Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Chiêu Thị Tại Công Ty Tnhh Mtv Ứng Dụng Công Nghệ Phần Mềm Việt.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.15 KB, 127 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ MARKETING

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ
TẠI CÔNG TY TNHH MTV ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ PHẦN
MỀM VIỆT



N
GVHD

: ThS LÊ HỒNG THIÊN TÂN

SVTH

: NGUYỄN THỊ CÚC

LỚP

: K22QTM1

MSSV

: 2220224494

Đà Nẵng, tháng 05 năm 2020



Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận “Giải pháp nâng cao hoạt động
chiêu thị tại công ty TNHH MTV Ứng Dụng Công Nghệ Phần Mềm
Việt” là đề tài nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của Th.S Lê
Hoàng Thiên Tân.
Các số liệu sử dụng trong khóa luận là trung thực. Kết luận
và giải pháp của khóa luận chưa từng được cơng bố ở bất kì cơng
trình và tài liệu khoa học khác.
Đà Nẵng, ngày

tháng

2020
Tác giả
Nguyễn Thị Cúc

SVTH : Nguyễn Thị Cúc

năm


Khóa luận tốt nghiệp

Tân


GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, tơi xin trân trọng cảm ơn thầy
Lê Hoàng Thiên Tân, người đã trực tiếp hướng dẫn, góp ý, giúp đỡ
tơi về kiến thức và phương pháp để tơi hồn thành được khóa luận
tốt nghiệp này.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô trong khoa Quản
trị kinh doanh Trường Đại học Duy Tân đã hướng dẫn, giảng dạy,
cung cấp kiến thức và phương pháp trong 4 năm học qua.
Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt
nghiệp, tơi xin chân thành cảm ơn Giám đốc công ty TNHH MTV
Ứng Dụng Công Nghệ Phần Mềm Việt đã cho phép và tạo điều kiện
thuận lợi để tơi có thể thực tập tại cơng ty. Tơi xin chân thành cảm
ơn anh Phạm Quốc Hịa đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn tơi trong suốt
thời gian thực tập. Tôi xin gởi lời cảm ơn đến các Anh/Chị ở Bộ phận
Kinh doanh, và phịng Kế tốn của cơng ty đã nhiệt tình giúp đỡ tơi
trong q trình thu thập số liệu.
Tơi cũng xin gởi lời cảm ơn tới Thư viện Trường Đại học Duy
Tân

đã

giúp

đỡ tôi trong quá trình tìm kiếm và mượn tư liệu để phục vụ cho
việc nghiên cứu và hồn thành khóa luận này.
Cuối cùng, tơi kính chúc q Thầy, Cơ và các Anh Chị trong
công ty TNHH MTV Ứng Dụng Công Nghệ Phần Mềm Việt cũng như

gia đình, bạn bè dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc
và cuộc sống.
Do kiến thức cịn hạn chế và thời gian có hạn nên chắc chắn
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý
và chỉ dẫn của Thầy Cơ.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 4 năm
2020
SVTH : Nguyễn Thị Cúc


Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Cúc

SVTH : Nguyễn Thị Cúc


Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIÊU
DANH MỤC HÌNH VẼ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮ
T

LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................1
1 Lý do chọn đề tài.......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài..............................................2
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................2
6. Bố cục của đề tài......................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIÊU THỊ....................................4
1.1 Tổng quan về chiêu thị...........................................................4
1.1.1 Khái niệm chiêu thị...........................................................4
1.1.2 Vai trò của chiêu thị.........................................................4
1.1.3 Chức năng của chiêu thị...................................................5
1.1.4 Các môi trường ảnh hưởng đến chiêu thị..........................6
1.2 Các thành phần trong công cụ chiêu thị................................7
1.2.1 Quảng cáo........................................................................7
1.2.2 Khuyến mãi......................................................................9
1.2.3 Quan hệ công chúng......................................................11
1.2.4 Bán hàng cá nhân...........................................................13
1.2.5 Tiếp thị trực tiếp.............................................................14
1.3 Xác định mục tiêu chiêu thị..................................................15
1.4 Xác định ngân sách chiêu thị...............................................15

1.5 Kiểm tra và đánh giá hiệu quả của chiêu thị........................16
SVTH : Nguyễn Thị Cúc


Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ TẠI CÔNG TY
TNHH MTV ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM VIỆT...................18
2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV Ứng Dụng Công Nghệ
Phần Mềm Việt...........................................................................18
2.1.1 Sơ lược về công ty TNHH MTV Ứng Dụng Công Nghệ Phần
Mềm Việt.................................................................................20
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Ứng Dụng Công
Nghệ Phần Mềm Việt...............................................................21
2.1.3 Các dịch vụ cung cấp và thị trường tiêu thụ...................22
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV
Ứng Dụng Công Nghệ Phần Mềm Việt.....................................22
2.2 Thiết kế và phân tích kết quả nghiên cứu về hoạt động chiêu
thị của công ty TNHH MTV Ứng Dụng Công Nghệ Phần Mềm Việt
...................................................................................................23
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu........................................................23
2.2.2 Kết quả khảo sát mẫu nghiên cứu..................................25
2.2.3 Phân tích thực trạng hoạt động chiêu thị của công ty
TNHH MTV Ứng Dụng Công Nghệ Phần Mềm Việt...................46
2.3 Đánh giá chung thực trạng hoạt động chiêu thị của công ty

TNHH MTV Ứng Dụng Công Nghệ Phần Mềm Việt......................51
2.3.1 Ưu điểm.........................................................................51
2.3.2 Hạn chế..........................................................................52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ TẠI
CÔNG TY TNHH MTV ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM VIỆT....54
3.1 Định hướng phát triển công ty TNHH MTV Ứng Dụng Công
Nghệ Phần Mềm Việt..................................................................54
3.1.1 Mục tiêu tổng quát và cụ thể của giải pháp....................54
3.1.2 Định hướng phát triển....................................................54
SVTH : Nguyễn Thị Cúc


Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

3.2 Giải pháp nâng cao hoạt động chiêu thị công ty TNHH MTV
Ứng Dụng Công Nghệ Phần Mềm Việt........................................55
3.2.1 Hoạt động quảng cáo.....................................................55
3.2.2 Hoạt động khuyến mãi:..................................................57
3.2.3 Hoạt động quan hệ công chúng......................................58
3.2.4 Hoạt động bán hàng cá nhân.........................................59
3.2.5 Hoạt động tiếp thị trực tiếp............................................59
3.3 Ước lượng hiệu quả các giải pháp........................................61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................63
KẾT LUẬN......................................................................................64


SVTH : Nguyễn Thị Cúc


Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh 2917-2019.....................22
Bảng 2.2 Thống kê thang đo giới tính...........................................25
Bảng 2.3 Thống kê thang đo độ tuổi.............................................26
Bảng 2.4 Thống kê thang đo thu nhập..........................................26
Bảng 2.5 Thống kê thang đo đã sử dụng dịch vụ hay chưa sử dụng
dịch vụ..........................................................................................27
Bảng 2.6 Thống kê thang đo mức độ thường xuyên sử dụng dịch vụ
.....................................................................................................27
Bảng 2.7 Thống kê thang đo phương tiện truyền thông................28
Bảng 2.8 Thống kê thang đo quảng cáo 1....................................28
Bảng 2.9 Thống kê thang đo quảng cáo 2....................................29
Bảng 2.10 thống kê thang đo quảng cáo 3...................................29
Bảng 2.11 Thống kê thang đo quảng cáo 4..................................30
Bảng 2.12 thống kê thang đo quảng cáo 5...................................30
Bảng 2.13 thống kê thang đo quảng cáo 6...................................31
Bảng 2.14 thống kê thang đo quảng cáo 7...................................31
Bảng 2.15 thống kê thang đo khuyến mãi 1.................................32
Bảng 2.16 thống kê thang đo khuyến mãi 2.................................32
Bảng 2.17 thống kê thang đo khuyến mãi 3.................................33
Bảng 2.18 thống kê thang đo khuyến mãi 4.................................33

Bảng 2.19 thống kê thang đo khuyến mãi 5.................................34
Bảng 2.20 thống kê thang đo khuyến mãi 6.................................34
Bảng 2.21 thống kê thang đo khuyến mãi 7.................................35
Bảng 2.22 thống kê thang đo quan hệ công chúng 1...................35
Bảng 2.23 thống kê thang đo quan hệ công chúng 2...................36
Bảng 2.24 thống kê thang đo quan hệ công chúng 3...................36
Bảng 2.25 thống kê thang đo quan hệ công chúng 4...................37
Bảng 2.26 thống kê thang đo quan hệ công chúng 5...................37
SVTH : Nguyễn Thị Cúc


Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

Bảng 2.27 thống kê thang đo quan hệ công chúng 6...................38
Bảng 2.28 thống kê thang đo quan hệ công chúng 7...................38
Bảng 2.29 thống kê thang đo bán hàng cá nhân 1.......................39
Bảng 2.30 thống kê thang đo bán hàng cá nhân 2.......................39
Bảng 2.31 thống kê thang đo bán hàng cá nhân 3.......................40
Bảng 2.32 thống kê thang đo bán hàng cá nhân 4.......................40
Bảng 2.33 thống kê thang đo bán hàng cá nhân 5.......................41
Bảng 2.34 thống kê thang đo bán hàng cá nhân 6.......................41
Bảng 2.35 thống kê thang đo bán hàng cá nhân 7.......................42
Bảng 2.36 thống kê thang đo tiếp thị trực tiếp 1.........................42
Bảng 2.37 thống kê thang đo tiếp thị trực tiếp 2.........................43
Bảng 2.38 thống kê thang đo tiếp thị trực tiếp 3.........................43
Bảng 2.39 thống kê thang đo tiếp thị trực tiếp 4.........................44

Bảng 2.40 thống kê thang đo tiếp thị trực tiếp 5.........................44
Bảng 2.41 thống kê thang đo tiếp thị trực tiếp 6.........................45
Bảng 2.42 thống kê thang đo tiếp thị trực tiếp 7.........................45
Bảng 2.43 thống kê giá trị trung bình thang đo quảng cáo...........46
Bảng 2.44 Thống kê giá trị trung bình thang đo khuyến mãi........47
Bảng 2.45 thống kê giá trị trung bình thang đo quan hệ cơng
chúng............................................................................................48
Bảng 2.46 thống kê giá trị trung bình thang đo bán hàng cá nhân
.....................................................................................................49
Bảng 2.47 thống kê giá trị trung bình thang đo tiếp thị trực tiếp..50
Bảng 3.1 bảng giá dịch vụ quảng cáo...........................................58

SVTH : Nguyễn Thị Cúc


Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Logo cơng ty PMV...........................................................18
Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự cơng ty PMV..............................21
Hình 2.3 Quy trình nghiên cứu của khóa luận...............................24

SVTH : Nguyễn Thị Cúc


Khóa luận tốt nghiệp


Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

DANH MỤC VIẾT TẮT
Công ty PMV : Công ty TNHH MTV Ứng dụng công nghệ phần Mềm Việt
TNHH

: Công ty trách nhiệm hữu hạn

MTV

: Một thành viên

Pr

: Hoạt động quan hệ công chúng

SVTH : Nguyễn Thị Cúc


Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

LỜI MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài

Xã hội Việt Nam được nhận định có sự thay đổi lớn và phát
triển nhanh của mơi trường Marketing. Càng ngày có càng nhiều
nền tảng hỗ trợ được mở ra cho doanh nghiệp, thị trường
Marketing Online nửa đầu 2018 tại Việt Nam có nhiều sự biết
động, có ảnh hưởng nhất định đến doanh nghiệp. Dân số hiện tại
của Việt Nam ước tính là 96,2 triệu người, trong số đó 35% dân số
là dân thành thị. Tỷ lệ sử dụng Internet tại Việt Nam cũng rất cao
là 64 triệu người chiếm 67% dân số. Hơn thế nữa người dùng các
thiết bị di động chiếm 73% dân số là 70,03 triệu người, Việt Nam
cũng là quốc gia có tỷ lệ sử dụng các nền tảng mạng xã hội cao
với 50 triệu người hiện đang sử dụng chiếm 52%.
Facebook vẫn là mạng xã hội có tỷ lệ người sử dụng và truy
cập lớn nhất trong nửa đầu năm nay với 61% dân số sử dụng. Theo
một nghiên cứu thì số tài khoản ở Việt Nam lên tới 55 triệu người
và con số này tăng 20% so với cùng kỳ năm 2017. Tỉ lệ người dùng
Facebook trên nền tảng di động chiếm tỷ lệ cao là 91%, lý giải
điều này thì di động có nhiều hỗ trợ cho người dùng hơn bất kỳ
thiết bị nào khác. Một điều nữa là khi Internet ngày càng phát triển
thị thế hệ Z đang tiếp cận được với mạng xã hội Facebook rất dễ
dàng và nó có thể được coi là mạng được biết đến nhiều nhất với
lứa tuổi 13. Xếp theo sau là Youtube của ơng lớn Google, những
năm trở lại đây thì Youtube đang dần dần thu hẹp khoảng cách với
Facebook trở thành mạng xã hội có tỉ lệ người sử dụng cao với
59%. Tiếp theo là một nền tảng của Facebook là ứng dụng
Messenger chiếm 47%. Việt Nam có một mạng xã hội góp mặt vào
bên cạnh các tên tuổi lớn đó chính là Zalo, việc Zalo lọt vào top
những mạng xã hội phổ biến khơng lấy gì làm bất ngờ với 45% khi
đây được coi là ứng dụng “quốc dân” của Việt Nam. Theo sau đó là
SVTH : Nguyễn Thị Cúc


Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

các ứng dụng như Google+(39%), Instagram (32%), Twitter (24%),
Skype (22%), Viber (20%), Line (15%), Linkedin (13%), Pinterest
(12%).
Doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước cơ hội và thách thức
để nâng cao tầm của mình trong xu thế công nghệ 4.0 đang phát
triển. Dựa vào những chỉ số trên thì có thể nhận định rằng thị
trường Marketing Online của Việt Nam nửa đầu năm 2019 đang có
nhiều sự biến động. Các doanh nghiệp vẫn coi Social Media là
phương thức trọng tâm để quảng cáo và tăng độ phủ sóng cho
thương hiệu của mình. Tuy nhiên với những sự thay đổi trong luật
pháp Việt Nam, hãy cùng chờ xem những động thái của các
thương hiệu thực hiện những chiến dịch Marketing sao cho phù
hợp với bối cảnh sắp tới tại Việt Nam.
Nắm bắt được cơ hội đó cơng ty TNHH MTV Ứng Dụng Công
Nghệ Phần Mềm Việt đã và đang khẳng định vị thế của mình trên thị
trường Marketing Online. Trong giai đoạn tiếp theo, việc tập trung
đầu tư cho các hoạt động chiêu thị là rất cần thiết để khơng bị bỏ lại
sau đối cạnh tranh. Chính vì lẽ đó, tơi đã chọn đề tài “Giải pháp nâng
cao hoạt động chiêu thị tại công ty TNHH MTV Ứng Dụng Công Nghệ
Phần Mềm Việt”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài này được thực hiện nhằm mục tiêu: thông qua sự tổng
hợp cơ sở lý thuyết về chiêu thị, các công cụ chiêu thị và đánh giá
thực trạng hoạt động chiêu thị của công ty trong thời gian hoạt
động vừa qua, nhận xét những thành công, những tồn đọng trong
hoạt động chiêu thị nhằm đề xuất một số giải pháp nâng cao hoạt
động chiêu thị của công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: là các thành phần của hoạt động chiêu
thị tại Công ty TNHH MTV Ứng Dụng Công Nghệ Phần Mềm Việt.
SVTH : Nguyễn Thị Cúc

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

Đối tượng khảo sát: là các khách hàng đã và đang sử dụng
dịch vụ marketing online của Công ty TNHH MTV Ứng Dụng Công
Nghệ Phần Mềm Việt.
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: nghiên cứu hoạt động chiêu thị của Công ty TNHH
MTV Ứng Dụng Công Nghệ Phần Mềm Việt.
Thời gian: trong 4 năm từ 2016-2019
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: Đề tài kết hợp phương pháp nghiên
cứu định tính kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng. Phương

pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong phỏng vấn, thu thập
các ý kiến của cán bộ, nhân viên nhằm xác định các yếu tố của
hoạt động chiêu thị cần hoạn thiện. Phương pháp nghiên cứu định
lượng được sử dụng trong khảo sát khách hàng về hiệu quả của
hoạt động chiêu thị, xác định mặt hoạt động hiệu quả để phát huy
và chưa hiệu quả để đưa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động
chiêu thị của cơng ty. Ngồi ra tác giả cịn sử dụng phương pháp
phân tích, tổng hợp, diễn giải, thống kê các thông tin thứ cấp thu
thập được từ nguồn nội bộ công ty, tài liệu sách báo, internet,…để
làm cơ sở phân tích thực trạng và đề ra các giải pháp nâng cao
hiệu quả cho công ty.
Cách tiếp cận:
Chương 1: Tổng hợp cơ sở lý thuyết về chiêu thị và các công
cụ chiêu thị, quản trị chiêu thị, các yếu tố môi trường ảnh hưởng
đến hoạt động chiêu thị.
Chương 2: Sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích, tổng
hợp để đánh giá và phân tích thực trạng hoạt động chiêu thị. Từ đó
rút ra kết luận thực trạng, ưu điểm, nhược điểm của công ty theo
kết quả khảo sát thu được.

SVTH : Nguyễn Thị Cúc

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên


Chương 3: Xác định mục tiêu, định hướng phát triển, nâng cao
hoạt động chiêu thị của công ty. Tổng hợp kết quả phân tích, đánh
giá thực trạng đã trình bày ở chương 2, kết hợp với mục tiêu, định
hướng, chiến lược phát triển của công ty, đưa ra các giải pháp phù
hợp nhằm nâng cao hoạt động chiêu thị của công ty.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu chính của đề tài chia
làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiêu thị
Chương 2: Thực trạng hoạt động chiêu thị tại công ty TNHH
MTV Ứng Dụng Công Nghệ Phần Mềm Việt.
Chương 3: Gỉai pháp nâng cao hoạt động chiêu thị tại công ty
TNHH MTV Ứng Dụng Công Nghệ Phần Mềm Việt.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIÊU THỊ
1.1 Tổng quan về chiêu thị
1.1.1 Khái niệm chiêu thị
Chiêu thị là sự kết hợp đặc biệt của những công cụ chiêu thị
mà công ty sử dụng để chuyển trải giá trị đến khách hàng sao cho
thuyết phục và xây dựng quan hệ khách hàng. Toàn bộ tổ hợp
chiêu thị của một cơng ty hay cịn gọi là tổ hợp truyền thông
marketing là sự pha trộn đặc thù của quảng cáo, quan hệ công
SVTH : Nguyễn Thị Cúc

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp


Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

chúng, bán hang cá nhân, khuyến mãi và công cụ marketing trực
tiếp mà công ty sử dụng để truyền tải một giá trị khách hàng sao
cho thuyết phục và xây dựng quan hệ khách hàng. (Phillip Kotler
và Gary Armstrong, 2012. Nguyên lý tiếp thị trang 496 - 497)
Chiêu thị thường được gọi là truyền thơng tiếp thị (marketing
communication), hay cịn gọi là truyền thơng tiếp thị tích hợp
(Itegrated marketing communication – IMC), là tất cả các cách
thức mà người làm tiếp thị sử dụng để truyền thơng với thị trường
mục tiêu.(Hồng Trọng – Hồng Thị Phương Thảo, Quản Trị Chiêu
Thị trang 9-10).
Nói chung, mục đích của truyền thơng tiếp thị là thơng báo,
thuyết phục, nhắc nhở: thông báo cho khách hàng mục tiêu về sự
sẳn có của các sản phẩm, thuyết phục họ sản phẩm này tốt hơn
trên nhiều phương diện, so với những sản phẩm khác cùng loại,
nhắc nhở họ mua thêm khi đã dùng hết những sản phẩm đã mua.
1.1.2 Vai trò của chiêu thị
Theo Phillip Kotler năm 2011, vai trò của chiêu thị được thể
hiện qua các yếu tố sau:
Chiêu thị là một cơng cụ đóng vai trị quan trọng và là yếu tố
then

chốt

của

một chiến lược marketing – mix. Doanh nghiệp của bạn có sản

phẩm chất lượng cao, giá cả hợp lý, hệ thống kênh phân phối
chuyên nghiệp, vị trí mua sắm thuận lợi nhưng nếu hoạt động
chiêu thị không tốt thì giá trị của doanh nghiệp sẽ ít được khách
hàng biết đến.
Đối với doanh nghiệp:
Chiêu thị góp phần quảng bà sản phẩm, thương hiệu đến
khách hàng, ngoài ra chiêu thị cịn cung cấp những thơng tin lợi
thế của sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp so với
thị trường, tăng sự nhận biết cho khách hàng về sản phẩm, thương
SVTH : Nguyễn Thị Cúc

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

hiệu, đồng thời xây dựng hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp. Lúc
này doanh nghiệp sẽ duy trì được mối quan hệ tốt đẹp với khách
hàng.
Ngồi ra chiêu thị cịn tạo sự thuận tiện cho phân phối, tạo sự
thuận tiện và khuyến khích trung gian phân phối. Khi có khủng
hoảng tin tức xảy ra cho doanh nghiệp chiêu thị có thể giải quyết
và tạo sự kiện thu hút sự chú ý.
Đối với người tiêu dùng:
Chiêu thị cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức của người tiêu
dùng trên thị trường, đồng thời tạo ra áp lực cạnh tranh đòi hỏi

doanh nghiệp phải nghiên cứu, nâng cao hoạt động marketing nhằm
đáp ứng các nhu cầu phát sinh của người tiêu dùng.
Đối với xã hội:
Chiêu thị góp phần nâng cao chất lượng của các phương tiện
truyền thơng, ngồi ra chiêu thị cịn tạo ra cơng việc cho nhiều
người ở những lĩnh vực liên quan như: nghiên cứu thị trường,
quảng cáo, quan hệ công chúng, tiếp thị trực tiếp. Đồng thời nó
cũng tạo ra năng lực cạnh tranh, là yếu tố đánh giá sự năng động
và phát triển của một nền kinh tế.
1.1.3 Chức năng của chiêu thị
Chức năng của chiêu thị được thể hiện qua các điểm sau:
Chức năng thông tin:
Giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, giúp khách hàng
hiểu rõ hơn về sản phẩm, khắc sâu thương hiệu vào trong tâm và
trí thuyết phục họ sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp.
Nhắc nhở người tiêu dùng nhớ đến tự tồn tại của sản phẩm,
những đặc tính vượt trội của sản phẩm, tạo mối liên kết giữa sản
phẩm và khách hàng.
Chức năng kích thích:

SVTH : Nguyễn Thị Cúc

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên


Khuyến khích người tiêu dùng mua sản phẩm, làm cho nhà
phân phối và nhân viên tin tưởng vào sản phẩm, để họ có thể đóng
góp cơng sức vào cho sự phát triển của doanh nghiệp, làm cho
quyết định mua hàng của người tiêu dùng diễn ra nhanh hơn theo
chiều hướng có lợi cho doanh nghiệp.
Chức năng liên kết:
Hoạt động chiêu thị có chức năng gắn kết, tạo mối quan hệ
giữa nhà sản xuất, nhà phân phối, người tiêu dùng và các nhóm
cơng chúng.
1.1.4 Các môi trường ảnh hưởng đến chiêu thị
Các yếu tố ảnh hưởng đến chiêu thị được thể hiện qua các
điểm sau:
1.1.4.1 Yếu tố môi trường
- Yếu tố cạnh tranh: cạnh tranh luôn là yếu tố ảnh hưởng
mạnh mẽ đối với công ty, tăng hay giảm đối thủ cạnh tranh, các
chiến lược cạnh tranh thay đổi, các biện pháp khuyến mãi mới của
đối thủ đều sẽ luôn ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
- Yếu tố cơng ty: bộ phận marketing có nhiệm vụ hoặc định và
triển khai các chiến lược, chính sách thông qua hoạt động chiêu thị
như nghiên cứu marketing, quản trị nhãn hiệu, quản trị lực lượng
bán hàng.
Các nhà quản trị chiêu thị cũng phải phối hợp với các bộ phận
chức năng khác nhau như bộ phận tài chính để đảm ngâng sách
cho hoạt động chiêu thị; bộ phận nghiên cứu và phát triển để cải
tiến hay thiết kế ra sản phẩm mới; bộ phận sản xuất đảm bảo
nhân lực để đáp ứng cho quá trình sản xuất theo kế hoạch được đề
ra..

SVTH : Nguyễn Thị Cúc


Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

1.1.4.2 Yếu tố marketing - mix
Yếu tố sản phẩm: Product là 1 trong những thành phần của
marketing mix đầu tiên trong chuỗi 4p. Đó có thể là một sản phẩm
hữu hình hoặc một dịch vụ vơ hình nào đó. 
Khái niệm sản phẩm có nghĩa là tồn bộ những thuộc tính cơng
ty đưa ra để phục vụ một tập hợp các khách hàng tương lai. Nó bao
gồm những khía cạnh vật chất cơ bản như kích thước, trọng lượng
và cơng suất động cơ,... Nó còn bao gồm như các dịch vụ do người
bán cung cấp. Nó bao gồm giá trị vơ hình như hình ảnh, tiếng tăm
kinh nghiệm trong lĩnh vực. Cuối cùng, doanh nghiệp chọn ra một
hoặc hai thuộc tính mang tính chất quyết định trong việc định vị
sản phẩm trên thị trường.
Yếu tố giá cả: Giá sản phẩm hay chính là chi phí khách hàng
phải bỏ ra để sở hữu/ sử dụng sản phẩm dịch vụ bao gồm thị phần,
cạnh tranh, chi phí nguyên liệu, nhận dạng sản phẩm và giá trị
cảm xúc của khách hàng đối với sản phẩm. Việc định giá trong môi
trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay trở nên vô cùng quan
trọng và đầy thách thức. Nếu giá sản phẩm được đặt quá thấp,
doanh nghiệp sẽ phải tập trung bán theo số lượng lớn hơn để thu
về lợi nhuận. Nếu mức giá quá cao, khách hàng sẽ dần chuyển

hướng sang sản phẩm đối thủ cạnh tranh. Những cân nhắc khác
trong việc định giá có liên quan đến diều kiện tín dụng, giảm giá
cho số lượng mua lớn, giá cả cho các kích cỡ, kiểu dáng khách
nhau, giá thuê, giá mua.
Người tiêu dùng thường nghĩ giá cả là một chỉ dẫn tốt để biết
chất lượng sản phẩm. Vì vậy giá cả có tác dụng chiêu thị tốt. Nội
dung, kiểu cách, hướng trình bày của quảng cáo, khuyến mãi, bao
bì và những khía cạnh khác của hoạt động chiêu thị phải truyền
đạt nhất quán một nội dung về chất lượng đến người tiêu dùng
như giá cả đã gợi ra cho họ.
SVTH : Nguyễn Thị Cúc

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

Tân

GVHD: Th.S Lê Hồng Thiên

Yếu tố phân phối: Các kênh phân phối là đại diện cho nơi mà
một sản phẩm có thể được trao đổi mua bán, trưng bày, giới thiệu.
Cửa hàng phân phối có thể là đại lý bán lẻ hay các cửa hàng
thương mại điện tử trên internet. Sở hữu hệ thống phân phối là yếu
tố quan trọng đưa sản phẩm đến tay khách hàng. Nếu doanh
nghiệp không đầu tư, phát triển kênh phân phối đúng mức có thể
làm lãng phí cơng sức quảng cáo, sản xuất sản phẩm mà không
đưa ra thị trường thành công.
Cấu trúc của kênh phân phối liên quan đến sự lựa chọn và

quyết định đến hai bên, người sản xuất và nhà phân phối. Mỗi bên
lựa chọn hay bác bỏ bên kia, chiêu thị đóng vai trị chính trong sự
lựa chọn này. Các chương trình chiêu thị của nhà sản xuất và nhà
bán lẻ là nhưng yếu tố quan trọng đối với quyết định phân phối.
Ngược lại, chiến lược phân phối cũng có sự ảnh hưởng cụ thể đối
với hoạt động chiêu thị.
Một lần nữa ta thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa chiến lược chiêu
thị và các thành phần cịn lại trong marketing-mix. Ở đây , tơi cố
gắng cố gắng chứng minh tầm quan trọng của việc hợp nhất các
chiến lược chiêu thị với tất cả các thành phần khác của marketingmix. Qúa trình kết hợp các thành phần chiến lược thành một thể
thống nhất và phù hợp với nhau là vấn đề sống còn đối với việc
phát triển phương hướng chiến lược. Một vấn đề quan trọng khác
cần xem xét để tạo ra các chương trình hiệu quả là tìm các yếu tổ
ảnh hưởng đến hoạt động chiêu thị.
1.2 Các thành phần trong công cụ chiêu thị
1.2.1 Quảng cáo
1.2.1.1 Khái niệm
Theo Nghị định số 194/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 về hoạt
động quảng cáo treen lãnh thổ Việt Nma thig “Hoạt động quảng
cáo bao gồm việc giới thiệu và thông báo rộng rãi về doanh
SVTH : Nguyễn Thị Cúc

Trang 9



×