Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Hãy giải thích ý nghĩa của các mục ( mục lớn và mục nhỏ), và giải thích mối liên hệ giữa các mục đó (lớn và nhỏ) của các chương dưới đây (theo tài liệu kỳ nguyên mới của của quản trị tác giả richard l daft)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.41 KB, 28 trang )

lOMoARcPSD|9242611

KHOA: QUẢN TRỊ

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Môn: Quản trị học

Đề bài: Hãy giải thích ý nghĩa của các mục ( mục lớn và mục nhỏ), và giải
thích mối liên hệ giữa các mục đó (lớn và nhỏ) của các chương dưới đây:
(Theo tài liệu Kỳ nguyên mới của của quản trị - Tác giả: Richard L. Daft)
Chương 1 : Quản trị trong thời kì bất ổn
Chương 5: Đạo đức và trách nhiệm xã hội
Chương 7: Hoạch định và thiết lập mục tiêu
Chương 10: Thiết kế tổ chức và thích nghi
Giảng viên: ThS Nguyễn Hữu Nhuận
Sinh viên thực hiện: Bùi Hồ Quỳnh Hương
Lớp: AD0003
MSSV: 31231023981
1

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

CHƯƠNG I: QUẢN TRỊ TRONG THỜI KÌ BẤT ỔN

1.
2.
3.
4.


5.
6.
7.
8.
9.

Bạn đã sẵn sàng để trở thành nhà quản trị?
Tại sao quản trị đổi mới là một vấn đề quan trọng
Định nghĩa về quản trị
Các chức năng của quản trị
Thực hiện hoạt động của tổ chức
Phân loại nhà quản trị
Những đặc trưng của nhà quản trị
Quản trị trong doanh nghiệp nhỏ và tổ chức phi lợi nhuận
Năng lực quản trị hiện đại

Giải thích ý nghĩa và mối liên hệ giữa các mục, các chương
1. Bạn đã sẵn sàng để trở thành nhà quản trị?
Đây là một bài tập nhỏ để đánh giá rằng bạn đã có đầy đủ bản lĩnh và khả năng cho vai
trò là một nhà quản trị hay chưa
2. Tại sao đổi mới là một vấn đề quan trọng
- Mục này giải thích tại sao quản trị đổi mới là một vấn đề quan trọng trong thời kì bất
ổn. Nó giúp bạn hiểu về tầm quan trọng của việc thay đổi và cải tiến trong quản trị để đối
phó với những thách thức và biến đổi trong môi trường kinh doanh.
- Môi trường kinh doanh ngày càng thay đổi nhanh chóng và khơng dự đốn được. Việc
đổi mới trong quản trị là cách để tổ chức tận dụng cơ hội mới và đối mặt với những thách
thức đặt ra. Trong thị trường cạnh tranh cao, các tổ chức cần phải đổi mới để giữ vững và
tăng cường vị thế của mình. Quản trị đổi mới giúp tạo ra những sản phẩm, dịch vụ, hoặc
quy trình mới có thể làm tăng sự cạnh tranh. Khả năng đổi mới giúp tổ chức thích nghi
nhanh chóng với những thay đổi trong mơi trường kinh doanh, giúp họ duy trì sự linh

hoạt và độ nhạy bén. Sự đổi mới có thể dẫn đến sự cải thiện sản phẩm, dịch vụ hoặc trải
nghiệm khách hàng, tạo ra giá trị cao hơn và tăng sự hài lịng của khách hàng. Những tổ
chức có khả năng đổi mới thường thu hút được nhân sự xuất sắc và giữ chân họ, vì họ
thường muốn làm việc trong môi trường động và sáng tạo.

2

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

- Trong thời đại kỹ thuật số, quản trị đổi mới là quan trọng để tổ chức có thể thích nghi
với các cơng nghệ mới và xu hướng số hóa.
- Trong một mơi trường tồn cầu đầy bất ổn và siêu cạnh tranh như vậy, các nhà quản trị
phải hỗ trợ cơng ty của mình đổi mới nhiều hơn và nhanh chóng hơn.
=> Tóm lại, việc đối mặt với và thúc đẩy q trình đổi mới trong quản trị khơng chỉ giúp
tổ chức tồn tại mà còn tạo ra những cơ hội mới và tăng cường sức mạnh cạnh tranh.
3. Định nghĩa về quản trị
- Mục này cung cấp định nghĩa về quản trị, giúp ta hiểu rõ về khái niệm và phạm vi của
quản trị. Nó giúp ta xác định được những yếu tố cơ bản và quan trọng trong quản trị.
- Các nhà quản trị cần thiết lập các mục tiêu, tổ chức các hoạt động, động viên và truyền
thông, đo lường việc thực hiện và phát triển con người
- Quản trị bao gồm toàn bộ các hoạt động hướng tới việc đạt được các mục tiêu của tổ
chức theo cách có hiệu quả và hiệu suất cao thông qua hoạt động hoạch định tổ chức lãnh
đạo và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức.
4. Các chức năng của quản trị
Mục này liệt kê và giải thích các chức năng cơ bản của quản trị bao gồm lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm sốt. Nó giúp ta hiểu rõ hơn về vai trò và nhiệm vụ của một nhà
quản trị

4.1 Hoạch định
 Xác định mục tiêu và kế hoạch hành động để đạt được mục tiêu đó.
 Dự đốn tương lai và xác định các bước cụ thể để đảm bảo sự chuẩn bị cho những
thay đổi và cơ hội.
4.2 Tổ chức
 Xây dựng cấu trúc tổ chức có hiệu suất cao để đạt được mục tiêu.
 Phân công nhiệm vụ và trách nhiệm, xác định cơ cấu tổ chức, và xây dựng mối
quan hệ giữa các thành viên trong tổ chức.
4.3 Lãnh đạo
 Hướng dẫn, động viên và tạo động lực cho nhóm làm việcc
3

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

 Quản lý mối quan hệ giữa các thành viên và đảm bảo sự hài lòng và sự cam kết
của họ đối với mục tiêu tổ chức.
4.4 Kiểm soát
 Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh các hoạt động để đảm bảo rằng chúng đang diễn
ra theo kế hoạch.
 Xác định sai lệch giữa hiệu suất thực tế và mục tiêu, và thực hiện biện pháp để
điều chỉnh.
 Tất cả các chức năng này là cần thiết để tạo ra một q trình quản trị tồn
diện và hiệu quả. Hoạch định xác định hướng đi, tổ chức xây dựng cơ sở hạ
tầng cho việc đạt được mục tiêu đó, lãnh đạo hỗ trợ và định hình hành vi tổ
chức, và kiểm soát đảm bảo sự tuân thủ và điều chỉnh trong quá trình thực
hiện.
=> Các mục nhỏ liên kết một cách chặt chẽ và bổ sung ý nghĩa để làm rõ hơn nhưng chức

năng mà một nhà quản trị tiềm năng cần phải có
5. Thực hiện hoạt động của tổ chức
- Mục này giải thích về cách quản trị thực hiện các hoạt động của tổ chức bao gồm quản
lý con người, tài chính, sản xuất và tiếp thị. Nó giúp ta hiểu về vai trò và nhiệm vụ của
một nhà quản trị
Đạt đến mục tiêu của tổ chức:
- Quá trình thực hiện hoạt động của tổ chức là cách để chuyển đổi kế hoạch và chiến
lược thành hành động cụ thể để đạt đến mục tiêu và kết quả mong muốn của tổ chức.
Tối ưu hóa hiệu suất:
- Thực hiện hoạt động của tổ chức giúp tối ưu hóa hiệu suất bằng cách áp dụng các quy
trình làm việc hiệu quả, phân công công việc, và sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả.
Duy trì sự linh hoạt
- Việc thực hiện hoạt động của tổ chức có thể điều chỉnh theo thay đổi trong môi trường
kinh doanh, giúp tổ chức duy trì sự linh hoạt và sẵn sàng thích ứng với các yếu tố khơng
dự đốn được.

4

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Xây dựng mối quan hệ nội bộ
- Các hoạt động của tổ chức tạo cơ hội để xây dựng và duy trì mối quan hệ làm việc tích
cực giữa các thành viên trong tổ chức. Sự hợp tác và giao tiếp hiệu quả là quan trọng
trong quá trình thực hiện.
Kiểm sốt và đánh giá
- Q trình thực hiện giúp tổ chức kiểm soát và đánh giá tiến độ so với kế hoạch. Điều
này cung cấp thông tin cần thiết để điều chỉnh nếu cần thiết và đảm bảo rằng tổ chức

đang di chuyển theo hướng đúng đắn.
Tạo ra giá trị cho khách hàng
- Bằng cách thực hiện hoạt động của tổ chức một cách hiệu quả, tổ chức có thể tạo ra sản
phẩm và dịch vụ có chất lượng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tạo ra giá trị cho họ.
=> Tóm lại, việc thực hiện hoạt động của tổ chức không chỉ là cách để biến kế hoạch
thành hành động mà cịn mang lại nhiều lợi ích, bao gồm tối ưu hóa hiệu suất, duy trì sự
linh hoạt, xây dựng mối quan hệ nội bộ, kiểm soát và đánh giá, và tạo ra giá trị cho khách
hàng.
6 Các kỹ năng quản trị
Mục này giải thích cho chúng ta những kỹ năng cơ bản cần thiết của một nhà quản trị cần
phải có. Những kỹ năng ấy được tập hợp thành ba nhóm chính: kỹ năng về nhận thức, kỹ
năng quan hệ con người, và kỹ năng chuyên môn.
6.1 Kỹ năng nhận thức
Kỹ năng nhận thức liên quan đến khả năng tự nhìn nhận và hiểu rõ về bản thân, người
khác, và mơi trường xung quanh. Nó giúp quản trị viên nhận ra mục tiêu cá nhân và tổ
chức, hiểu rõ về giác quan, cảm xúc, và suy nghĩ của mình cũng như của người khác. Kỹ
năng này quan trọng để đưa ra quyết định chính xác, tương tác xã hội hiệu quả và thích
nghi với mơi trường làm việc đa dạng.
6.2 Kỹ năng quan hệ con người
Kỹ năng quan hệ con người tập trung vào khả năng xây dựng và duy trì mối quan hệ tích
cực với người khác. Điều này là quan trọng để tạo ra một mơi trường làm việc tích cực,

5

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

tăng cường sự hỗ trợ và sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong tổ chức. Kỹ năng

này còn giúp quản trị viên lắng nghe, giải quyết xung đột và tạo ra sự hài lịng trong
nhóm làm việc.
6.3 Kỹ năng chuyên môn
Kỹ năng chuyên môn liên quan đến sự hiểu biết và kỹ thuật trong lĩnh vực cụ thể của
quản trị viên. Điều này giúp họ đưa ra quyết định thông tin, giải quyết vấn đề và hướng
dẫn nhóm làm việc theo hướng chuyên sâu. Kỹ năng chuyên môn làm cho quản trị viên
trở thành người lãnh đạo có thẩm quyền và được tơn trọng trong lĩnh vực chuyên môn
của họ.
6.4 Khi thất bại trong việc sử dụng các kỹ năng
- Ở mục này cho chúng ta hiểu rằng các nhà quản trị phải đối mặt với những thất bại
trong một môi trương bất ổn như hiện nay là một điều hiển nhiên và không thể nào tránh
khỏi. Chính vì vậy mà các nhà quản trị có thể vượt qua được hay không là phụ thuộc vào
những kỹ năng và bản lĩnh của họ
- Trong thời kỳ bất ổn các nhà quản trị thật sự phải đứng trên sự chông chênh và cần áp
dụng tất cả những kỹ năng và năng lực của họ theo cách làm sao đảm bảo lợi ích cho tổ
chức và những đối tác hữu quan – người lao động, khách hàng, nhà đầu tư cộng đồng, và
những đối tác tác khác
7. Phân loại nhà quản trị
Mục này giúp ta hiểu về các loại nhà quản trị khác nhau, bao gồm quản trị cấp cao, quản
trị cấp trung và quản trị cấp cơ sở. Đồng thời nó giúp ta nhận biết và hiểu về vai trò và
trách nhiệm của từng loại nhà quản trị
7.1 Phân loại nhà quản trị theo chiều dọc
a) Nhà quản trị cấp cơ sở:
- Những nhà quản trị cấp cơ sở thường đảm nhận vai trò quản lý trực tiếp nhóm làm việc
và các cơng việc hàng ngày tại cấp độ chi tiết nhất.
- Những nhà quản trị cấp cơ sở thường đảm nhận vai trò quản lý trực tiếp nhóm làm việc
và các cơng việc hàng ngày tại cấp độ chi tiết nhất.

6


Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

b) Nhà quản trị cấp trung
- Những nhà quản trị ở cấp trung chịu trách nhiệm về việc truyền đạt thơng tin giữa các
cấp độ, giữ vai trị gắn kết giữa nhà quản trị cấp cơ sở và cấp cao.
- Ôm trọn cả cái nhìn chiến lược và chi tiết, họ đóng vai trị là người kết nối giữa nhóm
cấp dưới và lãnh đạo cấp cao, giúp đảm bảo rằng chiến lược tổ chức được triển khai một
cách hiệu quả.
c) Nhà quản trị cấp cao
- Nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm đưa ra quyết định chiến lược, thiết lập mục tiêu
tổ chức và định hình vận hành tổ chức trong tương lai.
- Ý nghĩa chính là họ định rõ hướng đi và mục tiêu cho toàn bộ tổ chức, đồng thời tạo
điều kiện cho sự phát triển và tăng cường chiến lược cạnh tranh.
Tóm lại, phân loại nhà quản trị theo chiều dọc có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định
nhiệm vụ, trách nhiệm và vai trò của từng cấp độ quản trị. Điều này giúp tạo ra một hệ
thống quản lý có tổ chức và linh hoạt, giúp tổ chức đạt được mục tiêu và phát triển bền
vững.
7.2 Phân loại nhà quản trị theo chiều ngang
a) Nhà quản trị chức năng
Nhà quản trị chức năng chịu trách nhiệm về các chức năng hay hoạt động cụ thể trong tổ
chức, chẳng hạn như quản lý tài chính, nhân sự, tiếp thị, hay nghiên cứu và phát triển.
Phân loại này giúp tập trung kiến thức và chuyên môn vào từng lĩnh vực cụ thể, đảm bảo
sự chuyên nghiệp và hiệu suất trong từng phần của tổ chức.
b) Các nhà quản trị theo tuyến
Nhà quản trị theo tuyến chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động trực tiếp liên quan đến
dòng sản phẩm, dịch vụ, hoặc các đơn vị cụ thể của tổ chức. Phân loại này giúp tối ưu
hóa quản lý và kiểm sốt cơng việc theo dịng sản phẩm hoặc dịch vụ, tăng cường sự tập

trung và linh hoạt.
c) Các nhà quản trị tham mưu:

7

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Nhà quản trị tham mưu chủ yếu cung cấp thông tin, đánh giá, và tư vấn cho các nhà quản
trị khác trong quá trình đưa ra quyết định chiến lược. Phân loại này giúp đảm bảo rằng
các quyết định chiến lược được dựa trên thơng tin chính xác và đầy đủ, từ các chuyên gia
có kiến thức sâu rộng.
d) Các nhà quản trị điều hành
Nhà quản trị điều hành chịu trách nhiệm trực tiếp về việc quản lý và điều hành các hoạt
động hàng ngày của tổ chức. Phân loại này giúp tập trung vào triển khai chiến lược và đạt
được mục tiêu thông qua quản lý hiệu suất và tổ chức cơng việc hàng ngày.
Tóm lại, phân loại nhà quản trị theo chiều ngang giúp tổ chức có cơ cấu linh hoạt và
hiệu quả bằng cách phân chia nhiệm vụ và chức năng cụ thể cho từng loại nhà quản trị.
Điều này giúp tăng cường chuyên môn và hiệu suất trong quản lý tổ chức.
8. Những đặc trưng của nhà quản trị
 Mục

này liệt kê và giải thích những đặc trưng quan trọng của một nhà quản trị thành
công, bao gồm kỹ năng quản lý, khả năng lãnh đạo, tư duy chiến lược và khả năng giải
quyết vấn đề. Nó giúp bạn hiểu về những phẩm chất cần có để trở thành một nhà quản trị
xuất sắc.
8.1 Tiến hành một sự nhảy vọt: Những bước ban đầu khi trở thành một nhà quản
trị

- Hiểu rõ về bản thân, điểm mạnh và điểm yếu, là cơ sở để nhà quản trị xác định được
hướng đi, phát triển và nâng cao kỹ năng cần thiết.
- Việc xây dựng mạng lưới quan hệ trong và ngồi tổ chức giúp nhà quản trị có nguồn hỗ
trợ, thông tin và sự hỗ trợ khi cần thiết.
- Nắm bắt kiến thức chuyên ngành điều này giúp nhà quản trị trở thành chuyên gia trong
lĩnh vực cụ thể của mình, tăng cường uy tín và khả năng đưa ra quyết định thông tin.
- Kỹ năng lãnh đạo là chìa khóa để nhà quản trị có thể dẫn dắt nhóm, tạo động lực và đạt
được mục tiêu chung.
8.2. Các hoạt động của nhà quản trị

8

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

- Những hoạt động của nhà quản trị luôn luôn đa dạng và khác nhau. Khơng những thế nó
cịn mang những tính chất phức tạp cao. Vì vậy mà để trở thành một nhà quản trị bạn phải
là một người đa nhiệm, đủ bình tĩnh, tự tin bản lĩnh để có thể giải quyết những vấn đề
khó khăn, hay thất bại mà những công việc áp lực cao mang lại
8.3. Vai trị của nhà quản trị
- Nhà quản trị có vai trò hướng dẫn và đào tạo nhân viên, giúp họ phát triển kỹ năng và
nâng cao hiệu suất làm việc.
- Vai trò quan trọng của nhà quản trị là ra quyết định, từ quyết định chiến lược đến quyết
định hàng ngày để duy trì hoạt động của tổ chức.
- Nhà quản trị tạo ra mơi trường làm việc tích cực để khuyến khích sự sáng tạo, động lực
và sự cam kết
9 . Quản trị doanh nghiệp nhỏ và các tổ chức phi lợi nhuận
- Mục này tập trung vào quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và tổ chức phi lợi nhuận.

Nó giúp bạn hiểu về những thách thức và cơ hội đặc biệt mà những loại tổ chức này đối
mặt trong việc quản trị.
- Quản trị doanh nghiệp nhỏ: Quản trị trong doanh nghiệp nhỏ giúp tối ưu hóa sự sử dụng
các nguồn lực có sẵn như người lao động, vật liệu, và vốn. Điều này đặc biệt quan trọng
đối với doanh nghiệp nhỏ, nơi mà mọi tài nguyên đều có giá trị đặc biệt. Quản trị trong
doanh nghiệp nhỏ giúp tối ưu hóa sự sử dụng các nguồn lực có sẵn như người lao động,
vật liệu, và vốn. Điều này đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp nhỏ, nơi mà mọi tài
nguyên đều có giá trị đặc biệt. Quản trị tài chính trong doanh nghiệp nhỏ giúp đảm bảo sự
ổn định tài chính, quản lý nợ, và xây dựng một kế hoạch ngân sách hiệu quả. Quản trị
giúp doanh nghiệp nhỏ nghiên cứu và phát triển sản phẩm, cũng như xây dựng chiến lược
thị trường để thu hút và giữ chân khách hàng. Quản trị nhân sự làm cho doanh nghiệp
nhỏ có thể xây dựng một đội ngũ làm việc chất lượng, duy trì động lực và sự cam kết của
nhân viên
- Quản trị tổ chức phi lợi nhuận: các chức năng như hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, và
kiểm soát được áp dụng cho tổ chức phi lợi nhuận cũng giống như cách thức mà chúng sử
dụng cho các đơn vị kinh doanh, và các nhà quản trị trong các tổ chức này cũng sử dụng

9

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

những kỹ năng tương tự và thực hiện các công việc tương tự như đồng nghiệp của họ
trong các tổ chức kinh doanh.
10. Năng lực quản trị hiện đại
Mục này nhằm nhấn mạnh những yếu tố cốt lõi và quan trọng để có một năng lực quảm
trị hiện đại phù hợp với từng u cầu của cơng ty, từng tình huống và phù hợp với khả
năng của bản thân mình.

- Môi trường kinh doanh hiện đại thường xuyên đối mặt với sự biến động, không chắc
chắn từ nhiều yếu tố như thị trường tồn cầu, cơng nghệ mới, và biến đổi xã hội. Năng
lực quản trị hiện đại giúp nhà quản trị đối mặt và thích ứng nhanh chóng với những thay
đổi này. Năng lực quản trị hiện đại đặt trọng điểm vào việc tạo ra và thúc đẩy sự đổi mới
trong tổ chức. Những nhà quản trị có năng lực này thường khuyến khích sự sáng tạo và
sẵn sàng thử nghiệm những ý tưởng mới để cải thiện hiệu suất và mở rộng khả năng cạnh
tranh. Trong môi trường tồn cầu hóa và cơng nghệ thơng tin, nhân sự thường phân tán
và đa dạng. Năng lực quản trị hiện đại giúp nhà quản trị hiểu và quản lý đội ngũ đa dạng,
cũng như tận dụng lợi ích của việc làm việc với nhóm đồng đội ở xa nhau.
CHƯƠNG 5: ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Bạn sẽ trở thành nhà quản trị dũng cảm?
Đạo đức quản trị là gì
Quản trị có tính đạo đức ngày nay
Vấn đề lưỡng nan đạo đức: Bạn sẽ làm gì?
Các tiêu chuẩn đạo đức khi ra quyết định
Trách nhiệm xã hội là gì?
Đánh giá trách nhiệm xã hội của công ty
Quản trị đạo đức và trách nhiệm xã hội của cơng ty
Tình huống kinh doanh liên quan đến đạo đức và trách nhiệm xã hội
Giải thích ý nghĩa và mối quan hệ


1. Bạn sẽ trở thành nhà quản trị dũng cảm?
Mục này là một bài tập nhỏ nhằm đánh giá xem bạn có đủ bản lĩnh và tố chất đạo đức để
trở thành một nhà quản trị dũng cảm hay không

10

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

2. Đạo đức quản trị là gì?
- Mục này giải thích và cho chúng ta một cái nhìn tổng qt hơn về định nghĩa của đạo
đức trong một xã hội phức tạp như hiện nay
- Đạo đức là một bộ quy tắc về đạo lý và những giá trị điều khiển hành vi của một cá
nhân hay một nhóm được dùng để đánh giá điều gì là đúng hay sai. Đạo đức còn thiết lập
những tiêu chuẩn để xem xét điều gì là tốt hay xấu trong hoạt động quản trị và ra quyết
định. Một vấn đề đạo đức sẽ xuất hiện trong tình huống nào đó khi những hành động của
con người hay tổ chức có thể gây tổn hại hay đem lại lợi ích cho người khác
3. Quản trị có đạo đức trong thời đại hiện nay
- Mục này cung cấp cho chúng ta biết được rằng những nhà quản trị phải đứng giữa
những quyết định đạo đức vơ cùng khó khăn trong việc phải đáp ứng những nhu cầu của
cấp trên hay giải quyết những nhu cầu của nhân viên, khách hàng.
- Quản trị có đạo đức giúp doanh nghiệp xây dựng niềm tin và uy tín từ cả khách hàng,
nhân viên và đối tác kinh doanh. Việc hành đạo theo nguyên tắc đạo đức tạo ra một hình
ảnh tích cực và lành mạnh cho tổ chức. Một văn hóa tổ chức được xây dựng trên cơ sở
đạo đức giúp tạo ra một môi trường làm việc tích cực, nơi mà nhân viên cảm thấy tơn
trọng, được đối xử cơng bằng và có động lực làm việc. Quản trị có đạo đức đặt doanh
nghiệp vào vị trí đáp ứng đúng đắn với nhu cầu và giá trị của xã hội. Điều này tạo ra sự

chấp nhận và hỗ trợ từ cộng đồng, từ đó ảnh hưởng tích cực đến hình ảnh và thành cơng
của doanh nghiệp.
4. Những vấn đề lưỡng nan đạo đức: Bạn sẽ làm gì?
- Đơi lúc trong q trình làm việc nhà quản trị sẽ gặp phải nhiều vấn đề lưỡng nan khó
giải quyết liên quan đến đạo đức.
- Mục "Những vấn đề lưỡng nan đạo đức: Bạn sẽ làm gì?" trong ngữ cảnh quản trị có đạo
đức thường đặt ra những thách thức và tình huống phức tạp mà nhà quản trị có thể phải
đối mặt khi đưa ra quyết định và thực hiện hành động trong môi trường kinh doanh. Ý
nghĩa của mục này thường liên quan đến việc kiểm soát và giải quyết những vấn đề đạo
đức, và đặt ra câu hỏi về lựa chọn và hành động của nhà quản trị trong tình huống khó
khăn

11

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

- Mục này giúp tạo ra sự nhận thức về những vấn đề đạo đức phức tạp và đôi khi lưỡng
nan mà nhà quản trị có thể phải đối mặt. Việc hiểu rõ những thách thức này là quan trọng
để chuẩn bị tâm lý và kiến thức cho những tình huống đạo đức khó khăn. Mục này
khuyến khích sự tư duy đạo đức trong quyết định và hành động của nhà quản trị. Thách
thức đạo đức thường đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng, đánh giá các giá trị cốt lõi, và quan
tâm đến hậu quả của quyết định.
- Mục này có thể là một cơ hội để đào tạo và phát triển kỹ năng quản trị đạo đức. Những
tình huống phức tạp đạo đức thường đòi hỏi kiến thức vững về các lý thuyết và phương
pháp quản lý đạo đức.
5. Các tiêu chuẩn ra quyết định đạo đức
- Việc đưa ra quyết định khi gặp phải một vấn đề lưỡng nan là vơ cùng khó khăn. Ở mục

này đưa ra cho chúng ta những tiêu chuẩn để dựa vào và đưa ra các quyết định sáng suốt
và hợp lí nhất.
4.1 Quan điểm vị lợi
Quan điểm vị lợi tập trung vào việc tối ưu hóa hạnh phúc và lợi ích tổng cộng. Ý nghĩa
của quan điểm này là nhấn mạnh việc đánh giá đạo đức dựa trên những kết quả tích cực
và số lượng lợi ích tối đa cho tất cả những người liên quan.
4.2. Quan điểm vị kỷ
Quan điểm vị kỷ tập trung vào lợi ích cá nhân và tự quản lý. Ý nghĩa của quan điểm này
là nhấn mạnh sự tự chủ và tập trung vào việc đảm bảo lợi ích cho bản thân, thậm chí khi
có thể có tác động tiêu cực đối với người khác.
4.3. Quan điểm các quyền đạo đức
Quan điểm này tập trung vào việc bảo vệ và tôn trọng các quyền đạo đức cơ bản của con
người. Ý nghĩa của quan điểm này là nhấn mạnh tính chất khơng vi phạm và khơng làm
ảnh hưởng đến quyền tự do và quyền lợi của mỗi người.
4.4. Quan điểm công bằng
Quan điểm công bằng tập trung vào việc đảm bảo sự cơng bằng và bình đẳng trong quyết
định và hành động. Ý nghĩa của quan điểm này là nhấn mạnh việc đối xử bình đẳng, phân
phối công bằng và đảm bảo rằng mọi người đều được đối xử với sự công bằng.

12

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

4.5 Quan điểm thực dụng
Quan điểm thực dụng tập trung vào việc áp dụng những phương pháp và quy tắc đạo đức
mà thực sự hoạt động trong thực tế. Ý nghĩa của quan điểm này là nhấn mạnh tính linh
hoạt và khả năng thích ứng với các tình huống cụ thể.

=> Mỗi quan điểm đạo đức đều có những giá trị cốt lõi và đặc điểm riêng, và ý nghĩa của
chúng thường được xác định bởi ngữ cảnh, giá trị cá nhân, và môi trường cụ thể mà
chúng được áp dụng. Sự hiểu biết và lựa chọn giữa các quan điểm này có thể giúp nhà
quản trị và tổ chức đưa ra quyết định đạo đức một cách có ý thức và phù hợp.
6. Nhà quản trị và các lựa chọn đạo đức
- Nhà quản trị lựa chọn đạo đức như thế nào còn phụ thuộc rất lớn vào các yếu tố bên
ngồi tác động vào nhà quản trị. Chính vì thế nên có rất nhiều yếu tố cấu thành để tạo ra
một quyết định đạo đức ở nhà quản trị
- Mục này giúp tạo ra sự nhận thức về trách nhiệm của nhà quản trị đối với quyết định và
hành động của mình đối với các bên liên quan, bao gồm nhân viên, đối tác kinh doanh,
khách hàng, và cộng đồng. Khuyến khích nhà quản trị xem xét và đánh giá một cách có ý
thức về giá trị đạo đức và tác động của quyết định của họ đối với tất cả các bên liên quan.
- Nhấn mạnh việc nhà quản trị định hình quyết định của mình dựa trên nguyên tắc đạo
đức và giá trị cốt lõi của tổ chức. Điều này giúp xây dựng và duy trì một văn hóa tổ chức
đạo đức.
- Mục này có thể khuyến khích nhà quản trị nâng cao nhận thức về những thách thức và
khía cạnh đạo đức phức tạp trong quản lý kinh doanh. Việc này giúp nhà quản trị đối mặt
với những tình huống khó khăn và đưa ra quyết định có trách nhiệm.
7. Trách nhiệm xã hội của cơng ty là gì?
- Mục này nhằm định nghĩa cho chúng ta hiểu trách nhiệm xã hội của công ty là gì, và
cơng ty phải làm gì để hồn thành những trách nhiệm xã hội, đạo đức ấy
- Trách nhiệm xã hội của công ty là một khái niệm rất khó để nắm bắt bởi vì những người
khác nhau sẽ có những niềm tin khác nhau mà dựa vào đó họ sẽ có những hành động
khác nhau trong việc cải thiện phúc lợi xã hội.
7.1. Các đối tượng hữu quan của tổ chức

13

Downloaded by tran quang ()



lOMoARcPSD|9242611

Đối tượng hữu quan của tổ chức bao gồm tất cả những bên liên quan đến công ty, như
nhân viên, khách hàng, cổ đông, đối tác kinh doanh, cộng đồng địa phương, và xã hội nói
chung. Ý nghĩa của việc quản lý các mối quan hệ với đối tượng hữu quan là tạo ra một
mơi trường tích cực và bền vững cho sự phát triển của công ty.
7.2. Phong trào xanh
Phong trào xanh là một chủ thế ngày càng mạnh mẽ, với sự tập trung vào bảo vệ môi
trường và sử dụng tài nguyên có hiệu quả. Ý nghĩa của việc tham gia vào phong trào
xanh là không chỉ giữ cho doanh nghiệp tuân thủ các quy định về môi trường, mà cịn là
cơ hội để xây dựng hình ảnh tích cực và thu hút khách hàng quan tâm đến các giá trị xã
hội và môi trường.
7.3. Sự bền vững và ba tiêu chuẩn cốt yếu
Sự bền vững trong kinh doanh thường liên quan đến ba tiêu chuẩn cốt yếu: kinh tế, xã hội
và môi trường. Ý nghĩa của sự bền vững là công ty không chỉ tập trung vào lợi nhuận, mà
còn chú trọng đến việc tạo ra giá trị cho xã hội và giữ cho các hoạt động của mình bền
vững với mơi trường.
 Kinh tế: Đảm bảo rằng doanh nghiệp đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế
bền vững.
 Xã hội: Tạo ra giá trị cho cộng đồng, chăm sóc nhân viên, và thúc đẩy các chuẩn
mực xã hội.
 Môi trường: Giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường, sử dụng tài nguyên
một cách bền vững.
=>Tất cả các khía cạnh trên đều liên quan chặt chẽ đến nhau và cùng đóng góp vào việc
xây dựng một doanh nghiệp phát triển bền vững và tích cực ảnh hưởng đến xã hội và môi
trường. Việc thực hiện các trách nhiệm xã hội này không chỉ là nghĩa vụ đạo đức mà cịn
mang lại những lợi ích dài hạn cho doanh nghiệp.
8. Đánh giá trách nhiệm xã hội của công ty
- Mục này giúp xác định mức độ hiệu suất của công ty trong việc thực hiện các hoạt động

và cam kết về trách nhiệm xã hội. Nó giúp xác định xem cơng ty đã đạt được các mục
tiêu và cam kết xã hội hay không.

14

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

- Giúp công ty định rõ các mục tiêu và cam kết xã hội của mình. Việc xác định và cơng
bố các cam kết như việc giảm lượng khí nhà kính, thúc đẩy cơng bằng xã hội, hoặc hỗ trợ
cộng đồng có thể giúp định hình chiến lược và hành vi của công ty.
- Tạo ra đồng thuận trong nội bộ công ty và giữa công ty với các bên liên quan bên ngồi,
bao gồm cả cổ đơng, khách hàng, và cộng đồng. Điều này quan trọng để xây dựng một hệ
thống giá trị và cam kết xã hội chung.
=> Mục "Đánh giá trách nhiệm xã hội của công ty" mang lại nhiều ý nghĩa quan trọng
trong việc đảm bảo rằng cơng ty đang thực hiện cam kết của mình với xã hội một cách có
trách nhiệm và đồng thuận.
9. Quản trị đạo đức công ty và trách nhiệm xã hội
Quản trị đạo đức giúp xây dựng hình ảnh tích cực và uy tín cho cơng ty. Việc doanh
nghiệp hành động với đạo đức sẽ thu hút sự tin tưởng từ phía khách hàng, nhân viên, cổ
đơng, và cộng đồng. Quản lý đạo đức giúp giảm thiểu rủi ro và vấn đề pháp lý cho doanh
nghiệp. Việc tuân thủ đạo đức giúp tránh được những hậu quả tiêu cực và tranh chấp
pháp lý mà các hành động không đạo đức có thể gây ra.
9.1. Bộ quy tắc đạo đức
Bộ quy tắc đạo đức xác định những chuẩn mực và nguyên tắc hành vi mà tất cả nhân viên
và thành viên trong tổ chức cần tuân thủ. Điều này giúp tạo ra một mơi trường làm việc
có tính minh bạch và công bằng, giảm thiểu rủi ro hành vi không đạo đức.
9.2. Cấu trúc đạo đức

Cấu trúc đạo đức xây dựng một hệ thống nguyên tắc và giá trị cốt lõi mà tổ chức tuân thủ.
Điều này giúp tạo ra sự nhất quán trong hành vi và quyết định của mọi người trong tổ
chức. Là cơ sở cho quyết định đúng đắn và chính xác. Việc có một cấu trúc rõ ràng giúp
người quản lý và nhân viên đưa ra quyết định dựa trên giá trị và nguyên tắc cốt lõi.
9.3. Hoạt động thổi còi
Hoạt động thổi còi bảo vệ những người báo cáo về hành vi không đúng đắn. Điều này
khuyến khích sự minh bạch và giúp phát hiện và ngăn chặn các hành vi sai trái trong tổ
chức.
10. Các tình huống kinh doanh về đạo đức và trách nhiệm xã hội

15

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Các tình huống đạo đức giúp doanh nghiệp xây dựng hình ảnh tích cực và uy tín trong
cộng đồng kinh doanh. Hành vi đúng đắn và đạo đức tạo ra lịng tin từ phía khách hàng,
đối tác, và nhân viên. Giúp doanh nghiệp xây dựng nền tảng cho phát triển bền vững,
giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội.

CHƯƠNG 7: HOẠCH ĐỊNH VÀ THIẾT LẬP MỤC TIÊU
1. Phong cách quản trị của bạn có phù hợp với việc thiết lập mục tiêu hay
không?
2. Tổng quan về hoạch định và thiết lập mục tiêu
3. Thiết lập mục tiêu trong các tổ chức
4. Hoạch định điều hành
5. Lợi ích và hạn chế của hoạch định
6. Hoạch định trong môi trường bất ổn

7. Các cách tiếp cận sáng tạo trong hoạch định
Giải thích ý nghĩa và mối quan hệ
1. Phong cách quản trị của bạn có phù hợp với việc thiết lập mục tiêu hay không?
Mục này là một bài tập nhỏ giúp bạn có thể đánh giá và xem xét xem phong cách quản trị
của bạn có hỗ trợ cho q trình thiết lập mục tiêu hay khơng.
2. Tổng quan về việc thiết lập mục tiêu và hoạch định
- Mục này cung cấp cái nhìn tổng quan về quá trình hoạch định và thiết lập mục tiêu
trong quản trị
- Mục tiêu được xem như là những gì mong đợi trong tương lai mà tổ chức cố gắng thực
hiện
- Kế hoạch là một bản phác thảo hướng đến việc hoàn thành các mục tiêu và định rõ việc
phân bổ các nguồn lực, các lịch trình, nhiệm vụ, và những hành động khác
2.1 Các cấp độ của kế hoạch và mục tiêu

16

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

- Cấp độ chiến lược tập trung vào việc xác định mục tiêu lâu dài của tổ chức và phát triển
chiến lược để đạt được những mục tiêu đó. Đây là cấp độ quan trọng nhất vì nó ảnh
hưởng đến tồn bộ hệ thống và hình thành hướng đi dài hạn.
- Cấp độ chiến thuật thường liên quan đến việc thiết lập mục tiêu cho các bộ phận và đội
ngũ cụ thể trong tổ chức. Nó tập trung vào cách thức thực hiện chiến lược và đảm bảo
rằng các hoạt động hàng ngày hỗ trợ đạt được mục tiêu chiến lược.
- Cấp độ hành động tập trung vào việc thực hiện kế hoạch và đạt được mục tiêu hàng
ngày. Nó bao gồm các hoạt động cụ thể và quản lý tài nguyên để đảm bảo rằng công việc
diễn ra hiệu quả.

2.2. Quy trình hoạch định của tổ chức
Quá trình bắt đầu bằng việc xác định mục tiêu, tức là những kết quả hoặc thành tựu mà tổ
chức muốn đạt được. Mục tiêu cần phản ánh chiến lược tổng thể và đáp ứng đến nhu cầu
của tổ chức. Tổ chức cần phân tích hiện trạng nội bộ và yếu tố mơi trường bên ngoại.
Điều này giúp hiểu rõ về điểm mạnh, yếu điểm, cơ hội, và thách thức, từ đó đưa ra những
quyết định chính xác. Dựa trên phân tích, tổ chức xác định chiến lược để đạt được mục
tiêu. Chiến lược là một kế hoạch tổng thể với các hướng đi và nguồn lực cần thiết để đảm
bảo thành công.
3. Thiết lập mục tiêu trong các tổ chức
- Mục này tập trung vào quá trình thiết lập mục tiêu trong bối cảnh tổ chức.
- Các mục tiêu có tính chất của một cấu trúc xã hội, điểu này có nghĩa là chúng được xác
định bởi một các nhân hay nhóm. Các nhà quản trị thường có những ý tưởng khác nhau
về những gì nên có, vì thế họ ln thảo luận và thương quyết về những mục tiêu nào cần
được theo đuổi.
3.1. Sứ mệnh của tổ chức
Sứ mệnh được mô tả như là những giá trị, khát vọng, và lý do tồn tại của tổ chức, đồng
thời nó cũng là nền tảng cho việc phát triển các mục tiêu và kế hoạch ở những bước kế
tiếp
3.2. Các mục tiêu và kế hoạch

17

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

- Các mục tiêu chiến lược là một tuyên bố dứt khoát về việc tổ chức muốn đi đến đâu
trong tương lai. Các mục tiêu này gắn liền với tổ chức dưới góc độ tổng thể chứ khơng
gắn liền với các đơn vị hay bộ phận trực thuộc cụ thể nào đó. Các kế hoạch chiến lược

xác định các tiến trình hành động thơng qua dó cơng ty tìm cách thực hiện các mục tiêu
chiến lược
- Các mục tiêu chiến thuật áp dụng cho các bộ phận quản trị cấp trung và nó mơ tả những
gì mag các đơn vị trực thuộc cần làm để giúp cho tổ chức hoàn thành được các mục tiêu
tổng quát. Các kế hoạch chiến thuật sẽ được phác họa để hỗ trợ cho việc triển khai các kế
hoạch chiến lược chủ yếu và hoàn thành một phân chiến lược của công ty
- Các kế hoạch của hoạt động điều hành xác định các hành động hướng vào việc hoàn
thành mục tiêu hoạt động và hỗ trợ cho các kế hoạch chiến thuật. Các mục tiêu cần được
định lượng và các kế hoạch của từng bộ phận sẽ mô tả cách thực hiện các mục tiêu.
3.3 Sử dụng sơ đồ chiến lược để liên kết các mục tiêu
Sơ đồ chiến lược là kỹ thuật dùng để liên kết các cấp bậc mục tiêu trong một tổ chức và
nó thể hiện trực quan các yếu tố thúc đẩy sự thành công của tổ chức. Do sơ đồ chiến lược
chỉ ra cách thức hữu hiệu cho các nhà quản trị nhìn thấy mối quan hệ nhân quả giữa các
mục tiêu và kế hoạch
4. Hoạch định và hoạt động điều hành
Mục này giải thích về q trình hoạch định và điều hành trong quản trị
4.1. Tiêu chuẩn của các mục tiêu có hiệu quả
- Các mục tiêu cần cụ thể và có thể đo lường được
- Các mục tiêu cần phải xác định mốc thời gian hoàn thành
- Các mục tiêu cần bao trùm các lĩnh vực thể hiện kết quả
- Các mục tiêu cần có tính thách thức nhưng cần hiện thực
- Các mục tiêu cũng cần liên kết với các phần thưởng
4.2 Quản trị theo mục tiêu (MBO)
- Thiết lập các mục tiêu

18

Downloaded by tran quang ()



lOMoARcPSD|9242611

- Phát triển các kế hoạch hành động
- Xem xét lại tiến trình
- Đánh giá tổng thể việc thực hiện
4.3. Các lợi ích của MBO
- MBO, hay Quản lý theo Mục Tiêu (Management by Objectives), là một phương pháp
quản lý trong đó nhân viên và quản lý cùng nhau đặt ra mục tiêu cụ thể và đo lường hiệu
suất dựa trên việc đạt được những mục tiêu đó.
- MBO giúp xác định và đặt ra mục tiêu rõ ràng, giúp mọi người hiểu rõ những gì cần đạt
được và hướng đi cụ thể.
- Nhân viên thường có cơ hội tham gia vào quá trình đặt mục tiêu, tạo ra sự tự chủ và
tăng động lực làm việc.
- MBO thúc đẩy sự hiểu biết giữa nhân viên và quản lý, cũng như tạo ra cơ hội cho giao
tiếp hiệu quả.
- Phương pháp này hỗ trợ tổ chức tập trung vào kết quả và hiệu suất thực tế thay vì chỉ
quan tâm đến các hoạt động hàng ngày.
- MBO cung cấp các chỉ số đo lường cụ thể để đánh giá hiệu suất, giúp quản lý đưa ra
quyết định dựa trên dữ liệu cụ thể.
=> Tóm lại, MBO mang lại nhiều lợi ích bằng cách tập trung vào đặt ra và đo lường
mục tiêu, tạo động lực và tham gia từ nhân viên, đồng thời cung cấp dữ liệu chính xác để
quản lý đưa ra quyết định hiệu quả.
4.4 Các kế hoạch đơn dụng và đa dụng
- Các kế hoạch đơn dụng được phác thảo để đạt được một tập hợp các mục tiêu hầu như
không xuất hiện trở lại trong tương lai
- Các kế hoạch đa dụng là những kế hoạch đang diễn ra và nó cung cấp sự hướng dẫn cho
việc thực hiện các nhiệm vụ cũng như ứng phó với những tình huống đang xuất hiện lặp
đi lặp lại trong tổ chức
5. Lợi ích và những giới hạn trong việc hoạch định


19

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

- Mục này phân tích về lợi ích và hạn chế của q trình hoạch định trong quản trị.
Lợi ích:
- Hoạch định giúp tổ chức xác định mục tiêu và lập kế hoạch để đạt được chúng, hướng
dẫn hành động của nhân viên và đội ngũ.
- Chiến lược hoạch định là cơ sở cho việc xây dựng tương lai của tổ chức. Nó giúp tổ
chức định hình và định hướng tương lai để đảm bảo sự phát triển và bền vững.
- Quá trình hoạch định giúp tổ chức phát hiện cơ hội mới và đối mặt với thách thức hiện
tại hoặc tiềm ẩn.
Hạn chế:
- Môi trường kinh doanh thường xuyên thay đổi, và việc dự đoán tất cả các yếu tố có thể
là khó khăn. Do đó, các kế hoạch có thể trở nên lỗi thời hoặc khơng phản ánh đúng tình
hình thực tế.
- Các quyết định và mục tiêu có thể bị ảnh hưởng bởi giới hạn trong việc hiểu biết và
nhận thức của người lãnh đạo.
- Nhiều kế hoạch dựa trên những dự đoán về tương lai, và nếu những dự đốn này khơng
chính xác, kế hoạch có thể trở nên không hiệu quả.
=> Việc hoạch định mang lại nhiều lợi ích quan trọng, nhưng cũng phải đối mặt với
những giới hạn và thách thức trong quá trình thực hiện. Điều này yêu cầu sự linh hoạt và
khả năng điều chỉnh khi cần thiết.
6. Hoạch định trong môi trường bất ổn
Mục này tập trung vào việc hoạch định trong mơi trường khơng ổn định.
6.1. Hoạch định tình huống
Trong mơi trường bất ổn, việc hoạch định tình huống là quan trọng để tổ chức có thể

chuẩn bị sẵn sàng cho những thay đổi đột ngột và không chắc chắn. Điều này bao gồm
việc dự báo và xác định những tình huống có thể xảy ra, từ đó xây dựng kế hoạch ứng
phó hiệu quả.
6.2 Xây dựng kịch bản

20

Downloaded by tran quang ()



×