Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Bài tập kế toán tài chính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.37 KB, 15 trang )

BÀI TẬP KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1
Chương 2
Bài 2.1: Cty SX-TM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng có tình hình sau:
1. Bán một lơ hàng trị giá 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền mặt theo
phiếu thu PT số 20/8 ngày 1/08/20
2. Thu tiền mặt theo PT 21/8 ngày 1/8/20 số tiền 10.000.000đ từ khoản phải thu
khách hàng
3. Khách hàng thanh toán cho cty bằng chuyển khoản, số tiền 20.000.000đ (NH đã
báo Có)
4. Đem tiền mặt nộp vào TK tiền gởi ngân hàng 50.000.000đ (NH đã báo Có) theo
phiếu chi PC 50/8 ngày 5/8/20
5. Mua một lô vật liệu trị giá 10.000.000đ, thuế GTGT 1.000.000đ, Cty đã thanh toán
bằng tiền mặt 3000.000đ theo PC 51/8 ngày 6/8/20 và thanh tốn số cịn lại bằng
chuyển khoản (NH đã báo Nợ)
6. Chi tiền mặt PC 52/08 ngày 26/8/20 để thanh toán tiền điện ở bộ phận bán hàng
500.000đ
7. Cty chuyển tiền để thanh toán cho nhà cung cấp 20.000.000đ (NH đã báo Nợ)
8. Chi tiền mặt PC 53/08 ngày 27/8/20 để ứng trước cho nhà cung cấp, số tiền
15.000.000đ
9. Tạm ứng cho nhân viên theo PC 54/08 ngày 27/8/20, số tiền 2.500.000đ
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 2.2: DN kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, có nghiệp vụ kinh
tế sau:
1-Thu bằng tiền mặt, tiền bán hàng là 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
2-Giấy báo Có của NH về khoản tiền khách hàng thanh toán nợ: 10.000.000đ
3-Giấy báo Nợ của NH thanh toán tiền mua NVL nhập kho, giá mua 8.000.000đ, thuế
GTGT 800.000đ
4-Xuất tiền mặt gởi NH 20.000.000đ (NH báo Có)
5-Xuất tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi cơng tác 1.000.000đ
6-Đến cuối tháng, quyết tốn tiền tạm ứng ở nghiệp vụ 5 như sau: Chi phí tiếp khách


(642): 700.000đ; Số tiền còn lại 300.000đ, Cty lập phiếu thu thu lại
7-Giấy báo Nợ của NH thanh toán tiền cho nhà 11cung cấp 10.000.000đ


8-Tổng doanh thu bán hàng của các hoá đơn là 110.000.000đ, trong đó thuế GTGT
10.000.000đ. Thu bằng tiền mặt 60.000.000đ; thu qua chuyển khoản và NH báo Có
50.000.000đ
9-Giấy báo Nợ của NH nộp thuế GTGT cho cơ quan thuế là 10.000.000đ
10-Chi tiền mặt để mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 200.000đ
11-Vay ngắn hạn ngân hàng 18.000.000đ nhập quỹ tiền mặt
12-Xuất tiền gởi NH 100.000.000đ để góp vốn liên doanh với đơn vị Y
13-Xuất tiền mặt để trả lương cho công nhân viên trong tháng 6.000.000đ
14-Cuối kỳ kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 100.000đ chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
CHƯƠNG 3:
Bài 3.1: Cơng ty Minh Phát kê khai thường xun, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, có tình hình sau:
Số liệu vật liệu tồn kho đầu tháng:
- Vật liệu chính: 600kg giá thực tế 43.000đ/kg;
- Vật liệu phụ: 100kg giá thực tế 32.000đ/kg
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua VLC của người bán A với số lượng 200kg, đơn giá 43.500đ/kg, thuế GTGT
10%, hàng đã nhập đủ về kho, chưa thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển và bốc
vác số hàng này trả bằng tiền mặt 100.000đ
2. Xuất 280kg VLC cho PXSX để chế tạo sản phẩm
3. Xuất VLPcho phân xưởng sản xuất: 30kg để chế tạo sản phẩm và 15 kg để phục
vụ quản lý phân xưởng
4. Mua vật liệu của người bán B chưa thanh toán tiền: VLC200kg, đơn giá
44.000đ/kg, VLP 50kg đơn giá 32.400đ/kg; thuế GTGT của VLC và VLP là 10%,

hàng đã về kho.
5. Xuất 35kg vật liệu phụ cho bộ phận bán hàng
6. Xuất 200kg VLC cho PXSX để chế tạo sản phẩm, và
7. Xuất 40kg vật liệu phụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh. Cho biết DN áp dụng pp tính giá nhập
trước xuất trước
Bài 3.2: Tại một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương
pháp bình qn gia quyền, có tình hình như sau:
Số dư đầu tháng:


+ TK 154: 1,5tr
+ TK 152: 15tr (chi tiết 100 kg)
Có tình hình:
1- Mua 400 kg vật liệu nhập kho chưa trả tiền người bán, đơn giá 0,15trđ/kg, thuế GTGT
10%, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 0.3tr
2- Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất: 150kg, dùng cho quản lý phân xưởng 20kg
3- Xuất công cụ dùng cho phân xưởng 0.3tr
4- Tiền điện phải trả dùng cho sản xuất 2tr, thuế suất thuế GTGT 10%
5- Tiền lương phải trả: công nhân sản xuất 15tr, nhân viên phân xưởng 5,5tr
6- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định
7- Tính khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất 5,6tr
8- Kết chuyển chi phí NVLTT, chi phí nhân cơng trực tiếp, và chi phí sản xuất chung
9- Nhập kho thành phẩm, biết rằng trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là 2tr, số lượng sản
phẩm hoàn thành là 100sp
y/c: Định khoản
Bài 3.3: Tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Số dư đầu tháng của một
số tài khoản như sau:
TK 152VLC: 64,188tr (số lượng 4.000kg)

TK 152VLP: 37,732tr (số lượng 3.000kg)
TK 154: 48tr. Chi tiết:
TK 154A: 26tr
TK 154B: 22tr
Trong tháng có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau
1- Nhập kho 3000kg vật liệu chính và 2.000kg vật liệu phụ. Giá mua chưa thuế lần lượt là
15.600đ/kg vật liệu chính và 12.000đ/kg vật liệu phụ, thuế suất GTGT là 10%. Doanh
nghiệp chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển chi trả bằng tiền mặt cho người
vận chuyển, giá cước chưa có thuế GTGT: 1,92tr, thuế GTGT: 0,096tr.
2- Xuất kho 6500 kg vật liệu chính để sản xuất sản phẩm. SPA 5000kg, SP B 1500kg
3- Xuất kho 4200 kg vật liệu phụ: Trực tiếp sản xuất SPA 1800, SP B 2200kg; quản lý
phân xưởng 200;
4- Chi phí khấu hao TSCĐ phân bổ cho PXSX 12tr
5- Tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng:
 Tiền lương của CNSX SPA: 26tr
 Tiền lương của CNSX SPB: 14tr
 Tiền lương của nhân viên QLPX: 12tr
6- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định


7- Tiền điện trả bằng tiền mặt dùng vào việc sản xuất và quản lý sản xuất tại phân xưởng
là 3,3tr; trong đó thuế GTGT là 0.3tr
8- Vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm A sử dụng không hết được nhập lại kho
nguyên vật liệu chính là 2.04tr
9- Báo cáo kết quả sản xuất nhập kho 5000 spA và 4.000 spB. Biết rằng: CPSX DD cuối
kỳ của SP A: 23,157tr; SP B: 5,313tr
u cầu: Tính tốn, định khoản và phản ảnh vào tài khoản
Tài liệu bổ sung
 Doanh nghiệp hạch toán theo PP kê khai thường xuyên
 DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ

 DN tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
 Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiền lương của cơng nhân sản xuất
 Chi phí vận chuyển vật liệu được phân bổ theo số lượng vật liệu mua vào
Bài 3.4: Tại một doanh nghiệp sản xuất có tình hình như sau:
Số dư đầu tháng:
+ TK 154: 15tr;
+ TK 152: 150tr (chi tiết 1000 kg)
Tài liệu bổ sung:
 Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
 DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ
 Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
 DN đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp
u cầu: Tính tốn, định khoản và phản ảnh vào tài khoản có liên quan
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua vật liệu chưa trả tiền người bán, giá mua 310tr (2000kg), thuế GTGT 10%,
chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 0,8tr
2. Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất: 1800kg, dùng cho quản lý phân xưởng 100kg
3. Xuất công cụ loại phân bổ 2 lần dùng cho phân xưởng 4tr
4. Tiền điện ở phân xưởng sản xuất phải trả cho Cty điện lực là 20tr, thuế GTGT
10%.
5. Tiền lương phải trả: công nhân sản xuất 40tr, nhân viên phân xưởng 12,5tr
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
7. Tính khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất 8,6tr
8. Kết chuyển chi phí NVLTT, CPNCTT, CPSXC sang tài khoản 154 để tính giá
thành.


9. Báo cáo từ phân xưởng sản xuất có 800 sản phẩm hoàn thành nhập kho, và 200
sản phẩm dở dang cuối kỳ. Cho biết sp dở dang cuối kỳ có giá trị 58,296 trđ.
Bài 3.5: Tại một DNSX, có một phân xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, số liệu

như sau:
I- Số dư đầu tháng 1/N một số tài khoản:
- TK 154: 18 trđ, trong đó sản phẩm A: 8, sản phẩm B: 10
- Các tài khoản khác có số dư hợp lý
II- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1- Xuất VLC theo giá thực tế, sử dụng để SX sản phẩm A: 200 trđ, sản phẩm B 300
trđ.
2- Xuất VLP theo giá thực tế để sản xuất sản phẩm A 40 trđ, sản phẩm B 20trđ, sử
dụng cho phân xưởng sản xuất 10trđ
3- Xuất công cụ dụng cụ sử dụng cho phân xưởng sản xuất 4 trđ (loại phân bổ 2 kỳ,
bắt đầu từ kỳ này)
4- Tiền lương phải trả trong tháng của CNSX sản phẩm A 100 trđ, CNSX sản phẩm B
60 trđ, nhân viên quản lý phân xưởng 14trđ
5- Trích BHXH, BHYT, BHTN, và KPCĐ theo tỷ lệ quy định
6- Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại PXSX: 40trđ
7- Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành và nhập kho thành phẩm. Cho biết:
- SPA: hoàn thành 15.000 sp nhập kho, 200 sp dở dang có giá trị 3,263157 trđ.
- SPB: hoàn thành 20.000 sp nhập kho, 500 sp dở dang có giá trị 8,048780 trđ.
Tài liệu bổ sung: DN kê khai thường xuyên, khấu trừ thuế GTGT, và tính giá theo
phương pháp FIFO, và phân bổ chi phí SX chung theo Tiền lương CNSX.
Bài 3.6: DN kê khai thường xuyên, tổ chức 1 PXSX 2 loại sp chính A và B, có tài liệu:
Số dư đầu kỳ: TK 154A: 23,2tr; TK 154B: 38,8tr
CPSX phát sinh trong kỳ gồm:
+ CPNVLTT của spA 364tr; CPNVLTT của spB 289tr
+ CP tiền lương CNSX spA 60tr, spB 40tr, tỷ lệ trích theo lương được đưa vào chi phí
23,5%
+ CP sản xuất chung 162 tr (phân bổ theo tiền lương CNSX).
+ SP hoàn thành nhập kho: 8000 spA, và 4 000 spB.
+ SP dở dang cuối kỳ: 2000spA và 1000spB được đánh giá theo pp CPNVL TT (DN
áp dụng pp bình quân)

Yêu cầu ghi nhận bút tốn kết chuyển CPSX và tính giá thành SP.
Bài 3.7: DN kê khai thường xuyên, tổ chức 1 PXSX 2 loại sp chính A và B, có tài liệu:


Số dư đầu kỳ: TK 154A: 23,2tr; TK 154B: 38,8tr
CPSX phát sinh trong kỳ gồm:
+ CPNVLTT của spA 364tr; CPNVLTT của spB 289tr
+ CP tiền lương CNSX spA 60tr, spB 40tr, tỷ lệ trích theo lương được đưa vào chi phí
23,5%
+ CP sản xuất chung 162 tr (phân bổ theo tiền lương CNSX).
+ SP hoàn thành nhập kho: 8000 spA, và 4 000 spB.
+ SP dở dang cuối kỳ: 2000spA và 1000spB được đánh giá theo pp CPNVL TT (DN
áp dụng pp bình qn)
u cầu ghi nhận bút tốn kết chuyển CPSX và tính giá thành SP. Lập phiếu tính
giá thành sp A, B.
CHƯƠNG 4
Bài 4.1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1) Mua một TSCĐ, giá thanh toán 110.000.000, thuế GTGT 10% chưa thanh tóan
cho người bán. Chi phí vận chuyển giá thanh tốn 1.100.000, thuế GTGT 10%
thanh tốn bằng tiền mặt.
2) Nhượng bán một ơ tơ vận tải cho Cơng ty Q theo tổng giá thanh tốn gồm cả thuế
GTGT 5% là 210.000.000 đ, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô tô là
285.000.000 đ, đã hao mòn 85.000.000 đ.
3) Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000 đ, đã hao mòn 200.000.000 đ.
Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 5% là 16.800.000 đ. Chi
phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt là 1.000.000 đ.
4) Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh dài hạn với Cơng ty B, ngun giá
300.000.000 đ, đã hao mịn 55.000.000 đ. Giá trị vốn góp được Cơng ty B ghi
nhận là 310.000.000 đ
5) Ngày 15/1 kiểm kê phát hiện có một TSCĐ bị thiếu so với sổ sách kế toán, nguyên

giá ghi sổ là 48.600.000 đ, đã khấu hao 45.000.000 đ, chưa biết rõ nguyên nhân.
6) Cuối tháng có quyết định xử lý của cấp trên về TSCĐ thiếu ở nghiệp vụ 5 như sau:
Bộ phận sử dụng phải bồi thường 50% giá trị thiếu, còn lại cho ghi giảm vốn kinh
doanh của DN.


Bài 4.2: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1) Mua một máy mới bằng quĩ phát triển kinh doanh. Giá máy 150.000.000đ, chưa trả
tiền người bán, đã bàn giao đưa vào sử dụng. Chi phí lắp đặt 2.000.000đ đã thanh toán
bằng tiền mặt.
2) Thanh lý một máy cũ nguyên giá 80.000.000đ, đã khấu hao 76.000.000đ. Thu
1.500.000đ tiền mặt do bán phế liệu từ tài sản cố định đó. Chi phí thanh lý: thuê người
tháo dỡ, trả bằng tiền mặt 200.000đ.
3) Tổng mức khấu hao TSCĐ tháng 5/2002: 35.000.000, trong đó:
 Khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất 27.000.000đ.
 Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng
3.000.000đ.
 Khấu hao TSCĐ của bộ phận QLDN
5.000.000đ.
4) Nhận một xe vận tải của đơn vị góp vốn Liên doanh. Các bên tham gia liên doanh
đánh giá: 300.000.000đ.
5) Nhượng bán một TSCĐ hữu hình, nguyên giá 22.000.000đ, đã khấu hao
3.700.000đ. Thu được 20.000.000đ tiền mặt. Chi cho người môi giới 200.000đ tiền
mặt.
6) Đem một số TSCĐ đi góp vốn liên doanh với đơn vị khác. Nguyên giá:
400.000.000đ, đã khấu hao 80.000.000đ. Các bên tham gia Liên doanh đánh giá số tài
sản này trị giá 300.000.000.
7) Nhận góp vốn liên doanh bằng phát minh sáng chế. Trị giá tài sản được chấp nhận
góp vốn của Hội đồng liên doanh là 100.000.000đ
8) Dùng quỹ phúc lợi để mua một xe ô tô đưa rước CNV đi làm, giá mua chưa thuế

500.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh tốn bằng chuyển khoản, chi phí chạy thử
chi bằng tiền mặt 1.000.000
CHƯƠNG 5
Bài 5.1: Tại doanh nghiệp An Bình, trong tháng 12/X đã phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
sau:
Ngày 15/12/X đã tạm chi lương kỳ 1 cho công nhân viên bằng tiền mặt 52.000.000 đồng.
1. Cuối tháng tính lương phải trả cho công nhân viên 108.000.000 đồng, trong đó
 Tiền lương phải trả cho CNSX : 60.000.000 đồng
 Tiền lương phải trả nh/viên PXSX: 10.000.000 đồng
 Tiền lương phải trả cho CN nghỉ phép: 2.000.000đ
 Tiền lương nhân viên BP BH: 16.000.000 đồng
 Tiền lương CB quản lý dn: 20.000.000 đồng
2. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.


3. Trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân theo tỷ lệ 3% trên số tiền lương
phải trả của công nhân trực tiếp sản xuất
4. Doanh nghiệp đã nộp toàn bộ BHXH, BHYT, BHTN cho cơ q uan BHXH bằng
TGNH
5. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho ngân sách nhà nước (khấu trừ lương)
6.000.000 đồng
6. Tiền lương phải trả cho người lao động (được trích từ quỹ khen thưởng)
20.000.000 đồng
7. Doanh nghiệp chi tiền mặt trả lương kỳ II và các khoản khác sau khi trừ tạm ứng
lương kỳ 1, và các khoản khấu trừ khác
Yêu cầu:
1/ Tính toán và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2/ Phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế vào tài khoản
(Cho biết doanh nghiệp đã trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất sản
phẩm)

Bài 5.2: Tại một doanh nghiệp có tình hình tiền lương như sau:
Số dư TK 334 (Dư Có): 145.000.000
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau
1- Tổng hợp tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng gồm:
+ Tiền lương CNSX phân xưởng 1: 128.000.000
+ Tiền lương CNSX phân xưởng 2: 72.000.000
+ Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng 1: 7.350.000
+ Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng 2: 5.400.000
+Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất phân xưởng 1: 540.000
+ Tiền lường nghỉ phép của công nhân sản xuất phân xưởng 2: 420.000
+ Tiền lương của nhân viên các cửa hàng: 20.350.000
+ Tiền lương của nhân viên các phịng ban: 12.400.000
2- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của các đối tượng theo qui định
3-Nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản bảo hiểm xã hội do cơ quan bảo hiểm xã hội
cấp quý II của năm là 10.000.000
4- Trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân sản xuất phân xưởng 1 và phân xưởng
2 theo tỷ lệ 3% trên tiền lương chính của CNSX trực tiếp.
5- Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên trong thán
Khoản bắt bồi thường: 2.000.000
Tạm ứng chưa thu hồi: 3.200.000
6- Bảo hiểm xã hội trả thay lương: 1.200.000
7- Chi tiền mặt để thanh tốn tồn bộ khoản phải trả công nhân viên


Yêu cầu: Định khoản, phản ảnh vào tài khoản 334
CHƯƠNG 7
Bài 7.1: Tại DN kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có
tình hình sau:
1. Xuất bán cho công ty M 100 sản phẩm, giá vốn 105.000đ/sp, giá bán chưa thuế là
140.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT là 10%. Cơng ty M đã thanh tốn bằng chuyển

khoản.
2. Xuất bán thu bằng tiền mặt 20sản phẩm, giá bán chưa thuế 25000đ/sp, thuế GTGT
10% đã thu tiền, biết giá vốn là 13000đ/sp
3. Xuất bán thu bằng tiền gởi ngân hàng 200sản phẩm, giá bán 150.000đ/sp, thuế
GTGT 15000đ/sp. Ngân hàng đã gởi giấy báo Có. Giá vốn của 200sản phẩm này
là 20.000.000đ
4. Xuất kho 500sp gởi đi tiêu thụ cho công ty Z, giá xuất 250.000đ/sp, giá bán chưa
thuế 320.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT: 10%
5. Xuất kho 200sản phẩm, giá vốn 50000đ/sp gởi đi tiêu thụ tại công ty K với giá bán
65000đ/sp, thuế GTGT 10%. Sau đó cơng ty K báo nhận đủ hàng và chấp nhận
thanh tốn
• u cầu: Tính tốn và định khoản
Bài 7.2: Tại DNSX hạch toán kê khai thường xuyên, thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, xuất kho theo phương pháp BQGQ, có tài liệu sau:
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ:
 Sản phẩm A: 250 sp, giá thành thực tế là 12000đ/sp
 Sản phẩm B: 400 sp, giá thành thực tế là 8.500đ/sp
Tình hình trong tháng:
1. Nhập kho thành phẩm do hoạt động sản xuất hoàn thành; Sản phẩm A: 750sp,
Zthực tế là 11.800đ/sp; Sản phẩm B: 600sp, Z thực tế là 8.600đ/sp
2. Xuất kho 500sp A trực tiếp cho khách hàng. Giá bán 1 sản phẩm chưa có thuế là
16.200đ/sp, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán.
3. Xuất kho 350sp B cho khách hàng và chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 13.500đ/sp,
thuế GTGT 10%
4. Xuất bán 100sp B, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, giá bán chưa thuế
13.350đ/sp, thuế GTGT 10%
5. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền do khách hàng ở NV2 trả
tiền mua sản phẩm A
u cầu: tính tốn và định khoản



Bài 7.3: DN sản xuất 2 loại sản phẩm A và B hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 10/200x có các
tài liệu về tình hình tiêu thụ như sau:
1. Xuất kho 100sp A để gởi đi bán. Đơn giá xuất kho là 125000đ/sp. Đơn giá bán
chưa thuế 155000đ/sp, thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho 400sp B để tiêu thụ trực tiếp. Đơn giá xuất kho là 75000đ/sp. Đơn giá
bán chưa thuế 120.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Toàn bộ tiền hàng doanh nghiệp thu
bằng tiền gởi ngân hàng
3. 3-Nhận được chứng từ chấp nhận thanh toán của khách hàng tại Nvụ 1. nhưng chỉ
nhận 80 sp A; còn 20sp A trả lại, doanh nghiệp đã nhận sản phẩm.
4. 4- Khách hàng mua sản phẩm B trong tháng 09/200x trả lại cho doanh nghiệp
50sp B do chất lượng không bảo đảm. Giá xuất sản phẩm này là 76000đ/sp, đơn
giá bán 115000đ/sp. Doanh nghiệp đã nhận lại sản phẩm và đã dùng tiền gởi ngân
hàng trả lại tiền cho khách hàng đầy đủ.
Yêu cầu: Định khoản, tính doanh thu thuần
Bài 7.4
Tại một DNSX TM Bình An kê khai thường xun, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, có các tài liệu sau:
- SD đầu tháng của TK 155: 20 triệu (200 sp)
- Tình hình phát sinh trong tháng:
1- Nhập kho thành phẩm được sản xuất hoàn thành trong tháng, số lượng 1800sp, giá
thành sx 92.000đ/sp
2- Xuất bán 600sp bán trực tiếp cho khách hàng A và chưa thu tiền, giá bán
140.000đ/sp, thuế GTGT 10%
3- xuất kho 1000sp bán trực tiếp cho khách hàng B và thu bằng TGNH, giá bán
136.000đ/sp, thuế GTGT 10%
4- KH A đề nghị DN giảm giá cho số sản phẩm đã mua do sản phẩm mua không đúng
quy cách như đã thỏa thuận. Tỉ giá giảm giá 10% giá bán (có giảm thuế). DN chấp nhận
khoản giảm giá này và tính vào số tiền A chưa thanh tốn.

5- KH A thanh tốn tồn bộ tiền mua sản phẩm DN bằng TGNH
6- KH B trả lại 100sp đã mua do chất lượng sản phẩm không đúng như hợp đồng, DN đã
nhập lại kho số sản phẩm này và chi tiền mặt trả lại tiền cho số sản phẩm trả lại và trả tiền
vận chuyển sản phẩm bị trả lại 100.000
7- Tình hình CPBH và CPQLDN phát sinh
ĐVT: triệu đồng
CP bán hàng
CP quản lý DN


Công cụ dụng cụ xuất dung
1
Khấu hao TSCĐ
2
Chi bằng tiền mặt
1,5
Tiền lương phải trả
6
Các khoản trích theo lương Theo tỷ lệ quy định hiện
được tính vào chi phí
hành
8. Xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

1,6
3
2,5
10
Theo tỷ lệ quy định hiện
hành


Bài 7.5: Cơng ty M tổ chức kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, tính giá xuất kho theo phương
pháp BQGQ
Số dư đầu kỳ 10:
TK 155: 4.980.000đ. Chi tiết:
+ Sản phẩm A: 200sp, giá thành thực tế: 12.000đ/sp
+ Sản phẩm B: 300sp, giá thành thực tế: 8.600đ/sp
Tình hình phát sinh trong tháng 10:
1. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất bao gồm: 800 sản phẩm A, giá thành sản xuất
thực tế 11.800đ/sp; và 200 sp B, giá thành thực tế sản xuất 8.500đ/sp
2. Xuất kho 700sp A bán trực tiếp cho khách hàng. Giá bán chưa thuế 32.000đ/sp,
VAT 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền
3. Xuất kho 200sp B gởi đi bán. Sau đó đã nhận được chứng từ chấp nhận thanh toán
của bên mua. Giá bán chưa thuế 20.000đ/sp, VAT 10%
4. Khách hàng mua sản phẩm A đã thanh tốn tiền mua hàng cho cơng ty M bằng
tiền gởi ngân hàng. Và công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán 1%
trên tổng số tiền nợ
5. Nhận được 50sp A đã bán của tháng trước do khách hàng trả lại, giá thực tế xuất
kho (tháng trước) của sp A là 12.000đ/sp, giá bán chưa thuế 31.500đ/sp, VAT
10%, số hàng này khách hàng đã thanh toán đầy đủ nên công ty đã chi tiền gởi
ngân hàng để trả lại tiền cho khách hàng.
6. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền do khách hàng mua sản
phẩm B thanh tốn. Cơng ty cho khách hàng hưởng chiết khấu 1.5% giá chưa thuế.
7. 7- Xuất bán trực tiếp 150sp B cho khách hàng. Giá bán chưa thuế 20.500đ/sp,
VAT 10%. Công ty đã thu đủ bằng tiền mặt, nộp ngay vào ngân hàng để trả nợ
vay ngắn hạn.


8. 8- Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng, bao gồm: tiền lương

40.000.000đ/tháng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ 7.600.000đ, khấu hao TSCĐ
2.000.000đ, vật liệu 500.000đ, tiền mặt 1240.000đ.
9. 9- Chi phí QLDN phát sinh trong tháng, bao gồm: tiền lương 16.000.000đ/tháng,
trích BHXH, BHYT, KPCĐ 3.840.000đ, khấu hao TSCĐ 3.000.000đ, vật liệu
300.000đ, tiền mặt 750.000đ.
10. 10- Số sản phẩm B bán ở nghiệp vụ 7 do quy cách không bảo đảm nên cơng ty
phải giảm giá 10% trên giá thanh tốn cho khách hàng. Công ty đã chuyển tiền gởi
NH để thanh toán khoản giảm giá này.
11. 11- Thanh lý một TSCĐ HH có nguyên giá 70.000.000đ, đã khấu hao hết. Phế liệu
thu hồi bán thu bằng tiền mặt 500.000đ, chi phí thanh lý phát sinh được thanh tốn
bằng tiền mặt 250.000đ
12. 12- Cuối tháng, kế toán đã tiến hành kết chuyển các khoản có liên quan để xác
định kết quả hoạt động SXKD.
13. u cầu:

- Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ phát sinh

14. - Phản ảnh vào tài khoản tình hình trên.
Bài 7.6: Trong kỳ có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Xuất vật liệu chính 320.000.000đ, vật liệu phụ 16.000.000đ sản xuất 110 sản phẩm
A, và 50 sản phẩm B phân bổ theo số lượng sản xuất.
2. Xuất công cụ – dụng cụ trị giá 4.000.000đ dùng cho quản lý phân xưởng (loại
phân bổ 2 lần)
3. Trích khấu hao TSCĐ phân bổ cho: QLPX 50%, QLDN 25%, BPBH 25%
4. Tiền lương phải trả trong kỳ: CNTTSX sản phẩm A: 120.000.000đ, sản phẩm B:
90.000.000đ, QLPX: 50.000.000đ, QLDN: 60.000.000đ, BPBH: 30.000.000đ
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
6. Báo cáo từ phân xưởng: Sản phẩm hoàn thành: 100 sản phẩmA, và 50 sản phẩm B
và đã nhập kho; SP dở dang đầu kỳ của 2 loại sản phẩm bằng 0; SP dở dang cuối
kỳ của sản phẩm A Là 21.000.000đ

7. Xuất bán 50 SP A với giá 440.000.000 (chưa có thuế), VAT 10%, người mua chưa
thanh toán.
8. Xuất bán 50 sản phẩm B, giá bán 5.500.000đ, VAT 10%, chiết khấu thương mại
2%, người mua đã thanh toán bằng tiền mặt.


9. Kết chuyển để xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ.
u cầu: Tính tốn, định khoản và phản ảnh trên sơ đồ chữ T các nghiệp vụ kinh tế. Cho
biết DN kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 7.7 DN LOTTE kê khai thường xuyên, PP khấu trừ, PP BQGQ cuối kỳ, trong kỳ có tài liệu
sau (ĐVT: triệu đồng):
Số dư đầu kỳ TK 154: 20, TK 155: 0. Các tài khoản khác có số dư hợp lý
1. Xuất NVL trực tiếp sử dụng cho: Sản xuất sản phẩm 100, quản lý sản xuất: 20
2. Tổng hợp tiền lương phải trả cho: Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 20, bộ phận quản
lý sản xuất 10, bộ phận bán hàng 10, bộ phận quản lý doanh nghiệp 20
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
4. Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho trực tiếp sxsp, loại phân bổ 4 kỳ, có giá trị xuất 12,
bp QLDN: 20
5. Khấu hao tài sản cố định sử dụng tại bộ phận sản xuất 11,45; bp bán hàng 5; bộ phận quản lý
DN: 10.
6. Tiền điện chưa trả phát sinh tại bp SX 4,5; bp bán hàng 1,5, bp QLDN 3,5 (chưa thuế); thuế
GTGT 10%.
7. kho sản phẩm hoàn thành. Cho biết, cuối kỳ có 800 sp hồn thành, và 200 sp dở dang cuối
kỳ có trị giá 4
8. Xuất bán tòan bộ SP sản xuất trong kỳ với giá bán 500 (chưa thuế), thuế GTGT 10%, KH
chưa thanh toán.
9. KH nghiệp vụ 8 thanh toán bằng TGNH, sau khi trừ khoản chiết khấu được hưởng là 2%
trên tổng số tiền nợ.
10. Ngân hàng báo lãi tiền gởi ngân hàng 1,5.
11. Nhượng bán một TSCĐ HH có nguyên giá 100, đã khấu hao 60, với giá bán chưa thuế 50,

thuế GTGT 10%, thu bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí nhượng bán phát sinh bằng tiền mặt
là 5.
12. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, cho biết thuế suất
thuế TNDN là 20%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 7.8
Cơng ty N có các tài liệu sau:
Tài liệu 1: Cho biết số dư đầu tháng 8/N của một số tài khoản như sau :
TK 152

420.000.000đ

TK 353.1

32.000.000đ

TK 334

20.000.000đ ( Dư Có)

TK 154 A

19.580.000đ

Chi tiết: 14.000 kg


TK 154 B


11.110.000đ

TK 155

0

1- Thanh lý thiết bị quản lý TQ05 thu bằng tiền mặt 26.400.000đ, thuế GTGT 10%. Tài
sản này nguyên giá 80.000.000đ đã khấu hao đủ.
2- Mua 6000 Kg vật liệu nhập kho, đơn giá mua chưa thuế 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%
chưa trả tiền nhà cung cấp D. Chi phí vận chuyển 2.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh
tốn bằng tiền tạm ứng .
3- Xuất 18.500 Kg vật liệu trong đó dùng cho các bộ phận:
a. Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 18.000 kg
- Sản phẩm A: 10.000 kg
- Sản phẩm B: 8.000 kg
b. Quản lý phân xưởng: 200 kg
c. Bộ phận bán hàng: 100 kg
d. Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 200 kg
4- Xuất CCDC dùng cho qlý pxsx với giá 12.000.000đ, loại pbổ 2 lần, bắt đầu pbổ từ
tháng này.
5- Tình hình phải thanh tốn với CNV trong tháng:
Lương (đ)
1. Bộ phận Sản xuất

Trợ cấp BHXH
(đ)

Khen thưởng (đ)

180.000.000


6.200.000

- CNSX SP A

80.000.000

3.000.000

- CNSX SP B

70.000.000

2.000.000

- Nhân viên QLPX

30.000.000

1.200.000

2. Bộ phận bán hàng

40.000.000

1.200.000

2.800.000

3.Bộ phận quản lý DN


50.000.000

2.000.000

3.000.000

Tổng

270.000.000

3.200.000

12.000.000

6- DN trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định
7- Dùng tiền mặt thanh tốn tồn bộ số cịn phải trả cho CNV lúc cuối kỳ.
8) Cơng ty tiến hành trích khấu hao TSCĐ trong kỳ 24.000.000đ trong đó phân bổ cho
các bộ phận:
Bộ phận

Số tiền (đ)

Quản lý phân xưởng

12.000.000


Bộ phận bán hàng


6.000.000

Bp quản lý DN

6.000.000

9) Tiền điện phải trả trong kỳ cho công ty điện lực theo giá thanh tốn 33.000.000đ, thuế
GTGT 10%. Trong đó phân bổ cho:
Bộ phận

Số tiền (đ)

Quản lý phân xưởng

20.000.000

Bộ phận bán hàng

3.000.000

Bộ phận quản lý doanh nghiệp

7.000.000

10) Các khoản chi bằng tiền mặt 6.160.000đ, trong đó phân bổ cho các bộ phận:
Bộ phận

Số tiền (đ)

Quản lý phân xưởng


1.280.000

Bộ phận bán hàng

1.400.000

Bộ phận quản lý doanh nghiệp

3.480.000

11- Nhập kho 1.000 spA và 500 spB hồn thành. Biết rằng cuối tháng có 200 SPDD A và
100 SPDD B.
12- Xuất bán 800 Sản phẩm A với giá bán chưa thuế 700.000đ/SP, thuế GTGT 10% chưa
thu tiền công ty L.
13- Xuất gửi 200 SP B cho công ty G với giá bán: 920.000đ/SP, Thuế gtgt 10%
14- Công ty L trả lại 100 SP A do không đảm bảo chất lượng. Công ty đồng ý và cho
nhập kho số sản phẩm này.
15- Cty G nhận được hàng và thanh toán tiền hàng bằng TGNH sau khi trừ khoản chiết
khấu thanh toán được hưởng 1% trên tổng số tiền thanh toán
16- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
DN, cho biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%



×