Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ NGÀNH : TÂM LÝ HỌC CHUYÊN NGÀNH: TÂM LÝ HỌC - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ
NGÀNH: TÂM LÝ HỌC
CHUYÊN NGÀNH: TÂM LÝ HỌC
MÃ SỐ: 9310401.01
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chuyên ngành đào tạo
- Tên chuyên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Tâm lý học
+ Tiếng Anh:Psychology
- Mã số chuyên ngành đào tạo: 9310401.01
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Tâm lý học
+ Tiếng Anh:Psychology
- Trình độ đào tạo: Tiến sĩ
- Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Tiến sĩ ngành Tâm lý học
+ Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Psychology
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung:
11



Chương trình đào tạo bậc tiến sĩ chuyên ngành Tâm lý học có mục tiêu
chung là đào tạo những chuyên gia có trình độ cao, có kiến thức chun sâu về
một lĩnh vực của tâm lý học, đáp ứng các yêu cầu về giảng dạy, nghiên cứu và
ứng dụng tâm lý học trong xã hội hiện đại.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đào tạo các nhà tâm lý học có năng lực nghiên cứu khoa học độc lập; có
khả năng tổ chức và triển khai các mạng lưới, các nhóm nghiên cứu; có năng lực
tham gia các diễn đàn khoa học, đối thoại học thuật, vận dụng các kết quả
nghiên cứu vào thực tiễn; có năng lực tự cập nhật kiến thức, phương pháp
nghiên cứu, và ứng dụng chúng trong lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể của bản thân.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh
- Xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN.
3.2. Đối tượng tuyển sinh:
- Có lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỉ
luật từ mức cảnh cáo trở lên.
- Có đủ sức khỏe để học tập.
- Có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên ngành Tâm lý học; hoặc
bằng thạc sĩ chuyên ngành Tâm lý học; bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp,
hoặc bằng thạc sĩ chuyên ngành gần với chuyên ngành Tâm lý học.
Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công
nhận theo quy định hiện hành.
-Trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển là tác
giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành
hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học
quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh
vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của

12



ngành/liên ngành cơng nhận. Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng
hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học học tập dưới 10 tín chỉ trong
chương trình đào tạo thạc sĩ thì phải có tối thiểu 02 bài báo/báo cáo khoa học.
- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực
nghiên cứu; lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình
nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngồi nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội
dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được;
lí do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những
kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho
việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó
giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn
với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định
nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:
+ Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ
chun mơn của người dự tuyển;
Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên
cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận
xét về tính cấp thiết, khả thi của đề tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng
huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh
phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên sinh;
+ Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên
cứu sinh.
- Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn
bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về
ngoại ngữ chương trình đào tạo được ĐHQGHN phê duyệt
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ theo bảng tham chiếu ở Phụ lục 1 (Qui chế
4555/ĐGQGHN ngày 24/11/2017) do một tổ chức khảo thí được quốc tế và
Việt nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi lấy chứng chỉ tính

đến ngày đăng ký dự tuyển;

13


+ Bằng cử nhân hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngồi cấp cho
chương trình đào tạo tồn thời gian ở nước ngồi bằng ngơn ngữ phù hợp với
ngôn ngữ yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;
+ Có bằng đại học ngành Ngơn ngữ nước ngoài hoặc Sư phạm tiếng nước
ngoài phù hợp với ngoại ngữ theo yêu cầu chuẩn đầu ra của chương trình đào
tạo, do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
+ Trong các trường hợp trên nếu không phải là tiếng Anh, thì người dự
tuyển phải có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh trong chuyên môn. Hội đồng
tuyển sinh thành lập Tiểu ban đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong
chun mơn của các thí sinh thuộc đối tượng này.
- Người dự tuyển là người nước ngồi phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu
từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngồi.
- Có cơng văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lí trực tiếp theo quy định
hiện hành về đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là
công chức, viên chức).
- Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo
quy định của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia
Hà Nội.
3.3. Danh mục các chuyên ngành phù hợp và chuyên ngành gần
- Chuyên ngành đúng: Tâm lý học
- Chuyên ngành phù hợp: Tâm lý học lâm sàng, Tâm lý giáo dục, Sư
phạm Tâm lý - Giáo dục
- Chuyên ngành gần: Xã hội học, Công tác xã hội, Giáo dục học, Giáo
dục đặc biệt, Giáo dục tiểu học, Giáo dục mầm non, Nhân học, Sư phạm mẫu
giáo, Y tế công cộng; Quản lý giáo dục.

3.4. Qui mô tuyển sinh: 5-10 nghiên cứu sinh/năm.
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Yêu cầu về chất lượng luận án

14


Luận án của NCS phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a. Luận án tiến sĩ là kết quả nghiên cứu khoa học của nghiên cứu sinh,
chứa đựng những đóng góp mới về lý luận và thực tiễn ở lĩnh vực chun mơn,
có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học và giải quyết trọn vẹn
vấn đề đặt ra của đề tài luận án.
b. Nghiên cứu sinh phải trình bày nội dung, kế hoạch nghiên cứu trước
đơn vị chuyên môn chậm nhất 3 tháng sau khi nhận đề tài luận án và báo cáo kết
quả nghiên cứu 6 tháng 1 lần trong thời gian thực hiện luận án. Những kết quả
đánh giá báo cáo là điều kiện để xem xét việc đề nghị cho bảo vệ luận án.
c. Có cam đoan và chữ ký của nghiên cứu sinh về nội dung luận án.
d. Cấu trúc của luận án tiến sĩ phải đảm báo tối thiểu có các phần sau:
- Mở đầu: giới thiệu tóm tắt về cơng trình nghiên cứu, lý do lựa chọn đề
tài, mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa
khoa học hoặc thực tiễn của đề tài.
- Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: phân tích, đánh giá các cơng trình
nghiên cứu liên quan trực tiếp đến đề tài luận án đã được công bố ở trong và
ngoài nước, chỉ ra những vấn đề mà luận án sẽ tập trung giải quyết, xác định
mục tiêu của đề tài, nội dung và phương pháp nghiên cứu.
- Cơ sở lý thuyết, lý luận và giả thuyết khoa học; phương pháp nghiên
cứu; kết quả nghiên cứu và phân tích đánh giá.
- Kết luận và kiến nghị: trình bày những phát hiện mới, những kết luận rút
ra từ kết quả nghiên cứu; kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo.
- Danh mục tài liệu tham khảo được trích dẫn và sử dụng trong luận án

theo quy định của đơn vị đào tạo.
- Danh mục các cơng trình/bài báo đã cơng bố liên quan đến đề tài luận án
của nghiên cứu sinh kèm theo văn bản đồng ý của các đồng tác giả (nếu có);

15


- Phụ lục (nếu có).
- Hình thức và cách thức trình bày luận án theo qui định của đơn vị đào
tạo.
e. Tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ được quy định tại
Luật sở hữu trí tuệ: kết quả nghiên cứu trong luận án phải là kết quả lao động
của chính nghiên cứu sinh thu được chủ yếu trong thời gian đào tạo. Nếu sử
dụng kết quả, tài liệu của người khác thì phải được tác giả đồng ý và trích dẫn
tường minh. Nếu luận án là cơng trình khoa học hoặc một phần cơng trình khoa
học của một tập thể trong đó nghiên cứu sinh đóng góp phần chính thì phải xuất
trình các văn bản thể hiện sự nhất trí của các thành viên trong tập thể đó đồng ý
cho nghiên cứu sinh sử dụng kết quả chung của tập thể để viết luận án;
g. Trong thời gian theo học chương trình đào tạo ở trình độ tiến sĩ có tối
thiểu 02 bài báo về kết quả nghiên cứu của luận án trên tạp chí khoa học chun
ngành trong đó tối thiểu có 01 bài đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục
các tập chí ISI/Scopus hoặc 02 báo cáo trong kỷ yếu hội thảo quốc tế có uy tín
xuất bản bằng tiếng nước ngồi có phản biện, có mã số ISBN; hoặc 02 bài báo
đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành có uy tín của nước ngồi.
h. Luận án được viết bằng tiếng Việt, sử dụng chữ thuộc mã Unicode, loại
chữ Times New Roman, cỡ chữ 13 và không quá 300 trang A4, khơng kể phụ
lục, trong đó có cam đoan của nghiên cứu sinh về nội dung luận án, ít nhất 50%
số trang trình bày kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên cứu sinh.
i. Hình thức và cấu trúc của luận án theo qui định của Đại học Quốc gia
Hà Nội.

k. Bản tóm tắt luận án phản ánh trung thực kết cấu, bố cục và nội dung
của luận án, phải ghi đầy đủ toàn văn kết luận của luận án. Bản thông tin luận án
khoảng 3 đến 5 trang (300 đến 500 chữ) bằng tiếng Việt và tiếng Anh trình bày

16


tóm tắt những nội dung cơ bản, những nội dung mới và những kết quả nghiên
cứu, đóng góp quan trọng nhất của luận án;
l. Khuyến khích nghiên cứu sinh viết luận án và bảo vệ luận án bằng tiếng
Anh hoặc tiếng nước ngoài khác;
2. Yêu cầu về kiến thức chuyên môn
- Kiến thức cốt lõi, nền tảng thuộc ngành Tâm lý học;
- Kiến thức tiên tiến, chuyên sâu ở vị trí hàng đầu của một lĩnh vực chuyên
ngành như: tâm lý học xã hội, tâm lý học lâm sàng, tâm lý học tham vấn, tâm lý
học phát triển, tâm lý học quản lý - kinh doanh, tâm lý học nhân cách, tâm lý
học sáng tạo, tâm lý học pháp lý, tâm lý học công nghiệp - tổ chức,...;
- Kiến thức về tổ chức, triển khai các bước nghiên cứu khoa học Tâm lý
học, và phát triển các qui trình, mơ hình mới, áp dụng trong thực tiễn.
- Kiến thức về quản lý nhóm nghiên cứu, quản lý thời gian, quản lý công
việc hiệu quả.
- Cập nhật và hệ thống những vấn đề lý luận, các lý thuyết mới trong lĩnh
vực chuyên ngành.
- Nắm vững thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác – Lênin;
phương pháp luận nghiên cứu Tâm lý học.
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá những vấn đề lí luận và thực tiễn liên quan
đến chuyên ngành, đặc biệt là về phương pháp luận nghiên cứu, các lí thuyết
tâm lý học, đạo đức nghiên cứu tâm lý, thực hành tâm lý, những xu hướng
nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam.
3. Yêu cầu về năng lực nghiên cứu

- Giải quyết trọn vẹn một vấn đề thực tiễn thuộc lĩnh vực tâm lý học.
Đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp mới để giải quyết vấn đề liên
quan đến tâm lý con người.
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá được sự ảnh hưởng của các yếu tố xã hội,
văn hóa, kinh tế, lịch sử đến vấn đề nghiên cứu.

17


- Vận dụng, phát triển và xã hội hóa các tri thức mới vào phát triển con
người và xã hội.
- Tổ chức và triển khai các hoạt động nghiên cứu, giảng dạy về tâm lý học
cho các chương trình đại học và sau đại học tại các trường đại học, cao đẳng, các
viện nghiên cứu, và cơ quan ban ngành.
- Quản lý, triển khai các hoạt động chuyên môn trong các cơ quan nghiên
cứu, tổ chức đoàn thể, cơ quan nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội.
- Tham mưu, tư vấn cho các cơ quan hoạch định đường lối, chính sách
của Đảng và Nhà nước về các vấn đề liên quan đến con người.
4. Yêu cầu về kỹ năng
4.1. Kỹ năng nghề nghiệp:
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam.
- Kỹ năng làm chủ các lý thuyết khoa học, phương pháp, công cụ phục vụ
nghiên cứu và phát triển. Sử dụng thành thạo các phương pháp nghiên cứu trong
Tâm lý học.
- Kỹ năng thiết kế các công cụ nghiên cứu tâm lý đảm bảo độ tin cậy và độ
hiệu lực.
- Kỹ năng nghiên cứu cơ bản và chuyên sâu liên quan đến thu thập tài liệu
trong lĩnh vực tâm lý học, bao gồm các kỹ thuật quan sát tham gia, phỏng vấn
sâu, phỏng vấn bán cấu trúc, điều tra bằng bảng hỏi, đánh giá nhanh, thảo luận

nhóm.
- Kỹ năng tổng hợp, làm giàu và bổ sung tri thức chun mơn.
- Kỹ năng suy luận, phân tích các vấn đề của Tâm lý học và đưa ra những
hướng xử lý một cách sáng tạo, độc đáo.
- Kỹ năng quản lý, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu và phát triển
tâm lý con người.
- Tham gia thảo luận trong nước và quốc tế thuộc ngành hoặc lĩnh vực
nghiên cứu và phổ biến các kết quả nghiên cứu.
18


4.2. Kỹ năng bổ trợ
- Kỹ năng làm việc độc lập, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc
nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, quản lý cảm xúc, các kỹ năng giao tiếp, trình
bày, thuyết trình, và tranh luận các vấn đề khoa học.
- Kỹ năng sử dụng các phần mềm xử lý số liệu cơ bản và nâng cao, khai
thác hiệu quả các nguồn tài liệu trên internet, sử dụng các thiết bị điện tử phục
vụ cho công tác nghiên cứu, giảng dạy, và các hoạt động thực tiễn.
5. Yêu cầu về phẩm chất:
5.1. Trách nhiệm cơng dân:
- Có phẩm chất đạo đức xã hội như: có lịng u nước, có ý thức phục vụ
nhân dân, có trách nhiệm đối với xã hội và cộng đồng, có ý thức chấp hành đúng
và đầy đủ các quy định của pháp luật và chính sách của nhà nước.
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, đạo đức tốt, năng động, tự chủ, chính
trực, có tinh thần phản biện xã hội tích cực.
5.2. Trách nhiệm, đạo đức, ý thức và tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ:
- Có các phẩm chất của một chuyên gia trong lĩnh vực tâm lý, chuyên
nghiệp, trung thực và sáng tạo trong khoa học và trong thực hành tâm lý học.
- Tuân thủ các nguyên tắc đạo đức trong giảng dạy, nghiên cứu và thực
hành tâm lý học.

6. Mức tự chủ và chịu trách nhiệm:
- Nghiên cứu, sáng tạo tri thức mới trong lĩnh vực Tâm lý học. Có trách
nhiệm với các kết quả nghiên cứu của cá nhân về tính khoa học cũng như đạo
đức nghiên cứu.
- Đưa ra các ý tưởng, nhận định mới liên quan đến các vấn đề tâm lý con
người trong những hoàn cảnh đa dạng và phức tạp khác nhau.
- Thích ứng, tự định hướng, định vị vai trò của nhà tâm lý, và dẫn dắt
những người khác trong môi trường biến đổi không ngừng về các mặt kinh tế, xã
hội, công nghệ.

19


- Nhận định, đánh giá, phát ngôn, ra các quyết định đúng đắn, đảm bảo về
mặt khoa học và đạo đức của chuyên gia tâm lý học.
- Quản lý nghiên cứu và có trách nhiệm cao trong việc phát triển tri thức
chuyên môn, sáng tạo ra các ý tưởng và các hướng nghiên cứu mới trong Tâm lý
học.
7. Vị trí làm việc của nghiên cứu sinh sau khi tốt nghiệp
- Giảng dạy Tâm lý học tại các cơ sở giáo dục- đào tạo;
- Nghiên cứu Tâm lý học trong các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các tổ
chức liên quan;
- Tham vấn, trị liệu, dự phòng các vấn đề sức khỏe tâm thần và cung ứng
dịch vụ tâm lý học trong các cơ quan nhà nước và tư nhân, trong nước và quốc
tế, các bệnh viện, trường học, các trung tâm tư vấn, tham vấn tâm lý;
- Quản lý nhân sự, quản lý kinh doanh, tổ chức lao động - việc làm, phát
triển nhân sự các phòng ban, các cơ quan đồn thể.
- Tư vấn chính sách liên quan đến con người trong các lĩnh vực xã hội như:
truyền thông, pháp luật, thể thao, nghệ thuật, quản lý, các dự án phát triển cộng
đồng, ...

8. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
NCS có khả năng tự học suốt đời, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của hội
nhập khu vực và quốc tế.
9. Các chương trình, tài liệu của các cơ sở đào tạo tiến sĩ có uy tín của quốc
tế mà đơn vị đào tạo tham khảo.
Đại học Minnesota (Universtiy of Minnesota-UMN)
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt u cầu chương trình đào tạo
1.1. Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ

20


Phải hồn thành các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ và các nội
dung của chương trình đào tạo tiến sĩ
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 131 tín chỉ, trong đó:
- Phần 1: Các học phần bổ sung: 40 tín chỉ.
+ Khối kiến thức chung:

4tín chỉ.

+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 36 tín chỉ
- Phần 2: Các học phần, chuyên đề NCS và tiểu luận tổng quan: 21 tín chỉ
+ Các học phần NCS: 13 tín chỉ
* Bắt buộc:
* Tự chọn

10 tín chỉ
3 tín chỉ


+ Chuyên đề NCS: 6 tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 02 tín chỉ
- Phần 3: Nghiên cứu khoa học (là u cầu bắt buộc nhưng khơng tính số
tín chỉ trong chương trình đào tạo)
+ Hình thức: Trong thời gian làm NCS, NCS phải tham dự tối thiểu 1 hội
thảo quốc tế và phải có bài tồn văn được đăng tại kỷ yếu hội thảo quốc tế này.
Tham gia đề tài NCKH của đơn vị đào tạo;
+ Cách đánh giá: Giấy xác nhận tham dự hội thảo và bản toàn văn đăng tải
trong kỷ yếu.
- Phần 4: Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào
tạo (là u cầu bắt buộc nhưng khơng tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo):
1. Định kỳ 6 tháng 1 lần NCS phải báo cáo kết quả thực hiện cơng việc với
tổ bộ mơn dưới hình thức buổi sinh hoạt khoa học.
Và hồn thành một trong các cơng việc sau:

21


1. Tham gia trợ giảng ít nhất một nội dung của học phần do tổ bộ môn
hoặc GVHD phụ trách;
2. Tham gia hướng dẫn 01 khóa luận/luận văn tốt nghiệp;
3. Hướng dẫn SV thực hiện NCKH sinh viên có kết quả.
4. Tham gia các đề tài nghiên cứu của giáo viên hướng dẫn hoặc bộ môn.
Cách thức đánh giá: Biên bản họp tổ và giấy xác nhận đạt yêu cầu của
trưởng bộ môn. Xác nhận của thủ trưởng cơ sở đào tạo chuyên môn.
Phần 5: Luận án tiến sĩ
- Thời lượng: 70 tín chỉ
1.2. Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần
Tổng số tín chỉ phải tích lũy gồm: 106 tín chỉ, trong đó:
- Phần 1: Các học phần bổ sung: 15 tín chỉ.

* Bắt buộc: 11 tín chỉ
* Tự chọn

04 tín chỉ

- Phần 2: Các học phần, chuyên đề NCS và tiểu luận tổng quan: 21 tín chỉ
+ Các học phần NCS:

13 tín chỉ

* Bắt buộc: 10 tín chỉ
* Tự chọn

3 tín chỉ

+ Chuyên đề NCS: 6 tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 02 tín chỉ
- Phần 3: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc nhưng khơng tính số
tín chỉ trong chương trình đào tạo)
+ Hình thức: Trong thời gian làm NCS, NCS phải tham dự tối thiểu 1 hội
thảo quốc tế và phải có bài toàn văn được đăng tại kỷ yếu hội thảo quốc tế này.
22


Tham gia đề tài NCKH của đơn vị đào tạo;
+ Cách đánh giá: Giấy xác nhận tham dự hội thảo và bản toàn văn đăng tải
trong kỷ yếu.
- Phần 4: Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào
tạo (là yêu cầu bắt buộc nhưng khơng tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo)
1. Định kỳ 6 tháng 1 lần NCS phải báo cáo kết quả thực hiện công việc với

tổ bộ môn dưới hình thức buổi sinh hoạt khoa học.
Và hồn thành một trong các cơng việc sau:
1. Tham gia trợ giảng ít nhất một nội dung của học phần do tổ bộ mơn
hoặc GVHD phụ trách;
2. Tham gia hướng dẫn 01 khóa luận/luận văn tốt nghiệp;
3. Hướng dẫn SV thực hiện NCKH sinh viên có kết quả.
Cách thức đánh giá: Biên bản họp tổ và giấy xác nhận đạt yêu cầu của
trưởng bộ môn. Xác nhận của thủ trưởng cơ sở đào tạo chuyên môn.
Phần 5: Luận án tiến sĩ
- Thời lượng: 70 tín chỉ
1.3. Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:

91 tín chỉ, trong đó:

- Phần 1: Các học phần, chuyên đề NCS và tiểu luận tổng quan: 21 tín chỉ
+ Các học phần NCS: 13 tín chỉ
* Bắt buộc:

10 tín chỉ

* Tự chọn:3 tín chỉ
+ Chuyên đề NCS: 06 tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 02 tín chỉ

23


- Phần 2: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc nhưng khơng tính số
tín chỉ trong chương trình đào tạo)

+ Hình thức: Trong thời gian làm NCS, NCS phải tham dự tối thiểu 1 hội
thảo quốc tế và phải có bài tồn văn được đăng tại kỷ yếu hội thảo quốc tế này.
Tham gia đề tài NCKH của đơn vị đào tạo;
+ Cách đánh giá: Giấy xác nhận tham dự hội thảo và bản toàn văn đăng tải
trong kỷ yếu.
- Phần 3: Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào
tạo (là yêu cầu bắt buộc nhưng khơng tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo)
1. Định kỳ 6 tháng 1 lần NCS phải báo cáo kết quả thực hiện công việc với
tổ bộ mơn dưới hình thức buổi sinh hoạt khoa học.
Và hồn thành một trong các cơng việc sau:
1. Tham gia trợ giảng ít nhất một nội dung của học phần do tổ bộ môn
hoặc GVHD phụ trách;
2. Tham gia hướng dẫn 01 khóa luận/luận văn tốt nghiệp;
3. Hướng dẫn SV thực hiện NCKH sinh viên có kết quả.
Cách thức đánh giá: Biên bản họp tổ và giấy xác nhận đạt yêu cầu của
trưởng bộ môn. Xác nhận của thủ trưởng cơ sở đào tạo chuyên môn.
Phần 4: Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
2. Khung chương trình
2.1. Khung chương trình dành cho NCS chưa có bằng thạc sĩ
Số giờ tín chỉ
Mã học
Số
Mã học
phần
STT
Tên học phần
tín

Thực
Tự

phần
tiên
chỉ thuyết hành học
quyết
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG

24


STT

Mã học
phần

Tên học phần

I. Khối kiến thức chung
PHI500
1

1

Triết học
(Philosophy)

Số giờ tín chỉ
Mã học
Số
phần
tín

Lí Thực Tự
tiên
chỉ thuyết hành học
quyết
4
4

60

0

0

3

32

13

0

3

15

30

0

3


37

8

0

3

34

11

0

3

29

8

8

3

30

15

3


30

15

0

3

36

0

0

II. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành
II.1. Bắt buộc (Compulsory Subjects)
Đạo đức nghề tâm lý
(Ethics of psychological
profession)
Thiết kế nghiên cứu trong
PSY
tâm lý học
6021
(Research design in
Psychology)
Tâm lý học xuyên văn hóa
PSY
(Cross Cultural
6028

Psychology)
PSY
Tâm lý học tích cực
6030
(Positive Psychology)
Sự phát triển tư duy và
ngơn ngữ trẻ em
PSY600
(The
development
of
6
children’s thinking and
language)
PSY
6005

2

3

4
5

6

II.2. Tự chọn (Optional Subjects)
7

PSY

6022

8

PSY
6023

9

PSY
6029

Tâm lý học xã hội ứng
dụng (Applied social
psychology)
Tiếp cận tâm lý trong quản lý
nhân sự
(The psychological approach in
human management)
Tâm lý học hành vi lệch
chuẩn
(Psychology of deviant

15

21/4
2
0

25



STT

10
11
12
13

Mã học
phần

Tên học phần

PSY
6037
PSY
6024
PSY
6025

behavior)
Đánh giá nhân cách
(Personality Assessment)
Tâm lý học kinh tế
(The Economic Psychology)
Tâm lý học tội phạm
(Criminal Psychology)
Đánh giá trí tuệ


PSY
6036

(Intellectual Assessment )

Số giờ tín chỉ
Mã học
Số
phần
tín
Lí Thực Tự
tiên
chỉ thuyết hành học
quyết
3

9

26

10

3

30

15

0


3

30

15

0

3

16

24

5

Thực hành đánh giá và can
thiệp học đường
PSY
15
30
0
14
( Assessment and
3
6027
Intervention in School
Psychology)
PSY
Kỹ năng tham vấn

25
20
0
15
3
6026
(Counselingskills)
Động thái nhóm và lãnh
15
PSY
16
đạo (Group Dynamics and
3
30
6031
Leadership)
Tham vấn bạo lực gia đình
PSY
17
(Domestic
3
20
25
0
6032
ViolenceCounseling)
PSY
Thực hành tâm lý trị liệu
18
3

15
30
0
6033
(Psychotherapy Practice)
PSY
Tâm lý học giáo dục
35
10
19
3
0
6007
(Educational Psychology)
Tâm lý học chính trị
PSY
30
15
20
(The
Psychology
of
3
0
6008
Politics)
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ NCS VÀ TIỂU LUẬN TỔNG
QUAN
I. Các học phần


13

I.1. Bắt buộc (Compulsory Subjects)

10

21

PSY
8002

Mơ hình hóa và phân tích
đa nhân tố trong nghiên cứu

4

15

30

0
26


STT

Mã học
phần

Tên học phần


Số giờ tín chỉ
Mã học
Số
phần
tín
Lí Thực Tự
tiên
chỉ thuyết hành học
quyết

TLH (Modalize and multivariante
analysis
in
Psychological research)
Những vấn đề nghiên cứu
tâm lý học trong xã hội hiện
PSY
22
đại /Psychological Research 3
30
15
0
8003
Issues
in the Modern
Society
23 Ngoại ngữ học thuật nâng cao(chọn 1 trong các thứ tiếng sau):4
ENG
Tiếng Anh

4
0
0
60
8001
RUS
Tiếng Nga
4
0
0
60
8001
FRE
Tiếng Pháp
4
0
0
60
8001
WES
Tiếng Đức
4
0
0
60
8001
CHI
Tiếng Trung
4
0

0
60
8001
I.2. Tự chọn (Optional Subjects)
3/15
Hành vi tổ chức trong thế
giới
đa
văn
hóa
PSY
24
3
10
15
20
(Organization Behavior in
8005
multi-culture World);
Quyền lực và sự ảnh hưởng
PSY
25
3
25
15
5
(Power and Influences)
8010
Tham vấn đa văn hóa
(Multicultural Counseling)

Trị liệu lo âu, trầm cảm
PSY
27
(Psychotherapy for Anxiety
8014
and Depression)
PSY
Tâm lý học và Phật giáo
28
8015
(Psychology and Buddhism)
II. Chuyên đề NCS (Special Topics
Courses)
26

PSY
8013

3

25

15

5

3

20


25

0

3

30

15

0

6

27


STT

Mã học
phần

Tên học phần

Chuyên đề 1
(Special Topics 1)
Chuyên đề 2
PSY
29
8017

(Special Topics 2)
Chuyên đề 3
PSY
30
8018
(Special Topics 3)
III. Tiểu luận tổng quan (Overview)
Tổng quan về tình hình
PSY
nghiên cứu
31
8012
(Overview of Literature)
28

PSY
8016

Số giờ tín chỉ
Mã học
Số
phần
tín
Lí Thực Tự
tiên
chỉ thuyết hành học
quyết
2

0


0

30

2

0

0

30

2

0

0

30

0

0

30

2
2


PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và cơng
bố các cơng trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp
chí chuyên ngành theo quy định dưới sự hướng dẫn của giáo viên
hướng dẫn.
PHẦN 4. THAM GIA SINH HOẠT CHUYÊN MÔN, CÔNG TÁC TRỢ
GIẢNG VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO
Đơn vị chuyên môn lên lịch sinh hoạt chuyên môn và lịch cho
từng NCS báo cáo, trình bày kết quả hoạt động chun mơn của
mình tại seminar do đơn vị chuyên môn tổ chức trong từng năm
học. NCS phải tham gia đầy đủ các seminar khoa học hoặc các
hội nghị, hội thảo do đơn vị chuyên môn tổ chức, quy định.
PHẦN 5. LUẬN ÁN TIẾN SĨ
PSY900 Luận án Tiến sĩ
1
(Dissertation)
Cộng (Total)

70
131

28


2.2. Khung chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần
Số giờ tín chỉ

STT

Mã học

phần

Tên học phần


Số
học
tín
Lí Thực Tự phần
chỉ thuyết hành học tiên
quyết

PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG
I.1. Bắt buộc (Compulsory Subjects)
Thiết kế nghiên cứu trong
1.
tâm lý học / Research
design in Psychology
Tâm lý học xã hội ứng
PSY
2.
dụng/Applied social
6022
psychology
Tiếp cận tâm lý trong quản
PSY
lý nhân sự/ The
3.
6023
psychological approach in

human management
Sự phát triển tư duy và
ngôn ngữ trẻ em
PSY
4.
(The
development
of
6006
children’s thinking and
language)
I.2. Tự chọn (Optional Subjects)
PSY
6021

11
3

10

30

5

25

5

15


2

25

5

15

3

25

5

15

3

4/8

Kỹ năng tham vấn
25
20
0
2
(Counselingskills)
Thực hành đánh giá và can
thiệp học đường
PSY
15

30
6.
( Assessment and
2
0
6027
Intervention in School
Psychology)
PSY
Tâm lý học tích
7.
2
20
6
4
6030
cực/Positive Psychology
Động thái nhóm và lãnh
PSY
8.
đạo (Group Dynamics and
2
30
15
0
6031
Leadership)
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ NCS VÀ TIỂU LUẬN TỔNG
QUAN
5.


PSY
6026

13


Số giờ tín chỉ

STT

Mã học
phần

Tên học phần

I. Các học phần NCS
I.1. Bắt buộc (Compulsory Subjects)

9.

10.

11.

PSY
8002

Mơ hình hóa và phân tích
đa nhân tố trong nghiên

cứu TLH (Modalize and
multi-variante analysis in
Psychological research)

12.
13.

13
10

3

15

30

0

Những vấn đề nghiên cứu
tâm lý học trong xã hội
PSY
hiện đại /Psychological
3
30
0
15
8003
Research Issues in the
Modern Society
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau):

ENG
Tiếng Anh
4
0
0
60
8001
RUS
Tiếng Nga
4
0
0
60
8001
FRE
Tiếng Pháp
4
0
0
60
8001
WES
Tiếng Đức
4
0
0
60
8001
CHI
Tiếng Trung

4
0
0
60
8001

I.2. Tự chọn (Optional Subjects)

11.


Số
học
tín
Lí Thực Tự phần
chỉ thuyết hành học tiên
quyết

PSY
8005

Hành vi tổ chức trong thế
giới
đa
văn
hóa
(Organization Behavior in
multi-culture World);

Quyền lực và sự ảnh

hưởng
(Power
and
Influences)
Tham vấn đa văn hóa
PSY8013
(Multicultural Counseling)
PSY
8010

3

3

10

15

20

3

25

15

5

3


25

15

5

14



×