Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

Giáo trình giải phẫu sinh lý (ngành điều dưỡng cao đẳng) trường cao đẳng y tế sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 199 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: GIẢI PHẪU SINH LÝ
NGÀNH: ĐIỀU DƢỠNG
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:

/QĐ-CĐKT ngày ..… tháng ....... năm……..

của Trường Cao đẳng Y tế Sơn La)

Sơn La, năm 2020

1


2


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

3


4




LỜI GIỚI THIỆU
Thực hiện một số điều theo Thông tƣ 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11/3/2017
của Bộ lao động, Thƣơng binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định
và ban hành chƣơng trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn thẩm định giáo trình đào tạo
trình độ trung cấp trình độ cao đẳng, Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La đã tổ chức biên
soạn tài liệu dạy/học một số môn cơ sở và chuyên ngành theo chƣơng trình đào tạo
trình độ Cao đẳng nhằm từng bƣớc xây dựng bộ tài liệu chuẩn trong công tác đào tạo.
Với thời lƣợng học tập 90giờ (29 giờ lý thuyết; 58 giờ thực hành; thí nghiệm,
thảo luận, bài tập; 03 giờ kiểm tra).
Mơn Giải phẫu sinh lý giảng dạy cho sịnh viên với mục tiêu:
- Cung cấp cho ngƣời học các kiến thức cơ bản về đặc điểm giải phẫu của của
các cơ quan trong cơ thể ngƣời.
- Cung cấp những kiến thức cơ bản về chức năng, hoạt động chức năng sinh lý
của các cơ quan, hệ thống các cơ quan trong mối liên hệ thống nhất giữa chúng với
nhau và giữa cơ thể với môi trƣờng.
- Vận dụng đƣợc những kiến thức giải phẫu sinh lý vào việc học tập các học phần
chuyên ngành.
Do đối tƣợng giảng dạy là sinh viên Cao đẳng điều dƣỡng nên nội dung của
chƣơng trình tập trung chủ yếu vào những đặc điểm giải phẫu sinh lý thƣờng gặp ở
mỗi hệ cơ quan, tƣơng ứng với nội dung giảng dạy môn. Để phục vụ cho thẩm định
giáo trình, nhóm biên soạn đã cập nhật kiến thức, điều chỉnh lại những nội dung sát
với thực tế.
Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau:
CHƢƠNG I. GIẢI PHẪU:
Bài 1. Giải phẫu hệ xƣơng và khớp
Bài 2. Giải phẫu hệ cơ
Bài 3. Giải phẫu hệ tuần hoàn
Bài 4. Giải phẫu hệ hơ hấp

Bài 5. Giải phẫu hệ tiêu hố
Bài 6. Giải phẫu hệ tiết niệu
Bài 7. Giải phẫu hệ sinh dục
Bài 8. Giải phẫu hệ thần kinh
Bài 9. Giải phẫu sinh lý cơ quan thị giác, cơ quan thính giác
CHƢƠNG II. SINH LÝ:
Bài 1. Đại cƣơng về cơ thể sống
Bài 2. Chuyển hóa chất và chuyển hóa năng lƣợng
Bài 3. Sinh lý điều nhiệt

5


Bài 4. Sinh lý học máu
Bài 5. Sinh lý tuần hồn
Bài 6. Sinh lý hơ hấp
Bài 7. Sinh lý tiêu hóa
Bài 8. Sinh lý bài tiết nƣớc tiểu
Bài 9. Sinh lý nội tiết
Bài 10. Sinh lý thần kinh
Bài 11. Sinh lý sinh dục và sinh sản
Sinh viên muốn tìm hiểu sâu hơn các kiến thức Giải phẫu sinh lý có thể sử dụng
sách giáo khoa dành cho đào tạo cử nhân điều dƣỡng, bác sĩ về lĩnh vực này nhƣ: Bài
giảng giải phẫu sinh lý dành cho cừ nhân điều dƣỡng, bài giảng giải phẫu dành cho
đào tạo bác sĩ đa khoa, Atlas giải phẫu ngƣời. Các kiến thức liên quan đến Giải phẫu
sinh lý chúng tôi không đề cập đến trong chƣơng trình giảng dạy.
Trong quá trình biên soạn, chúng tơi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu
đƣợc liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các
tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo.
Bên cạnh đó, giáo trình cũng khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm

tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các
bạn ngƣời học và bạn đọc.
Trân trọng cảm ơn./.
Sơn La, ngày

tháng

năm 2020

Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: ThS Phạm Hồng Thắng
2. Thành viên:
- ThS Hà Thị Thu Trang
- BS Lƣờng Thị Hà

6


MỤC LỤC
NHẬP MÔN GIẢI PHẪU SINH LÝ HỌC .................................................................. 12
CHƢƠNG I. GIẢI PHẪU ........................................................................................... 14
BÀI 1. GIẢI PHẪU HỆ XƢƠNG VÀ KHỚP .............................................................. 14
BÀI 2. GIẢI PHẪU DA VÀ HỆ CƠ ............................................................................ 22
BÀI 3. GIẢI PHẪU HỆ TUẦN HOÀN ........................................................................ 35
BÀI 4. GIẢI PHẪU HỆ HÔ HẤP ................................................................................. 38
BÀI 5. GIẢI PHẪU HỆ TIÊU HOÁ ............................................................................ 49
BÀI 6. GIẢI PHẪU HỆ TIẾT NIỆU ............................................................................ 57
Bài 7. GIẢI PHẪU HỆ SINH DỤC ............................................................................ 60
BÀI 8. GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH ......................................................................... 72
BÀI 9. GIẢI PHẪU SINH LÝ CƠ QUAN THỊ GIÁC, CƠ QUAN THÍNH GIÁC .... 80

CHƢƠNG II. SINH LÝ ................................................................................................ 83
BÀI 1. ĐẠI CƢƠNG VỀ CƠ THỂ SỐNG ................................................................... 83
BÀI 2. CHUYỂN HĨA CHẤT VÀ CHUYỂN HỐ NĂNG LƢỢNG ....................... 88
BÀI 3. SINH LÝ ĐIỀU NHIỆT .................................................................................... 95
BÀI 4. SINH LÝ HỌC MÁU ...................................................................................... 101
BÀI 5. SINH LÝ TUẦN HOÀN ................................................................................. 113
BÀI 6. SINH LÝ HÔ HẤP .......................................................................................... 125
BÀI 7. SINH LÝ TIÊU HOÁ ...................................................................................... 136
BÀI 8. SINH LÝ BÀI TIẾT NƢỚC TIỂU ................................................................. 149
BÀI 9. SINH LÝ NỘI TIẾT ........................................................................................ 159
BÀI 10. SINH LÝ THẦN KINH ................................................................................ 171
BÀI 11. SINH LÝ SINH DỤC VÀ SINH SẢN.......................................................... 183

7


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
1. Tên mơn học: Giải phẫu – sinh lý
2. Mã môn học: 430109
Thời gian thực hiện môn học: 90 giờ (29 giờ lý thuyết; thảo luận/bài tập: 58
giờ; Kiểm tra: 03 giờ)
3. Vị trí, tính chất của mơn học:
3.1. Vị trí: Mơn học này là mơn học cơ sở, trong nhóm các mơn học chun
mơn ngành, nghề.
3.2. Tính chất: Mơn học cung cấp cho ngƣời học các kiến thức cơ bản về đặc
điểm giải phẫu của của các cơ quan trong cơ thể ngƣời; cung cấp những kiến thức cơ
bản về chức năng, hoạt động chức năng sinh lý của các cơ quan, hệ thống các cơ quan
trong mối liên hệ thống nhất giữa chúng với nhau và giữa cơ thể với môi trƣờng. Vận
dụng đƣợc những kiến thức giải phẫu sinh lý vào việc học tập các học phần chuyên
ngành. Đồng thời giúp ngƣời học hình thành và rèn luyện tính chủ động trong học tập,

nghiên cứu và chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân.
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơn học:
+ Giáo trình “Giải phẫu - sinh lý” gồm 2 chƣơng:
Chƣơng I. Giải phẫu, gồm 09 bài, giảng viên biên soạn để sinh viên học đƣợc
những đặc điểm cơ bản về giải phẫu của các cơ quan trong cơ thể, phù hợp với chƣơng
trình đào tạo sinh viên hệ Cao đẳng điều dƣỡng.
Chƣơng II. Sinh lý, gồm 11 bài, giảng viên biên soạn để sinh viên học đƣợc
chức năng, hoạt động chức năng của các cơ quan, hệ thống của cơ thể, phù hợp với
chƣơng trình đào tạo sinh viên hệ Cao đẳng điều dƣỡng.
+ mỗi bài đều có mục tiêu học tập, nội dung bài học và các câu hỏi tự lƣợng
giá, giúp sinh viên bám sát vào nội dung cơ bản và cũng tự kiểm tra đƣợc kiến thức cơ
bản của mình để việc tự học đƣợc tốt hơn.
4. Mục tiêu môn học:
4.1. Về kiến thức:
A1. Mô tả đƣợc những đặc điểm cơ bản về giải phẫu của các cơ quan trong cơ thể.
A2. Trình bày đƣợc chức năng, hoạt động chức năng của các cơ quan, hệ thống
các cơ quan trong mối liên hệ thống nhất giữa chúng với nhau và giữa cơ thể với môi
trƣờng.
4.2. Về kỹ năng:
B1. Chỉ đƣợc các cơ quan, các bộ phận trên tranh, mơ hình giải phẫu, đối chiếu
đƣợc các bộ phận lên cơ thể sống.
B2. Vận dụng đƣợc kiến thức giải phẫu sinh lý vào các môn học chuyên ngành
và trong lâm sàng.
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Chủ động nghiên cứu về giải phẫu sinh lý các cơ quan trong cơ thể.

8


C2. Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân.

5. Nội dung của mơn học:
5.1. Chƣơng trình khung:
Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Số
tín
chỉ

Tổng
số

Các mơn học chung/đại
cƣơng

22

430101

Chính trị

430102


mơn
học


thuyết

Thực

hành/thực
tập/thí
nghiệm/bài
tập/thảo luận

Kiểm
tra

435

157

255

23

4

75

41

29

5

Tiếng anh

6


120

42

72

6

430103

Tin học

3

75

15

58

2

430104

Giáo dục thể chất

2

60


5

51

4

Giáo dục quốc phòng - an
ninh

5

75

36

35

4

430105
430106

Pháp luật

2

30

18


10

2

100

2730

711

1928

91

35

690

346

317

27

I

II
II.1

Tên môn học,


Các môn hoc chuyên
môn ngành, nghề
Môn học cơ sở

430107

Sinh học

2

45

14

29

2

430108

Hóa học - Hóa sinh

3

45

42

0


3

430109

Giải phẫu - Sinh lý

4

90

29

58

3

430110

Vi sinh - Ký sinh trùng

3

60

29

28

3


430111

Dƣợc lý

2

30

29

430112

Y đức

2

30

29

0

1

430113

Môi trƣờng và sức khoẻ

2


30

29

0

1

430114

Tổ chức và QLYT

2

30

29

0

1

430115

Giao tiếp - GDSK

3

60


29

29

2

9

1


430116

Dinh dƣỡng tiết chế

2

30

29

0

1

430117

Điều dƣỡng cơ sở 1


3

75

14

58

3

430118

Điều dƣỡng cơ sở 2

3

75

14

58

3

430119

Xác suất thống kê

2


45

15

29

1

430120

Kiểm sốt nhiễm khuẩn

2

45

15

28

2

II.2

Mơn học chun môn,
ngành nghề

62

1965


336

1570

59

430121

Thực hành lâm sàng kỹ
thuật điều dƣỡng

4

180

0

176

4

430122

CSSKNL Bệnh nội khoa

4

75


44

28

3

TH Lâm sàng CSNL Bệnh
nội khoa

4

180

176

4

430123

2

30

29

0

1

430124


CSNB Cấp cứu - CS tích
cực
TH Lâm sàng CSNB Cấp
cứu – CS tích cực

2

90

0

86

4

430125
430126

CSSKNL Bệnh ngoại khoa

4

75

44

28

3


4

180

0

176

4

430127

TH Lâm sàng CSNL Bệnh
ngoại khoa

430128

Chăm sóc sức khỏe trẻ em

4

75

44

28

3


TH lâm sàng CS sức khỏe
trẻ em

4

180

0

176

4

430129
430130

CSSK PN, BM và GĐ

3

60

29

28

3

4


180

0

176

4

430131

TH lâm sàng CSSK phụ
nữ, bà mẹ và gia đình

430132

Điều dƣỡng cộng đồng

3

105

14

86

5

430133

Quản lý điều dƣỡng


3

60

29

29

2

430134

CSNB Truyền nhiễm

2

45

15

29

1

2

90

0


86

4

430135

TH lâm sàng
truyền nhiễm

CSNB

10


Y học cổ truyền – Phục
hồi chức năng

3

60

29

28

3

430136
430137


Nghiên cứu khoa học

2

45

15

29

1

430138

Tiếng anh CN

2

45

15

29

1

430139

Sinh lý bệnh


2

30

29

0

1

Thực tập lâm sàng nghề
nghiệp

4

180

0

176

4

430140

Môn học tự chọn

3


75

29

41

5

2

30

29

0

1

430141

CSNB cao tuổi, CSNB
Mạn tính
TH lâm sàng CSNB cao
tuổi, CSNB Mạn tính

1

45

41


4

430142

Nhóm 2

3

75

29

41

5

430141

CSNB CK Hệ nội

2

30

29

0

1


1

45

41

4

430142

TH lâm sàng CSNBCK hệ
nội

122

3.165

2.183

114

II.3

Nhóm 1

Tổng cộng

868


5.2. Chƣơng trình chi tiết mơn học:
TT

1

Thời gian (giờ)

Tên chƣơng, mục

TS

LT

TH

KT

CHƢƠNG I. GIẢI PHẪU

63

15

48

2

Bài 1. Giải phẫu hệ xƣơng và khớp

10


2

8

Bài 2. Giải phẫu da và hệ cơ

7

2

5

Bài 3. Giải phẫu hệ tuần hoàn

9

2

7

Bài 4. Giải phẫu hệ hơ hấp

5

1

4

Bài 5. Giải phẫu hệ tiêu hố


10

2

8

Bài 6. Giải phẫu hệ tiết niệu

5

1

4

11


2

Bài 7. Giải phẫu hệ sinh dục

7

2

5

Bài 8. Giải phẫu hệ thần kinh


7

2

5

Bài 9. Giải phẫu sinh lý cơ quan thị giác, cơ quan
thính giác

3

1

2

CHƢƠNG II. SINH LÝ

24

20

4

Bài 1. Đại cƣơng về cơ thể sống

1

1

0


Bài 2. Chuyển hóa chất và chuyển hóa năng lƣợng

1

1

0

Bài 3. Sinh lý điều nhiệt

1

1

0

Bài 4. Sinh lý học máu

7

3

4

Bài 5. Sinh lý tuần hoàn

2

2


0

Bài 6. Sinh lý hơ hấp

2

2

0

Bài 7. Sinh lý tiêu hóa

2

2

0

Bài 8. Sinh lý bài tiết nƣớc tiểu

2

2

0

Bài 9. Sinh lý nội tiết

2


2

0

Bài 10. Sinh lý thần kinh

2

2

0

Bài 11. Sinh lý sinh dục và sinh sản

2

2

0

87

29

58

Tổng
6. Điều kiện thực hiện môn học:


6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy vi tính, máy chiếu projector, phấn, bảng.
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phƣơng tiện: Giáo trình, tranh và mơ hình
giải phẫu sinh lý.
6.4. Các điều kiện khác: mạng Internet.
7. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, ngƣời học cần:
+ Nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp.

12

1

3


+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lƣợng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
7.2. Phƣơng pháp:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tƣ
số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh
và Xã hội.
- Hƣớng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn
La nhƣ sau:
Điểm đánh giá

+ Điểm kiểm tra thƣờng xuyên (Hệ số 1)
+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

Trọng số
40%
60%

7.2.2. Phƣơng pháp đánh giá
Phƣơng pháp
đánh giá
Thƣờng
xuyên

Phƣơng pháp
tổ chức

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu
ra đánh giá

Số
cột

Thời điểm
kiểm tra

1


Sau khi học
xong hết bài 4
giải phẫu

2

Sau khi học
xong hết bài 9
giải phẫu
(kiểm tra thực
hành) và khi
học xong hết
bài 11 sinh lý
(kiểm tra tự
luận)

1

Sau 90 giờ

A1, A2,
Viết

Định kỳ

Thuyết
trình/Viết

Kết thúc mơn

học

Viết

Tự luận

B1, B2, C1,
C2

Thực
hành/Tự
luận

A1, A2,
B1, B2,

A1, A2,
Tự luận cải
tiến
B1, B2, C1, C2

7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học đƣợc chấm theo
thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

13


- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học
nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ

số thập phân.
8. Hƣớng dẫn thực hiện môn học
8.1. Phạm vi, đối tƣợng áp dụng: Môn học đƣợc áp dụng cho đối tƣợng sinh
viên Cao đẳng Điều dƣỡng hệ chính quy học tập tại Trƣờng CĐYT Sơn La.
8.2. Phƣơng pháp giảng dạy, học tập môn học
8.2.1. Đối với ngƣời dạy
+ Lý thuyết: Thuyết trình, phát vấn, động não.
+ Thực hành: Minh họa trực quan, cầm tay chỉ việc, thực hành trên tranh và mơ
hình theo nhóm.
+ Hƣớng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trƣởng phân cơng các thành viên
trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu lần lƣợt theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả
nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với ngƣời học: Ngƣời học phải thực hiện các nhiệm vụ nhƣ sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trƣớc khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ đƣợc
cung cấp nguồn trƣớc khi ngƣời học vào học môn học này (trang web, thƣ viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu ngƣời học vắng >30%
số tiết lý thuyết phải học lại mơn học mới đƣợc tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phƣơng pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 ngƣời học sẽ đƣợc cung cấp chủ
đề thảo luận trƣớc khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi ngƣời học sẽ chịu trách nhiệm về
1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn
thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu tham khảo:
[1]. Trƣờng Đại Điều dƣỡng Nam Định (2019), Bài giảng giải phẫu học (tái
bản lần thứ nhất), NXB Giáo dục Việt Nam.
[2]. Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội (2018), Thông tƣ số 54/2018/TTBLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội về việc quy
định khối lƣợng kiến thức tối thiểu yêu cầu về năng lực mà ngƣời học đạt đƣợc sau khi

tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức
khỏe và dịch vụ xã hội.
[3]. Frank H.Netter (2013), Atlas Giải phẫu người (ngƣời dịch: Nguyễn
Quang Quyền), NXB Y hoc.
[4]. Bộ Y tế (2012), Quyết định số 1352/QĐ-BYT ngày 24 tháng 4 năm 2012
của Bộ Y tế ban hành “ Chuẩn năng lực của Điều dƣỡng Việt Nam”.

14


[5]. Bộ Y Tế (2009), Sinh lý học (Dùng cho đào tạo cử nhân điều dƣỡng, tái bản
lần thứ nhất), NXB Giáo dục.

15


NHẬP MÔN GIẢI PHẪU SINH LÝ HỌC
 GIỚI THIỆU
Nhằm giới thiệu tổng quan về một số từ ngữ, thuật ngữ chuyên ngành, phƣơng
pháp nghiên cứu về giải phẫu sinh lý để ngƣời học có đƣợc kiến thức nền tảng và vận
dụng đƣợc kiến thức đã học vào môn học.
 NỘI DUNG
1. Giải phẫu học
Danh từ giải phẫu học có nguồn gốc từ tiếng Hy lạp Anatome (cắt ra). Nói theo
ngơn ngữ hiện nay là “phẫu tích”. Giải phẫu học ngƣời là ngành khoa học nghiên cứu
cấu trúc cơ thể ngƣời.
Khi nghiên cứu giải phẫu cần phải nắm đƣợc cách gọi tên cho dễ nhớ. Gọi theo
đồ vật trong tự nhiên (hình dạng của lá phổi có hình nón, hình thể ngoài của gan giống
nhƣ quả quả dƣa hấu bổ chéo, hình thể trong của thanh quản nhƣ cái đồng hồ cát,
xƣơng chày, bó tháp, chỏm cầu, cơ thang, cơ vng v.v...). Gọi theo vị trí (cơ trƣớc

trong, trƣớc ngồi, cơ nông, cơ sâu,...). Gọi theo chức năng (cơ gấp, duỗi, xoay, ngửa,
dạng, khép ...)
Để xác định vị trí giải phẫu, ngƣời ta dựa vào 3 mặt phẳng không gian: Mặt
phẳng đứng dọc xác định bên phải, bên trái và chiều trong – ngoài; mặt phẳng đứng
ngang xác định chiều trƣớc – sau; mặt phẳng nằm ngang xác định chiều trên - dƣới.
Các vị trí chiều hƣớng giải phẫu:
- Trên: hay đầu, phía đầu. Dƣới: hay đi, phía đi.
- Trƣớc: phía bụng. Sau: phía lƣng.
- Phải trái là 2 phía đối lập nhau.
- Trong ngồi là 2 vị trí so sánh theo chiều ngang ở cùng một phía đối với mặt
phẳng đứng dọc giữa.
- Nông là nằm gần bề mặt hơn và sâu là nằm xa bề mặt hơn.
- Gần hay phía gần, xa hay phía xa gốc chi.
- Quay và trụ hay phía trụ và phía quay.
- Phía chày và mác tƣơng ứng với ngồi và trong.
- Phía gan tay và phía mu tay tƣơng ứng với trƣớc và sau bàn tay.
- Phía gan chân và mu chân tƣơng ứng với trên và dƣới bàn chân.
Tƣ thế giải phẫu:
Một ngƣời ở tƣ thế giải phẫu là một ngƣời đứng thẳng: đầu, mắt và các ngón
chân hƣớng ra trƣớc, các gót chân và các ngón chân áp sát nhau, và hai tay buông
thõng ở hai bên với các gan bàn tay hƣớng ra trƣớc.
Tóm lại, trong y học, giải phẫu học đóng vai trị của một mơn học cơ sở. Kiến
thức giải phẫu học ngƣời là kiến thức nền tảng, giúp ta hiểu đƣợc hoạt động của cơ thể
ngƣời.

16


2. Sinh lý học
Sinh lý học là một ngành của sinh học. Nhiệm vụ của chuyên ngành này là

nghiên cứu hoạt động chức năng của cơ thể sống, tìm cách giải thích vai trị của các
yếu tố vật lý, hố học đối với hoạt động chức năng của cơ thể sống, của những sinh
vật đơn giản nhất có cấu tạo đơn bào nhƣ amíp cho đến những sinh vật phức tạp
nhất nhƣ con ngƣời.
Đối tƣợng nghiên cứu và phục vụ của sinh lý y học là cơ thể con ngƣời.
Nhiệm vụ của các nhà sinh lý học là nghiên cứu phát hiện các chức năng của cơ
thể từ mức dƣới tế bào đến tế bào, cơ quan, hệ thống cơ quan và toàn bộ cơ thể;
nghiên cứu các cơ chế hoạt động và điều hoà hoạt động của chúng, các cơ chế
thích ứng của cơ thể với mơi trƣờng và đặc biệt cần phải xác định đƣợc các thông
số, chỉ số biểu hiện hoạt động chức năng của các cơ quan, hệ thống cơ quan và cơ
thể, đo lƣờng đƣợc chúng trong trạng thái hoạt động bình thƣờng nhằm giúp các
nhà bệnh lý học và các nhà lâm sàng học có tiêu chuẩn để so sánh và đánh giá tình
trạng bệnh lý.
Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu, để tiến đến kết luận và áp dụng cho
con ngƣời, nhiều khi các nhà sinh lý học phải nghiên cứu trên các động vật thực
nghiệm. Tuỳ chức năng cần nghiên cứu, các nhà sinh lý học thƣờng chọn lựa các
động vật có hoạt động chức năng phù hợp với con ngƣời. Ví dụ: Khi nghiên cứu về
chức năng tiêu hoá - dinh dƣỡng, ngƣời ta hay dùng chuột cống vì chuột cống
cũng ăn ngũ cốc nhƣ ngƣời; hoặc khi nghiên cứu về chu kỳ kinh nguyệt, ngƣời ta
dùng khỉ vì khỉ cũng có kinh nguyệt nhƣ phụ nữ.
Vị trí của mơn sinh lý học trong y học: sinh lý học là một ngành khoa học chức
năng vì vậy nó có liên quan chặt chẽ với các ngành khoa học nhƣ giải phẫu, mơ học,
hóa sinh học và lý sinh học. Sinh lý học là môn y học cơ sở quan rất quan trọng của y
học. Những kiến thức về sinh lý học trực tiếp phục vụ cho các môn bệnh và là cơ sở để
giải thích và phát hiện các rối loạn chức năng trong tình trạng bệnh lý.

17


CHƢƠNG I. GIẢI PHẪU

BÀI 1. GIẢI PHẪU HỆ XƢƠNG VÀ KHỚP
 GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài 1 là bài giới thiệu tổng quan về thành phần, chức năng, phân loại, cấu tạo
xƣơng, khớp. Mô tả số lƣợng, đặc điểm giải phẫu của các xƣơng đầu mặt cổ, thân
mình và xƣơng của chi.
 MỤC TIÊU BÀI 1
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
 Về kiến thức:
- Trình bày đƣợc thành phần, chức năng, phân loại, cấu tạo của xƣơng trong bộ
xƣơng ngƣời.
- Mô tả đƣợc đặc điểm giải phẫu của hệ thống xƣơng trong cơ thể, đặc điểm của
các loại khớp bất động, khớp bán động và khớp động; các khớp chính của chi.
 Về kỹ năng:
- Chỉ đƣợc một số chi tiết giải phẫu của hệ xƣơng khớp trên tranh, mơ hình giải
phẫu, đối chiếu đƣợc một số bộ phận lên cơ thể sống.
- Vận dụng đƣợc kiến thức giải phẫu hệ xƣơng khớp trong việc học tập các môn
học chuyên môn và lâm sàng.
 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Chủ động nghiên cứu về giải phẫu hệ xƣơng khớp.
- Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân.
 PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, trực quan, cầm tay chỉ việc); yêu cầu người học thực hiện đúng nội dung thực
hành ở bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 1) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ nội dung thực hành ở bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).
 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học thực hành.
-


Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chƣơng trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, tranh và mơ hình giải phẫu hệ xƣơng khớp, phim ảnh và
các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Không có

 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
- Nội dung:
 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.

18


 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá:
 Điểm kiểm tra thường xun: khơng có
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có


19


NỘI DUNG BÀI 1
1. Đại cƣơng
- Thành phần của bộ xƣơng ngƣời có 206 xƣơng chính chia thành:
+ Hệ xƣơng trục (gồm xƣơng đầu mặt, xƣơng cột sống, xƣơng sƣờn và xƣơng
ức).
+ Hệ xƣơng bên (gồm xƣơng chi trên, xƣơng chi dƣới).
+ Ngồi ra cịn có các xƣơng tai và xƣơng vừng trong gân cơ.
- Chức năng:
+ Nâng đỡ (bộ xƣơng tạo nên 1 khung cứng để nâng đỡ và tạo chỗ bám cho các
cấu trúc phần mềm của cơ thể, xƣơng chi dƣới nâng đỡ thân mình...).
+ Bảo vệ (hộp sọ bảo vệ não, lồng ngực bảo vệ tim, phổi…).
+ Vận động (các cơ bám vào xƣơng nên khi co sẽ tạo ra cử động quanh khớp).
+ Tạo máu và trao đổi chất (tủy xƣơng tạo ra hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
Xƣơng là nơi dự trữ và trao đổi mỡ, calci, phospho).
- Phân loại:
+ Theo hình thể gồm xƣơng dài (xƣơng cánh tay, xƣơng đùi...), xƣơng ngắn (các
xƣơng cổ tay, các xƣơng cổ chân…), xƣơng dẹt (các xƣơng ở vịm sọ, xƣơng ức,
xƣơng vai…), xƣơng khó định hình (xƣơng thái dƣơng, xƣơng hàm trên…), xƣơng
vừng (xƣơng bánh chè…).
+ Theo nguồn gốc cấu trúc xƣơng gồm xƣơng màng (các xƣơng ở vòm sọ và một
số xƣơng sọ mặt), xƣơng sụn (các xƣơng chi, cột sống, xƣơng ức, xƣơng sƣờn…).
- Cấu tạo xƣơng:
+ Xƣơng dài: Gồm một thân xƣơng hình ống và hai đầu phình to gọi là đầu
xƣơng. Thân xƣơng cấu tạo bởi chất xƣơng đặc và đƣợc bọc trong màng xƣơng, ở giữa
thân xƣơng có buồng tuỷ. Đầu xƣơng đƣợc cấu tạo bởi chất xƣơng xốp ở trung tâm,
xƣơng cốt mạc ở xung quanh và sụn khớp ở diện khớp.
+ Xƣơng ngắn: một số xƣơng ngắn nhƣ xƣơng đốt bàn, đốt ngón của bàn tay và

bàn chân có cấu tạo tƣơng tự các xƣơng dài; một số xƣơng ngắn khác nhƣ xƣơng đốt
sống, xƣơng cổ tay, cổ chân có cấu tạo giống đầu xƣơng dài.
+ Xƣơng dẹt và xƣơng khó định hình: các xƣơng vịm sọ có cấu tạo bởi một lớp
xƣơng xốp nằm giữa hai bản xƣơng đặc.
- Mạch máu và thần kinh: mạch máu và thần kinh chui qua các lỗ xƣơng nuôi
xƣơng để dinh dƣỡng và cảm giác cho xƣơng.
2. Xƣơng đầu, mặt
2.1. Khối xƣơng sọ
Gồm 8 xƣơng, trong đó có 4 xƣơng đơn (xƣơng trán, xƣơng sàng, xƣơng bƣớm,
xƣơng chẩm) và 2 xƣơng đôi (xƣơng đỉnh, xƣơng thái dƣơng). Phần trên của hộp sọ
gọi là vòm sọ, phần dƣới là nền sọ.

20



×