Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Giải pháp marketing nhằm thúc đẩy hoạt động mua bán các loại xe tại công ty tnhh gia trần nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.14 KB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH QUẢN TRỊ MARKETING
---------------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT
ĐỘNG MUA BÁN CÁC LOẠI XE TẠI CÔNG TY
TNHH GIA TRẦN NGUYÊN

GVHD

:

Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

SVTH

:

Huỳnh Đức Phúc

Mã số sinh viên

:

25212103494

Lớp

:



K25QTM5

Chuyên ngành

:

Quản trị Marketing


Đà Nẵng, tháng 04 năm 2023


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

LỜI CẢM ƠN
Sau ba tháng thực tập ngắn ngủi nhưng đó là một q trình giúp tơi có thể được
mở rộng tầm nhìn và tiếp thu thêm được nhiều kiến thức thực tế
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Ban giám
hiệu nhà trường, khoa QUẢN TRỊ KINH DOANH, cùng tất cả giảng viên của
trường Đại học DUY TÂN đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức q báu để tơi có
một hành trang kiến thức vững chãi trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại
trường, Những kinh nghiệm và kiến thức mà tôi nhận được từ thầy cô là kiến thức
nền tảng vơ cùng hữu ích để giúp tơi tự tin hơn khi bước vào công việc thực tế.
Để hồn thành chun đề này, tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô PHẠM THỊ
QUỲNH LỆ là giáo viên hướng dẫn trực tiếp của tôi đã không chỉ góp ý về các vấn
đề cịn thiếu sót mà cịn giải đáp mọi thắc mắc của tơi trong q trình thực tập này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến giám đốc công ty TNHH Gia Trần Nguyên và

những anh chị người bạn khác đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tận
tình tơi trong khoảng thời gian thực tập tại công ty với những lời khuyên, kinh
nghiệm thực tế, kiến thức, tư duy trong cơng việc
Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp, bài báo cáo khơng thể tránh những sai sót
rất mong q cơng ty, q thầy cơ góp ý phê bình để tơi có thể hồn thiện tốt hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn
Đà Nẵng, tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Đức Phúc

SVTH: Huỳnh Đức Phúc


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung chuyên đề “Giải pháp marketing nhằm thúc đẩy
hoạt động mua bán các loại xe tại công ty TNHH Gia Trần Nguyên” là kết quả thực
tập, nghiên cứu thực tế tự làm không sao chép bất cứ tài liệu từ nguồn khác dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của cô PHẠM THỊ QUỲNH LỆ. Tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước nhà trường với những lời cam đoan này.
Đà Nẵng, tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Đức Phúc

SVTH: Huỳnh Đức Phúc



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING................................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING...................................................................4
1.1.1. Khái niệm về Marketing...............................................................................4
1.1.2. Mục tiêu Marketing.......................................................................................5
1.1.3. Vai trò của Marketing trong kinh doanh.....................................................5
1.1.4. Chức năng của Marketing............................................................................7
1.2 QUY TRÌNH MARKETING............................................................................8
1.2.1 Phân đoạn thị trường.....................................................................................8
1.2.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu......................................................................11
1.2.3 Định vị thị trường.........................................................................................13
1.2.4 Chính sách Marketing Mix..........................................................................14
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING...........27
1.3.1 Môi trường vi mô..........................................................................................27
1.3.2 Môi trường vĩ mô..........................................................................................28
1.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING...................................................30
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
MARKETING THÚC ĐẨY MUA BÁN CÁC LOẠI XE TẠI CÔNG TY
TNHH GIA TRẦN NGUYÊN...................................................................................31
2.1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH GIA TRẦN NGUN......................31
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.............................................31
2.1.2 Cơ cấu tổ chức..............................................................................................33

2.1.3 Đặc điểm hoạt động của công ty..................................................................34
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Gia Trần Nguyên giai
đoạn 2020-2022......................................................................................................36
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH GIA
TRẦN NGUYÊN...................................................................................................43
SVTH: Huỳnh Đức Phúc


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

2.2.1 Phân khúc thị trường...................................................................................43
2.2.2 Lựa chọn thị trường.....................................................................................44
2.2.3 Định vị thị trường.........................................................................................44
2.2.4 Nội dung của hoạt động Marketing-Mix.....................................................45
2.2.5 Đánh giá ưu điểm và nhược điểm của hoạt động marketing.....................50
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG MUA BÁN
CÁC LOẠI XE TẠI CÔNG TY TNHH GIA TRẦN NGUYÊN............................52
3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP...................................................................52
3.1.1 Định hướng phát triển..................................................................................52
3.1.2 Mục tiêu phát triển.......................................................................................52
3.2 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX..................53
3.2.1 Chính sách sản phẩm...................................................................................53
3.2.2 Chính sách giá...............................................................................................55
3.2.3 Chính sách phân phối...................................................................................55
3.2.4 Chính sách chiêu thị.....................................................................................56
3.2.5 Chính sách khác............................................................................................58
KẾT LUẬN................................................................................................................61
ÀI LIỆU THAM KHẢO


SVTH: Huỳnh Đức Phúc


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

SVTH: Huỳnh Đức Phúc

Trách nhiệm hữu hạn


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Nguồn nhân lực công ty TNHH Gia Trần Nguyên 2020-2022....................37
Bảng 2.2: Cơ sở vật chất của công ty TNHH Gia Trần Ngun..................................39
Bảng 2.3: Tình hình tài chính của công ty TNHH Gia Trần Nguyên 2020-2022.........40
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Gia Trần Nguyên.........42
Bảng 2.5: Sản phẩm của công ty TNHH Gia Trần Nguyên.........................................47

SVTH: Huỳnh Đức Phúc



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

DANH MỤC HÌ
Hình 1.1: Sơ đồ kênh phân phối................................................................................23Y
Hình 2.1: Logo cơng ty TNHH Gia Trần Nguyên........................................................31

SVTH: Huỳnh Đức Phúc


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Gia Trần Nguyên.........................................33
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kênh phân phối của công ty TNHH Gia Trần Nguyên......................48

SVTH: Huỳnh Đức Phúc


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

MỞ ĐẦU
i. Lý do chọn đề tài
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang có những chuyển biến thay đổi tích cực,
phát triển vô cùng mạnh mẽ không ngừng nổ lực để thúc đẩy sự cạnh tranh ngày

càng gay gắt trên thị trường để đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt nhất. Ngày nay hoạt
động marketing là công cụ không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh
đóng vai trị quyết định danh tiếng và địa vị của doanh nghiệp trên thị trường, các
chiến lược marketing giống như cầu nối cung cấp đến khách hàng thông tin liên
quan đến mọi sản phẩm, hoạt động của doanh nghiệp không chỉ là quảng bá sản
phẩm, dịch vụ hay tạo nhận diện thương hiệu mà còn ảnh hưởng đến độ tin cậy của
khách hàng cũng như là nền tảng để phát triển lâu dài vững chắc trước đối thủ cạnh
tranh và chỉ ra cho doanh nghiệp biết được cần phải cung cấp cho thị trường đúng
cái thị trường cần, phù hợp với mong muốn và khả năng mua của người tiêu dùng.
Tuy nhiên để tạo được lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp không chỉ tạo ưu thế
về sản phẩm mà còn phải hiểu được tầm quan trọng của marketing để tổ chức hoạt
động nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp. Bởi nếu không làm tốt hoạt động
marketing thì các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ vơ cùng khó khăn
trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Vì vậy muốn tồn tại và phát triển
trong môi trường siêu cạnh tranh ngày nay thì các doanh nghiệp chỉ cịn cách cố
gắng hết sức định hướng mình theo nhu cầu của thị trường, thỏa mãn những địi hỏi
của thị trường, tìm kiếm những khe hở thị trường và tạo ra những sản phẩm phù hợp
để thỏa mãn những yêu cầu của thị trường đó.
Trong những năm qua lĩnh vực kinh doanh các loại xe rất được phổ biến và
phát triển đáp ứng nhu cầu đi lại và các cơng trình làm việc với tiến độ hiệu quả
Công ty TNHH Gia Trần Nguyên hoạt động trong các lĩnh vực đó đặc biệt là mua
bán các loại xe có động cơ phục vụ cho việc xây dựng đáp ứng các nhu cầu của
khách hàng như bảo hành, sửa chữa máy móc, các cơng trình cần máy móc. Ngồi
ra cơng ty cịn để tiêu chí chất lượng lên hàng đầu, ln tìm kiếm nguồn khách hàng
tiềm năng và xây dựng mức giá phù hợp với môi trường kinh doanh để đạt được lợi
nhuận cao.

SVTH: Huỳnh Đức Phúc

1



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

Marketing giúp cho doanh nghiệp linh hoạt trong kinh doanh bắt được thời
cơ, nhu cầu của khách hàng, xác định đúng khách hàng tiềm năng và vị trí của
doanh nghiệp. Ngồi ra, cịn giúp cho doanh nghiệp có thể tiếp cận gần được với
khách hàng, tăng tính tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp mang lại rất
nhiều lợi ích. Với những ưu thế đó doanh nghiệp có thể dễ dàng triển khai chiến
lược kinh doanh dài hạn, chiều sâu, đứng vững và phát triển trong thị trường cạnh
tranh gay gắt tại Việt Nam.
Tuy nhiên, không phải bất kỳ công ty nào cũng có thể làm được bởi nhiều lí
do khác nhau như không đủ tiềm lực để cạnh tranh, triển khai chiến lược marketing
thiếu sự gắn kết hoặc không biết nên bắt đầu từ đâu để làm marketing tốt. Chính vì
những lí do đó, qua q trình thực tập và trải nghiệm thực tế tại công ty TNHH Gia
Trần Nguyên em thấy hoạt động marketing đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong
sự phát triển của doanh nghiệp với mong muốn sử dụng những kiến thức đã học để
góp phần đẩy mạnh hoạt động marketing tại doanh nghiệp nên em đã quyết định
chọn đề tài: “Giải pháp marketing nhằm thúc đẩy hoạt động mua bán các loại xe
tại công ty TNHH Gia Trần Nguyên” để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình

ii. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
+Phân tích thực trạng và giải pháp marketing để thúc đẩy hoạt động mua bán các
loại xe cho công ty TNHH Gia Trần Nguyên
+Tổng quan về marketing
+Phân tích các cơng cụ có trong marketing-mix
+Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại Việt Nam từ đó đưa ra

mục tiêu và định hướng phát triển trong thời gian tới
+Dựa vào những mục tiêu và định hướng phát triển để có thể đưa ra những giải
pháp giúp công ty phát triển hoạt động marketing

iii. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động marketing của công ty TNHH Gia Trần
Nguyên

SVTH: Huỳnh Đức Phúc

2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

Phạm vi nghiên cứu về không gian: Nghiên cứu hoạt động marketing tại công ty
TNHH Gia Trần Nguyên
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công ty trong ba năm
(2020-2022) và đề xuất giải pháp trong ba năm tiếp theo (2023-2025)

iv. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát trực tiếp các hoạt động kinh doanh
tại công ty TNHH Gia Trần Nguyên
Phương pháp thống kê số liệu: Dựa trên số liệu đã thu thập được tại cơng ty TNHH
Gia Trần Ngun rồi sau đó phân tích và đưa ra kết luận
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trao đổi trực tiếp với nhân viên công ty hoặc
những khách hàng đã mua sản phẩm về những điểm còn hạn chế của marketing
trong kinh doanh


v. Bố cục của khóa luận
Mở đầu
Chương 1 Cơ sở lý luận về marketing
Chương 2 Tình hình kinh doanh và thực trạng hoạt động marketing thúc đẩy mua
bán các loại xe tại công ty TNHH Gia Trần Nguyên
Chương 3 Giải pháp marketing nhằm thúc đẩy hoạt động mua bán các loại xe tại
công ty TNHH Gia Trần Nguyên
Kết luận

SVTH: Huỳnh Đức Phúc

3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
1.1.

TỔNG QUAN VỀ MARKETING

1.1.1. Khái niệm về Marketing
Theo định nghĩa về marketing của Philip Kotler: “Marketing là một dạng
hoạt động của con người nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của họ
thông qua trao đổi.” Marketing được hiểu là một quá trình quản lý mang tính xã hội,
nhờ nó mà các cá nhân và các nhóm người khác nhau nhận được cái mà họ cần và
mong muốn thông qua việc tạo ra, cung cấp và trao đổi các sản phẩm có giá trị với

những

người

khác

McCarthy định nghĩa: marketing là quá trình thực hiện các hoạt động nhằm đạt
được các mục tiêu của tổ chức thơng qua việc đốn trước các nhu cầu của khách
hàng hoặc người tiêu thụ để điều khiển các dòng hàng hóa dịch vụ thỏa mãn các
nhu cầu từ nhà sản xuất tới các khách hàng hoặc người tiêu thụ. (McCarthy, 1975)
Theo Gronroos (1990): marketing là thiết lập, duy trì và củng cố các mối
quan hệ với khách hàng và các đối tác liên quan để làm thỏa mãn mục tiêu của các
thành viên này.
Hiệp hội marketing Hoa Kỳ, American Marketing Associate, gọi tắt là AMA
(2007): đưa ra định nghĩa chính thức rằng marketing là hoạt động, tập hợp các thể
chế và quy trình nhằm tạo dựng, tương tác, mang lại và thay đổi các đề xuất có giá
trị cho người tiêu dùng, đối tác cũng như cả xã hội nói chung.
Stone và các cộng sự (2007): nhận định rằng “Marketing là một hệ thống các
hoạt động kinh doanh thiết kế để hoạch định, định giá, xúc tiến và phân phối sản
phẩm thỏa mãn mong muốn của những thị trường mục tiêu nhằm đạt được những
mục tiêu của tổ chức”.
Philip Kotler: “Marketing là tiến trình qua đó các cá nhân và các nhóm có thể
đạt được nhu cầu và mong muốn bằng việc sáng tạo và trao đổi sản phẩm và giá trị
giữa các bên” (Kotler et al, 1994, p. 12).
Tóm lại, marketing được hiểu như là đưa sản phẩm của doanh nghiệp đến tay
người tiêu dùng cuối cùng. Là dạng hoạt động để thỏa mãn khách hàng của mình
nhằm đạt được lợi nhuận từ việc đưa sản phẩm ra thị trường

SVTH: Huỳnh Đức Phúc


4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

1.1.2. Mục tiêu Marketing
Mục tiêu marketing là mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt được trong một
khoảng thời gian nhất định. Thường thì mục tiêu marketing là mục tiêu mà doanh
nghiệp đặt ra khi quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của mình tới người tiêu dùng
tiềm năng cần đạt được trong một khung thời gian nhất định. Nói cách khác, mục
tiêu tiếp thị là chiến lược tiếp thị được đặt ra để đạt được mục tiêu chung của tổ
chức.
Mục tiêu tiếp thị của một công ty cho một sản phẩm cụ thể có thể bao gồm tăng
nhận thức về sản phẩm của người tiêu dùng, cung cấp thông tin về các tính năng của
sản phẩm và giảm sức đề kháng của người tiêu dùng khi mua sản phẩm

1.1.3. Vai trò của Marketing trong kinh doanh


Đối với doanh nghiệp

-

Giúp doanh nghiệp xây dựng thương hiệu:

Việc xây dựng thương vô cùng quan trọng là tài sản quý giá mà bất kỳ doanh
nghiệp nào cũng muốn có. Với một thương hiệu được xây dựng chuyên nghiệp sẽ
cho thấy thái độ nghiêm túc của của doanh nghiệp đối với khách hàng cũng như cho

hoạt động kinh doanh, đó là một bước đệm mạnh mẽ giúp cho doanh nghiệp có thể
bán được sản phẩm với giá cao hơn và đạt được lòng tin tưởng của khách hàng, nổi
bật so với đối thủ cạnh tranh khi được hỗ trợ các hoạt động marketing tốt nhất. Tuy
nhiên với mức chi phí vừa phải mà đạt hiệu quả cao nên có rất nhiều doanh nghiệp
lựa chọn để phát triển mạnh mẽ.
-

Giúp tăng doanh thu của doanh nghiệp:

Marketing không chỉ đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà còn đáp ứng được
yêu cầu cá nhân, doanh nghiệp, mở rộng phạm vi tiếp cận nhờ đó làm tăng cơ hội
khách hàng biết đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Việc nắm bắt tốt các hoạt
động marketing để áp dụng trong doanh nghiệp sẽ tạo ra lợi nhuận vượt trội hơn.
-

Giúp tìm kiếm khách hàng và tạo điều kiện tương tác với doanh

nghiệp
Với sự phát triển công nghệ hiện đại trang thương mại điện tử giúp doanh
nghiệp dễ dàng tương tác với khách hàng khẳng định giá trị của sản phẩm, gửi

SVTH: Huỳnh Đức Phúc

5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ


thông tin bổ sung về mặt hàng, dịch vụ và cách sử dụng nhanh nhất đến khách hàng
tiềm năng. Với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường hiện nay thì doanh nghiệp cần
phải ra sức thuyết phục được khách hàng, mức giá chiết khấu hợp lí để tăng được
lợi thế cạnh tranh.
-

Giúp duy trì và xây dựng mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách

hàng
Phân tích theo xu hướng tính cách, tâm lý và hành vi của người tiêu dùng
thông qua đó đáp ứng các nhu cầu mong muốn của khách hàng cải thiện những
điểm sai sót thì sẽ dễ dàng được đánh giá cao sự tin tưởng của họ đối với sản phẩm
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải đảm bảo những sản phẩm cung cấp đúng với
những yêu cầu và giao đúng hẹn địa điểm đã trao đổi trước đó. Điều này làm cho
khách hàng có thiện cảm với cách thức kinh doanh của doanh nghiệp, cơ hội làm
khách hàng trung thành. Khi được sự tin tưởng khách hàng sẽ lựa chọn mua sản
phẩm nhiều hơn góp phần làm tăng doanh thu để đạt hiệu quả hoạt động kinh doanh
có kết quả tốt hơn.



Đối với xã hội

Trên quan điểm xã hội thì marketing được xem như là tồn bộ các hoạt động
marketing trong một nền kinh tế hoặc là một hệ thống marketing trong xã hội. Vai
trò của marketing trong xã hội có thể được mơ tả giống như là sự cung cấp một mức
sống đối với xã hội. Khi chúng ta xem xét toàn bộ hoạt động marketing của các
doanh nghiệp đặc biệt là khối các hoạt động vận tải và phân phối thì ta thấy rằng
hiệu quả của hệ thống đưa hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng có thể
ảnh hưởng nhiều đến vấn đề phúc lợi xã hội. Ở những nước đang phát triển như

Việt Nam việc nâng cao hiệu quả hoạt động của khâu bán buôn, bán lẻ, vận tải, kho
tàng và các khía cạnh phân phối khác là nguyên tắc cơ bản để nâng cao mức sống
của xã hội. Marketing được triển khai rộng rãi ở nhiều doanh nghiệp làm cho của
cải xã hội tăng lên với chất lượng tốt hơn giúp tăng lượng hàng hóa và dịch vụ tiêu
thụ từ đó thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo thêm công ăn việc làm, đời sống được
nâng cao.

SVTH: Huỳnh Đức Phúc

6


Chuyên đề tốt nghiệp



GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

Đối với người tiêu dùng

Marketing khơng những đem về lợi ích cho doanh nghiệp mà nó cịn mang lại
có nhiều giá trị cho người tiêu dùng. Bất cứ doanh nghiệp nào muốn tồn tại nhưng
chỉ nghĩ về lợi ích của mình thì sẽ không đứng vững được với những cạnh tranh gay
gắt trong thị trường. Đối với khách hàng, marketing giúp khách hàng giải quyết nhu
cầu, tiếp nhận phản ánh của họ và đưa thông tin đến với doanh nghiệp nhằm hỗ trợ
họ. Lợi ích của marketing về mặt kinh tế dành cho các khách hàng là giúp họ cảm
nhận được giá trị kinh tế cao hơn, khách hàng cảm nhận được nhiều giá trị hơn so
với chi phí mà họ bỏ ra để mua hàng hóa, sản phẩm. Một sản phẩm thỏa mãn người
mua là sản phẩm cung cấp nhiều lợi ích hơn sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.


1.1.4. Chức năng của Marketing
-

Thu thập, phân tích thơng tin thị trường

Đối với Marketing, thu thập và phân tích thơng tin thị trường là một chức năng
rất quan trọng. Nó cho phép tạo ra và thu nhập các thông tin liên quan đến mục tiêu
cụ thể của doanh nghiệp. Từ đó hiểu được nhu cầu của của khách hàng và để đáp
ứng, thỏa mãn nhu cầu của họ, Công ty sẽ biết cách phát triển hiệu quả hơn.
-

Phát triển và thiết kế sản phẩm

Phát triển sản phẩm đóng vai trị quan trọng trọng việc bán sản phẩm là một
nhiệm vụ của bộ phận marketing nhằm xác định thị trường cần hoặc muốn những
gì, sau đó tiến hành thiết kế sản phẩm để đáp ứng nhu cầu giúp cho cơng ty có lợi
thế cạnh tranh tốt hơn
-

Chấm điểm và tiêu chuẩn hóa

Tiêu chuẩn hóa xác định các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng, kích thước,
thiết kế... của một sản phẩm cụ thể. Như vậy, nhà sản xuất có thể đảm bảo được
rằng hàng hóa làm ra sẽ đáp ứng được các quy chuẩn và đặc thù nhất định.Các sản

SVTH: Huỳnh Đức Phúc

7



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

phẩm có cùng tiêu chuẩn, đặc điểm sẽ được phân loại và sắp về cùng một cấp độ
nhất định, việc này còn được gọi là định phẩm cấp hay xếp hạng sản phẩm.
-

Phân phối

Phân phối bao gồm các hoạt động nhằm tối ưu sản phẩm từ giai đoạn quá trình
sản xuất kết thúc đến lúc được giao đến các cửa hàng bán lẻ hoặc người sử dụng.
Với chức năng này, phải tính hàng hóa được vận chuyển từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu thụ như thế nào và phải đưa ra các quyết định liên quan đến 4 yếu tố, bao
gồm: vận tải, hàng tồn kho, kho bãi và xử lý đơn đặt hàng

-

Tạo dựng thương hiệu cho doanh nghiệp

Để thực hiện mong muốn mọi sản phẩm của mình có một bản sắc riêng trên
thị trường, nhà sản xuất phải đặt tên, làm thương hiệu cho nó, làm cho khác biệt so
với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
-

Xúc tiến bán hàng

Khách hàng sẽ được Marketing hỗ trợ, doanh nghiệp cũng thỏa mãn tốt hơn
khi nhu cầu người tiêu dùng chính là công cụ cạnh tranh hiệu quả. Các hoạt động
yểm trợ như: khuyến mãi, quảng cáo, triển lãm, hội chợ,...

-

Định giá sản phẩm

Một số yếu tố sẽ ảnh hưởng đến giá của sản phẩm như: chi phí sản xuất, giá
sản phẩm cạnh tranh, các chính sách của chính phủ, tỷ suất lợi nhuận,... Khi thực

SVTH: Huỳnh Đức Phúc

8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ

hiện chức năng này thì cần thiết kế những hệ thống định giá dựa trên các giai đoạn
của sản phẩm. Giá cố định không nên quá cao đồng thời cũng kiếm được lợi nhuận
từ sản phẩm cho doanh nghiệp

1.2 QUY TRÌNH MARKETING
1.2.1 Phân đoạn thị trường
1.2.1.1 Khái niệm thị trường
Thị trường (Market) theo định nghĩa truyền thống là một nơi tụ tập của người
mua và người bán gặp nhau nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi
hàng hóa hay dịch vụ, thông tin nhằm mang lại giá trị lợi ích cho hai bên
Theo nghĩa rộng, thị trường là tổng hợp các mối quan hệ liên quan đến trao đổi,
mua bán hàng hóa, cung cầu, giá cả cạnh tranh trong xã hội.
Thị trường là một nơi tập hợp tất cả những người hiện đang mua sắm hàng
hóa và những người có ý định sẽ mua sắm một hàng hóa nhất định trong tương lai.

Các chuyên gia Marketing coi rằng thị trường là tập hợp của những người mua còn
một ngành sản xuất sẽ là nơi tập hợp của các người bán
Như vậy, thị trường có thể được nhận diện ở cấp độ cụ thể, quan sát được như
chợ, cửa hàng, quầy hàng lưu động, phòng giao dịch hay siêu thị và nhiều hình thức
tổ chức giao dịch, mua bản khác

1.2.1.2 Phân đoạn thị trường
Phân đoạn thị trường được hiểu là kỹ thuật chia nhỏ thị trường thành những
đoạn khác biệt và đồng nhất theo những tiêu thức nhất định mà tại đó mỗi đoạn thị
trường có thể được lựa chọn như một mục tiêu cần đạt tới thông qua chính sách
marketing hỗn hợp riêng biệt của mỗi doanh nghiệp. Hiểu một cách đơn giản, phân
đoạn thị trường bao gồm việc phân chia thị trường mục tiêu thành các nhóm nhỏ
hơn có các đặc điểm giống nhau, chẳng hạn như tuổi tác, thu nhập, đặc điểm tính
cách, hành vi, sở thích, nhu cầu hoặc vị trí. Các phân đoạn này có thể được sử dụng
để tối ưu hóa sản phẩm, các nỗ lực tiếp thị, quảng cáo và bán hàng.

1.2.1.3 Tiêu thức phân đoạn thị trường
-

Tiêu thức địa lý

SVTH: Huỳnh Đức Phúc

9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phạm Thị Quỳnh Lệ


+ Phân khúc theo địa lý bao gồm việc tạo ra các nhóm khách hàng khác nhau
dựa trên ranh giới địa lý xác định (chẳng hạn như thành phố hoặc mã ZIP) hoặc loại
khu vực (chẳng hạn như kích thước của thành phố hoặc kiểu khí hậu). Nhu cầu và
sở thích của khách hàng tiềm năng khác nhau tùy theo vị trí địa lý, khí hậu và khu
vực mà họ sinh sống và hiểu được điều này cho phép doanh nghiệp xác định nơi
bán và quảng cáo thương hiệu, cũng như nơi mở rộng kinh doanh. Phân đoạn thị
trường theo tiêu thức địa lý được nhiều doanh nghiệp coi là hình thức phân đoạn
đơn giản và mang lại hiệu quả cao. Nó đặc biệt có lợi cho các doanh nghiệp nhỏ với
ngân sách hạn chế.
+ Ví dụ: Mã Bưu Chính, thành phố, quốc gia, bán kính xung quanh một vị trí
nhất định, khí hậu, thành thị hay nơng thơn
+ Một ví dụ về phân khúc địa lý cụ thể: Một công ty xe hơi hạng sang chọn
nhắm mục tiêu vào những khách hàng sống ở vùng có khí hậu ấm áp, nơi khơng cần
trang bị phương tiện cho thời tiết có tuyết. Nền tảng tiếp thị có thể tập trung nỗ lực
tiếp thị xung quanh các trung tâm thành phố, đô thị, nơi khách hàng mục tiêu của họ
có khả năng sinh sống, làm việc tại đó
-

Tiêu thức nhân khẩu học

+ Phân đoạn theo nhân khẩu học bao gồm việc phân chia thị trường thông qua
các biến số khác nhau như độ tuổi, giới tính, quốc tịch, trình độ học vấn, quy mơ gia
đình, nghề nghiệp, thu nhập… Phân đoạn thị trường theo tiêu thức nhân khẩu học là
một trong những hình thức phân đoạn thị trường được sử dụng rộng rãi nhất, vì nó
dựa trên việc hiểu biết khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp
như thế nào và họ sẵn sàng trả bao nhiêu cho chúng ta
+ Ví dụ: Già đi,giới tính, thu nhập địa điểm, hồn cảnh gia đình, thu nhập
hàng năm, giáo dục, dân tộc
+ Trong trường hợp các ví dụ trên hữu ích cho việc phân đoạn đối tượng B2C,
thì một doanh nghiệp có thể sử dụng những điều sau để phân loại đối tượng B2B:

Quy mô công ty, ngành công nghiệp, chức năng công việc

SVTH: Huỳnh Đức Phúc

10



×