Bài thuốc Tiêu giao tán
thang
Tải Thị Nhung- Tổ 7
Lớp : Dược 5K3B
Nội
dung
chính
Tổng
quan
về
bệnh
và bài
thuốc
Phân
tích các
vị thuốc
trong
bài
thuốc
Phân
tích
phương
thuốc
Tiêu
giao tán
Ứng
dụng
lâm
sàng
của bài
thuốc
I. Tổng quan về bệnh và bài thuốc
Nguyên nhân: Do tình chí uất ức, can khí nghịch loạn, làm mất chức
năng sơ tiết, hai mạch xung nhâm khơng điều hịa, can uất lấn tỳ, tỳ hư
không thống huyết, huyết hải tràn ứ thất thường mà sinh bệnh kinh nguyệt
không đều.
Triệu chứng: Tinh thần uất ức, dễ giận, nóng tính, ngực sườn đầy tức
hoặc chướng đau, ăn uống kém, dễ chiêm bao, 2 vú chướng đau, kinh
nguyệt không đều..
=> Hướng điều trị:Cân bằng can âm và can khí, làm cho tỳ thổ mạnh lên,
dưỡng huyết
I. Tổng
quan về bệnh và bài thuốc
Tiêu giao tán là bài thuốc cổ phương được ghi chép lại trong sách Hịa tễ
cục phương
Dùng cho bệnh nhân có chứng u uất, ngực sườn đau tức trở về trạng thái
tiêu diêu , vui vẻ
TIÊU GIAO TÁN
Theo “ Tuyển tập Phương thang đông y”: TGT trị phụ nữ bị huyết nhiệt, hư
lao, ngũ tâm phiền nhiệt, cơ thể đau nhức, ngực sườn đau, kinh nguyệt
khơng đều.
=> Là một phương thuốc hịa giải, dùng để điều hòa các tạng phủ của cơ thể
II. Phân tích các vị
thuốc
Sài hồ 100g
Đương qui
100g
Bạch truật
100g
Tiêu
giao tán
thang
Bạch linh
100g
Bạch thược
100g
Cam thảo
trích 50g
II. Phân tích các vị thuốc
Sài hồ:
-
Tên KH: Radix Bupleuri, họ Hoa tán
-
BPD: Rễ phơi hoặc sấy khơ
-
Tính vị, qui kinh: Vị đắng, tính hơi hàn, qui
vào can, đởm, tâm bào lạc và tam tiêu
-
CN-CT: Giải cảm nhiệt; sơ can giải uất,
ích tinh sáng mắt; kiện tỳ vị, bổ trung ,ích
khí, thăng dương khí; trừ ác nghịch
-
Kiêng kị: Người âm hư hỏa vượng, nôn
lợm, ho, đầu đau căng không nên dùng
II. Phân tích các vị
thuốc
Đương qui:
-
Tên KH: Angelica sinensis, họ Hoa tán
-
BPD: Rễ củ
-
Tính vị, qui kinh: Vị ngọt, hơi đắng, tính ấm
-
CN-CT: Bổ huyết; hoạt huyết, giải uất; hoạt tràng thơng tiện; giải độc
-
Kiêng kị: Người tỳ vị có thấp nhiệt, đại tiện lỏng
II. Phân tích các
vị thuốc
Bạch thược:
-
Tên KH: Paeonia lactiflora, họ
Mao lương
-
BPD: rễ phơi khơ
-
Tính vị, qui kinh: Vị đắng, chua,
tính hơi hàn; qui vào can, tỳ
-
CN-CT: Bổ huyết, cầm máu; điều
kinh, thư cân, bình can
II. Phân tích các vị
thuốc
Bạch truật:
-
Tên KH: Atractylodes mcrocephala, Họ
Cúc
-
BPD: Rễ cây
-
Tính vị, qui kinh: Vị ngọt, tính ấm; qui
kinh tỳ, vị
-
CN-CT: Kiện tỳ, lợi thủy, ráo thấp; kiện
vị, tiêu thực; cố biểu, liễm hãm; an
thai, chỉ huyết
II. Phân tích các vị
thuốc
Bạch linh:
-
Tên KH: Poria cocos, Họ Nấm lỗ( Polyporaceae)
-
BPD: Hạch nấm phục linh
-
Tính vị, qui kinh: Vị ngọt, nhạt, tính bình; qui vào tỳ, thận, vị, tâm, phế
-
CN-CT: Lợi thủy, thẩm thấp; kiện tỳ; An thần
II. Phân tích các vị
thuốc
Cam thảo:
-
Tên KH: Glycyrrhiza uralensis, Họ Đậu
-
BPD: Rễ phơi khơ tẩm mật
-
Tính vị, qui kinh: Vị ngọt, tính ơn ; qui vào can, tỳ thơng hành 12 kinh
-
CN-CT: Ích khí, dưỡng huyết; nhuận phế, chỉ ho; tả hỏa giải độc; hoãn cấp chỉ thống
III. Phân tích phương
thuốc
1. Cấu trúc
Vị thuốc
Sài hồ
Cơng dụng
Vai trị
Sơ can giải uất
Quân
Đương qui
Bổ huyết, giải uất
Thần
Bạch thược
Bổ huyết, bình can
Bạch truật
Kiện tỳ, trừ thấp
Tá
Ích khí bổ trung, hịa hỗn can tỳ
Sứ
Bạch linh
Cam thảo trích
III. Phân tích phương thuốc
2. Cơng dụng
của bài thuốc
Cơng
năng
Sốt lúc nóng lúc rét, đau tức ngực sườn,
rối loạn kinh nguyệt
Chủ
trị:
Sơ can kiện tỳ, dưỡng
huyết điều kinh
III. Phân tích phương
thuốc
3. Cách dùng:
Các vị thuốc tán thành bột thô, mỗi lần uống 6 – 9g, thêm nước sắc
Sinh khương, một ít Bạc hà, sắc nước uống lúc cịn ấm. Mỗi ngày uống 2030g
Thuốc hồn mỗi lần uống 6 – 9g, mỗi ngày uống 2 lần
III. Phân tích phương
thuốc
4. Gia giảm:
- Nếu kinh nguyệt khơng đều, huyết hư sinh nhiệt, uất hoá hoả gây
phiền táo, dễ cáu gắt, họng khơ gia Đan bì 4g để thanh can nhiệt,
Chi tử 4g để tả hoả ở tam tiêu
=> Đan chi tiêu giao tán( Nội khoa trích yếu)
- Nếu thống kinh, mạch huyền hư có sốt thêm Sinh địa; nếu khơng
có sốt chỉ là huyết hư thêm Thục địa
=> Hắc tiêu giao tán( Y lược lục thư phụ khoa chỉ yếu)
III. Phân tích phương
thuốc
5. Ứng dụng lâm sàng:
- Tinh thần mệt mỏi, chân tay đau mỏi, ngực
sườn đau trướng, người gầy, ăn kém, đau
đầu, chóng mặt, trí nhớ giảm, hay có cơn bốc
hỏa, hay tức giận, ngủ ít, hay nằm mê, miệng
khơ, táo bón, mụn, da sạm, kinh nguyệt
khơng đều
Thuốc được sản xuất ở: Công ty
TNHH đông dược Phúc Hưng
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Thanh Oai,
Thanh Oai, Hà Nội ,Việt Nam
Tài liệu tham khảo
1. PGS. TS. Nguyễn Nhược Kim( 2009), Phương tễ học, Bộ y tế.
2. PGS.TS. Phạm Xuân Sinh, Dược học cổ truyền, NXB y học,Bộ y tế.
3. Duy Tân Hồng, Tuyển tập phương thang đơng y, NXB Đồng Nai, 1995.