Nhóm 7: Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh
lưu tích cực 3 pha trên hệ tọa độ tĩnh αβ
Lưu Tạ Trường Linh 20202434
Lê Trung Nghĩa 20200434
Giảng viên hướng dẫn: PGS TS. Vũ Hoàng Phương
2
Nội dung
I. Yêu cầu thiết kế
II. Cấu trúc điều khiển
III. Mơ hình hóa
IV. Phương pháp điều chế vector khơng gian (SVM)
V. Thiết kế các mạch vịng điều khiển
VI. Mơ phỏng kiểm chứng
VII. Kết luận
3
I. Yêu cầu thiết kế
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 3 pha trên hệ tọa độ
tĩnh αβ
Nội dung thiết kế: Mơ hình hóa, cấu trúc điều khiển.
Tham số thiết kế: Hòa lưới 380V ±10%/50Hz±1%, công suất thiết kế
5kVA, L = 2,5mH (nội trở 0,1Ω), Cdc = 1000uF.
Mô phỏng cấu trúc điều khiển.
4
I. Yêu cầu thiết kế Tham số Giá trị
Điện áp lưới V = 380V; f = 50Hz
Sơ đồ mạch lực và tham số thiết kế
(RMS) L = 2.5mH; rL =
Chỉnh lưu tích cực 3 pha Điện cảm 0.1Ω
Tụ điện Cdc = 1000μF
Công suất S = 5kVA
Điện áp tụ điện Vdc= 700V
Tần số phát xung fsw = 10kHz
Tham số thiết kế
5
II. Cấu trúc điều khiển
1000 F
PI : KP KIs
700V
Tải thuần trở: sin* 0;sin 0
sin* sin 0 * 0
isq
Vd (rms) 380V ,50Hz
Cấu trúc điều khiển chỉnh lưu tích cực 3 pha trên hệ tọa độ tĩnh αβ có điều chỉnh cơng suất
6
II. Cấu trúc điều khiển 1000 F
700V
PI : KP KIs
Cấu trúc điều khiển chỉnh lưu tích cực 3 pha trên hệ tọa độ tĩnh αβ Vd (rms) 380V ,50Hz
7
III. Mơ hình hóa
Phương trình cân bằng điện áp trong hệ thống 3 pha và trong hệ tọa độ tĩnh αβ
ua ea ia ia
d u e i d i
ub eb rL ib L ib rL L
uc ec ic dt ic u e i dt i
Laplace 2 vế phương trình cân bằng điện áp ta được:
iˆ(s)
uˆ(s) eˆ(s) i (s)(rL Ls) Gi (s) ˆ 1
uˆ(s) eˆ(s)0 rL Ls
Phương trình cân bằng cơng suất (bỏ qua tổn hao bộ biến đổi chỉnh lưu tích cực):
3 dvdc 3 1 dvdc 2
2 edisd eqisq vdcCdc dt Pload (*) 2 ed isd 2 Cdc dt Pload (isq 0)
(*) Modeling and Stability Analysis of Three-Phase PWM Rectifier; Author: Shiming 8
He-Jian Xiong-Dayi Dai; DOI: 10.1109/PEAC.2018.8590508; Page: 1,2
III. Mơ hình hóa
Tuyến tính hóa quanh điểm làm việc: vdc Vdc vˆdc
ed Ed eˆd
isd I sd iˆsd ˆ 1 d (Vdc vˆdc )2
3
Thay vào phương trình cân bằng cơng suất: (Ed eˆd )(Isd isd ) Cdc Pload
dvˆdc 2 2 dt
3 ˆˆ
2 (Ed Isd Ed isd eˆdisd Isd eˆd ) CdcVdc dt Pload
Tại điểm làm việc cân bằng: Pload 3 Ed Isd (**)
2
Loại bỏ các tín hiệu nhỏ bậc 2 và laplace 2 vế ta được:
Gv (s) vˆdc (s) 1.5Ed
iˆsd (s) eˆd (s)0 CdcVdc s
(**) Cơ sở truyền động điện trang 198 Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn 9
IV. Phương pháp điều chế vector không gian (SVM)
Vector điện áp duy nhất biểu diễn 3 đại lượng điện áp tức thời trong hệ thống 3 pha:
us 23 (ua aub a2uc ); a e j 23 1 j 3
22
Trong mặt phẳng phức αβ:
us u ju
Bằng phép chuyển tọa độ Clarke, ta đưa hệ thống ba pha từ hệ tọa độ (abc) sang hệ
tọa độ αβ:
u 2 1 1
1 ua
2 2
ub
u 3 3 3
0 uc
2 2
10
IV. Phương pháp điều chế vector khơng gian (SVM)
• Với hệ 3 pha cân bằng và đối xứng – các pha điện áp có biên độ bằng nhau và góc
lệnh tương ứng 2 / 3
ua Um cos(t)
2
ub Um cos(t ) us Um(t)
3
2
uc Um cos(t )
3
Biểu diễn vector không gian trong hệ tọa độ αβ
11
IV. Phương pháp điều chế vector không gian (SVM)
Bước 1: Xác định trạng thái (vector chuẩn) của mạch nghịch lưu
• Có 8 trạng thái: 2 trạng thái khơng (u0 ,u7 ) và 6 trạng thái tích cực (u1,u6 )
Trạng thái mạch nghịch lưu nguồn áp tương ứng vector chuẩn
12
IV. Phương pháp điều chế vector khơng gian (SVM)
• Xác định giá trị điện áp các vector chuẩn và vị trí vector chuẩn trên hệ tọa độ tĩnh αβ
Bảng giá trị điện áp các vector chuẩn
Vị trí vector chuẩn trên hệ tọa độ tĩnh αβ
13
IV. Phương pháp điều chế vector không gian (SVM)
Bước 2: Xác định vị trí vector điện áp đặt us
Mối liên hệ giữa các sector và điện áp Thuật toán xác định vector điện áp đặt trong
tức thời mỗi sector
14
IV. Phương pháp điều chế vector không gian (SVM)
Bước 3: Tính tốn thời gian (hoặc hệ số điều chế) thực hiện 2 vector chuẩn trong mỗi
chu kì điều chế Ts
us T1 ux T2 uy T0 u0 d1ux d2uy d0u0
Ts Ts Ts
• Do u0 u7 0 nên us T1 T ux T2 uy d1ux d2uy (*) s Ts
• Viết lại (*) theo thành phần trên hệ tọa độ αβ
uS ux uy ux uy d1
d1 d2
uS ux uy ux uy d2
d1 ux uy 1 uS uS
u7 T1 .ux ux Anm
Ts d2 ux uy uS uS
Nguyên tắc điều chế vector điện áp • Hệ số điều chế cho vector không:
d0 1 d1 d2
15
IV. Phương pháp điều chế vector khơng gian (SVM)
• Bảng tổng hợp ma trận Anm trong mỗi sector
16
IV. Phương pháp điều chế vector không gian (SVM)
Bước 4: Tính tốn thời gian (hoặc hệ số điều chế) thực hiện nhánh van mạch nghịch
lưu trong mỗi chu kì Ts
• Sử dụng mẫu xung đối xứng và thời gian sử
dụng vector không là bằng nhau
T0 T7 12 (Ts T1 T2 )
Ví dụ trong sector 1:
Trình tự chuyển mạch: Mẫu xung chuẩn Sector 1
u0 u1 u2 u7 & u7 u2 u1 u0 17
IV. Phương pháp điều chế vector không gian (SVM)
Mô phỏng SVM bằng Matlab Function
sin 1 Vref sin (us ,un ) (us ,0 )
1 Vref 3
T1 T Vdc sin ;T2 T Vdc sin
3 3
T0 T T1 T2
2Vref us us 2
us Xác định Xác định Vdc 700V ; fs 10kHz Chuẩn hóa biên
arctan độ cho xung
sector từ điều chế SVM
us góc từ n và góc
18
V. Thiết kế các mạch vòng điều khiển
1. Mạch vòng dòng điện 1
Đối tượng của mạch vòng dòng điện: Gi (s)
rL Ls
Lượng đặt dòng điện trên hệ tọa độ tĩnh αβ có dạng hình sin với tần số bằng s (tần
số cơ bản dịng điện hình sin), ta sử dụng cấu trúc điều chỉnh PR có tần số cộng
hưởng 0 s 2 *50 100 (rad / s)
Gc (s) K pr 2 2 Kir s
s 0
K pr , Kir : Tham số bộ điều chỉnh PR
0 s 2 *50 100 (rad / s)
Đồ thị Bode của bộ điều chỉnh PR (Kpr = 1, Kir = 100, 1000, 10000)
19
V. Thiết kế các mạch vòng điều khiển
1. Mạch vòng dòng điện GPR (s) K pr 2 2 Kir j
0
Thay s j vào bộ điều chỉnh PR:
22
2 Kir
GPR ( j) K pr 2 2 2
(0 )
GPR ( j) arctan Kir
2 2 )
K pr (0
Từ hàm truyền của hệ hở có biên độ bằng 1 tại tần số cắt, ta có:
22
Gi ( jc ) GPR ( jc ) 1 2 Kirc
K pr 2 2 2 1
2 22 (0 c )
rL L c
Từ độ dự trữ pha mong muốn, ta có:
PM arctan Kir L
2 2 arctan 180)
K pr (0 rL
20