Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.94 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

MAI ĐỨC THỊNH

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

MAI ĐỨC THỊNH

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã sồ: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Tuấn Vũ


Đà Nẵng - Năm 2021


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài........................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3
5. Tổng quan đề tài nghiên cứu............................................................................4
6. Bố cục đề tài...................................................................................................7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................8
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................8
1.1.1. Tổng quan về cho vay trong ngân hàng thương mại....................................8
1.1.2. Tổng quan về cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại..................13
1.2. NỘI DUNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................21
1.2.1. Mở rộng quy mô và thị phần....................................................................21
1.2.2. Tăng thu nhập từ hoạt động cho vay.........................................................23
1.2.3. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm cho vay................................................24
1.2.4. Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng....................................................24
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................25
1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng...........................................25
1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng........................................................28
1.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng................29



1.4. KINH NGHIỆM MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI MỘT SỐ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................31
1.4.1. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng tại một số ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình.........................................................................................31
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng cơng thương Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình......................................................................................................32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...............................................................................34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH...............................................................................................................35
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH QUẢNG BÌNH................................................................................35
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển............................................................35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý............................................................................36
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng trong giai đoạn
2018-2020........................................................................................................40
2.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH.....50
2.2.1. Thực trạng mở rộng quy mô và thị phần...................................................50
2.2.2. Thực trạng tăng thu nhập từ hoạt động vay tiêu dùng................................58
2.2.3. Thực trạng đa dạng hóa sản phẩm cho vay...............................................60
2.2.4. Thực trạng nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng...................................64
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH...............................................................................................................75
2.3.1. Những kết quả đạt được..........................................................................75
2.3.2. Những hạn chế........................................................................................77


2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế........................................................................78

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...............................................................................81
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH...............................................................................................................82
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH....82
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Vietinbank Quảng Bình........................82
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Vietinbank Chi
nhánh Quảng Bình............................................................................................83
3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH.....84
3.2.1. Nhóm giải pháp về mở rộng quy mơ và thị phần....................................84
3.2.2. Nhóm giải pháp gia tăng thu nhập từ hoạt động cho vay...........................87
3.2.3. Nhóm giải pháp về đa dạng hóa sản phẩm cho vay.................................89
3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay...........................89
3.2.5. Các giải pháp hỗ trợ................................................................................91
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ....................................................................................97
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước tỉnh Quảng Bình.................97
3.3.2. Kiến nghị đối với Vietinbank Việt Nam.............................................97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................99
KẾT LUẬN...................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

CBTD


Cán bộ tín dụng

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

CVTD

Cho vay tiêu dùng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

NQH

Nợ q hạn

PGD

Phịng giao dịch

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức Tín dụng

TCKT

Tổ chức Kinh tế

TMCP


Thương mại cổ phần


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thông tin tổng quan về Vietinbank-Quảng Bình................................35
Bảng 2.2: Kết quả huy động vốn giai đoạn 2018-2020

41

Bảng 2.3: Thu phí dịch vụ rịng giai đoạn 2018-2020.........................................43
Bảng 2.4: Chỉ tiêu hoạt động cho vay giai đoạn 2018-2020................................44
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh của Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
.........................................................................................................................47
Bảng 2.6: Thị phần HĐV của Vietinbank QB với các đối thủ............................48
Bảng 2.7: Thị phần dư nợ của Vietinbank Quảng Bình trên địa bàn...................49
Bảng 2.8: Tình hình dư nợ CVTD toàn chi nhánh..............................................50
Bảng 2.9: Số lượng và số lượt khách hàng vay tiêu dùng qua các năm...............53
Bảng 2.10: Cho vay tiêu dùng theo sản phẩm năm qua các năm.........................54
Bảng 2.11: Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay...............................56
Bảng 2.12: Cơ cấu CVTD theo tài sản đảm bảo nợ vay......................................57
Bảng 2.13: Doanh số cho vay tiêu dùng của chi nhánh qua các năm.............58
Bảng 2.14: Tỷ trọng thu nhập từ lãi CVTD trong tổng thu lãi.............................59
Bảng 2.15: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng..........................................................74

DANH MỤC HÌNH VẼ


Hình 2.1: Mơ hình bộ máy tổ chức của chi nhánh..............................................37
Hình 2.2: Kết quả huy động vốn theo đối tượng khách hàng..............................42

Hình 2.3: Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng.....................................................51
Hình 2.4: Thu lãi cho vay tiêu dùng qua các năm...............................................59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
CVTD là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình nhằm tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu như: Mua sắm nhà
cửa, các phương tiện đi lại, trang thiết bị và các nhu cầu chi tiêu cho y tế,
giáo dục… nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của các cá nhân, gia đình.
CVTD là sản phẩm tín dụng đã xuất hiện khá lâu trên thế giới nhưng mới
phát triển trong những năm gần đây tại Việt Nam. Thực tế cho thấy CVTD
có xu hướng tăng lên và mang lại lợi nhuận lớn cho nhiều Ngân hàng. Bởi
vậy, trên thị trường tài chính đang có sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân
hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, NHTM quốc doanh, NHTM cổ
phần, công ty tài chính ... trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng. Để thu hút
khách hàng cá nhân, các NHTM liên tục đưa ra các sản phẩm tiện ích và chủ
động tiếp thị qua nhiều kênh khác nhau.
Là một trong những NHTM lớn tại Việt Nam, ngân hàng công thương
Việt Nam có nhiều lợi thế cả về vốn, tài sản và mạng lưới hoạt động. Trong
những năm qua, dưới áp lực cạnh tranh với các NHTM khác, Vietinbank đã
không ngừng nâng cao năng lực tài chính, đổi mới cơng nghệ ngân hàng,
nâng cao năng lực quản trị điều hành, mở rộng và nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ ngân hàng để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của
khách hàng, gia tăng khả năng cạnh tranh. Nhận thức việc đa dạng hoá là
một xu hướng tất yếu của sự phát triển trong hoạt động kinh doanh nói chung
và hoạt động ngân hàng nói riêng. Đặc biệt trước những yêu cầu mới của
cạnh tranh và hội nhập kinh tế, các ngân hàng phải khơng ngừng phát triển

và tìm kiếm những hướng đi mới phù hợp để vừa có thể đáp ứng ngày càng
tốt hơn nhu cầu của khách hàng vừa đứng vững trong cơ chế thị trường. Cùng


2

với sự phát triển của các sản phẩm dịch vụ ngân hàng khác, hoạt động
CVTD tại Vietinbank đã có bước phát triển đáng kể cả về dư nợ cho vay, số
lượng khách hàng và hiệu quả hoạt động mang lại. Tuy nhiên, so với tiềm
năng, lợi thế vốn có của mình thì hoạt động CVTD của Vietinbank vẫn chưa
tương xứng với tiềm năng, lợi thế ấy. Vì vậy, mở rộng CVTD là một vấn đề
cần được đặt ra để Vietinbank khai thác hết tiềm năng, thế mạnh của mình
nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh, giảm thiểu rủi ro và gia tăng lợi nhuận
trong hoạt động kinh doanh.
Là một trong những c h i n h á n h NHTM lớn tại tỉnh Quảng Bình,
Vietinbank Quảng Bình được đánh giá là có nhiều ưu thế so với các NHTM
khác về vốn, quản trị, cơng nghệ và uy tín. Tuy nhiên, điều đó khơng đảm
bảo cho Vietinbank Quảng Bình tiếp tục chiếm lĩnh vị thế dẫn đầu tại
Quảng Bình nếu khơng biết liên tục thay đổi để thích nghi với các điều
kiện kinh doanh mới. Vietinbank Quảng Bình lâu nay chỉ chú trọng cho vay
trong các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, nông thôn trong khi nhu cầu vay
tiêu dùng của người dân trên địa bàn lại rất lớn, trong đó có cả đối tượng
nơng dân, đối tượng khách hàng truyền thống của Vietinbank.
Trong bối cảnh thị trường cho vay đầy tiềm năng sinh lợi mà các
NHTM khác đang khai thác triệt để để tìm kiếm lợi nhuận, Vietinbank
Quảng Bình đã có thái độ như thế nào và cần phải thực hiện những biện
pháp gì để có thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng? Trong q trình
cơng tác tại Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, tơi
đã tìm hiểu vấn đề này và thực hiện đề tài nghiên cứu: “Giải pháp mở
rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh

Quảng Bình” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Mục tiêu cuối cùng của đề tài là đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa
học và thực tiễn nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
Để hồn thành được mục tiêu nói trên, Luận văn phải giải quyết các
nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về mở rộng cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác mở rộng cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
- Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
a. Đối tượng nghiên cứu: Công tác mở rộng cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng thương mại.
b.Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Ngân hàng
công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
- Phạm vi thời gian: Số liệu về hoạt động mở rộng cho vay tiêu dùng của
đề tài nghiên cứu được thu thập dữ liệu trong 3 năm, giai đoạn 2018-2020.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài vận dụng một số phương pháp sau:
(a) Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Số liệu được thu thập từ chương trình thơng
tin báo cáo của đơn vị, các kết quả của báo cáo định kỳ từ chương trình điện

tốn, tạp chí Tài chính, thời báo Ngân hàng, …
(b) Phương pháp đọc tài liệu khoa học: tổng hợp, hệ thống hóa, đối


4

chiếu được vận dụng để làm cơ sở lý luận cơ bản về hoạt động cho tiêu dùng
và xem xét các thơng tin mang tính chất định tính và nghiên cứu đề xuất,
khuyến nghị.
(c) Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế hoạt động cho vay tiêu dùng
tại trụ sở Phịng giao dịch cũng như quy trình hoạt động giao dịch,… từ đó
nắm bắt và hiểu rõ được kết quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng công
thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
(d) Phương pháp phân tích thống kê: Các phương pháp thống kê được sử
dụng bao gồm: Phân tích dư nợ; phân tích sự biến động theo thời gian của dư
nợ cho vay tiêu dùng, phân tích mức độ hồn thành kế hoạch tín dụng tiêu
dùng trong thời gian qua.
5. Tổng quan đề tài nghiên cứu
Để thực hiện luận văn, tác giả đã thực hiện tìm hiểu một số luận văn sau:
- Nguyễn Thành Tài (2019) “Hoàn thiện hoạt động cho vay Hộ nghèo
tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Nam Giang, chi
nhánh Quảng Nam” .
Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ưu đãi
đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Nam Giang, tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2015-2017, chỉ ra kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân để từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm cũng như đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cho vay Hộ
nghèo trên địa bàn trong thời gian tới.
- Trần Lưu Thị Phương Linh (2018) “Hoàn thiện hoạt động cho vay Hộ
cận nghèo của NHCSXH Việt Nam - chi nhánh thành phố Đà Nẵng”.

Luận văn đã đi sâu nghiên cứu thực trạng cho vay hộ cận nghèo của
NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh thành phố Đà Nẵng, đề xuất khuyến nghị
nhằm hoàn thiện hoạt động này của Chi nhánh. Với mục tiêu trên, nhiệm vụ


5

nghiên cứu là: Góp phần hệ thống hố những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt
động cho vay hộ cận nghèo của NHCS; Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt
động cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH chi nhánh thành phố Đà Nẵng, xác
định kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động này;
Đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại
NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh thành phố Đà Nẵng.
Tại Việt Nam, liên quan đến vấn đề này, đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu khoa học ở nhiều góc độ và phạm vi khác nhau, trong đó có một số cơng
trình nghiên cứu đáng chú ý là:
Tác giả Võ Đức Thành (2014), Luận văn “Giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Bình”, đại học Kinh tế Quốc dân đã hệ thống hóa
một cách căn bản về bản chất các nghiệp vụ TD, phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến sự phát triển các nghiệp vụ TD của NHTM Đầu tư và Phát triển
Việt Nam– Chi nhánh Quảng Bình. Trên cơ sở đó đưa ra hệ thống các giải
pháp đồng bộ phát triển các sản phẩm TD của Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Quảng Bình .
Tác giả Lê Hải Nhung (2015), Luận văn “Chất lượng tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi
nhánh Hà Nội”, đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội hệ thống hóa một
cách căn bản về bản chất các nghiệp vụ TD, phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến nghiệp vụ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Á châu – Chi nhánh Hà Nội. Trên cơ sở đó đưa ra hệ

thống các giải pháp đồng bộ phát triển các sản phẩm TD của Ngân hàng
thương mại cổ phần Á châu – Chi nhánh Hà Nội đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa .
Tiến sĩ Nguyễn Xn Trình, Tiến sĩ Võ Trí Thành và Tiến sĩ Lê Xuân


6

Sang - Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (2010), Sách “Thị
trường tài chính Việt Nam: Cải cách, phát triển và tầm nhìn 2020”. Nội dung
sách đánh giá tổng thể những vấn đề phát triển thị trường tài chính nói chung,
trong đó có thị trường tín dụng ngân hàng, đồng thời đề xuất hệ thống giải
pháp tiếp tục cải cách, phát triển thị trường tài chính Việt Nam trong bối cảnh
khủng hoảng kinh tế toàn cầu và tự do hóa tài chính ngày càng sâu rộng hơn ở
Việt Nam.
Nguyễn Thị Như Thủy (2015), “Hiệu quả tín dụng của NH Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam” - Luận án tiến sĩ - Học viên
chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án hệ thống lại các đề tài nghiên cứu
quốc tế về hoạt động tín dụng, nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và
các cơng trình nghiên cứu trong nước về hiệu quả tín dụng, nâng cao hiệu quả
tín dụng của NHTM. Luận án ứng dụng mơ hình kinh tế lượng – hồi quy
tuyến tính, sử dụng chương trình Eviews 6.0 để ước lượng các hệ số của mơ
hình hồi quy để kiểm định hiệu quả tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng
Nam. Luận án đánh giá mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín
dụng riêng biệt như hiệu quả sử dụng vốn, vịng quay vốn tín dụng, tỷ lệ nợ
xấu, hệ số thu hồi nợ , hệ số rủi ro tín dụng với chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín
dụng tổng thể là lợi nhuận hoạt động tín dụng. Trong phần đánh giá chung
những hạn chế, tác giả cũng đã đưa ra những con số khảo sát thực tế chất
lượng tín dụng về quy trình thẩm định cho vay của NH, năng lực cán bộ tín
dụng. Luận án cũng đã gợi ý một số giải pháp cải thiện các chỉ tiêu về hiệu

quả tín dụng, kết hợp cho vay với phát triển các sản phẩm dịch vụ, tận dụng
lợi thế nơi địa bàn mà chi nhánh đặt trụ sở nhằm mang lại lợi nhuận cho NH
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mục lục, mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục thành 3
chương như sau:


7

Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay tiêu dùng trong ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng công
thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
Chương 3: Các giải pháp nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Tổng quan về cho vay trong ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm cho vay
Cho vay của NHTM là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị
từ NHTM (người sở hữu) sang khách hàng vay (người sử dụng) sau một thời
gian nhất định quay trở lại NHTM với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban
đầu. Hay có thể hiểu cho vay của NHTM là quan hệ giữa một bên là người

cho vay (NHTM) bằng cách chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên người vay
(khách hàng vay) để sử dụng trong một thời gian nhất định với cam kết của
người vay là hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn. Cho vay là quyền của
NHTM. Vì vậy NHTM có quyền u cầu khách hàng vay phải tuân thủ
những điều kiện mang tính pháp lý nhằm đảm bảo việc trả nợ khi đến hạn.
Về cơ bản tín dụng ngân hàng cũng như các loại tín dụng khác đều có một số
tính chất sau [7]:
- Chuyển giao quyền sử dụng một số tiền hoặc tài sản từ chủ thể này
sang chủ thể khác (quyền sở hữu vẫn thuộc về bên cho vay).
-Tín dụng phải có thời hạn và được hồn trả.
- Giá trị khơng những được bảo tồn mà còn phát triển (vốn vay và lãi
vay).
1.1.1.2. Đối tượng cho vay
NHTM chỉ cho vay đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp pháp theo quy định
của pháp luật. Ở các nước khác nhau có quy định đối tượng vay khác nhau. Ở


9

Việt Nam theo Luật các tổ chức tín dụng, Luật ngân hàng Nhà Nước và các
văn bản hiện hành quy định tổ chức tín dụng khơng được cho vay những nhu
cầu vay vốn để thực hiện các nội dung như: mua sắm các tài sản và chi phí
hình thành tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi;
thanh tốn các khoản chi phí để thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm [7].
1.1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay
a. Nguyên tắc cho vay
Để đảm bảo an tồn vốn, trong q trình cho vay các NHTM luôn phải
tuân thủ các nguyên tắc sau đây [7]:
 Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng

Theo ngun tắc này thì mọi khoản vay đều phải được xác định trước về
mục đích kinh tế. Bởi vậy, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay vốn,
trước khi vay phải trình bày với ngân hàng mục đích vay vốn, gửi cho ngân
hàng các kế hoạch hay dự án sản xuất kinh doanh, các hợp đồng cung cấp và
tiêu thụ sản phẩm, các tài liệu kế toán để ngân hàng xem xét, cho vay. Khi
cho vay, ngân hàng cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng vay vốn và khách
hàng phải cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích và điều này được ghi
trong hợp đồng vay vốn.
Sau khi đã nhận được tiền vay khách hàng phải sử dụng đúng mục đích
như đã cam kết. Ngân hàng có trách nhiệm kiểm sốt việc sử dụng vốn của
khách hàng, nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích ngân hàng phải áp
dụng các biện pháp chế tài thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho
ngân hàng.
 Tiền vay phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi
Hồn trả là thuộc tính vốn có của tín dụng, sự hoàn trả là mối quan tâm
hàng đầu của các ngân hàng khi cho vay. Thu hồi nợ cả gốc và lãi đúng hạn


10

là cơ sở để các NHTM tồn tại và phát triển.
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động,
ngân hàng là người “đi vay để cho vay”. Ngân hàng phải đảm bảo hoàn trả
đầy đủ, kịp thời cho người gửi khi họ có nhu cầu rút tiền. Vì vậy, ngân hàng
địi hỏi người vay vốn phải hoàn trả cho ngân hàng đúng hạn. Nếu ngân hàng
không thu hồi hoặc không thu hồi đúng hạn các khoản cho vay thì có khả
năng dẫn đến mất khả năng thanh tốn và phá sản.
Ngồi ra, trong q trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng của mình,
ngân hàng phải bù đắp các chi phí như: trả lãi tiền gửi, chi phí ấn chỉ, trả
lương cán bộ nhân viên, nộp thuế, trích lập các quỹ… Do đó, ngân hàng phải

thu thêm khoản chênh lệch ngoài số vốn gốc cho vay.
Để có thể thực hiện được nguyên tắc này trong quản lý vốn vay ngân
hàng phải xác định thời hạn cho vay, các kỳ hạn nợ của từng khoản vay, đồng
thời thường xuyên theo dõi, đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ.
b. Điều kiện cho vay
Khách hàng chỉ có thể vay vốn của ngân hàng khi họ thoả mãn tất cả
các điều kiện vay vốn. Theo luật pháp Việt Nam, nội dung các điều kiện vay
vốn gồm:
Thứ nhất, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý
Quan hệ TD giữa ngân hàng với khách hàng là quan hệ được pháp luật
bảo vệ. Vì vậy, nó phải được lập trên cơ sở quy định của luật pháp. Do đó,
các chủ thể tham gia quan hệ phải có đủ tư cách pháp lý. Hơn thế trong quan
hệ tín dụng sẽ phát sinh sự chuyển giao và giao dịch về tài sản do đó cần có
sự xác nhận của các bên tham gia theo đúng quy định của luật pháp. Như
vậy, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý để thực hiện các giao dịch.
Thứ hai, vốn vay phải được sử dụng hợp pháp
Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp tức là khơng vi phạm pháp luật
và mục đích sử dụng vốn vay phù hợp với đăng ký kinh doanh của doanh


11

nghiệp, tổ chức kinh tế. Vì vậy, khi khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp thì
các tài sản đó sẽ bị phong toả hoặc bị tịch thu từ đó ảnh hưởng tới khả năng
hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng. Ngoài ra, khi vốn vay sử dụng bất hợp
pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng có thể bị mất đi do đó ảnh hưởng tới
quan hệ tín dụng hợp pháp giữa ngân hàng với khách hàng.
Thứ ba, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm
bảo hoàn trả tiền vay đúng hạn đã cam kết.
Lý do khách hàng phải có tình hình tài chính lành mạnh có thể được

hiểu như sau: doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh tức là doanh
nghiệp đó có khả năng quản lý tốt: chứng minh sự phát triển ổn định của
khách hàng; đảm bảo cho khách hàng có cơ sở vững chắc về tài chính để đảm
bảo cho cam kết hoàn trả tiền vay đúng hạn.
Thứ tư, khách hàng phải có phương án, dự án sản xuất kinh doanh khả
thi và hiệu quả (đối với khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh).
Khách hàng phải có phương án khả thi và hiệu quả vì bản chất của
NHTM là tổ chức kinh doanh trong đó việc cho vay phải đảm bảo các nguyên
tắc sinh lời cơ bản. Do đó dự án và phương án mà ngân hàng tài trợ vốn phải
đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
Trong hoạt động tín dụng của NHTM, nguồn thu từ phương án và dự
án vay vốn được coi là nguồn thu “thứ nhất” đảm bảo an toàn vốn cũng như
phát triển liên tục của khách hàng và ngân hàng.
Thứ năm, khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy
định. NHTM quan tâm đến đảm bảo tiền vay vì:
Đảm bảo tiền vay là cơng cụ bảo đảm trong việc thực hiện trách nhiệm
và nghĩa vụ của KH trong quan hệ vay vốn.
Đảm bảo tiền vay cũng cung cấp nguồn thanh toán “thứ hai” cho
NHTM (trong trường hợp khách hàng không trả được khoản vay)
1.1.1.4. Phân loại cho vay


12

a. Dựa vào chủ thể vay vốn
 Cho vay doanh nghiệp
 Cho vay hộ cá thể
b. Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay
 Cho vay kinh doanh bất động sản
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp

 Cho vay nông nghiệp
 Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
c. Dựa vào thời hạn cho vay
 Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn vay trong vòng 12
tháng
 Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
 Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60
tháng trở lên
d. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
 Cho vay có đảm bảo
Cho vay có đảm bảo là hình thức cấp tín dụng có tài sản đảm bảo hoặc
có sự bảo lãnh của người thứ ba. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản khách
hàng vay chủ yếu được thực hiện bằng các hình thức sau đây:
 Cho vay cầm cố bằng chứng khoán
 Cho vay cầm cố bằng thương phiếu
 Cho vay cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán
 Cho vay cầm cố bằng hàng hoá
 Cho vay thế chấp bằng bất động sản
 Cho vay có đảm bảo của người bảo lãnh



×