Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG GIẢI ĐỀ THI TOEIC CHÍNH THỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.42 KB, 22 trang )

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐỀ THI TOEIC CHÍNH THỨC
(Đợt thi 10/09/2017 - ca 02)
-----------------------------o0o---------------------------PART I: Questions 1 – 40
1. ___________ economic growth rates have stagnated over the last 6 months, we can
not expect any rise in the value of the dollar.
A. So
C. For
B. As
D. Although
ĐÁP ÁN B NHÉ!
 Giải thích:
-

Loại A vì SO khơng đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và
trước có dấu phẩy.

-

Loại C vì FOR khơng đứng ở đầu câu (Nếu dùng FOR như một liên từ, xem ở phần
“Mở rộng kiến thức”)

-

Loại D vì ALTHOUGH điền vào đây khơng hợp nghĩa.

-

Chọn B, vừa đúng ngữ pháp, vừa phù hợp nghĩa.
AS có 2 cách dùng thơng dụng sau (AS trong câu này đang ở trường hợp 01)


Trường hợp 01: As chỉ lý do – As thường có nghĩa là “because/ since”:
VD: As I was feeling tired, I went to bed early
(Bởi vì tơi cảm thấy mệt, vì vậy tơi đi ngủ sớm).
Trường hợp 02: As chỉ thời gian – Hai hành động xảy ra cùng lúc.
VD: I watched her as she opened the letter
(Tôi quan sát cô ấy khi cô ấy mở lá thư).
 Mở rộng kiến thức:
Phân biệt AS/ SINCE/ BECAUSE với FOR:


1. She was crying, for her mother was seriously ill.
2. She was crying as/since/because her mother was seriously ill.
Trong đó:
(1) For được dùng như liên từ để nhấn mạnh rằng 2 thông tin là quan trọng như nhau
“she was crying” và “the mother was seriously ill”.
(2) Dùng as/because/since, “she was crying” được nhấn mạnh, có vai trị quan trọng
hơn, và sau đó là lý do được thêm vào.
Ngồi ra, for với chức năng liên từ rất ít khi được sử dụng trong ngơn ngữ
nói/viết thơng dụng và cả trang trọng, nó chỉ xuất hiện trong ngơn ngữ văn học kinh
điển (classical English literature).
 Dịch:
Bởi vì tốc độ tăng trưởng kinh tế đã chững lại trong 6 tháng qua, chúng ta không thể
mong đợi giá trị đồng đô la tăng.
2. One of the city’s landmark department stores has filed for bankruptcy; however,
there is no indication that the historic building___________ will be demolished or
redeveloped.
A. in
C. it’s
B. its
D. itself

ĐÁP ÁN D NHÉ!
 Giải thích:
-

Mệnh đề (tức là một câu) sau that đã đầy đủ thành phần. Có “The historic building”
là chủ ngữ, “will be demolished or redeveloped” là vị ngữ. Vậy nên:

-

Loại A vì khơng điền giới từ IN nằm giữa chủ ngữ và động từ.

-

Loại B vì sau ITS phải là một NOUN.

-

Loại C vì câu đã có chủ ngữ và động từ rồi. It’s = It is.

-

Chọn D. Thêm đại từ phản thân ITSELF vào để nhấn mạnh chủ ngữ.


 Dịch:
Một trong những cửa hàng bách hóa của thành phố đã đệ đơn xin phá sản; tuy nhiên,
khơng có dấu hiệu cho thấy tịa nhà lịch sử của nó sẽ bị phá hủy hoặc tái phát triển.
3. Any reports produced by this department should be edited and proofread
___________ by someone other than the writer.
A. equally

C. exclusively
B. apparently
D. thoroughly
ĐÁP ÁN D NHÉ!
 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn. Thoroughly (adv): một cách kỹ lưỡng.
 Dịch:
Bất cứ bản báo cáo được sản xuất bởi bộ phận này nên được chỉnh sửa và đọc lại
một cách kỹ lưỡng bởi người nào đó khác tác giả.
4. The minerals boom has brought about an economic boom, which in turn has meant
that real estate values have___________ to record levels.
A. rose
C. risen
B. raised
D. been raising
ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích:
-

Động từ sau HAVE chỉ có thể chia làm 2 dạng:
Have to + V_inf (phải làm gì) và Have + V3 (thì hiện tại hồn thành).

-

Loại A vì Rose là V2 khơng thể đứng sau Have.

-

Loại B và D vì Raise ln cần có cụm danh từ phía sau, ví dụ: raise something
hoặc raise somebody (tăng cái gì đó, ai đó). Nhưng trong câu này thì đằng sau là
cụm giới từ “to record levels”.


VD: The companies have raised their employees’ salaries.
(Các công ty đã tăng lương cho nhân viên của họ)
-

Chọn C. Rise thì khơng cần danh từ phía sau. Nghĩa của nó là “cái gì đó tự tăng
lên.”


VD: Fuel prices have risen. (Giá nhiên liệu đã tăng lên)
 Dịch:
Bùng nổ khoáng sản đã dẫn đến sự bùng nổ về kinh tế, do đó giá trị bất động sản đã
tăng lên mức kỷ lục.
5. In response to our question on overall customer satisfaction, 23% of respondents
indicated that they were somewhat or very___________.
A. dissatisfy
B. dissatisfied

C. dissatisfying
D. are dissatisfied

ĐÁP ÁN B NHÉ!
 Giải thích: Chỗ trống nằm sau động từ tobe: Were và sau 2 trạng từ “Somewhat”
và “Very”, vậy nên cần điền vào một tính từ.
-

Loại A vì dissatisfy là động từ nguyên mẫu.

-


Loại C vì dissatisfying là động từ thêm –ing.

-

Loại D vì are dissatisfied là cụm động từ.

-

Chọn B vì dissatisfied là tính từ.

 Mở rộng kiến thức:
Các vị trí thơng dụng của tính từ - ADJ:
-

Đứng trước danh từ, bổ ngữ cho danh từ: ADJ + NOUN
VD: The beautiful cat.

-

Đứng sau động từ tobe và một vài động từ nối: BE/ động từ nối + ADJ
VD: She is/looks beautiful.
(Động từ nối: become, seem, look, smell, taste, feel…)

-

Đứng sau trạng từ và được trạng từ bổ ngữ: ADV + ADJ
VD: Really beautiful.

 Dịch:
Câu trả lời cho câu hỏi của chúng tơi về sự hài lịng của khách hàng tổng thể, 23%

người được hỏi cho biết họ đã phần nào hoặc rất khơng hài lịng.


6. Employees at the Maroubra plant were___________ that operations would cease in
approximately 6 months and that generous retirement packages would be given to all
employees.
A. informing
C. informative
B. informed
D. information
ĐÁP ÁN B NHÉ!
 Giải thích:
-

Loại A vì nếu điền informing vào đây tức là câu đang ở chủ động, cần có cụm
danh từ đứng sau động từ để làm tân ngữ (Cấu trúc câu chủ động: S + V + O).
Nhưng sau đó lại là liên từ “that”.

-

Loại C vì khơng hợp nghĩa (informative (adj): giàu thơng tin). KHƠNG thể nói
“employees (nhân viên) giàu thơng tin” được.

-

Loại D vì khơng hợp nghĩa (information (n): thơng tin). KHƠNG thể nói “nhân
viên là thơng tin” được.

-


Chọn B. were + informed: được thông báo (câu bị động).

 Dịch:
Nhân viên của nhà máy Maroubra đã được thông báo rằng các hoạt động sẽ chấm dứt
trong khoảng 6 tháng và gói hưu trí hào phóng sẽ được trao cho tất cả nhân viên.
7. The Personnel Department has lost no time seeking a___________ for Dr. Roberts,
who recently retired after 30 years of service.
A. consideration
C. maintenance
B. replacement
D. position
ĐÁP ÁN B NHÉ!
 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.
Ngồi ra cịn có cụm: find/ look for/ seek a replacement: tìm kiếm người thay thế.
Và: replacement for someone: thay thế ai đó.
 Dịch:
Phịng nhân sự khơng tốn thời gian để tìm người thay thế cho TS. Roberts, người mà
đã về hưu gần đây sau 30 năm làm việc.


8. The president___________ his difficult childhood with giving him the strength of
character needed to succeed in a flercely competitive environment.
A. provides
C. rewards
B. credits
D. presents
ĐÁP ÁN B NHÉ!
 Giải thích: Ta có các cấu trúc sau:
-


To provide sb/sth with sth = to provide sth for sb: cung cấp c i g cho ai/c i g

-

To credit sb/sth with sth = to credit sth to sb/sth = to attribute sth to sb/sth: quy
cho, g n cho, cho rằng c i g (có được) là do/nhờ (ai, điều g )

-

To reward sb for sth/doing sth: thưởng công, đền ơn ai v điều g

-

To reward sb sth: thưởng/trao thưởng c i g cho ai

-

To present sb/sth to sb: giới thiệu ai/c i g cho ai
Từ vựng trong câu:

 Childhoo (n) th i thơ ấu, tu i thơ


trength (n) s c ạnh, s c ho , s c



iercely (a v)

ột cách


n, cư ng độ

ội, ãnh liệt

 Sau chỗ trống ta thấy có ________ sth with sth, loại C và D vì sai cấu trúc. Dựa vào
nghĩa, chọn B.
 Dịch:
ị chủ tịch cho rằng thời thơ ấu cơ cực của ông ấy đã mang tới cho ông ấy sức mạnh cần
thiết để thành công trong môi trường cạnh tranh khốc liệt.
9. ___________ any surprise submissions this afternoon, the court case should be
wrapped up today after 2 years of bitter wrangling.
A. Declining
C. Allowing
B. Barring
D. Regretting
ĐÁP ÁN B NHÉ!
 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa. Trong đó, ta có: Barring = except for (trừ khi)
 Dịch:


Trừ khi có bất cứ sự đệ trình bất ngờ nào vào chiều nay, vụ kiện tòa án nên được gói
gọn lại trong ngày hơm nay sau 2 năm tranh cãi gay gắt.
10. When operating in a new culture, it is very important to be_________ of local
practices which, at firm sight, may seem strange.
A. respect
C. respective
B. respectful
D. respectively
ĐÁP ÁN B NHÉ!

 Giải thích: Cụm: to be respectful of sth/sb = to respect sth/sb: tơn trọng cái gì/ai.
 Dịch:
Khi hoạt động trong một nền văn hoá mới, điều quan trọng là phải tôn trọng những
thông lệ thuộc địa phương, với một cách nhìn kiên định, cái mà có thể có vẻ kỳ lạ.
11. The report by Absolute Consultants advised that at least___________ year will be
required before the company can attain profitability.
A. other
C. another
B. others
D. the other
ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích:
-

Loại A vì other + N số nhiều: vài cái khác/ vài người khác. Trong khi đó sau chỗ
trống là “year” (danh từ số ít).

-

Loại B vì others (nh ng th khác n a) là đại từ, theo sau cần động từ.

-

Cịn C và D, trong đó:
The other + N số ít: một c i/ người còn lại cuối cùng.
Another + N số ít: một c i/ người khác.
Dựa vào nghĩa của câu, chọn C.

 Dịch:
Báo cáo của Absolute Consultants cho biết rằng ít nhất cần một năm nữa trước khi

cơng ty có thể đạt được lợi nhuận.


12. It seems certain__________ our industry will be faced with multiple challenges in
the near and medium term, principally because of changes in the international
political landscape.
A. because
B. that

C. for
D. so

ĐÁP ÁN B NHÉ!
 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa, chọn B.
Cụm: It seems certain that…: Dường như chắc chắn rằng…
 Dịch:
Dường như chắc chắn rằng ngành công nghiệp của chúng ta sẽ phải đối mặt với
nhiều thách thức trong thời gian gần và trung hạn, chủ yếu là do những thay đổi trong bối
cảnh chính trị quốc tế.
13. __________ that it is undesirable to treat our production line workers like robots, we
have introduced a policy of frequent job rotations.
A. Recognize
C. Recognizing
B. Recognized
D. Having been recornized
ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: Câu này thuộc phần ngữ pháp “Khi hai vế có cùng chủ ngữ, ta có thể
lượt bỏ đi một chủ ngữ”.
Và chỉ có 2 trường hợp khi lượt bỏ:
-


Nếu động từ ở dạng chủ động: lượt bỏ chủ ngữ và chuyển động từ về dạng V_ing.

-

Nếu động từ ở dạng bị động (BE + V3): lượt bỏ chủ ngữ và tobe, giữ lại động từ
dạng V3.

 Loại A vì recognize đang ở dạng nguyên thể.
Tiếp theo, ta thấy vế thứ 2 của câu có chủ ngữ là WE, suy ra ở vế 1 cũng đã lượt bỏ
đi chủ ngữ WE. Và chúng ta chỉ có thể nói: “Chúng tơi nhận ra…” chứ không phải “Chúng
tôi được nhận ra…” nên câu này câu chủ động.  Chọn C.


 Dịch:
Nhận ra rằng thật là không xứng đáng khi đối xử với các công nhân dây chuyền sản
xuất như những robot, chúng tơi đã áp dụng chính sách ln chuyển công việc thường
xuyên.
14. A new strategic plan___________ increasing productivity was introduced at the last
meeting of the board of directors.
A. in
C. for
B. by
D. to
ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: Ta có cụm:
- Plan to do something: dự định làm gì.
- Plan for doing something: để, chỉ mục đích
Dựa vào cấu trúc + nghĩa của câu  chọn C. for
 Dịch:

Một chiến lược mới để tăng năng suất đã được đề xuất tại cuộc họp cuối cùng của hộ
đồng quản trị
15. Any employee wishing to terminate his or her employment before the end of the
contract may do so after giving 30 days written___________.
A. sign
C. notice
B. contact
D. approval
ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: Cụm: written notice: thơng báo bằng văn bản. Câu này dựa vào nghĩa.
 Dịch:
Bất cứ người lao động nào muốn chấm dứt công việc trước khi kết thúc hợp đồng có
thể thực hiện điều đó sau khi đưa ra thông báo bằng văn bản trong 30 ngày.
16. Mitusa Motors today announced that its headquarters___________ to the port city of
Kummoto in order to take advantage of cheaper transportation costs.
A. relocated
C. have relocated
B. relocating
D. will be relocated


ĐÁP ÁN D NHÉ!
 Giải thích: Phía trước chỗ trống là cụm danh từ “its headquarters” làm chủ ngữ, sau
chỗ trống là cụm giới từ “to the port city”. ậy chỗ trống cịn thiếu một động từ.
-

Loại B vì V_ing khơng thể bắt đầu phần vị ngữ.

-


Cịn A và C ở thể chủ động và D ở thể bị động. Ta có “its headquarters (trụ sở chính)”
thì phải “được di chuyển tới” chứ không thể “tự di chuyển được”. Vậy nên chọn D. bị
động.

 Mở rộng kiến thức:
-

Trong trường hợp mới có chủ ngữ và cịn thiếu động từ cần điền vào. Hãy LOẠI
NGAY: To V_inf, V_ing và V3 vì 3 loại từ này không thể bắt đầu phần vị ngữ.
MẸO để các bạn chọn chủ động hay bị động mà không cần dịch nghĩa:
(Mẹo này đúng đến 95% nhé! Sẽ có trường hợp ngoại lệ.)

-

Nếu _______tân ngữ (danh từ, đại từ)  chọn CHỦ ĐỘNG

-

Nếu _______ không phải tân ngữ (có thể là adv, giới từ, khơng có gì)  chọn BỊ
ĐỘNG
Như trong câu trên, sau chỗ trống là giới từ TO  chọn bị động.

 Dịch:
Mitusa Motors hôm nay thơng báo trụ sở chính sẽ được chuyển đến thành phố cảng
Kummoto để tận dụng chi phí vận chuyển rẻ hơn.
17. The task of the high-profile planning committee will be to___________ the Asian
Games organizers to choose our city as the site of the next games.
A. convince
C. present
B. dispose

D. state
ĐÁP ÁN A NHÉ!
 Giải thích: Ta có các cụm sau:
-

To convince somebody to V_inf: thuyết phục ai làm gì

-

To dispose somebody to V_inf: sắp đặt ai làm gì


-

To present somebody to V_inf: tiến cử ai làm gì

-

To state somebody: tuyên bố
Dựa vào nghĩa, chọn A.

 Dịch:
Nhiệm vụ của ban quy hoạch cấp cao sẽ là thuyết phục các nhà tổ chức Asian Games
chọn thành phố của chúng tơi làm địa điểm của các trị chơi tiếp theo.
18. Government regulations state that no one can be__________ to the closed reading
room without first obtaining a security clearance.
A. suited
C. admitted
B. required
D. disposed

ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn. Trong đó, ta có cụm:
Be admitted to something: được phép vào, được cho vào…
 Dịch:
Các quy định của chính phủ quy định rằng khơng ai có thể được vào phịng đọc kín
mà khơng có giấy thơng hành.
19. There can be no doubt that our Marketing Department has grown___________
confidence and ability with each new success.
A. in
C. among
B. with
D. between
ĐÁP ÁN A NHÉ!
 Giải thích: Cụm: grow in something: phát triển/ lớn mạnh về c i g đó.
 Dịch:
Khơng thể nghi ngờ rằng Phịng Tiếp thị của chúng ta đã phát triển trong sự tự tin và
khả năng với mỗi thành công mới.


20. The catering unit___________ that all patrons complete the questionnaire so that we
can provide the best possible service at the most reasonable cost.
A. assures
C. requests
B. questions
D. understands
ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa..
 Dịch:
Đơn vị cung cấp thực phẩm yêu cầu tất cả các khách hàng quen điền bản câu hỏi để
chúng tơi có thể cung cấp dịch vụ tốt nhất có thể với chi phí hợp lý nhất.

21. The legal officer is currently rewriting regulations____________ the personal use of
e-mail and the Internet during offices hours.
A. regard
C. regarding
B. regards
D. were regarded
ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: Câu này đã có “The legal officer” làm chủ ngữ và “is currently
rewriting regulations” làm phần vị ngữ. Vậy chỗ trống khơng cần điền thêm động
từ chính nữa. Loại A, B và D vì đây là các dạng động từ. Chọn C.
Cụm: Regarding = as to = related to = concerning = about (prep – giới từ): liên
quan tới cái gì.
 Dịch:
Nhân viên pháp luật hiện đang soạn thảo các quy định về việc sử dụng cá nhân e-mail
và Internet trong giờ làm việc.
22. All tenants may access the building outside of normal office ours by entering
___________the security door on the south side.
A. on
C. through
B. upon
D. between
ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: Cụm: enter through/ into: đi qua, đi vào.


 Dịch:
Tất cả những người thuê nhà có thể vào khu vực bên ngồi tịa nhà tại giờ hành chính bằng
cách đi vào cổng bảo vệ ở khu phía Nam.
23. After you have excited the operating system and shut down the projector, please flick
the master power switch to the “____________” position.

A. of
C. off
B. to
D. over
ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn. “On”: bật, “Off”: tắt.
 Dịch:
Sau khi kích thích hệ điều hành và đóng cửa máy chiếu, hãy xoay công tắc nguồn sang vị trí
"tắt".
24. The design committee is currently considering plans for a complex which will be
able to____________ 120 shops and offices.
A. deal
C. situate
B. found
D. accommodate
ĐÁP ÁN D NHÉ!
 Giải thích: câu này dựa vào nghĩa để chọn.
 Dịch:
Ủy ban thiết kế hiện đang xem xét kế hoạch cho một khu phức hợp cái mà sẽ có thể
chứa 120 cửa hàng và văn phòng.
25. Talenspotters Agency is now___________ fashion models and actors with portfolios
who wish to work in advertising, film, or television.
A. looking
C. extending
B. seeking
D. equipping
ĐÁP ÁN B NHÉ!
 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.
 Dịch:



Cơ quan Talenspotters hiện đang tìm kiếm các người mẫu thời trang và các diễn
viên có danh mục đầu tư muốn làm việc trong quảng cáo, phim ảnh hoặc truyền hình.
26. We can expect___________ temperatures and calm conditions in the central and
southern regions for at least the next three days.
A. moderate
C. moderately
B. moderates
D. moderation
ĐÁP ÁN A NHÉ!
 Giải thích: Phía sau là danh từ “temperatures” vậy chỗ trống cần điền một tính từ
để bổ ngữ cho danh từ này. Hơn nữa, sau đó ta thấy cụm “and calm conditions”,
(trong đó calm là adj, conditions là noun) vậy theo cấu trúc song song, đằng sau
cụm adj + noun vậy trước đó cũng cần adj + noun.
 Chọn A. moderate (adj): ôn hịa.
 Dịch:
Chúng ta có thể mong đợi nhiệt độ ơn hịa và điều kiện lặng gió ở khu vực miền
Trung và miền Nam trong ít nhất ba ngày tới.
27. ___________ way you look at the problem, it is clear that no solution can be found
without the creativity and commitment of the staff themselves.
A. Whichever
C. Which
B. Since
D. That
ĐÁP ÁN A NHÉ!
 Giải thích:
-

Loại B vì sau Since có thể đi với một câu, hoặc là đi với mốc thời điểm. Nhưng
sau chỗ trống là danh từ “way” (cách th c, phương pháp, con đư ng), nên không

dùng Since được.

-

Loại C và D vì nếu:
 Which và That là đại từ quan hệ, cần danh từ đứng phía trước để bổ ngữ.
Đây đang là vị trí đầu câu.
 Which và That là mệnh đề danh từ đóng vai trị chủ ngữ thì sẽ có cấu trúc:


Which/ that + S + V + V. Câu trên không phải cấu trúc này.
-

Chọn A. whichever: bất c cái gì.

 Dịch:
Khi bạn nhìn vào vấn đề bằng bất cứ cách thức nào, điều rõ ràng rằng khơng có giải
pháp nào có thể được tìm thấy nếu khơng có sự sáng tạo và cam kết của chính các nhân
viên.
28. It is often reported in the press___________ bonuses paid to chief executives are
excessive and do not take actual pedormance into consideration.
A. of
C. that
B. for
D. what
ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: Đây là phần ngữ pháp về mệnh đề danh từ. Mệnh đề danh từ đóng vai
trị là tân ngữ của động từ: S + V + that/ which + S + V + O.
Trong câu trên ta có động từ là “reported” vậy chỗ trống thiếu tân ngữ “that onuses”
 Chọn C. that

 Dịch:
Điều thường được báo cáo trên báo chí là tiền thưởng trả cho giám đốc điều hành là
quá cao và khơng tính đến hiệu suất thực tế.
29. It is unfortunate that, due to a glitch in the computer system, several of our most
valued customers___________ incorrectly.
A. bills
C. were billed
B. was billing
D. have billed
ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: Câu này ta có thể áp dụng nhanh MẸO cho chủ động hay bị động mà
không cần dịch nghĩa (xem Mẹo ở câu 16).
Ta thấy sau chỗ trống là một trạng từ  chọn bị động  C. were billed.
Còn lại, A, B và D là dạng chủ động.


 Dịch:
Thật không may là, do trục trặc trong hệ thống máy tính, một số khách hàng quan
trọng nhất của chúng tơi đã bị lập hố đơn sai.
30. The high resolution camera introduced last December has___________ been
superseded as a result of recent technological developments.
A. so
C. such
B. already
D. yet
ĐÁP ÁN B NHÉ!
 Giải thích: Chỗ trống nằm giữa trợ động từ has và trợ động từ been.
-

Loại A và C vì so và such khơng đứng vị trí này.

Ta có: So + adj và Such + (adj) + noun

-

Loại D vì yet chỉ dùng trong câu phủ định và nghi vấn. Câu này là câu khẳng định.

-

Chọn B. already (trạng từ): đã, rồi. Trạng từ có thể đứng ở vị trí này để bổ ngữ cho
động từ đằng sau.

 Mở rộng kiến thức:
 Ta có 2 cấu trúc cần nắm của SO và SUCH:
(1) So + adj + that…: qu … đến nỗi mà…
VD: The oo was so goo that I coul n’t put in own.
Cuốn sách đó hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống.
(2) Such + a/an + (adj) + noun + that…: qu … đến nỗi mà…
VD: It was such a goo

oo that I coul n’t put it own.

Đó là ột cuốn sách hay đến nỗi tơi khơng thể bỏ xuống.
 Trạng từ có thể đứng xen giữa 3 cấu trúc tổng hợp sau:
(1) Be (is/ am/ are…) + ADV + V_ing/ V3
(2) Trợ động từ (must/ should/ will…) + ADV + V_inf
(3) Has/ have + ADV + V3
 Dịch:


Máy ảnh có độ phân giải cao được giới thiệu hồi tháng 12 năm ngối đã bị thay thế

vì sự phát triển công nghệ gần đây.
31. It has been____________ 40 years since our current president first walked through
the doors of this illustrious institution.
A. entirely
C. ever
B. nearly
D. most
ĐÁP ÁN B NHÉ!
 Giải thích: Câu này dựa vào nghĩa để chọn.
 Dịch:
Đã gần 40 năm kể từ khi vị tổng thống hiện tại của chúng tôi lần đầu tiên đi qua cánh
cửa của trụ sở cơ quan lững lẫy này.
32. ___________ his appointment as our head of accounting services, Paul Robinson
was working as a high-powered merchant banker in London.
A. Since
C. Except
B. Prior to
D. Because
ĐÁP ÁN B NHÉ!
 Giải thích: Phía sau chỗ trống là một cụm danh từ.
-

Loại D vì Because là liên từ - Because + câu.

-

Loại A vì Since nếu làm giới từ thì ta có cấu trúc:
Since + mốc thời gian ở q khứ, thì hiện tại hồn thành. Câu này khơng phù hợp
cấu trúc.


Ngồi chức năng làm giới từ, Since còn là một liên từ ( ang nghĩa ể từ khi/ bởi vì)
nhưng sau chỗ trống khơng phải là một câu nên không dùng Since như liên từ được.
- Còn B và C. Dựa vào nghĩa, chọn B. Prior to + N = before: trước khi.
 Dịch:
Trước khi được bổ nhiệm làm giám đốc dịch vụ kế toán của chúng tôi, Paul
Robinson đã làm việc như một nhân viên ngân hàng thương mại cao cấp ở London.


33. Our consultants are expected to conform to high standard of___________ conduct in
their relations with clients.
A. profession
C. Professional
B. professions
D. professionally
ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: Phía trước chỗ trống là giới từ “of”, sau chỗ trống là danh từ “conduct”,
vậy chỗ trống cần một tính từ để bổ ngữ cho danh từ phía sau.
 Chọn C. professional (adj): chuyên nghiệp
 Dịch:
Các chuyên gia tư vấn của chúng tôi được kỳ vọng tuân thủ theo tiêu chuẩn cao về
hành vi chuyên nghiệp trong quan hệ với khách hàng.
34. “Midnight Special” is a weekly__________ aimed a university students and young
professionals who love the vibrant music scene offered by our city.
A. published
C. publication
B. publisher
D. publishing
ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: Phía trước chỗ trống là mạo từ “a” và tính từ “weekly”. ậy cần điền
thêm một danh từ nữa. [Mạo từ + adj + noun]

 Chọn D. publication (n): ấn bản, báo (sách) xuất bản, sự xuất bản.
 Dịch:
"Midnight Special" là một ấn bản hàng tuần nhằm mục đến những sinh viên đại học
và các chuyên gia trẻ, những người yêu thích cảnh nhạc sôi động được cung cấp bởi thành
phố của chúng tôi.
35. The management regrets that, due to an oversight, no advance notification
_____________ the decision to cut power supplies was given.
A. of
C. that
B. as
D. because
ĐÁP ÁN A NHÉ!


 Giải thích: Phía trước chỗ trống là cụm danh từ “no advance notification” và sau
chỗ trống cũng là cụm danh từ “the decision”. ậy để nối hai cụm danh từ này lại,
ta cần một giới từ.
-

Loại C và D vì that và because là liên từ. Muốn điền liên từ thì phía trước chỗ trống
phải là một câu chứ khơng phải cụm danh từ.

-

Ở câu B. as có thể được xem như là một giới từ (nghĩa: như là…). Ghép vào đây
không hợp nghĩa.

-

Chọn A. of (của, v , liên quan đến…)


 Dịch:
Người quản lý lấy làm tiếc rằng, do một sự sơ sót, khơng có thơng báo trước về
quyết định cắt giảm nguồn cung cấp điện được đưa ra.
36. The final choice of location is___________ upon factors such as transportation costs
and the presence of a communications infrastructure.
A. aimed
C. contingent
B. associated
D. dependable
ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: Contingent on/upon st = denpendent on/upon st : phụ thuộc cái gì.
 Dịch:
Sự lựa chọn cuối cùng của vị trí này là phụ thuộc vào các yếu tố như chi phí vận
chuyển và sự có mặt của một cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc.
37. The city council admits that___________ of the new tunnel will seriously disrupt
vehicular and pedestrian traffic over the next 9 months.
A. constructed
C. construction
B. constructing
D. to construct
ĐÁP ÁN C NHÉ!
 Giải thích: Phía sau từ liên từ “that” ta cần có một câu bao gồm chủ ngữ và vị
ngữ. Vậy cụm “_______ of the new tunnel” sẽ đóng vai trị là chủ ngữ. Phía sau


chỗ trống là cụm giới từ “of the new tunnel”, vậy chắc chắn chỗ trống cần một
danh từ làm chủ ngữ chính của câu.
 Chọn C. construction (n): việc thi công, việc xây dựng.
 Dịch:

Hội đồng thành phố thừa nhận rằng việc xây dựng đường hầm mới sẽ làm gián đoạn
nghiêm trọng sự đi lại của xe cộ và người đi bộ trong 9 tháng tới.
38. For some years now, our investment fund has been____________ from the rapid rise
in the price of gold.
A. benefited
C. will benefit
B. benefiting
D. to benefit
ĐÁP ÁN B NHÉ!
 Giải thích: Sau has been ta chỉ có thể chọn V3 hoặc V_ing.
-

Has been V3: thể bị động của thì hiện tại hồn thành.

-

Has been V_ing: thể chủ động của thì hiện tại hồn thành tiếp diễn.

 Vậy loại C và D.
Ngoài ra, cụm benefit + from: hưởng lợi từ cái gì đó. Ở nghĩa này nó ln ở dạng
chủ động, không thể ở bị động.
 Chọn B. benefiting.
 Mở rộng kiến thức:
Động từ benefit có hai nghĩa kh c nhau:
(1) Nghĩa là “làm lợi cho (ai đó)”. Ở nghĩa này nó là ngoại động từ (phải tác động lên
một cụm danh từ) và đi với danh từ chỉ người. Ví dụ:
 This plan will benefit poor people.
= Kế hoạch này sẽ làm lợi cho ngư i nghèo.
(2) Nghĩa là “hưởng lợi (từ c i g đó)”. Ở nghĩa này nó là nội động từ ( hơng tác động
lên một cụm danh từ), hay đi với from hoặc by. Ví dụ:



tu ents will enefit fro the school’s new library.



×