Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Ôn soạn thảo ĐH Mở HN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.59 KB, 11 trang )

SOẠN THẢO VĂN BẢN

1/Tên cơ quan ban hành trong công văn của Cơng an huyện A được trình bày là:
d. CƠNG AN TỈNH B

CƠNG AN HUYỆN A 
2/Văn bản hành chính là văn bản:
c. Có vai trị hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức
3/Văn bản hành chính là văn bản:
a. Mang tính chất hỗ trợ hoạt động quản lý mà khơng có tính chất bắt buộc thực hiện
4/Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp lý khi:
a. Phù hợp thực tiễn, phải được ban hành kịp thời, phù hợp tên loại, bố cục lôgic
5/Văn bản hành chính là văn bản:
d. Có nội dung là ý chí của chủ thể quản lý và thông tin hỗ trợ hoạt động quản lý
của mọi tổ chức 
6/Văn bản hành chính có chất lượng khi đảm bảo:
d. Tính hợp pháp và tính hợp lý 
7/Tiêu chí để phân loại văn bản hành chính là:
a. Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính; Dựa vào tên loại văn bản hành
chính; Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành

8/

Chữ ký của Giám đốc Công ty TNHH A trong Tờ trình được trình bày như sau:
c. GIÁM ĐỐC
9/Đề mục số và ký hiệu của cơng văn do Phịng Nội vụ soạn thảo để Chủ tịch UBND
huyện A ban hành được viết như sau:
b. Số: ./UBND-PNV
10/Dựa vào mục đích sử dụng, văn bản hành chính được chia thành:
d. Văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch cơng tác; Văn bản hành chính
được sử dụng để ghi nhận sự kiện; Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra


quy tắc xử sự nội bộ .
11/Phần chữ ký trong biên bản tối thiểu phải:
b. Có hai chữ ký trở lên 
12/Trong nội dung biên bản vụ việc, phần quan trọng nhất là:
a. Mơ tả q trình xảy ra sự việc
13/Biên bản hội nghị là văn bản hành chính được ban hành để:

d. Ghi nhận diễn biến của hội nghị  
14/ Biên bản có vai trị:
a. Làm cơ sở để chủ thể quản lý giải quyết cơng việc đảm bảo tính chặt chẽ về
thủ tục 

15/Nội dung của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:

b. Đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan  
16/Hình thức của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:
c. Đúng quy định của pháp luật
17/Số lượng thành viên có mặt và vắng mặt là:
b. Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị
18/ Biên bản là văn bản hành chính được ban hành để:
c. Ghi nhận sự kiện thực tế 
19/Phần mở đầu trong biên bản vụ việc, người soạn thảo phải trình bày về:
b. Thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện thực tế, thành phần tham dự  
20/Ngôn ngữ trong biên bản phải đảm bảo:


c. Tính chính xác đúng ngữ pháp, đúng chính tả để ghi nhận đúng nội dung sự
việc diễn ra 
21. Biên bản vụ việc là văn bản hành chính có mục đích:
c. Ghi nhận diễn biến của vụ việc cụ thể 

22. Số, ký hiệu là yếu tố hình thức:
d. Chỉ được trình bày trong biên bản vụ việc
23. Biên bản hội nghị là loại biên bản:
a. Ghi chép lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp  
24. Thư ký đọc công khai nội dung biên bản là:
b. Thơng tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị  
25. Biên bản vụ việc là loại biên bản:
d. Ghi nhận lại vụ việc khách quan xảy ra 
26. Ký hiệu cơng văn của Tập đồn điện lực Việt Nam do Ban nhân sự soạn thảo được
viết như sau:
Chọn một câu trả lời:

a. EVN - BNS 
27. Công văn do cấp trên ban hành:
d. Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở; Công văn hướng dẫn thực hiện
văn bản hoặc công việc; Công văn chấp thuận, cho phép  
28. Cơng văn là văn bản hành chính được ban hành để:
c. Giao dịch chính thức giữa các cơ quan, tổ chức  
29. Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành để:
b. Giao dịch, trao đổi ý kiến; Đề nghị phối hợp, giải quyết công việc; Phúc đáp đề
nghị của các cơ quan, tổ chức 
30. Bản chất của tờ trình là:
b. Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị  
31. Tờ trình là văn ban hành chính thơng dụng được sử dụng để:
c. Đề xuất và mong cấp trên phê duyệt một vấn đề mới phát sinh trong hoạt
động của cơ quan 
32. Ký hiệu công văn của Sở Tư pháp tỉnh do Văn phòng soạn thảo được viết như sau:
b. STP - VP
33. Ký hiệu của công văn bao gồm:
d. Chữ viết tắt tên chủ thể ban hành nối với chữ viết tắt tên đơn vị trực tiếp soạn


thảo cơng văn 
34. Dựa vào tiêu chí chủ thể ban hành, công văn được phân loại thành:
a. Công văn do cấp trên ban hành, cấp dưới ban hành, ngang cấp ban hành  
35. Ngơn ngữ trong tờ trình phải đáp ứng yêu cầu sau:
a. Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính
thuyết phục cao 
36. Phần mở đầu trong biên bản hội nghị, người soạn thảo phải trình bày về:
Thời gian, địa điểm,..
37. Tờ trình bao gồm các loại:
a. Tờ trình độc lập và tờ trình đính kèm với văn bản khác
38. Ngôn ngữ của công văn từ chối phải đáp ứng yêu cầu sau:
d. Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công
việc


39. Công văn do cấp dưới ban hành để:
c. Công văn trình cấp trên đề án, kế hoạch; Cơng văn đề nghị, xin ý kiến giải quyết
công việc; Công văn tiếp thu, phê bình
40. Ký hiệu cơng văn của Ủy ban nhân dân xã A do Văn phòng soạn thảo được viết
như sau:
c. UBND – VP
41. Ngôn ngữ của công văn tiếp thu ý kiến phê bình phải đáp ứng yêu cầu sau:
d. Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan
42. Phần mở đầu của quy chế nội bộ, thông thường người soạn thảo phải trình bày về:
c. Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc  
43. Phần mở đầu của quy định, thông thường người soạn thảo phải trình bày về:
c. Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc  
44. Một trong những nội dung chính của quy định là:
b. Các qui định về nguồn lực bảo đảm thực hiện văn bản  

45. Một trong những nội dung chính của quy định là:
c. Các qui định về chế tài
46. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
d. Về nội dung phải đảm bảo tính hợp pháp và hợp lý  
47. Quy chế, quy định là văn bản được ban hành để:
d. Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức
48. Ban hành quy chế, quy định nhằm các mục đích sau:
d. Tạo khn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức
49. Căn cứ vào nội dung và tính chất pháp lý, quy chế bao gồm:
d. Quy chế đặt ra quy tắc nội bộ và quy chế đặt ra quy phạm pháp luật
50. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
d. Về ngôn ngữ, văn phong diễn đạt đảm bảo diễn đạt ngắn gọn, súc tích, rõ ràng, mạch lạc  
51. Khi soạn thảo phần nội dung chính của quy chế nội bộ, người soạn thảo cần trình bày:
52: Ngơn ngữ của công văn đề xuất phải đáp ứng yêu cầu sau:
53: Căn cứ vào nội dung thông tin được phản ánh, báo cáo được chia thành:
54: Ban hành báo cáo nhằm các mục đích sau:
c. Cung cấp thơng tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ quan, đơn vị; Giúp
lãnh đạo có thơng tin để ra quyết định quản lí đúng đắn; Định hướng cho hoạt động trong giai
đoạn tiếp theo, đồng thời làm rõ trách nhiệm của những người có liên quan đến công việc
55. Phần đánh giá hạn chế trong nội dung báo cáo, người viết cần:
c. Chỉ ra một cách trung thực những mục tiêu chưa đạt được; Những khuyết điểm đã mắc phải;
Những mặt cơng tác cịn yếu kém và Nguyên nhân sâu xa của tình trạng  
56. Phần nội dung chính của báo cáo đột xuất phải trình bày
a. toàn bộ sự việc bất thường xảy ra 
57. Phần đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác của cơ quan, tổ chức trong báo cáo,
người soạn thảo cần:
a. Sơ kết hoặc tổng kết những mặt hoạt động, những công việc đã làm của cơ quan, đơn vị;
Đánh giá các ưu, khuyết điểm nổi bật, những thành tích đã đạt được; Những vẫn đề còn hạn
chế, tồn tại và Xây dựng phương hướng hành động trong thời gian tiếp theo
58. Phần mở đầu trong báo cáo chuyên đề có thể được đặt tên là:

b. Tình hình chung; Đánh giá chung; Đặc điểm, tình hình
59. Khi soạn thảo phần mở đầu của báo cáo chuyên đề, người soạn thảo cần trình bày:
b. Bối cảnh chung của việc thực hiện cơng việc; Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ
pháp lý; Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
60. Căn cứ vào nội dung và tính chất pháp lý, quy chế bao gồm:
a. Quy chế đặt ra quy tắc nội bộ và quy chế đặt ra quy phạm pháp luật
61. Phần mở đầu của quy định, thơng thường người soạn thảo phải trình bày về:
c. Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc
62. Bản chất của quy chế, quy định là:


a. Đặt ra quy tắc xử sự cho những đối tượng nhất định
63. Quy chế, quy định là văn bản được ban hành để:
a. Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức
64. Một trong những nội dung chính của quy định là:
b. Các qui định về nguồn lực bảo đảm thực hiện văn bản
65. Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
d. Về ngôn ngữ, văn phong diễn đạt đảm bảo diễn đạt ngắn gọn, súc tích, rõ ràng, mạch lạc
66. Một trong những nội dung chính của quy định là:
a. Các qui định về chế tài
67. Căn cứ vào tính chất/lĩnh vực, kế hoạch cơng tác được phan loại thành:
a. Có kế hoạch ngân sách, bộ máy, nhân sự, xây dựng, giáo dục…
68. Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

b. Đảm bảo tiết kiệm được thời gian, công sức và tiết kiệm đến mức tối đa chi phí 
69. Kế hoạch có những vai trị sau:

c. Chủ động trong cơng việc, hợp lý; Giúp người lãnh đạo, quản lý xác định được mục tiêu mà
cơ quan, tổ chức cần đạt được; Tiết kiệm được thời gian, chi phí, nhân lực 
70. Kế hoạch cơng tác là văn bản được ban hành để:

c. Trình bày dự kiến công việc cần thực hiện trong thời gian nhất định
71. Căn cứ vào thời gian, kế hoạch công tác được phan loại thành:
a. Kế hoạch công tác trung, dài hạn; Kế hoạch công tác ngắn hạn; Kế hoạchcông tác tuần,
tháng, sáu tháng, năm,3 năm, 5 năm
72. Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
a. Phù hợp với chinh sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, và chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức
73. Bản chất của công văn là:
c. Bức thư công
74: Cơng văn và tờ trình có điểm giống nhau là:
b. Đều do cấp dưới ban hành để đề xuất cấp trên chấp thuận đề nghị
75. Báo cáo thống kê có thể hiện bằng hình thức:
c. Lập bảng, điền những thơng tin cần thiết trong bảng theo yêu cầu
76. Căn cứ vào mức độ hồn thành cơng việc cần báo cáo, báo cáo được chia thành:
a. Báo cáo tổng kết, báo cáo sơ kết
77. Bản chất của báo cáo là:
d. Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc
78. Báo cáo đột xuất phải đáp ứng yêu cầu nội dung:
b. Ngắn gọn, rõ ràng
79. Phần kết thúc của báo cáo đột xuất, người soạn thảo trình bày về:
a. Ý kiến đề xuất, kiến nghị giải quyết vụ việc xảy ra hoặc xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên
80. Một trong những nội dung chính của kế hoạch cơng tác là:
c. Kinh phí dự kiến; Phân công thực hiện; Kết quả nhiệm vụ.


Các yếu tố liên kết văn
bản là các yếu tố nào?

Liên kết nội dung, liên kết hình thức.


Câu luận đề thường nằm ở
phần nào của văn bản?

Cuối phần mở đầu.

Chiến lược sản xuất kinh
doanh doanh nghiệp thể
hiện định hướng sản xuất
kinh doanh trong một
khoảng thời gian nhất
định thường là bao lâu?

Tùy thuộc vào mục tiêu của doanh nghiệp.

Có thể chia kế hoạch sản
xuất kinh doanh ra thành
các loại nào?

Căn cứ theo thời gian, phạm vi kế hoạch.

Các loại văn bản quản lý
kinh tế doanh nghiệp?

Chiến lược sản xuất kinh doanh, kế hoạch
sản xuất kinh doanh, dự án sản xuất kinh
doanh, giải pháp kinh tế kỹ thuật.

D
Dấu gạch ngang đầu dòng
trong văn bản hành chính

có cơng dụng chỉ rõ?

Từng chi tiết được kể trong đoạn văn,
trong đối thoại dùng để đổi ngơi.

Dấu câu nào khơng được
sử dụng trong văn bản
hành chính?

Dấu ba chấm (…) và dấu chấm hỏi (?)

Dấu ngoặc đơn  có chức
năng gì trong văn bản?

Giải thích hay ghi chú cho từ, câu văn
trước đó.

Doanh nghiệp có tên báo
cáo:“ BÁO CÁO KẾT QUẢ
KINH DOANH NĂM 2020”
chủ đề nào không phải là
chủ đề bộ phận?

Báo cáo các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong năm 2020.


Dự án nào sau đây không
phải loại dự án trong việc
phát triển sản phẩm mới?


Dự án xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật.

Đ
Đặc điểm của ngôn ngữ
trong văn bản quản lý
hành chính được sử
dụng?

Mang tính phổ thơng chuẩn mực.

Đặc điểm nào không phải
của một hợp đồng dân
sự?

Chứa các quy phạm pháp luật và phát sinh
pháp lý.

Đặc điểm quan trọng
trong bản hợp đồng thuê
nhà là gì?

Hợp đồng được lập thành…bản, mỗi bên
giữ…bản và có giá trị như nhau.

Đặc điểm chính của bản
kế hoạch sản xuất kinh
doanh là gì?

Đưa ra những điều yêu cầu và nhiệm vụ

cần thiết cho một bộ phận hoặc toàn hệ
thống.

Đối tượng của hợp đồng
mua bán là gì?

Là loại tài sản mà bên bán có quyền sở hữu
(giấy tờ hợp pháp) được bán cho bên mua.

G
Giai đoạn nào là giai đoạn
thu thập thông tin, tài
liệu cần thiết để phục vụ
viết văn bản?

Giai đoạn chuẩn bị.

H
Hợp đồng kinh doanh có
hiệu lực thời điểm nào?

Hai bên ký vào hợp đồng.

Hợp đồng kinh doanh bị
coi là vơ hiệu tồn bộ khi
nào?

Nội dung của hợp đồng vi phạm điều cấm
của pháp luật.



Hợp đồng đại lý bao gồm
nội dung gì?

Tên và địa chỉ của các bên, hình thức đại
lý, thời hạn của hợp đồng đại lý.

Hợp đồng giữa các bên có
hiệu lực thì sau khi hồn
thành giữa các bên cần có
đơn vị nào xác nhận?

Chỉ cần xác nhận bởi văn phịng cơng
chứng hoặc cơ quan cơng an.

Hợp đồng khốn việc gồm
các loại nào?

Hợp đồng khốn việc tồn bộ và từng
phần.

Hợp đồng lao động được
xác định theo các nhóm
thời gian nào?

Thời vụ (theo ngày, công việc), ngắn hạn
(từ 3-6 tháng), một năm và dài hạn được
thực hiện giữa bên thuê lao động và người
lao động.


Hợp đồng lao động mang
tính chất gì?

Thời vụ, ngắn hạn, phải thực hiện theo
thỏa thuận.

Hợp đồng thế chấp bắt
buộc cần có chứng nhận
của cơ quan nào?

Cơ quan cơng chứng nhà nước và cơ quan
có thẩm quyền.

Hợp đồng được giao kết
vào thời điểm nào?

Khi bên đề nghị nhận được văn bản chấp
nhận giao kết hợp đồng từ bên được đề
nghị.

Hình thành các trung tâm
điều hành dự án sản xuất
kinh doanh mới nằm
trong phần nào của nội
dung cơ bản dự án sản
xuất kinh doanh?

Xác định hệ thống thông tin và điều hành
dự án.


Loại phong cách nào được
sử dụng trong văn bản
quản lý doanh nghiệp?

Phong cách hành chính cơng vụ.

 
L


T
Tài liệu lưu trữ có chức
năng quan trọng gì?

Ý nghĩa lịch sử và là nguồn tài liệu để làm
các căn cứ sử dụng trong thực tiễn.

Tài liệu lưu trữ phổ biến
nhất là tài liệu lưu trữ
nào?

Tài liệu quản lý hành chính.

Tính khn mẫu thể hiện
ở mặt nào của văn bản?

Hình thức của văn bản.

Trích yếu nội dung của
văn bản có đặc điểm gì?


Một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ, phản
ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn
bản.

Trong các thành phần của
văn bản, Quốc hiệu được
trình bày ở đâu?

Ở trên cùng, trang đầu của văn bản và hơi
lệch về bên phải.

Trong văn bản hành
chính, thì khi soạn thảo
những dấu câu nào sau
đây không được dùng?

Dấu chấm hỏi (?)

Trong các văn bản của
doanh nghiệp thì văn bản
nào thường xuyên được
triển khai?

Chiến lược sản xuất kinh doanh và kế
hoạch sản xuất kinh doanh.

Trong văn bản hành chính
và quản lý doanh nghiệp
nhóm từ ngữ nào phản

ánh cơ sở pháp lý của
hoạt động quản lý?

Căn cứ, quy định, thông tư, văn bản hướng
dẫn, nghị định, thông báo.

Trước khi tạo lập văn bản
chúng ta cần xây dựng
yếu tố nào?

Lập luận hệ thống luận điểm và trình bày
chặt chẽ.

N


Nhận định nào về kỹ
thuật và nội dung trình
bày văn bản là sai ?

–  Được viết tắt và sử dụng ngôn ngữ địa
phương.

Người ta phân loại chức
năng ngơn ngữ trong
hành chính, văn bản quản
lý doanh nghiệp thành hai
loại nào?

–  Chức năng cơ bản và các chức năng bổ

sung .

Nội dung nào không phải
nội dung cơ bản của giải
pháp kinh tế kỹ thuật
doanh nghiệp?

–  Xác định các giải pháp và điều kiện cho
kỳ kế hoạch.

M
Mục tiêu của một bản dự
án có tính khả thi cao thì
cần thuyết phục trong
việc gì?

Vay vốn hoặc kêu gọi chủ đầu tư.

K
Khi soạn thảo văn bản,
trước tiên người soạn
thảo phải làm gì?

Phải thực hiện theo thể thức và kiểu loại
văn bản.

Khi soạn thảo hợp đồng
thì đối tượng của hợp
đồng lao động thường ghi
thơng tin gì?


Tính chất cơng việc cụ thể theo thỏa
thuận.

Khi xác định giá trị tài
liệu lưu trữ cần dựa vào
ba nguyên tắc cơ bản
nào?

Nguyên tắc lịch lịch sử, ngun tắc chính
trị, ngun tắc đồng bộ, tồn diện

Khi viết hợp đồng thì nội
dung của các bên cần có
những thơng tin gì?

Họ và tên, Ngày sinh, Địa chỉ thường trú,
Số chứng minh thư, Điện thoại.


Khi hoạch định kế hoạch
sản xuất kinh doanh
doanh nghiệp, cần hoàn
tất một số nội dung cơ
bản nào?

Xác định các căn cứ cho kế hoạch tới, xác
định các dự báo cần thiết cho kỳ kế hoạch.

Khi soạn thảo dự án sản

xuất kinh doanh, người
soạn thảo cần quán triệt
các đặc điểm nào của dự
án?

Dự án vừa có tính chất khoa học và có tính
khả thi.

Khẳng định nào về đặc
điểm văn bản quản lý
doanh nghiệp là đúng ?

Văn bản quản lý kinh tế doanh nghiệp xác
lập các quan hệ và hình thành các hoạt
động sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp.

P
Phong cách hành chính
được dùng câu phủ định
trong trường hợp nào?

Nhấn mạnh một yêu cầu khơng thể bỏ qua
trong q trình giải quyết cơng việc. 

S
Số tiền trên hợp đồng
phải ghi như thế nào?

Bằng chữ và bằng số.


X
Xác định hệ thống đánh
giá và điều hành chiến
lược trong của một văn
bản chiến lược sản xuất
kinh doanh cần xác định
điều kiện nào ?

Xác định hệ thống các tiêu chuẩn để đánh
giá các hoạt động của chiến lược.

Y
Yếu tố nào quyết định
thành công trong văn bản
dự án sản xuất kinh
doanh?

Dự án sản xuất kinh doanh phải cụ thể về
nội dung và phương thức hoạt động.


V
Văn bản hành chính thơng
thường chia thành 2 loại
chính nào?

Văn bản khơng có tên loại, Văn bản có tên
gọi.


Văn bản hành chính chia
thành các loại chính nào?

Văn bản hành chính cá biệt, văn bản hành
chính thơng thường.

Văn bản có tính mục đích
thể hiện điều gì?

Cụ thể hóa các văn bản của cấp trên và
giải quyết những vấn đề cụ thể một cách
sáng tạo và kịp thời.

Văn bản nào không phải
là văn bản quản lý hành
chính thơng thường?

Hợp đồng.

Văn bản cần phải phản
ánh được những vấn đề cơ
bản nào sau đây?

Tính mục đích, tính quy phạm, tính khoa
học và tính khả thi.

Văn bản khơng cho phép
người viết lạm dụng trạng
từ gì?


Tương đối.

Văn bản quản lý kinh tế
doanh nghiệp có tính chất
diễn tả sự việc thì cần
trình bày như thế nào?

Tính chính xác và có lập luận logic và có
thể dự tốn được kết quả kinh doanh.

Văn bản kế hoạch được
chia thành hai loại nào?

Kế hoạch tổng thể và kế hoạch tác nghiệp.

Vai trị của văn bản là gì?

Văn bản là thước đo sự phát triển của xã
hội và phương tiện để điều chỉnh các quan
hệ đó.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×