Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán với người bán tại trung tâm điều dưỡng người tâm thần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.7 MB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
CHUYÊN NGÀNH: KIỂM TOÁN
-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
“KẾ TOÁN MUA NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN
VỚI NGƯỜI BÁN TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI
TÂM THẦN”

Lớp

: K22KKT1

GVHD

: NCS. Nguyễn Khánh Thu Hằng

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Ngọc Ly

Mã số sinh viên

: 2220669590

Đà Nẵng, tháng 11 năm 2023


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU...................................................................................................................
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN MUA NGUYÊN
VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN NGƯỜI BÁN Ở ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CƠNG LẬP..............................................................................................................
1.1. Đơn vị sự nghiệp cơng lập...............................................................................
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập..................................
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán của đơn vị sự nghiệp cơng lập.......................................
1.2. Cơng tác kế tốn của đơn vị sự nghiệp cơng lập...........................................
1.2.1. Đối tượng kế tốn trong đơn vị sự nghiệp cơng lập...................................
1.2.2. Ngun tắc tổ chức kế tốn trong đơn vị sự nghiệp công lập....................
1.2.3. Yêu cầu tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự nghiệp công lập..........
1.3. Một số nội dung chủ yếu của tổ chức cơng tác kế tốn................................
1.3.1. Tổ chức vận dụng các chính sách, chế độ, thể lệ về kế tốn......................
1.3.2. Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ kế toán và báo cáo kế tốn.......................
1.3.3. Tổ chức vận dụng các cơng việc kế toán...................................................
1.3.4. Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................
1.3.5. Tổ chức trang bị các phương tiện, thiết bị tính tốn................................
1.3.6. Tổ chức kiểm tra kế toán............................................................................
1.4. Kế toán mua nguyên vật liệu........................................................................
1.4.1. Khái niệm, phân loại nguyên vật liệu........................................................
1.4.3. Đánh giá nguyên vật liệu............................................................................
1.4.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng..........................................................................
1.4.5. Tài khoản sử dụng.......................................................................................
1.4.6. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
17
1.5. Kế toán thanh toán người bán......................................................................
1.5.1. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả người bán......................................

1.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng..........................................................................


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

1.5.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................................
1.5.4. Phương pháp hạch toán..............................................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN MUA
NGUN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU
DƯỠNG NGƯỜI TÂM THẦN............................................................................
2.1. Tổng quan về Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần..............................
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần............
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm Điều dưỡng
người tâm thần.......................................................................................................
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần
26
2.1.4. Tổ chức bộ máy tại Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần..................
2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Trung tâm điều dưỡng người tâm thần
32
2.2. Đặc điểm kế toán nguyên vật liệu tại Trung tâm.......................................
2.2.1. Phân loại.......................................................................................................
2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu............................................................................
2.3. Công tác mua nguyên vật liệu......................................................................
2.3.1. Phương thức mua hàng...............................................................................
2.3.2. Phương thức thanh toán:............................................................................
2.3.3. Chứng từ sử dụng, sổ sách sử dụng...........................................................
2.3.4. Tài khoản sử dụng.......................................................................................
2.3.5. Kế toán chi tiết.............................................................................................

2.3.6. Kế toán tổng hợp.........................................................................................
2.4. Kế toán thanh toán người bán......................................................................
2.4.1. Phương thức thanh toán.............................................................................
2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng..........................................................................
2.4.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................................
2.4.5. Kế toán chi tiết.............................................................................................


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

2.4.6. Kế toán tổng hợp.........................................................................................
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN MUA NGUN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI
BÁN TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI TÂM THẦN......................
3.1. Nhận xét, đánh giá về cơng tác kế tốn mua nguyên vật liệu và thanh
toán với người bán tại Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần.......................
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................
3.1.2. Nhược điểm..................................................................................................
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn mua ngun
vật liệu và thanh tốn người bán tại Trung tâm Điều dưỡng người tâm
thầm........................................................................................................................
KẾT LUẬN............................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SNCL

:

Sự nghiệp công lập

HĐTX

:

Hoạt động thường xuyên

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

NVL

:

Nguyên vật liệu

TGNH

:


Tiền gửi ngân hàng

ĐK

:

Đầu kỳ

TK

:

Trong kỳ

NN

:

Nhà nước

BCTC

:

Báo cáo tài chính

XDCB

:


Xây dựng cơ bản

GTGT

:

Giá trị gia tăng

HTK

:

Hàng tồn kho


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần.............28


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế hoạch - tài chính tại Trung tâm Điều
dưỡng người tâm thần thành phố Đà Nẵng.....................................................35
MỞ ĐẦU

Đối với các doanh nghiệp, nguyên vật liệu là những yếu tố khơng thể
thiếu của q trình sản xuất sản phẩm, là đối tượng lao động được tác động,
biến đối để trở thành sản phẩm, hàng hóa. Giá trị nguyên vật liệu thường
chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất – kinh doanh. Tương tự,
nguyên vật liệu trong các đơn vị sự nghiệp công lập là điều kiện vật chất cần
thiết phục vụ cho các hoạt động của đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được
giao. Bên cạnh đó, việc thanh tốn các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công
tác mua nguyên vật liệu cần tuân thủ theo các quy định của Bộ Tài chính hoặc
theo Luật Ngân sách nhà nước trong việc mua sắm thường xuyên đảm bảo
hoạt động của đơn vị. Do vậy, kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán
người bán là khâu quan trọng của cơng tác kế tốn tài chính tại các đơn vị sự
nghiệp cơng lập. Nó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí nhà
nước và đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ được giao của các đơn vị sự nghiệp
công lập.
Sau 2 tháng thực tập tại Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần, em đã
bước đầu làm quen, vận dụng lý luận vào thực tế. Nhận thức được tầm quan
trọng, ý nghĩa thực tiễn của cơng tác kế tốn mua ngun vật liệu và thanh
toán người bán trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập nói chung và Trung tâm
nói riêng. Tổ chức tốt công tác mua nguyên vật liệu và thanh toán người bán
giúp cho việc cung ứng nguyên vật liệu kịp thời, đúng số lượng, chất lượng để
đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
Từ những lý do trên đây, em đã quyết định chọn đề tài “Kế toán mua
nguyên vật liệu và thanh toán với người bán tại Trung tâm Điều dưỡng người
tâm thần” cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Báo cáo của em ngồi phần mở đầu thì nội dung được chia thành 3
chương:
VTH: Nguyễn Thị Ngọc Ly

Trang 1



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán
với người bán
Chương 2: Thực trạng kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán với người
bán tại Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán mua nguyên vật
liệu và thanh toán với người bán tại Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần.

VTH: Nguyễn Thị Ngọc Ly

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN MUA NGUYÊN
VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN NGƯỜI BÁN Ở ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CƠNG LẬP
1.1. Đơn vị sự nghiệp cơng lập
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1.1.Khái niệm
Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của
Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định
của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý

nhà nước.(Khoản 1, Điều 9, Luật viên chức 2010). Đơn vị sự nghiệp công lập
bao gồm:
- Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực
hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự
nghiệp công lập được giao quyền tự chủ);
- Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về
thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị
sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ).
1.1.1.2. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập
- Đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước đầu tư và xây dựng để vận
hành, tùy vào từng loại hình mà Nhà nước có sự hỗ trợ ngân sách ở cấp độ
khác nhau;
- Được thành lập để cung cấp dịch vụ sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
mà Nhà nước chịu trách nhiệm cung ứng cho nhân dân;
- Cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập đang được đổi mới
theo hướng tự chủ và thực hiện hạch toán độc lập;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động theo chế độ thủ trưởng, đảm
bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, hạn chế tình trạng lạm quyền, vượt quyền,
phòng chống tham nhũng. Để đảm bảo những ngun tắc trên thì Nhà nước
đã có quy định về việc thành lập Hội đồng quản lý tại các đơn vị sự nghiệp
VTH: Nguyễn Thị Ngọc Ly

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

công lập, tự đảm bảo chi thường xuyên và đầu tư vào các đơn vị sự nghiệp

công lập khác trong trường hợp cần;
- Về nhân sự: chủ yếu được tuyển dụng theo vị trí việc làm, theo hợp
đồng, quản lý và sử dụng dưới tư cách viên chức. Bên cạnh đó, người đứng
đầu đơn vị là công chức. Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu vị trí việc làm trong
các đơn vị SNCL, Nhà nước đã cho phép đơn vị SNCL được ký kết Hợp đồng
lao động với vị trí hỗ trợ, phục vụ, lẫn thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
1.1.1.3.Đặc điểm nguồn thu, nhiệm vụ chi của đơn vị sự nghiệp công lập
Dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào thì đơn vị SNCL cũng có đặc
điểm về nguồn thu và nhiệm vụ chi như sau:
- Được tự chủ sử dụng tài sản và các nguồn lực ở đơn vị để cung cấp
thực hiện nhiệm vụ, phù hợp với lĩnh vực chun mơn được cấp có thẩm
quyền giao theo ngun tắc: thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
- Được quyết định giá dịch vụ bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy hợp
lý; trường hợp dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định
giá thì thực hiện theo mức giá cụ thể, khung giá do cơ quan có thẩm quyền
quy định theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP.
- Được tự chủ quyết định các khoản chi để thực hiện nhiệm vụ chun
mơn bảo đảm tính hợp lý, hợp lệ và phải quy định trong quy chế chi tiêu nội
bộ; phải tổ chức công tác kế toán theo đúng quy định của pháp luật về kế
toán; mở sổ sách kế toán, sử dụng, quản lý chứng từ, tổ chức hạch toán, theo
dõi riêng bảo đảm ghi nhận đầy đủ, chính xác doanh thu và phân bổ đầy đủ,
chính xác chi phí đối với từng hoạt động; phải đăng ký, kê khai, nộp đủ thuế
và các khoản thu ngân sách khác (nếu có) theo quy định của pháp luật; thực
hiện chế độ kiểm toán nội bộ đầy đủ, định kỳ; thực hiện chế độ BCTC đúng,
kịp thời với các cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan có liên quan theo
quy định; thực hiện chế độ cơng khai, minh bạch trong q trình thực hiện
cơng tác tài chính - kế tốn.
1.1.2. Nhiệm vụ kế tốn của đơn vị sự nghiệp công lập
VTH: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

- Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung
cơng việc kế tốn, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp,
thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài
sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế
tốn.
- Phân tích thơng tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn.
- Cung cấp thơng tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
1.2. Cơng tác kế tốn của đơn vị sự nghiệp cơng lập
1.2.1. Đối tượng kế toán trong đơn vị sự nghiệp cơng lập
Trong đơn vị có các cơng việc kế tốn bao gồm:
- Kế tốn vốn bằng tiền: có nhiệm vụ phản ánh số hiện có và tình hình
biến động của các loại vốn bằng tiền của đơn vị gồm tiền mặt, tiền gửi tại kho
bạc
- Kế toán vật tư, tài sản: Có nhiệm vụ phản ánh số lượng, giá trị hiện có
và tình hình biến động của ngun liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ; phản ánh
số lượng, nguyên giá và giá trị hao mòn của tài sản cố định hiện có và tình
hình biến động của tài sản cố định, công tác đầu tư xây dựng cơ bản và sửa
chữa tài sản tại đơn vị.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ phản ánh các khoản nợ phải thu và
tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của các đối tượng trong và ngoài
đơn vị; phản ánh các khoản nợ phải trả; các khoản trích nộp theo lương; các

khoản phải trả công chức, viên chức, người lao động; các khoản phải nộp
ngân sách và tình hình thanh tốn các khoản phải trả, phải nộp.
- Kế toán nguồn kinh phí,vốn, quỹ: Có nhiệm vụ phản ánh số hiện có và
tình hình biến động các nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí khác, các
loại vốn, quỹ của đơn vị.

VTH: Nguyễn Thị Ngọc Ly

Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

- Kế tốn các khoản thu: Có nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, kịp thời các
khoản thu phí phát sinh tại đơn vị và nộp các khoản thu phải nộp cho ngân
sách hoặc cấp trên.
- Kế tốn các khoản chi: Có nhiệm vụ phản ánh tình hình chi phí cho
hoạt động và việc thanh quyết tốn các khoản chi đó
- Lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết tốn của đơn vị: Có nhiệm vụ
tổng hợp của các phần hành kế tốn chi tiết. Đây là cơng việc kết nối các phần
hành kế tốn chi tiết, tạo ra sự hồn chỉnh, thống nhất của hệ thống số liệu kế
toán. Kết quả của phần hành kế toán tổng hợp là các báo cáo tài chính.
Như vậy, tổ chức hợp lý bộ máy kế tốn với sự phân cơng, phân nhiệm
rõ ràng, xác định mối quan hệ giữa các nhân viên kế toán với nhau, mối quan
hệ giữa bộ máy kế toán với các bộ phận quản lý khác trong đơn vị là một
trong những nội dung quan trọng và là yếu tố quyết định hồn tồn đến chất
lượng cơng tác kế tốn của một đơn vị.
1.2.2. Nguyên tắc tổ chức kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập

 Nguyên tắc thống nhất:
Xuất phát từ vị trí của kế tốn trong hệ thống quản lý với chức năng
thông tin và kiểm tra hoạt động tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp, vì
vậy tổ chức kế tốn phải đảm bảo ngun tắc thống nhất. Nguyên tắc này thể
hiện trên các nội dung sau:
- Thống nhất giữa các đơn vị hành chính sự nghiệp trong một hệ thống
quản lý: thống nhất giữa cấp trên và sẵn dưới, thống nhất giữa các đơn vị
trong một ngành, thống nhất giữa các ngành với nhau.
- Thống nhất trong thiết kế xây dựng các chỉ tiêu trên chứng từ, sổ kế
toán, báo cáo kế toán với các chỉ tiêu quản lý.
- Thống nhất trong nội dung, kết cấu và phương pháp ghi chép trên các
tài khoản kế toán.

VTH: Nguyễn Thị Ngọc Ly

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

- Thống nhất trong việc áp dụng chính sách tài chính, kế toán. Thống
nhất giữa chế độ chung và việc vận dụng thực tế trong đơn vị về chứng từ, tài
khoản, sổ kế toán và báo cáo kế toán.
- Thống nhất giữa các yếu tố chúng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo
kế toán với nhau.
- Thống nhất giữa bộ máy kế toán và bộ máy quản lý của đơn vị SNCL
trong mối quan hệ với bộ máy quản lý của ngành.
 Nguyên tắc phù hợp

Tổ chức kế toán một mặt phải tuân thủ khuôn khổ pháp lý chung nhưng
cũng phải đảm bảo phù hợp trên các nội dung sau:
- Phù hợp với chế độ thể chế quản lý tài chính, luật ngân sách nhà nước
và chế độ kế tốn hiện hành, phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế.
- Phù hợp với hệ thống cơ sở vật chất và các trang bị hiện có của đơn vị.
- Phù hợp với thực trạng đội ngũ lao động kế toán về trình độ chun
mơn của đội ngũ quản lý, cán bộ kế tốn tại chính đơn vị
- Phù hợp với lĩnh vực hoạt động, đặc điểm hoạt động của các đơn vị
HCSN, các đơn vị này hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau và được xếp
vào 2 nhóm đơn vị sự nghiệp hoặc cơ quan quản lý nhà nước, nằm trong một
hệ thống quản lý ngân sách nhà nước và được tổ chức theo cấp đơn vị dự tốn
có quy mô và phạm vi hoạt động khác nhau.
 Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị SNCL phải sao cho vừa gọn,
nhẹ, tiết kiệm chi phí vừa bảo đảm thu thập thơng tin đầy đủ, kịp thời, chính
xác
 Ngun tắc bất kiêm nhiệm:
Nhằm mục đích tăng cường chức năng kiểm tra, kiểm soát của hệ thống
kế toán, nguyên tắc bất kiêm nhiệm cần được quán triệt trong tổ chức Hạch
toán kế toán. Trong tổ chức kế toán cần thực hiện phân công phân nhiệm rõ
ràng, một số công việc được phân công cho nhiều người, tránh phân công cho
VTH: Nguyễn Thị Ngọc Ly

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng


một người kiêm nhiệm như kế tốn tiền mặt khơng được kiêm thủ quỹ hoặc
thủ kho khơng được kiêm kế tốn vật tư
1.2.3. u cầu tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự nghiệp công lập
Tổ chức công tác kế toán trong một đơn vị SNCL phải đảm bảo đầy đủ
các u cầu:
- Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng,
nhiệm vụ được Nhà nước giao và tiết kiệm chi phí trong hạch tốn, kế tốn;
- Tổ chức cơng tác kế tốn khoa học, đảm bảo cung cấp chính xác, kịp
thời và đầy đủ các thơng tin tài chính của đơn vị cho nhà quản lý giúp họ đưa
ra các quyết định đúng đắn, kịp thời;
- Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo yêu cầu khoa học và hợp lý,
trên cơ sở chấp hành đúng các nguyên tắc tổ chức và phù hợp với các chính
sách, chế độ, quy chế tài chính kế tốn hiện hành;
- Tổ chức cơng tác kế toán ở đơn vị phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm
tổ chức quản lý, quy mô và địa bàn hoạt động của đơn vị;
- Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng
nhiệm vụ kế toán trong đơn vị, thu nhận, xử lý, kiểm tra và cung cấp thơng tin
kế tốn đáp ứng yêu cầu quản lý, quản trị của đơn vị;
- Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo ngun tắc thống nhất. Tổ chức
cơng tác kế tốn trong đơn vị sự nghiệp công lập phải đảm bảo sự thống nhất
giữa các bộ phận kế toán trong đơn vị, giữa kế toán và các bộ phận quản lý
khác trong đơn vị. Kế tốn là một trong các cơng cụ quản lý thuộc hệ thống
các cơng cụ quản lý chung của tồn đơn vị. Vì vậy, để phát huy hết vai trị và
nhiệm vụ của kế toán trong hệ thống quản lý chung khi tổ chức cơng tác kế
tốn phải chú ý đến mối quan hệ của kế toán với các bộ phận quản lý khác
nhằm đảm bảo tính thống nhất trong xử lý, cung cấp thơng tin, kiểm sốt,
điều hành các hoạt động của đơn vị.
1.3.Một số nội dung chủ yếu của tổ chức cơng tác kế tốn

VTH: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

Tổ chức cơng tác kế tốn được coi như là một hệ thống các yếu tố cấu
thành, bao gồm tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán để thu nhận, xử lý
và cung cấp các thông tin; tổ chức vận dụng chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế
tài chính, kế toán vào đơn vị; tổ chức các nhân sự để thực hiện cơng việc kế
tốn nhằm đảm bảo cho cơng tác kế tốn phát huy hết vai trị, nhiệm vụ của
mình, giúp cơng tác quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị có hiệu quả
1.3.1. Tổ chức vận dụng các chính sách, chế độ, thể lệ về kế tốn
Tổ chức vận dụng các chính sách, chế độ, thể lệ về kế toán được quy
định, các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán được thừa nhận là vấn đề quan
trọng nhằm xác định chính sách về kế tốn trong đơn vị SNCL. Chính sách về
kế tốn của đơn vị phải tuân thủ các quy định chung trên cơ sở vận dụng một
cách phù hợp với điều kiện cụ thể của mình như vận dụng hệ thơng tài khoản
kế tốn thơng nhất, mặt khác nó đề ra những phương pháp cụ thể mà kế toán
cần phải thực hiện một cách nhất qn trong q trình cung cấp thơng tin.
1.3.2. Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ kế toán và báo cáo kế tốn
Cơng tác kế tốn ở bất kỳ đơn vị nào bao giờ cũng bao gồm các giai
đoạn cơ bản: lập chứng từ, ghi sổ và lập các báo cáo kế toán và quản trị. Tổ
chức hệ thống chứng từ phù hợp với tính đa dạng của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh; đảm bảo đầy đủ các yếu tố cần thiết để kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, tổ
chức luân chuyển chứng từ hợp lý và nhanh chóng vừa bảo đảm nguồn thông
tin ban đầu quan trọng, vừa là cơ sở để kiểm tra và ghi sổ được nhanh chóng.
Hiện nay, chứng từ kế tốn áp dụng cho các đơn vị SNCL tuân theo các

quy định của Luật kế toán(2015) và nghị định 174/2016/NĐ-CP và chế độ kế
toán HCSN ban hành theo thơng tư 107/2017/TT-BTC. Có 2 loại chứng từ kế
toán:
- Chứng từ kế toán bắt buộc
- Chứng từ kế tốn hướng dẫn
Về hình thức kế tốn: là hình thức tổ chức hệ thống sổ kế tốn bao gồm:
số lượng các loại sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, kết cấu sổ, mối quan
VTH: Nguyễn Thị Ngọc Ly

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

hệ về trình tự và phương pháp ghi chép, kiểm tra, đối chiếu giữa các sổ kế
toán cũng như việc tổng hợp số liệu để lập BCTC
- Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái
- Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế tốn Nhật ký chung
Tổ chức hệ thống sổ kế tốn theo hình thức kế tốn phù hợp với đặc
điểm và yêu cầu quản lý của đơn vị có tác dụng quan trọng để phân loại, xử lý
và tổng hợp thơng tin được nhanh chóng, chính xác. Dựa vào số liệu được
phản ánh trên các sổ kế tốn để lập các báo cáo tài chính theo quy định chung
cũng như lập các báo cáo nội bộ biểu hiện kết quả của cơng tác kế tốn. Tổ
chức hệ thống báo cáo phản ánh được toàn diện các mặt hoạt động của đơn vị
và đáp ứng được nhu cầu thông tin cho nhiều đối tượng khác nhau là căn cứ
để đánh giá chất lượng cơng tác kế tốn của đơn vị.
1.3.3. Tổ chức vận dụng các công việc kế tốn

Để thực hiện được cơng tác kế tốn cần thiết phải sử dụng đồng thời các
công việc: chứng từ kế tốn, đối ứng tài khoản, tính giá và cân đối, tổng hợp
cân đối. Vận dụng các công việc này vào điều kiện thực tế của từng đơn vị để
hạch tốn các nội dung cụ thể phù hợp với chính sách về kế toán của đơn vị
nhằm cung cấp các thơng tin cần thiết.
1.3.4. Tổ chức bộ máy kế tốn
Bộ máy kế toán của một đơn vị SNCL là tập hợp những người làm kế
toán tại đơn vị cùng với các phương tiện trang thiết bị dùng để ghi chép, tính
tốn xử lý tồn bộ thơng tin liên quan đến cơng tác kế tốn tại đơn vị từ khâu
thu nhận, kiểm tra, xử lý đến khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin kinh tế
về các hoạt động của đơn vị. Tổ chức bộ máy kế toán cần phải căn cứ vào quy
mô, đặc điểm, cũng như yêu cầu quản lý của đơn vị. Nội dung của tổ chức bộ
máy kế tốn bao gồm: hình thức tổ chức, phân cơng phân nhiệm, kế hoạch
cơng tác và vai trị của kế toán trưởng.

VTH: Nguyễn Thị Ngọc Ly

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

 Tùy theo quy mô và đặc điểm và quản lý của đơn vị mà tổ chức bộ máy
được thực hiện theo các hình thức sau:
- Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung
- Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn phân tán
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
 Nội dung hạch toán tại một đơn vị bao gồm nhiều phần hành cụ thể

phải được phân công cho nhiều người thực hiện. Mỗi người thực hiện một số
phần hành nhất định dưới sự điều khiển chung của kế toán trưởng. Các phần
hành kế tốn có mối liên hệ với nhau nên việc phân cơng cần bảo đảm tính
khoa học và có sự tác động qua lại đế cùng thực hiện tốt các nhiệm vụ kế toán
của đơn vị. Bộ máy kế toán trong đơn vị thường tổ chức thành các phần hành
sau:
- Phần hành kế toán lao động - tiền lương
- Phần hành kế toán vật liệu - tài sản cố định
- Phần hành kế tốn chi phí
- Phần hành kế toán thanh toán.
- Phần hành kế toán tổng hợp (các phần hành kế tốn cịn lại và lập báo
cáo kế tốn).
 Xây dựng kế hoạch cơng tác là biện pháp quan trọng đảm bảo cho việc
thực hiện các phần hành kế tốn được trơi chảy một cách thuận lợi, qua đó sẽ
kiểm tra được tiến độ thực hiện và điều chỉnh, phối hợp cơng việc một cách
nhanh chóng để tăng cường được năng suất và hiệu quả hoạt động của bộ máy
kế toán.


Kế toán trưởng là chức danh nghề nghiệp được nhà nước quy

định. Kế tốn trưởng có trách nhiệm điều hành cơng tác kế tốn. Xuất phát từ
vai trị của kế tốn trong cơng tác quản lý nên kế tốn trưởng có vị trí quan
trọng trong bộ máy quản lý của đơn vị. Kế tốn trưởng khơng chỉ là người
tham mưu, mà còn là người kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính của đơn vị.

VTH: Nguyễn Thị Ngọc Ly

Trang 11



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

Thực hiện tốt vai trị kế tốn trưởng chính là làm cho bộ máy kế toán phát huy
được hiệu quả hoạt động, thực hiện được các chức năng vốn có của kế toán.
1.3.5. Tổ chức trang bị các phương tiện, thiết bị tính tốn
Việc trang bị các phương tiện, thiết bị tính toán hiện đại giúp cho việc xử
lý số liệu của kế tốn trở nên nhanh chóng, tiết kiệm được nhiều cơng sức.
Tin học hóa cơng tác kế tốn khơng chỉ giải quyết được vấn đề xử lý thông tin
và cung cấp thơng tin được nhanh chóng, thuận lợi, mà nó còn làm tăng năng
suất lao động của bộ máy kế toán một cách đáng kể, tạo cơ sở nâng cao hiệu
quả hoạt động.
1.3.6. Tổ chức kiểm tra kế toán
Tổ chức kiểm tra kế toán là một trong những mặt quan trọng trong tổ
chức kế tốn nhằm bảo đảm cho cơng tác kế tốn được thực hiện đúng quy
định, có hiệu quả và cung cấp được thông tin phản ánh đúng thực trạng của
doanh nghiệp.
Tổ chức kiểm tra kế toán tại đơn vị SNCL bao gồm:
* Tổ chức kiểm tra kế toán của đơn vị cấp trên, cơ quan NN đối với đơn
vị.
Định kì hàng năm các cơ quan đơn vị cấp trên sẽ tiến hành kiểm tra bộ
phận kế toán của đơn vị về việc thực hiện chế độ tài chính, kế tốn của đơn
vị. Kiểm tra biên chế, tổ chức bộ máy, việc phân công nhiệm vụ trong bộ máy
kế toán của đơn vị. Kiểm tra tiêu chuẩn, quy định đối với cán bộ kế toán, thực
hiện chức trách, nhiệm vụ bộ máy kế toán. Kết thúc đợt kiểm tra phải lập biên
bản, có kết luận rõ ràng, có đầy đủ chữ ký của đồn kiểm tra, kế tốn trưởng
và thủ trưởng đơn vị.
* Tổ chức kiểm tra kế toán của kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị đối với

kế toán bộ phận. Hàng tuần, hàng tháng hoặc hàng quý kế toán trưởng, thủ
trưởng đơn vị tiến hành kiểm tra đối với kế toán bộ phận về chấp hành chế độ
kế toán, vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán
đối với các kế toán bộ phận kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo tài chính
VTH: Nguyễn Thị Ngọc Ly

Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

đối với kế toán tổng hợp. Kiểm tra mối quan hệ giữa các bộ phận trong tổ
chức kế toán và quan hệ giữa tổ chức toán với các bộ phận chức năng khác
trong đơn vị kế toán. Kết thúc đợt kiểm tra toán trưởng, thủ trưởng đơn vị đưa
ra các biện pháp khắc phục đối với những sai phạm mà kế toán bộ phận mắc
phải
1.4.Kế toán mua nguyên vật liệu
1.4.1. Khái niệm, phân loại nguyên vật liệu
1.4.1.1.Khái niệm
Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động đã được thể hiện dưới dạng
vật hóa. Ngun vật liệu hình thành từ những nguồn khác nhau như mua
ngồi, tự sản xuất, nhận vốn góp… được sử dụng để phục vụ cho việc sản
xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ hay sử dụng cho việc quản lý.
1.4.1.2.Phân loại
- Nguyên vật liệu: gồm các loại nguyên liệu vật liệu dùng cho công tác
chuyên môn, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế:
+ NVL dùng cho công tác chuyên môn ở các đơn vị SNCL tuỳ thuộc

vào chức năng nhiệm vụ hoạt động bao gồm: các loại thuốc dùng để khám,
chữa bệnh, giấy, bút, mực dùng cho văn phòng, in ấn ……
+ NVL dùng cho hoạt động sản xuất, cung cấp dịch vụ: các loại NVL
khi tham gia vào sản xuất sẽ cấu tạo thành thực thể của sản phẩm hoặc giá trị
dịch vụ.
+ Nhiên liệu là loại vật liệu như: than, củi, xăng, dầu… có tác dụng
cung cấp nhiệt lượng cho quá trình hoạt động của đơn vị.
+ Phụ tùng thay thế: là loại vật liệu dùng để thay thế, sửa chữa các chi
tiết, bộ phận của máy móc thiết bị, phương tiện vận tải…
1.4.2. Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn ngun vật liệu
1.4.2.1.Vai trò

VTH: Nguyễn Thị Ngọc Ly

Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Khánh Thu Hằng

Kế toán nguyên vật liệu là việc ghi chép, phản ánh đầy đủ tình hình thu
mua, dự trữ nhập xuất NVL. Mặt khác thơng qua tài liệu kế tốn NVL cịn
biết được chất lượng, chủng loại có đảm bảo hay khơng, số lượng thừa hay
thiếu đối với sản xuất để từ đó người quản lý đề ra các biện pháp thiết thực
nhằm kiểm soát giá cả, chất lượng NVL; hiệu quả, mục đích sử dụng NVL
vào q trình thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
- Thơng qua tài liệu kế tốn NVL cịn giúp cho việc kiểm tra chặt chẽ
tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng, cung cấp nguyên vật liệu, từ đó có các
biện pháp đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất một cách có hiệu quả nhất.

Bên cạnh đó, kế tốn NVL cịn ảnh hưởng trực tiếp đến kế tốn giá thành.
- Làm tốt cơng tác kế tốn NVL sẽ cung cấp thơng tin chính xác kịp thời
về tình hình nguyên vật liệu, giúp nhà quản lý nắm bắt tình hình quản lý, sử
dụng nguyên vật liệu để có biện pháp điều chỉnh phù hợp.
1.4.2.2.Nhiệm vụ
- Ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển,
bảo quản, tình hình nhập – xuất – tồn về số lượng, giá trị của từng loại NVL.
- Kiểm tra định mức sử dụng, tình hình hao hụt, dơi thừa vật liệu, góp
phần tăng cường quản lý, sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm NVL ngăn ngừa
tham ô, lãng phí.
- Chấp hành đầy đủ các thủ tục, xuất kho vật liệu, kiểm nghiệm vật liệu.
- Cung cấp số liệu, tài liệu về vật liệu cho các bộ phận có liên quan.
- Tham gia đánh giá lại, kiểm kê vật liệu theo đúng quy định của chế độ
Nhà nước.
1.4.3. Đánh giá nguyên vật liệu
1.4.3.1.Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho
Mua ngoài nhập kho để sử dụng cho hoạt động hành chính, sự nghiệp,
dự án, hoặc sử dụng cho hoạt động đầu tư XDCB
Vật liệu,
dụng cụ

=

Giá mua (hóa
đơn bao gồm

VTH: Nguyễn Thị Ngọc Ly

+


Chi phí
liên quan

Các khoản


giảm trừ
Trang 14



×