Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề Cương Cuối Kì 1 Lịch Sử 10.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.48 KB, 7 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 LỊCH SỬ 10
I. Nội dung ôn tập.
-Văn minh Ấn Độ
- Thành tựu của văn minh Hy Lạp, La Mã
- Thành tựu của văn minh thời Phục Hưng
- Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
II. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận (70 x30).
III. Đề minh hoạ:
1.Trắc nghiệm

Câu 1: Nói đến nền văn minh cổ đại phương Tây là nói đến nền văn minh của
A. Trung Quốc.
B. Hy Lạp- La Mã.
C. Ấn Độ.
D. Ai Cập.
Câu 2: Hệ chữ cái A, B, C là thành tựu của cư dân ở đâu?

A. Ấn Độ.      
B. Lưỡng Hà.
C. Trung Quốc.      
D. Hy Lạp – La Mã.

Câu 3: Đâu là những thể loại tạo nguồn cảm hứng và phong phú cho nền văn học cổ
đại Hy Lạp –La Mã?

A. Thần thoại, thơ, văn xi, kịch.
B. Kí sự, thần thoại, truyện cười.
C. Văn học dân gian, truyện ngắn.
D. Tiểu thuyết, thơ ca, kịch.
Câu 4: Đền Pác –tê-nông, đền thờ thần Dớt, đấu trường Cô-li-dê… là những
thành tựu của người Hy Lạp – La Mã cổ đại trên lĩnh vực nào?


A. kiến trúc.
B. điêu khắc.
C. hội họa.
D. xây dựng.
Câu 5: Tôn giáo cổ xưa nhất và được coi là chính thống giáo của người Hy
Lạp - La Mã cổ đại là
A. Phật giáo.
B. Nho giáo.
C. Đạo Thiên chúa. (Ki tô giáo).
D. Hin-đu giáo.
Câu 6: Lê-ô-na đờ Vanh-xi là một nhà danh họa, nhà điêu khắc nổi tiếng trong thời
kì nào ?
A. cổ đai Hy Lap - La Mã.
B. Văn minh thời Phục hưng.
C. phương Tây hiện đại.
D. phương Đông cổ đại.
Câu 7: Tác phẩm văn học nổi tiếng của phương Tây cổ đại là
A. sử thi Mahabharata.
B. I-li-at và Ô-đi -xê.


C. kịch thơ Sơkuntala.
D. Tam quốc diễn nghĩa.
Câu 8: Đâu là tác giả thuộc văn minh thời Phục hưng?
A. Bru-nô, Py-ta-go, Ác-si-met
B. Cô-pec-nich, Py-ta-go, Ơclit
C. Lê-ô-na đờ Vanh-xi, W. Sếch-xpia, A. Đan-tê
D. Bru-nô, Ta-lét, Py-ta-go
Câu 9: Tôn giáo nào ra đời ở Ấn Độ?
A. Nho giáo.

B. Thiên chúa giáo
C. Hồi giáo
D. Phật giáo.

Câu 10: Cho biết cư dân nào tìm ra chữ số “0”?
A. Ai cập
B. Ấn độ
C. Lưỡng hà
D. Trung quốc
Câu 11: Hai bộ sử thi tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là
A. I-li-át và Ô-đi-xê.
B. Đăm-săn và Gin-ga-mét.
C. Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta.
D. Riêm-kê và Ra-ma Kien.
Câu 12: Cơng trình kiến trúc nào dưới đây là thành tựu của cư dân Ấn Độ thời kì cổ trung đại?
A. Vườn treo Ba-bi-lon.
B. Kim tự tháp Kê-ốp.
C. Vạn lí trường thành.
D. Chùa hang A-gian-ta.
Câu 13: Ai là người phát minh ra bóng đèn sợi đốt trong (năm 1879)?

A. Mai-cơn Pha-ra-đây.
B. Tô-mát Ê-đi-xơn.
C. Giô-dép Goan.
D. Ni-cô-la Tét-la.

Câu 14: Nguồn năng lượng bắt đầu được sử dụng từ cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ hai là
A. hạt nhân
B. thuỷ triều

C. điện.
D. gió
Câu 15: Phát minh nào dưới đây khơng phải là thành tựu của Cách mạng công nghiệp
lần thứ hai?
A. Năng lượng điện.
B. Internet vạn vật.
C. Động cơ đốt trong.
D. Sử dụng lò cao trong luyện kim.
Câu 16: Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng cơng nghiệp lần thứ hai là gì?
A. Máy hơi nước, điện thoại, máy bay, ô tô
B. Điện, máy phát điện, ô tô, máy bay.


C. Ơ tơ, máy bay, máy tính, dầu hoả.
D. Điện thoại, điện, tàu thuỷ, tàu hoả.
Câu 17: Những hiểu biết về khoa học của người Hy Lạp, La Mã có ý nghĩa như thế
nào đối với hiện nay ?
A. Bổ sung kiến thức về toán học cho cư dân.
B. Là nền tảng cho khoa học hiện đại
C. Tạo ra được các mệnh đề khoa học.
D. Hình thành một số ngành khoa học cơ bản.

Câu 18: Nội dung nào không phản ánh đúng những nội dung cơ bản của phong
trào văn hóa Phục hưng?
A. Lên án, đả kích Giáo hội Cơ Đốc và giai cấp thống trị phong kiến.
B. Đòi quyền tự do cá nhân và đề cao giá trị con người, tinh thần dân tộc.
C. Giải phóng con người khỏi trật tự, lễ giáo phong kiến thối nát.
D. Đề cao nội dung và giáo lí Cơ Đốc giáo và tư tưởng phong kiến.
Câu 19: : Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất ý nghĩa to lớn những cống
hiến về khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại?

A. Đặt nền tảng cho sự phát triển mạnh mẽ của các ngành khoa học, kĩ thuật của
thế giới sau này.
B. Là cơ sở để các nhà khoa học có tên tuổi phát huy tài năng của mình cống
hiến cho nhân loại.
C. Từ đây những hiểu biết có từ hàng ngàn năm trước mới thực sự trở thành
ngành khoa học.
D. Mở ra những hiểu biết mới về tri thức mà trước đây con người chưa biết hoặc
cịn mơ hồ.
Câu 20: Phong trào Văn hóa Phục hưng có ý nghĩa gì đối với châu Âu thời hậu
kỳ Trung đại?
A. Là cầu nối từ văn hoá phong kiến sang văn hoá tư sản.
B. Cổ vũ và mở đường cho văn hóa phương Tây phát triển cao hơn sau này.
C. Cổ vũ và mở đường cho văn hóa I-ta-li-a phát triển mạnh mẽ.
D. Cổ vũ và mở đường cho văn hóa Đức phát triển cao hơn.
Câu 21: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời Phục
Hưng?
A. Lên án nghiêm khắc Giáo hội Thiên Chúa giáo đương thời.
B. Đề cao giá trị nhân bản và tự do cá nhân.
C. Đề cao quyền độc lập của các dân tộc.
D. Xây dựng thế giới quan tiến bộ của giai cấp tư sản.
Câu 22: Nối các lĩnh vực ở cột A với thành tựu ở cột B sao cho phù hợp với
thành tựu của các nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại.
A
B
1. Văn học
A. Thiên chúa giáo
2. Tôn giáo
B. I-li-at và Ơ-đi-xê
3. Tốn học
C. Ac-si-met

4. Vật lí
D.Ta-let
A. 1-A, 2-C, 3-B, 4-D


B. 1-C, 2-B, 3-A, 4D
C. 1-B, 2-A, 3-D, 4-C
D. 1-D, 2-C, 3-B, 4-A

Câu 23: Thành tựu nào của cư dân La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng cho đến hiện
nay?
A. Kĩ thuật làm giấy.
B. Hệ chữ cái La-tinh.
C. Bộ luật Hamurabi.
D. Âm lịch.
Câu 24: Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng về văn minh Ấn Độ thời cổ trung đại?
A. Là nền văn minh lớn, có nhiều đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức nhân
loại.
B. Có ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.
C. Văn minh Ấn Độ mang tính khép kín, khơng có sự giao lưu, lan tỏa ra bên ngoài.
D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy sáng tạo và sự lao động miệt mài của cư dân.
Câu 25: Lĩnh vực nào sau đây của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại có ảnh
hưởng lớn đến Việt Nam?
A. Y học.
B. Văn học.
C. Kiến trúc
D. Sử học.

Câu 26: Văn học phương Tây hình thành trên cơ sở nền văn học cổ đại đồ sộ
của

A. Đức.
B. Anh.
C. Hy Lạp - La Mã.
D. Pháp.
Câu 27: Hệ chữ số La Mã (I, II, III,…) là thành tựu của cư dân cổ ở đâu
A. Ấn Độ.      
B. Lưỡng Hà.
C. Trung Quốc.      
D. Hy Lạp – La Mã.
Câu 28: Văn học Hi Lạp chủ yếu thuộc thể loại nào?

A. Thần thoại
B. Kí sự
C. Văn học dân gian
D. Tiểu thuyết
Câu 29: Các tác phẩm Tượng lực sĩ ném đĩa, tượng Vệ nữ Milo là những thành
tựu của người Hy Lạp – La Mã cổ đại trên lĩnh vực nào?
A. kiến trúc.
B. điêu khắc.
C. hội họa.
D. xây dựng.
Câu 30: Đâu là tác giả thuộc văn minh thời Phục hưng?
A. Cô-pec-nich, Py-ta-go, Ta-lét


B. Lê-ô-na đờ Vanh-xi, W. Sếch-xpia, Ga-li-lê
C. M. Xéc-van-tét, Py-ta-go, Ác-si-met
D. Cô-pec-nich, Py-ta-go, Ơclit
Câu 31: Tôn giáo nào ra đời ở Ấn Độ vào thế kỉ I TCN và trở thành một trong
những tôn giáo lớn nhất thế giới?

A. Nho giáo.
B. Thiên chúa giáo
C. Hin-đu giáo.
D. Hồi giáo
Câu 32: Cư dân Ấn Độ là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?
A. Vườn treo Ba-bi-lon.
B. Hệ chữ cái La-tinh.
C. Kĩ thuật làm giấy.
D. Tìm ra hệ chữ số tự nhiên.
Câu 33: Cư dân Ấn Độ thời cổ trung đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào?
A. Chữ la tinh
B. Chữ Phạn
C. Chữ tượng hình
D. Chữ số La Mã
Câu 34: Cơng trình kiến trúc nào dưới đây là thành tựu của cư dân Ấn Độ thời kì cổ trung đại?
A. Lăng Ta-giơ Ma-han.
B. Chùa Một Cột.
C. Kim tự tháp.
D. Vạn lý trường thành.
Câu 35: Lò Bet-xme và lò Mác-tanh được đưa vào sử dụng trong ngành nào của cuộc
cách mạng cơng nghiệp lần 2?

A. Cơng nghiệp hố chất
B. Luyện kim
C. Giao thông vận tải
D. Thông tin liên lạc.

Câu 36: Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ hai là
A. chế tạo máy hơi nước.

B. ngành hàng không ra đời.
C. lần đầu tiên xuất hiện tàu thuỷ chạy bằng hơi nước.
D. xuất hiện công nghệ thông tin.
Câu 37: Trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhiều nguồn năng lượng
được phát hiện và đưa vào sử dụng, ngoại trừ năng lượng nào?
A. Than đá.
B. Điện.
C. Dầu mỏ.
D. Hạt nhân.
Câu 38: Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là gì?
A. Máy hơi nước, điện thoại, điện, ơ tơ.
B. Điện, dầu hoả, bóng đèn điện, máy bay.
C. Ơ tơ, máy bay, máy tính, máy hơi nước.


D. Điện, đầu máy xe lửa, ô tô, máy bay
Câu 39: Triết học của người Hy Lạp, La Mã có ý nghĩa như thế nào đối với triết học
châu Âu ?
A. Là cuộc đấu tranh giữa triết học duy vật và triết học duy tâm.
B. Tạo cơ sở hình thành của triết học châu Âu sau này.
C. Xuất hiện những nhà triết học lỗi lạc.
D. Cơ sở cho cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn hố tư tưởng.

Câu 40: Nội dung nào khơng phản ánh đúng những nội dung cơ bản của phong
trào văn hóa Phục hưng?
A. Lên án, đả kích Giáo hội Cơ Đốc và giai cấp thống trị phong kiến.
B. Đòi quyền tự do cá nhân và đề cao giá trị con người, tinh thần dân tộc.
C. Giải phóng con người khỏi trật tự, lễ giáo phong kiến thối nát.
D. Coi trọng những giáo lí của giáo hội và chính sách của giai cấp thống trị.
Câu 41: Thành tựu của văn minh cổ đại phương Tây có ý nghĩa gì?

A. đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực và có độ chính xác cao.
B. để lại những giá trị lớn cho nền văn minh nhân loại.
C. thể hiện sự sáng tạo của con người trong lĩnh vực toán học là vốn quý nhất.
D. bắt nguồn từ những lưu vực sông lớn với nghề nông nghiệp là chủ yếu.
Câu 42: Phong trào văn hóa Phục hưng được đánh giá là
A. một cuộc cách mạng trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của tầng lớp quý tộc và
tăng lữ.
B. cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của tầng lớp quý tộc chống lại
giai cấp tư sản đang lên.
C. “Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại”.
D. cuộc cách mạng văn hóa, có ý nghĩa mở đường cho sự phát triển của văn
minh phương Đông ở những thế kỉ sau đó.
Câu 43: Ý nào sau đây khơng phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời Phục
Hưng?
A. Lên án nghiêm khắc Giáo hội Thiên Chúa giáo đương thời.
B. Đề cao giá trị nhân bản và tự do cá nhân.
C. Đề cao quyền độc lập của các dân tộc.
D. Xây dựng thế giới quan tiến bộ của giai cấp tư sản.
Câu 44: Nối các lĩnh vực ở cột A với thành tựu ở cột B sao cho phù hợp với
thành tựu của các nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại.
A
B
1. Văn học
A. Thiên chúa giáo
2. Tôn giáo
B. Ơ-đíp làm vua
3. Vật lí
C. Ơclit
4. Tốn học
D. Ác-si-mét

A. 1-A, 2-C, 3-B, 4-D
B. 1-C, 2-B, 3-A, 4D
C. 1-B, 2-A, 3-D, 4-C
D. 1-D, 2-C, 3-B, 4-A
Câu 45: Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là
A. kĩ thuật làm giấy.


B. hệ chữ cái La-tinh.
C. tượng thần vệ nữ thành Mi-lô.
D. phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.
Câu 46: Một trong những ý nghĩa của các cơng trình kiến trúc và điêu khắc của nền
văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại là
A. thể hiện ảnh hưởng của tơn giáo tới nghệ thuật.
B. có ảnh hưởng lớn đến văn minh thời Phục hưng.
C. phản ánh Hin-đu giáo là tư tưởng chính thống của Ấn Độ.
D. phản ánh tư tưởng độc tơn của Phật giáo.
Câu 47: Văn hố truyền thống Ấn Độ ảnh hưởng rõ nét nhất ở khu vực nào?
A. Đông Bắc Á.
B. Trung Đông.
C. Đông Nam Á.
D. Tây Á
Câu 48: Năm 1903, phát minh nào ra đời có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực giao
thơng vận tải?
A. Ơ tơ.
B. Máy bay.
C. Tàu thuỷ.
D. Tàu hoả.
Câu 49: Phát minh tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là
A. điện và động cơ điện.

B. động cơ chạy bằng xăng dầu.
C. xe hơi.
D. xe lửa.

Câu 50: Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là
A. sử dụng năng lượng nước, hơi nước và cơ giới hóa sản xuất.
B. ứng dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất.
C. sử dụng năng lượng điện với sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt.
D. quy trình, phương thức sản xuất được tối ưu hóa dựa trên nền tảng công nghệ
số.

2. Tự luận
Câu 1. Hãy giới thiệu về hai thành tựu của văn minh thời Phục hưng, văn minh Hy
Lạp, La Mã (có thể đóng vai hướng dẫn viên du lịch, phóng viên, ….)
Câu 2. Văn minh Ấn Độ đã ảnh hưởng tới các quốc gia Đơng Nam Á trên những lĩnh
vực nào? Cho ví dụ.
Câu 3. Văn minh Ấn Độ đã ảnh hưởng tới Việt Nam trên những lĩnh vực nào? Cho ví
dụ.
Câu 4. Liên hệ ảnh hưởng các thành tựu của cách mạng công nghiệp lần hai tới cuộc
sống.



×