Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài giảng môn kinh tế học khu vực công bài 23 đỗ thiên anh tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 34 trang )

BÀI GIẢNG 23

HỢP TÁC VÙNG TRONG
CUNG CẤP HÀNG HÓA,
DỊCH VỤ CÔNG

ĐỖ THIÊN ANH TUẤN

1


TẠI SAO CẦN HỢP TÁC VÙNG?
• Phát huy lợi thế so sánh
• Lợi thế kinh tế nhờ quy mơ
• Khả năng nội hóa ngoại tác (tích cực vs. tiêu cực)
• Sự lưu động của lao động và việc làm
• Hoạt động kinh tế không bị giới hạn bởi địa giới hành chính
• Cải thiện hiệu quả trong phân bổ nguồn lực, chia sẻ cơ hội, tăng trưởng kinh tế
• Hội tụ thu nhập
• Tăng cạnh tranh giữa các địa phương
• Tạo liên minh, sự ủng hộ, thúc đẩy các sáng kiến chung

2


CÁC PHƯƠNG THỨC HỢP TÁC VÙNG CƠ BẢN












Hợp tác phi chính thức
Hợp đồng dịch vụ liên địa phương
Hợp đồng thẩm quyền chung
Thẩm quyền ngồi địa giới
Hội đồng chính quyền
Các cơ quan vùng đơn mục đích
Khu quy hoạch và phát triển
Thỏa thuận hợp đồng (contracting)
Hợp đồng mua sắm vùng
3


CÁC PHƯƠNG THỨC HỢP TÁC VÙNG NÂNG CAO










Các khu đặc biệt địa phương

Chuyển giao chức năng
Sáp nhập
Các khu và Cơ quan thẩm quyền đặc biệt
Các khu đa mục đích vùng đô thị (Metro
Multipurpose Districts)
Hạt đô thị được cải cách
Các Khu Tài sản vùng
Hợp nhất/củng cố

4


CÁC THỂ CHẾ CHO LIÊN KẾT VÙNG
• Chính trị (tiếng nói người dân, trách nhiệm giải trình)
• Hành chính (quy trình, tổ chức, sự vận hành)
• Kinh tế (mơi trường đầu tư, các liên kết cụm ngành…)
• Ngân sách (đóng góp ngân sách, chia sẻ nguồn thu, trợ cấp chéo…)
• Tái phân phối (công thức phân bổ, các ưu tiên)

5


CÁC PHẠM VI HỢP TÁC VÙNG






Giáo dục (giáo dục cơ bản, đào tạo nghề…)





Chia sẻ nguồn thu ngân sách (chia sẻ thuế thu nhập, thuế tiêu dùng, thuế ngoại thương)



Liên kết cụm ngành (industrial clusters) – (Các cụm ngành ô tô, điện tử, dệt may, du lịch…)

Y tế và chăm sóc sức khỏe
Cơ sở hạ tầng (sân bay, cảng biển, kết nối mạng lưới giao thông…)
Di dân, định cư và ổn định sinh kế
Quản lý mơi trường/thích ứng biến đổi khí hậu (ví dụ chống xâm nhập mặn, chia sẻ nguồn
nước các dịng sơng, thủy điện…)
Cơ hội kinh tế, thu hút đầu tư (môi trường đầu tư chung, hợp tác mở rộng không gian kinh
tế)

6


LỢI ÍCH LIÊN KẾT VÙNG










Huy động nguồn lực quy mơ lớn hơn để đầu tư
Giảm chi phí đầu tư, giảm chi phí kinh tế
Tăng tính đồng bộ trong khai thác và sử dụng hạ tầng
Phân công lại các mối quan hệ về kinh tế và xã hội dựa trên lợi thế so sánh
Giảm tải cho TP.HCM, chia sẻ cơ hội phát triển với các địa phương phụ cận
Tăng sức cạnh tranh cho nền kinh tế các địa phương
Thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của toàn vùng
Phát huy vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan (cả trung ương lẫn các
địa phương trong vùng), tránh trông chờ, ỷ lại, tính thụ động…
7


TÌNH HUỐNG

VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM

8


SO SÁNH VÙNG KTTĐPN VỚI CẢ NƯỚC
So sánh dân số và GDP Vùng
KTTĐPN so với cả nước (2018)
100%

80%

80%

60%


60%

40%

40%

20%

20%

0%

0%
Vùng

14%

Bình Phước

12%

Tiền Giang

10%

Chi/GDP

100%


GDP

Thu và chi ngân sách so với GDP của
các địa phương trong Vùng (DT2019)

Thu và chi ngân sách Vùng KTTĐPN
so với cả nước (DT2019)

Long An

08%

Tây Ninh

BR-VT

06%
Đồng Nai

04%

TP.HCM

Bình Dương

02%

Dân số

Thu NS


Các tỉnh còn lại

Vùng

Chi NS

00%
00%

Các tỉnh còn lại

Ghi chú: Chi ngân sách là chi cân đối ngân sách 63 địa
phương (chưa tính chi của các bộ ngành trung ương)

05%

10%

15%

20%

25%

30%

Thu/GDP

Nguồn: Tính tốn của tác giả từ số liệu của Bộ Tài chính




Dân số chỉ chiếm 20% nhưng GDP chiếm 45% cả nước



Thu ngân sách chiếm 40% nhưng chi ngân sách chỉ chiếm 20% trong tất cả các địa phương



Nghịch lý ngân sách: Thu càng nhiều, chi càng ít

9


BỨC TRANH VÙNG KTTĐPN
Cơ cấu GDP của Vùng KTTĐPN (2018)

Cơ cấu dân số Vùng KTTĐPN (2018)
Long An
7%

Tiền Giang
9%

Long An, 4%

Tiền Giang, 3%


Bình Phước, 2%
Tây Ninh, 3%

Bình Phước
5%
TP.HCM
42%

Tây Ninh
6%

BR-VT, 13%
TP.HCM, 51%

BR-VT
5%

Ghi chú: GRDP BRVT năm 2018 là 329
nghìn tỷ VND, nếu trừ
dầu chỉ cịn 150 nghìn
tỷ VND

Bình Dương, 11%
Đồng Nai
15%

Bình Dương
11%

Đồng Nai, 12%


Cơ cấu vốn đầu tư xã hội các địa phương trong
Vùng (2018)
Long An
4%
Tiền Giang
4%

Tây Ninh
4%

Bình Phước
3%

So sánh thu và chi ngân sách các tỉnh Vùng
KTTĐPN (DT2019)
100%
90%
80%
70%
60%

BR-VT
6%

1.5%
2.2%
0.9%
12.0%
8.8%

8.8%

50%

Đồng Nai
11%
Bình Dương
12%

40%
TP.HCM
56%

30%

5.9%
6.8%
4.5%
10.3%

Bình Phước
Tây Ninh

12.3%

BR-VT
Bình Dương

44.4%


10%

Đồng Nai

10

TP.HCM

0%
Thu NS

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ nhiều nguồn

Long An

11.1%

64.5%

20%

Tiền Giang

Chi NS


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ
XẾP HẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA VÙNG
Xếp hạng PCI các địa phương Vùng KTTĐPN


Xếp hạng cơ sở hạ tầng năm 2018

70

50

60

45

43
37

40

50

35

40

30
25

30

20

20


15

10

11

10

0
TP.HCM

Đồng Nai

Bình
Dương
2014

BR-VT
2015

Tây Ninh Bình Phước Long An Tiền Giang
2016

2017

2018

5

1


13

15

18

5

0
Bình
Dương

BR-VT

Đồng Nai

TP.HCM Tiền Giang Long An

Tây Ninh Bình Phước

Nguồn: Báo cáo PCI của VCCI



Chất lượng mơi trường kinh doanh lẫn cơ sở hạ tầng của các địa phương trong Vùng khơng đồng đều.



Trong khi một số tỉnh có sự nâng hạng đáng kể về chỉ số PCI, song vẫn còn các tỉnh khác bị tụt hạng.


11


VỐN ĐẦU TƯ CỦA VÙNG SO VỚI CẢ NƯỚC
Cơ cấu vốn đầu tư của các thành phần kinh tế
Vùng KTTĐPN so với cả nước (2018)



Vai trị của vốn nhà nước ở Vùng ít quan trọng hơn so
với vốn nhà nước tính chung phạm vi cả nước.



Ngược lại, vốn ngồi nhà nước đối với Vùng lại quan
trọng hơn nhiều so với vai trị của vốn này xét trên phạm
vi cả nước.



Vốn FDI có vai trị quan trọng hơn đối với Vùng nhưng
khơng nhiều so với bình qn chung cả nước.

100%
80%
60%

23%


25%

43%

58%

40%
20%

34%
32%

33%

17%

0%
Cả nước
Nhà nước

Tỷ lệ I/GDP của Vùng so với cả nước

Vùng KTTĐPN
Ngoài nhà nước

Nước ngoài

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các niên giám thống kê các tỉnh và cả nước

30%

28%
26%
2014

2015
Vùng

2016

2017

Cả nước

2018
12


TỶ TRỌNG VỐN ĐẦU TƯ CÁC LOẠI CỦA VÙNG
SO VỚI CẢ NƯỚC
Tỷ trọng vốn đầu tư các loại của Vùng so với
cả nước (2018)
100%
80%
60%

60%

46%
80%


20%
0%

40%

20%

Tổng vốn các Vốn nhà nước Vốn ngồi nhà
loại
nước
Vùng

Cịn lại

Tổng vốn đầu tư các loại của Vùng chiếm
40% tổng vốn đầu tư của cả nước



Trong đó, vốn đầu tư từ khu vực kinh tế
nhà nước của Vùng chỉ chiếm 20% tổng
vốn đầu tư của khu vực này trong cả nước



Ngược lại, vốn đầu tư ngồi nhà nước của
Vùng chiếm đến 54% tổng vốn đầu tư
ngoài nhà nước của cả nước.




Vốn FDI của Vùng chiếm 43% tổng vốn
FDI của cả nước.

57%

40%
54%



43%
Vốn nước
ngồi

13


CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ CỦA KHU VỰC KINH TẾ
NHÀ NƯỚC TRONG VÙNG
Cơ cấu vốn đầu tư của khu vực kinh tế Nhà nước trong
Vùng (2018)
Khác, 7%

SOEs, 14%
Vay, 23%

Ngân sách,
56%




Vốn đầu tư từ ngân sách, vốn vay và vốn tự
có của SOEs lần lượt chiếm 56%, 23% và
14% tổng vốn đầu tư của khu vực kinh tế
Nhà nước, tương đương 9,3%; 3,8%; và 2,3%
tổng vốn đầu tư toàn xã hội của Vùng.

Tỷ trọng vốn đầu tư các loại thuộc khu vực kinh tế Nhà nước
trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội trong Vùng (2018)
Ngân sách, 9.3%
Vay, 3.8%

SOEs, 2.3%
Vốn đầu tư khác
của kinh tế nhà
nước, 1.2%

Nguồn: Tính tốn từ số liệu Niên giám thống kê các địa phương
Vốn đầu tư khác
của xã hội, 83.3%

14


CƠ CẤU VỐN NGOÀI NHÀ NƯỚC
Cơ cấu vốn đầu tư khu vực ngoài nhà nước
(2018)

Dân cư,

32%

Tỷ trọng vốn đầu tư khu vực ngoài nhà nước
trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội của Vùng (2018)

Khác, 42%

Doanh
nghiệp,
40%

Doanh
nghiệp,
68%
Dân cư, 19%




Vốn đầu tư khu vực doanh nghiệp chiếm đến 68% tổng vốn khu vực ngoài nhà nước, tương đương 40% tổng vốn
đầu tư toàn xã hội của Vùng
15

Vốn đầu tư khu vực dân cư chiếm 32% tổng vốn đầu tư khu vực ngoài nhà nước, tương đương 19% tổng vốn đầu
tư toàn xả hội của Vùng


FDI LŨY KẾ VÙNG KTTĐPN
FDI lũy kế các tỉnh/thành Vùng KTTĐPN
60,000


Vốn đăng ký (triệu USD)

50,000
40,000

TP.HCM, 5.56

BR-VT, 72.18
Đồng Nai, 18.37

30,000

Bình Dương,
Long An, 7.10
Ghi chú: Diện tích các hình
9.02
20,000
Tiền Giang,
là quy mơ bình qn/dự án
19.23
(triệu USD)
Bình Phước,
10,000
10.43
Tây Ninh, 19.73
0
-2,000
0
2,000

4,000
6,000
8,000
10,000
-10,000
Số dự án
Nguồn: Tính toán từ số liệu Tổng cục Thống kê

Chiếm tỷ trọng rất cao:
• Đến cuối 2018, có 15.295 dự án
với tổng vốn đăng ký 153,27 tỉ
USD FDI còn hiệu lực (Chiếm
56% số dự án và 45% tổng số vốn
đăng ký cả nước)
Nhưng quy mơ dự án cịn nhỏ:
• Quy mơ bình quân 1 dự án FDI ở
Vùng KTTĐPN chỉ 10 triệu USD,
thấp hơn bình qn cả nước 12,42
triệu USD.
• Đặc biệt, quy mơ bình qn 1 dự
án ở TP.HCM chỉ 5,56 triệu USD.
16


VAI TRÒ CỦA VỐN FDI RẤT LỚN
Tỷ lệ vốn FDI lũy kế/GDP các tỉnh trong Vùng
300%

• Vốn FDI nhìn chung có vai trị rất quan


257%
250%

211%206%

207%207%
200%
150%
100%

trọng đối với phần lớn các địa phương
trong vùng;

• Các tỉnh ở đó FDI có vai trò quan trọng

168%163%
140%
96%

131%
109%107%
78%

95%

58%

50%

Bắ

cN
H
i
ải n h
Ph
ò
Đ ng
à
N

V
ĩn ng
h
Ph
ú
H c
à
Q
uả N
ng ộ i
N
in
h


nh

D

ươ

ng
BR
Đ -V T
ồn
g
Tâ Na
i
y
N
i
Lo nh
ng
A
n
C

n

nh ước
Ph
ư
TP ớc
.H
Ti
C
ền M
G
ia
ng


0%

Nguồn: Tính tốn từ số liệu Tổng cục Thống kê

nhất là Bình Dương, BR-VT, Đồng Nai,
trong khi FDI hạn chế hơn ở Tiền Giang
hay Bình Phước;

• TP.HCM mặc dù thu hút FDI lớn hàng

đầu cả nước nhưng vai trò FDI đối với
nền kinh tế ít quan trọng hơn so với các
địa phương khác (trừ Tiền Giang);

17


ĐỘ SÂU TÀI CHÍNH VÀ VAI TRỊ VỐN NGÂN HÀNG
Dư nợ tín dụng và độ sâu tín dụng các địa phương
trong Vùng
140%

2,000

100%
80%

58%

63%


62%

500

58%

56%

20%



Riêng TP.HCM chiếm đến 76% tổng dư
nợ của tồn vùng;



TP.HCM cũng là địa phương có độ sâu
tín dụng lớn nhất, hơn 150% GDP của
TP.HCM, trong khi bình qn tồn Vùng
chỉ 103% GDP của Vùng, đồng thời cũng
cao hơn tỷ lệ bình qn cả nước là 130%
GDP.



Ngồi TP.HCM và Bình Phước, các tỉnh
khác đều có độ sâu tài chính khá hạn
chế.


40%
20%
0%

BR
-V
T

y
N
in

h
nh
Ph
ướ
c
Lo
ng
A
n
Ti
ền
G
ia
ng

0


60%

% GDP

120%

109%

1,500
1,000

Tổng dư nợ tín dụng đến cuối 2018 đạt
gần 2,65 triệu tỷ đồng, chiếm 37% tổng
dư nợ của toàn nền kinh tế;

160%

151%

TP
.H
C
M
Đ
ồn
g
N

ai
nh

D
ươ
ng

Nghìn tỉ VND

2,500



18

Nguồn: Tổng hợp và tính tốn của tác giả


THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN

20%
Trái phiếu chính phủ

476

1,100

72%
Thị trường cổ phiếu

Quy mơ

• Quy mơ vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 72%

GDP:



Sàn HOSE chiếm 75%




UpCom chiếm 20%
HNX: 5%

• Thị trường trái phiếu Chính phủ hơn 20% GDP

3,960

Nghìn tỷ VND

Quy mơ vốn hóa thị trường vốn Việt Nam (cuối
năm 2018)

% GDP

Nguồn: Tổng hợp của tác giả

9%
Trái phiếu doanh
nghiệp

• Thị trường trái phiếu doanh nghiệp chỉ 8,7%

GDP

• Thị trường trái phiếu chính quyền địa phương
cịn khiêm tốn hơn.

• TP.HCM, Đồng Nai, BR-VT là những địa
phương đã từng phát hành trái phiếu nhưng trừ
TPHCM, các địa phương khác quy mô phát
hành rất nhỏ và không thường xuyên.

Tại thời điểm đầu năm 2019, tổng dư nợ vay của TP.HCM là 18.388 tỷ đồng trong
đó dư nợ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương là 14.002 tỷ đồng, còn lại là
dư nợ vay lại vốn vay nước ngồi của Chính phủ.

19


VỐN ODA
Cơ cấu vốn ODA phân theo Vùng thời kỳ 1993-2012

Đồng bằng
sông Hồng
18%

Liên vùng
44%

Đông
Nam Bộ
11%

ĐBSCL
7%

Nguồn: Vụ KTĐN, MOI

Trung du và
miền núi phía
Bắc
4%
Bắc Trung Bộ
và Dun hải
miền Trung
13%
Tây Ngun
3%



Số liệu thời kỳ 1993-2012 cho thấy,
vốn ODA phân bổ vào Vùng Đông
Nam Bộ chiếm 11% tổng vốn ODA cả
nước.



Từ năm 2010 đến nay, ODA bị cắt
giảm nhiều, song nhiều nhà tài trợ
song phương lẫn đa phương vẫn quan
tâm đến các dự án đầu tư cơ sở hạ
tầng trong Vùng.

20



×