeon
• răng
miệngiskết
nối với tồn
cơ body,
thể,
the mouth
connected
to the
• các
răngsystemic
miệng vàdiseases
các bệnh
hệdisorders
thống có can
thể be
liênassociated,
kết với nhau,
thatbệnh
oral and
and
• Các

và rối loạn
vùng răngcan
miệng
có thể gâyhealth
rắc rối/biến
thatbệnh
oral diseases
andở disorders
compromise
and, chứng cho
tình
trạng thoải
mái human
và sức khỏe
chung trong suốt cuộc đời,
well-being
over the
lifespan,
• có
sựdisparities
cách biệt thể
ở tình
trạng
răng
miệngpatterns.
và bệnh tật.
that
existhiện
in oral
health

and
disease

Oral health in America: a Report of the Surgeon General. NIH publication No. 00-4713. Rockville, MD: U.S. Department of
Health and Human Services, National Institute of Dental and Craniofacial Research, National Institutes of Health, 2000.


đặc điểm dân số học, tình trạng bệnh răng miệng và nhận thức mới về liên hệ sức khỏe răng miệng - sức khỏe toàn thân

RSP
coi các
miệng
là mộtepidemic,”
“bệnh dịch âm thầm” (“silent epidemic”),
Labeling
thebệnh
oral răng
diseases
a “silent
“Bệnh
dịchepidemic
âm thầm”isnhưng
KHƠNG
lặngbut
lẽ, downright
nó đang giáng
xuống kinh hồng!
the silent
not silent
at all,

frightening

tác động
rõ rệtonđối
nghềprofession
nha và cộng
đồng.
palpable
impact
thevới
dental
and
the public
Dental
caries
shares
common
other
diseases
as cancer,
obesity
Bệnh sâu
răng
có cùng
yếu tố risk
nguyfactors
cơ vớiwith
nhiều
bệnh
“khơngsuch

lây truyền”
khác:
ung thư,
and
disease.
béoheart
phì, bệnh
tim.
AChế
poor
high intốt,
sugars,
the tăng
risk of
an individual
suffering
from
diabetes
độdiet,
ăn khơng
nhiềuincreases
đường, làm
nguy
cơ bị đái tháo
đường,
béo
phì cũng
and
obesity
as well

dental caries.
đồng
thời tăng
sâu as
răng;
Smokers
areláat
antăng
increased
risk
of thư,
cancer,
coronary
heartbệnh
disease,
periodontal
disease
Hút thuốc
gây
nguy cơ
ung
bệnh
mạch vành,
hô hấp
cũng là nguy
cơ đối
and
respiratory
với nha
chu; disease.

High
intakevừa
increases
the cơ
riskung
of developing
oral tăng
cancer
andgan
liver disease.
Uốngalcohol
rượu nhiều
tăng nguy
thư miệng vừa
bệnh
Oral health in America: a Report of the Surgeon General. NIH publication No. 00-4713. Rockville, MD: U.S. Department of
Health and Human Services, National Institute of Dental and Craniofacial Research, National Institutes of Health, 2000.


Periodontal medicine is represented in white circles
(A+B1+B2) Periodontal dentistry in black circles (C+D).

Monsarrat P, Blaizot A, Kemoun P, Ravaud P, Nabet C, Sixou M,
Vergnes J-N.: Clinical research activity in periodontal medicine:
a systematic mapping of trial registers. Journal of Clinical
Periodontol 2016; 43: 390–400. doi: 10.1111/jcpe.12534.


Phân tích các thử nghiệm lâm sàng (có đăng ký) cho thấy:
- Y học nha chu (Periodontal medicine) là một lĩnh vực rất năng động:

57 tình trạng hệ thống đã được nêu giả thuyết có liên quan đến bệnh nha chu
Gợi ý tên gọi các quá trình sinh lý bệnh chung
Hiểu biết về y học nha chu hướng nhà thực hành đến cả hai tiếp cận khi điều trị BN:
• Tiếp cận dựa trên chứng cứ , và
• Tiếp cận người bệnh là trung tâm


Đề mục và Số lượng đăng ký nghiên cứu lâm sàng về mối liên hệ nha chu-toàn thân



LỊCH SỬ
1891: Miller thuyết
“nhiễm trùng ổ”:
Vai trò của vi khuẩn hoặc
sản phẩm của nó đối với
nhiều bệnh: phổi, dạ dày,
apxe não …


LỊCH SỬ
Năm 1912, Billings chính thức hóa
thuyết nhiễm trùng ổ

*…”In 1912, Billings formalized the
concept of focal infection….”
JADA, Vol. 139 October 2008


LỊCH SỬ

1919: Rosenow công bố một loạt
thực nghiệm chứng minh thuyết
nhiễm trùng ổ;
Nhấn mạnh sự phối hợp BS Y khoa
– BS Nha khoa


Từ sau 1920s đến những năm 60:

Phản ứng thái quá: nhổ răng!!!
ít chữa tủy, chữa nha chu


LỊCH SỬ
1930s: Xem xét lại:
Nhiều bằng chứng có nhiễm trùng tồn thân nhưng khơng
có ổ nhiễm trùng
Nhiều nhiễm trùng miệng và viêm nha chu nhưng khơng có
bệnh tồn thân.

Từ 1980s trở lại đây: Nhận thức lại:
Tập trung vào bệnh nha chu


Copyright © 2010


RĂNG MIỆNG và TIM MẠCH




×