Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh việt yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.77 KB, 78 trang )

lOMoARcPSD|11424851

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN:

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VIỆT YÊN

Ngành đào tạo: Tài chính - Ngân hàng
Họ và tên sinh viên: Chu Mai Trang

Người hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp:
Th.S. Nguyễn Thị Tình

Hà Nội - 2021

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

i

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI KHĨA LUẬN:

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VIỆT YÊN

Ngành đào tạo: Tài chính - Ngân hàng
Họ và tên sinh viên: Chu Mai Trang

Người hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp:
Th.S. Nguyễn Thị Tình

Hà Nội - 2021

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

ii

Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Sinh viên

Chu Mai Trang

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

iii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước tiên em xin được gửi đến
toàn thể các thầy, cơ trong khoa Tài chính Ngân hàng, cùng các thầy, cô trong
trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp lời cảm ơn chân thành nhất.
Đặc biệt, em xin gửi đến cơ giáo Nguyễn Thị Tình - người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành luận văn tốt nghiệp lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, các cô chú, anh
chị và tồn thể cán bộ nhân viên Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông
thôn Agribank - chi nhánh Việt Yên đã tạo giúp đỡ, cung cấp nhiều thông tin
quý báu và tạo điều kiện giúp em trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp giảng dạy cao q. Đồng kính chúc các cơ, chú, anh, chị tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank - chi nhánh Việt
Yên lời chúc sức khỏe và thành công trong công việc.

Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2021
Sinh viên

Chu Mai Trang

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 1
3. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 2
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3
CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................. 4
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ..... 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân ................................................. 4
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân............................................ 5
1.1.3. Các hình thức tín dụng cá nhân............................................................... 6
1.1.4. Vai trị của tín dụng khách hàng cá nhân ................................................ 8
1.2. PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHCN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 9
1.2.1. Khái niệm phát triển tín dụng khách hàng cá nhân................................. 9
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển tín dụng cá nhân ................................. 10
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng khách hàng cá nhân ... 15
1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHCN TẠI
MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRONG NƯỚC (NƯỚC
NGOÀI)........................................................................................................... 18

1.3.1. Kinh nghiệm về phát triển hiệu quả hoạt động của tín dụng ngân hàng cá
nhân tại một số ngân hàng............................................................................... 18
1.3.2. Bài học cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank –
CN Việt Yên .................................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK VIỆT NAM- CHI NHÁNH VIỆT
YÊN................................................................................................................. 22

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

v

2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK VIỆT YÊN.................... 22
2.1.1. Quá trinh hình thành và phát triển ........................................................ 22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Agribank - chi nhánh Việt Yên ............ 23
2.1.3. Quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Agribank - chi nhánh Việt Yên........................................................................ 25
2.1.4. Số lượng sản phẩm tín dụng cá nhân .................................................... 30
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Việt Yên……………….30
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK VIỆT YÊN ................................................ 38
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Agribank Việt Yên........................................................................................... 38
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
AGRIBANK- CHI NHÁNH VIỆT YÊN ........................................................ 50
2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 50
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 52
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ

NHÂN TẠI AGRIBANK- CHI NHÁNH VIỆT YÊNError! Bookmark not
defined.
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHCN....... 55
3.1.1. Định hướng phát triển chung ................................................................ 55
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân 56
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHCN TẠI
AGRIBANK - CHI NHÁNH VIỆT YÊN. ...................................................... 57
3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn một cách hợp lý ................................. 57
3.2.2. Tăng cường hoạt động Marketing ......................................................... 58
3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực ..................................................................... 59
3.2.4. Hồn thiện chinh sách khách hàng........................................................ 61
3.2.5. Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng cá nhân ........................................ 62
3.3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 63
3.3.1. Kiến nghị với ngân hàng Agribank – Chi nhánh Việt Yên ................... 63
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 66
3.3.3: Kiến nghị với Nhà nước........................................................................ 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 69

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Viết tắt vii
CN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV Nguyên nghĩa
HĐV Chi nhánh
KHCN
NHNN Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
NHTM Huy động vốn

NHTW
PGD Khách hàng cá nhân
Ngân hàng Nhà nước
AGRIBANK Ngân hàng thương mại
Ngân hàng trung ương
SXKD
TCKT Phòng giao dịch
TCTD Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
TDCN
TMCP Nam
TPBank Sản xuất kinh doanh
TSĐB
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Tín dụng cá nhân
Thương mại cổ phần
Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Tài sản đảm bảo

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.2: Hoạt động huy động vốn tại Agribank - chi nhánh Việt Yên ......... 32
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh tại Agribank - CN Việt Yên 2018-2020 ......... 36
Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng cá nhân của Agribank - Việt Yên (2018-2020) ..... 38
Bảng 2.7 : Dư nợ cá nhân theo thời hạn vay của Agribank Việt Yên (2018-2020)

......................................................................................................................... 39
Bảng 2.8: Dư nợ tín dụng cá nhân của Agribank Việt Yên theo sản phẩm (2018-
2020)................................................................................................................ 40
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh thẻ của Agribank Việt Yên (2018
– 2020)............................................................................................................. 42
Bảng 2.11: Tình hình thu nhập lãi từ hoạt động tín dụng cá nhân (2018-2020)... 45
Bảng 2.13: Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn tại Agribank- Chi nhánh Việt n...... 47
Bảng 2.14: Vịng quay vốn tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Agribank
- Chi nhánh Việt Yên ....................................................................................... 48
Bảng 2.15: Số lượng khách hàng cá nhân tại Agribank – Chi nhánh Việt Yên.... 49

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng Agribank - chi nhánh Việt Yên
......................................................................................................................... 25
Biểu 2.3: Cơ cấu huy động theo loại tiền (2018-2020)................................... 33
Biểu 2.4: Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế(2018-2020)............ 34
Biểu đồ 2.9: Dư nợ tín dụng cá nhân của Agribank Việt Yên theo sản phẩm
năm 2020 ......................................................................................................... 41
Biểu 2.12: Tình hình thu lãi TDCN tại Agribank – CN Việt Yên………...…46

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Xã hội đang ngày càng phát triển, đời sống con người được nâng cao
hơn khiến cho nhu cầu mua sắm tiêu dùng cá nhân ngày một gia tăng. Vì vậy,
tín dụng đối với khách hàng cá nhân đang đóng vai trị quan trọng đối với nền
kinh tế, thúc đẩy phát triển kinh doanh hàng hóa; giúp luân chuyển vốn tới
những cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu tiêu dùng; làm tăng hiệu quả sử dụng
vốn trong nền kinh tế. Từ đó, tín dụng đối với khách hàng cá nhân giúp nâng
cao đời sống của người dân, đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh
tế.

Nắm bắt được xu hướng phát triển của xã hội, các ngân hàng thương mại
đã bắt đầu chú trọng vào thị trường khách hàng cá nhân, đặc biệt là tín dụng
đối với khách hàng cá nhân. Với tầm nhìn chiến lược của minh Agribank Việt
Nam đang hướng tới việc trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu Việt
Nam, hiện đại, đa năng, theo chuẩn quốc tế. Trong đó, hoạt động tín dụng đối
với khách hàng cá nhân cũng được ngân hàng hết sức chú trọng xây dựng phát
triển, và là một trong những mục tiêu hàng đầu. Những năm gần đây, hoạt động
tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Agribank – Cn Việt Yên đã đạt được
nhiều thành tích đáng kể, tuy nhiên bên cạnh đó cịn tồn tại một số hạn chế nhất
định. Đặc biệt trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, đứng trước đối
thủ là các NHTM năng động trong nước và các ngân hàng nước ngồi có ưu thế
về vốn cũng như kinh nghiệm trong lĩnh vực bán lẻ, Agribank muốn tạo lập lợi
thế thì việc phân tích và nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân
là vô cùng quan trọng.

Nhận thức được tầm quan trọng và cần thiết của vấn đề trên, em lựa chọn
đề tài “Phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi nhánh Việt Yên” để làm đề tài luận văn

tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung:
Luận văn tập chung vào phân tích tình hình tín dụng cá nhận tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi nhánhViệt n thơng qua các
chỉ tiêu phân tích để đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại chi
nhánh. Trên cơ sở kết quả phân tích để đưa ra một số đề xuất nhằm phát triển

1

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

hoạt động tín dụng cá nhân.
Mục tiêu cụ thể:
Khái quát về hoạt động của ngân hàng và đưa ra lý luận chung về phát

triển hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Trên cơ sở lý luận
đã đưa ra, bài luận văn đi vào phân tích cụ thể những nội dung sau:

- Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn – chi nhánh Việt Yên ( 2018-2020)
- Phân tích các chỉ tiêu về phát triển tín dụng cá nhân tại chi nhánh
Từ kết quả nội dung phân tích, trên cơ sở đánh giá thực trạng về thực
trạng phát triển tín dụng cá nhân, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm phát
triển hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian và đối tượng nghiên cứu:

Luận văn được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn – chi nhánh Việt Yên. Do thời gian thực tập ngắn và kiến thức có hạn nên
đối tượng nghiên cứu của luận văn chủ yếu tập trung vào hoạt động tín dụng cá
nhân của chi nhánh
- Thời gian:
Thời gian phân tích số liệu là giai đoạn 2018-2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
- Thu thập thơng tin từ báo cáo tài chính tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn – chi nhánh Việt Yên
- Thu thập thơng tin về tín dụng cá nhân tại phịng khách hàng cá nhân
- Kết hợp kiến thức đã học và kinh nghiệm khi thực tập
- Tham khảo ý kiến của các cán bộ tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn – chi nhánh Việt Yên.
Các phương pháp định lượng được sử dụng:
- Phương pháp so sánh: Phản ánh sự biến động khác của từng chỉ tiêu làm nổi
bật các xu thế và tạo nên mối quan hệ của các chỉ tiêu phản ánh trên cùng một
dịng của báo cáo. Trong đó chủ yếu sử dụng các phương pháp so sánh sau:

2

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

 So sánh tương đối: phản ánh kết cấu mối quan hệ tốc độ phát triển và
mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế

 So sánh tuyệt đối: Cho biết khối lượng, quy mô doanh nghiệp đạt được
từ các chỉ tiêu kinh tế giữa kỳ phân tích và kỳ gốc.


- Phương pháp chi tiết hố chỉ tiêu phân tích: Để phân tích một cách sâu sắc
các đối tượng nghiên cứu, không thể chỉ dựa vào các chỉ tiêu tổng hợp, mà cần
phải đánh giá theo các chỉ tiêu cấu thành của chỉ tiêu phân tích. Thơng thường
trong phân tích việc chi tiết chỉ tiêu phân tích được tiến hành theo các hướng
sau.
- Phương pháp thay thế liên hoàn: Là phương pháp thay thế các nhân tố theo
một trình tự nhất định để xác định mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu
phân tích. Các nhân tố này phải có quan hệ với chỉ tiêu phân tích dưới dạng tích
số hoặc thương số.
5. Kết cấu luận văn

Kết cấu luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận thì gồm có 3 chương:
- Chương 1: Lý luận chung về phát triển tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại
- Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi nhánh Việt Yên
- Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi nhánh Việt Yên

3

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

1.1.1. Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân

- Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thơng qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức,
cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.

- Có nhiều cách định nghĩa nhưng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng
chứa đựng ba nội dung:

- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người
sử dụng

- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
 Tín dụng cá nhân
- Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và trong phạm
vi của luận văn này, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia
đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vì vậy Tín dụng cá nhân
là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trị là người chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng
trong một thời hạn nhất định phải hồn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ
đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá
thể.
- Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong
xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi
hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá
nhân và hộ gia đình. Tín dụng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng

là một khái niệm khá mới ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên tín dụng cá nhân
đã nhanh chóng thu hút được nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát
triển. Điểm thuận lợi là quy mô thị trường lớn với dân số đơng (khoảng 89 triệu
người), đa số trong đó có độ tuổi trẻ, có thu nhập ngày càng cao và có nhu cầu
chi tiêu cho nhiều mục đích. Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau để đáp
ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn.

4

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng được khách hàng
rất quan tâm. Đây là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh
tín dụng này
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân
a. Quy mơ mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn

 Khách hàng cá nhân thường có hai mục đích vay:
- Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền
hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa
nhận, nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường khơng có
quy mơ lớn.
- Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay
cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống
như mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học…
Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân
hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Tuy nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân:

- Số lượng khách hàng cá nhân đơng do đối tượng của loại hình cho vay
này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao đến những
người có thu nhập trung bình và thấp
b. Mức độ rủi ro cao
- Rủi ro do bất cân xứng thông tin: Với khách hàng doanh nghiệp, việc
thu thập thơng tin là tương đối dễ dàng do có nhiều nguồn cung cấp như: báo
cáo tài chinh, bảng xếp hàng tín dụng, tình hình niêm yết chứng khốn, tình
hình nộp thuế, thông qua các đối tác công ty,… nhưng với khách hàng cá nhân
việc thu thập năng lực của khách hàng gặp nhiều khó khăn do đối tượng khách
hàng nhỏ lẻ trên phạm vi rộng. Ngoài ra việc trả nợ của khách hàng chủ yếu
phụ thuộc vào thu nhập hàng tháng, nếu người vay xảy ra các tinh trạng giống
như mất việc làm sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán các khoản nợ.
- Rủi ro từ phía khách hàng: với khách hàng cá nhân có thể do nhiều
yếu tố chủ quan và khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ hoặc phải
hỗn trả nợ, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng
c. Chi phí để phát triển cho vay cá nhân cao
Đặc điểm của khách hàng cá nhân là phân bố rộng và đối tượng nhiều,
ngân hàng phải thực hiện rất nhiều bước trong quá trinh cho vay từ lúc tiếp

5

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ gây tốn
kém rất nhiều chi phí như :

- Chi phí bán hàng trực tiếp : tiếp thị quảng cáo, in tờ rơi
- Chi phí nhân lực

- Chi phí quản lí : điện nước, văn phịng …
1.1.3. Các hình thức tín dụng cá nhân
a. Phân loại theo tinh chất của tài sản thế chấp
- Tín dụng có tài sản đảm bảo: Là khoản vay được đảm bảo bằng tài sản
hoặc giấy tờ có giá hoặc được bảo lãnh từ bên thứ ba. Tài sản đảm bảo hoặc
bảo lãnh của bên thứ ba thực chất là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm được
nguồn dự phịng khi nguồn thu chính từ khách hàng bị thiếu hụt, tạo áp lực trả
nợ cho khách hàng, từ đó giảm thiểu rủi ro cần thiết cho ngân hàng
- Tín dụng khơng có tài sản đảm bảo: Là khoản vay được đảm bảo bằng
uy tín của khách hàng với ngân hàng. Thơng thường hình thức cấp tín dụng này
được áp dụng với một số nhóm đối tượng cụ thể hoặc các khách hàng có giao
dịch thường xun và uy tín với ngân hàng.
b. Phân loại theo thời gian vay vốn
- Tín dụng ngắn hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng (01
năm), chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng
vốn ngắn hạn cá nhân và hộ kinh doanh.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 đến 60 tháng
(01 năm đến 05 năm). Tín dụng trung hạn thường phục vụ các nhu cầu vay vốn
tương đối lớn như mua ô tô, sửa chữa nhà ở
- Tín dụng dài hạn : Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng (05 năm).
Tín dụng dài hạn được cấp khi cá nhân có khoản vay lớn, chủ yếu để phục vụ
cho nhu cầu mua sắm nhà cửa, đất đai... Tín dụng dài hạn thường tiềm ẩn nhiều
rủi ro.
c. Phân loại vào mục đích vay
- Cho vay tiêu dùng : Đây là hình thức có nhu cầu vay vốn nhiều nhất,
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi, sinh hoạt gia đình để cải
thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống. Nhóm khách hàng thuộc loại này là
những người có thu nhập ổn định, và thông thường họ là những người công
viên chức hưởng lương.
- Cho vay bất động sản: là sản phẩm dành cho các các nhân nhằm đáp

ứng nhu cầu mua, sửa chữa nhà ở của khách hàng. Hình thức cho vay này

6

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

thường được cấp hạn mức tín dụng cao hơn và thời gian cho vay dài hơn cho
vay tiêu dùng.

- Cho vay sản xuất kinh doanh: Đây là sản phẩm cho vay nhằm bổ sung
nguồn vốn cho cá nhân, hộ gia đình kinh doanh cá thể để sản xuất kinh doanh.
Đây là đối tượng có nhu cầu vay vốn khá lớn tuy nhiên cũng tiềm ẩn nhiều rủi
ro nhất do nguồn vốn cho vay hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của
khách hàng.

- Cho vay phục vụ sản xuất nông nghiệp: Là hình thức cho vay tập trung
vào các ngành nghề như trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản. Hình thức
cho vay này khuyến khích bà con nơng dân chuyển đổi từ sản xuất nhỏ lẻ để
sang một mơ hình sản xuất lớn hơn phục vụ cho thị trường rộng hơn.
d.Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay

- Tín dụng trả góp : Theo hình thức tài trợ này, người vay trả nợ cho
ngân hàng gồm cả gốc và lãi theo nhiều lần, theo những định kỳ nhất định do
ngân hàng quy định. Hình thức này áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn
hoặc với những khách hàng mà thu nhập định kỳ khơng đủ để thanh tốn hết
một lần số nợ vay.

- Tín dụng hồn trả một lần: Đây là hình thức hồn trả mà theo đó số

tiền vay của khách hàng sẽ được thanh tốn một lần khi hợp đồng tín dụng đến
hạn. Đặc điểm của các khoản tín dụng này thường có quy mơ nhỏ, thời gian
cho vay ngắn.
e. Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay

- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách
hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả nợ vay trực tiếp cho
ngân hàng. Ưu điểm của hình thức tài trợ này là rất linh hoạt vì có sự đàm phán
trực tiếp giữa ngân hàng và khách hàng, quyết định cho vay hay khơng hồn
tồn do ngân hàng quyết định. Khi khách hàng quan hệ trực tiếp với ngân hàng,
giúp cho ngân hàng có cơ hội bán chéo thêm nhiều sản phẩm khác. Như vậy,
quyền lợi của cả hai bên đều được thỏa mãn trên cơ sở thỏa thuận trực tiếp.

- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức ngân hàng cấp tín dụng qua một trung
gian ủy thác. Đối với khách hàng cá nhân, trung gian ủy thác có thể là nhà bán
lẻ hàng hóa, dịch vụ. Theo hình thức này ngân hàng sẽ ký kết hợp đồng với
chính nhà cung cấp trên cơ sở đó nhà cung cấp sẽ bán chịu hàng hóa cho người
tiêu dùng. Hợp đồng ký kết giữa ngân hàng và nhà cung cấp nêu rõ các điều
kiện về việc bán chịu cho khách hàng.

7

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

1.1.4. Vai trị của tín dụng khách hàng cá nhân
a. Đối với nền kinh tế

- Nâng cao hiệu quả nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội: Tín dụng trong

nước là kênh phân phối có hiệu quả nguồn vốn của xã hội, từ nơi thừa vốn đến
nơi thiếu vốn, từ nơi có hiệu quả thấp đến nơi có hiệu quả cao góp phần tạo nên
sự năng động của đồng tiền trong nền kinh tế

- Kích cầu cho nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất trong nước: Tín dụng khách
hàng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để người dân có thể thỏa mãn được nhu cầu
của chính bản thân, nâng cao chất lượng cuộc sống. Cũng thơng qua tín dụng
khách hàng cá nhân mà người dân có thêm nguồn vốn để sản xuất kinh doanh
từ đó thúc đẩy sản xuất, tạo cơng ăn việc làm cho người lao động từ đó giúp ổn
định về mặt xã hội.
b. Đối với ngân hàng

- Xây dựng và phát triển thương hiệu cho ngân hàng: Do đặc điểm của
khách hàng cá nhân là phân bố rộng khắp và thuộc mọi tầng lớp trong xã hội
nên việc phát triển khách hàng cá nhân sẽ giúp cho hình ảnh, thương hiệu của
ngân hàng được biết đến rộng khắp

- Góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng: Cùng với tín dụng khách
hàng doanh nghiệp, tín dụng khách hàng cá nhân cũng là nguồn thu chính trong
cơ cấu doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp, hơn hết, thơng qua tín dụng
khách hàng cá nhân cịn giúp cho ngân hàng bán chéo được các sản phẩm như
tiết kiệm, thẻ... từ đó cũng làm tăng doanh thu cho ngân hàng về mảng dịch vụ.

- Phân tán rủi ro cho ngân hàng: Do đặc điểm của khách hàng cá nhân
là số lượng đông nhưng quy mô của các khoản vay nhỏ nên việc một hay một
số cá nhân không trả được nợ cũng khơng ảnh hưởng đến tình hình hoạt động
của ngân hàng.
c. Đối với khách hàng

- Tín dụng khách hàng cá nhân giúp khách hàng có thêm nguồn vốn để

kinh doanh, mở rộng sản xuất, tăng thu nhập cho bản thân. Cho vay đối với
khách hàng cá nhân có tác dụng đặc biệt đối với những người có thu nhập thấp
và trung bình. Thơng qua nghiệp vụ tín dụng đối với khách hàng cá nhân, khách
hàng sẽ được hưởng các dịch vụ trước khi có đủ khả năng tài chính như việc
mua sắm các hàng hóa thiết bị có giá trị cao như nhà cửa, ô tô,... hoặc trong các
trường hợp chi tiêu cấp bách như nhu cầu y tế.

8

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

- Trong điều kiện kinh tế hiện này ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu
dùng và mua sắm của dân cư ngày càng lớn. Tuy nhiên, họ lại cần thời gian
tích lũy tài chính để chi trả cho những nhu cầu đó. Vì vậy, tín dụng đối với
khách hàng cá nhân có thể làm thỏa mãn những nhu cầu đó của khách hàng,
góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống Nhờ đó khách hàng có thể thỏa mãn
được các nhu cầu của bản thân như: tiêu dùng cá nhân, du lịch, y tế, giáo dục,…
Chất lượng cuộc sống của khách hàng ngày một nâng cao.
1.2. PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm phát triển tín dụng khách hàng cá nhân

- Hiện nay có rất nhiều cách hiểu khác nhau về phát triển tín dụng khách
hàng cá nhân. Có ý kiến cho rằng đó là sự gia tăng về số lượng cũng như chất
lượng khi cho vay khách hàng cá nhân hay là lợi nhuận mang lại từ hoạt động
tín dụng khách hàng cá nhân

- Theo cách hiểu khác, phát triển tín dụng khách hàng cá nhân là một

trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản
ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân. Đó là khả năng
cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã
hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo mục tiêu an toàn sinh lời cao của ngân
hàng.

- Vì vậy, phát triển tín dụng khách hàng cá nhân là khả năng cung ứng
tín dụng phù hợp với tiềm năng của ngân hàng đồng thời phải đảm bảo thu hồi
nợ đúng hạn, hạn chế tối đa rủi ro có thể gặp phải nhằm mục tiêu tăng lợi nhuận
và đảm bảo cho sự phát triển bền vững của ngân hàng.

 Để đạt được phát triển tín dụng khách hàng cá nhân cần phải đáp ứng
các yêu cầu sau:

 Dưới góc độ ngân hàng
- Dư nợ cho vay phải có sự tăng trưởng ổn định về quy mơ, đảm bảo phù
hợp với nguồn vốn huy động được.
- Dư nợ cho vay phải đảm bảo lợi nhuận cao nhất. Đây là yếu tố quan
trọng nhất, có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của một ngân hàng.
 Dưới góc độ khách hàng
- Khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích
- Nâng cao được mức sống của khách hàng trước khi tiết kiệm đủ tiền

9

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

cho các mục đích cá nhân.

- Nâng cao năng suất và hiệu quả lao động của khách hàng.
 Dưới góc độ xã hội
- Giảm thiểu các vấn đề xã hội: Cho vay nặng lãi, vay hộ, vay ké, vay

với mục đích trái với quy định của pháp luật.
- Nâng cao năng lực sản xuất, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập,

nâng cao mức sống dân cư.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển tín dụng cá nhân
1.2.2.1 Dư nợ tín dụng cá nhân

- Chỉ tiêu này phản ánh quy mơ hoạt động tín dụng cá nhân của một ngân
hàng. Dư nợ tín dụng cá nhân càng cao chứng tỏ hoạt động tín dụng cá nhân
của ngân hàng càng phát triển về lượng. Việc đo lường, đánh giá dư nợ tín dụng
cá nhân thơng qua tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân.

=> Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân = (Dư nợ tín dụng cá
nhân năm (t + 1) / Dư nợ tín dụng cá nhân năm t) * 100%

- Tổng dư nợ tín dụng cá nhân phản ánh khối lượng tiền ngân hàng đã
cấp cho khách hàng cá nhân tại một thời điểm bao gồm dư nợ tín dụng ngắn
hạn, trung và dài hạn.

- Vì các khách hàng cá nhân phần lớn có nhu cầu vay tiêu dùng, thời
hạn tín dụng đa dạng từ ngắn hạn cho đến dài hạn tùy thuộc vào mục đích tín
dụng, do đó tổng dư nợ tại một thời điểm là thước đo sự hiệu quả trong hoạt
động tiếp thị, quảng bá và sự phát triển tín dụng của ngân hàng thương mại
trong mắt khách hàng. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của ngân
hàng yếu, các cán bộ ngân hàng kém trong việc tìm kiếm, tiếp thị các khách
hàng.


- Tuy là một chỉ tiêu quan trọng nhưng khơng có nghĩa chỉ tiêu này càng

cao thì sự phát triển tín dụng cá nhân càng cao bởi đằng sau những khoản tín
dụng này là các rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải gánh chịu. Ngân hàng có thể
có dư nợ cao tuy nhiên các khoản tín dụng này lại tập trung tại các nhóm nợ
xấu thì cịn làm giảm chất lượng tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu tổng dư nợ
phản ánh quy mơ tín dụng, sự uy tín của Ngân hàng đối với khách hàng
1.2.2.2 Hệ thống kênh phân phối

- Hệ thống kênh phân phối của ngân hàng phản ánh sự phát triển của
hoạt động ngân hàng bán lẻ nói chung và hoạt động tín dụng cá nhân nói riêng.

10

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

- Kênh phân phối truyền thống: thể hiện ở số lượng chi nhánh, phòng
giao dịch và đơn vị trực thuộc, sự phân bố các chi nhánh theo lãnh thổ địa lý.
Đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng lớn nhưng dàn trải, đồng thời
tâm lý khách hàng ngày càng không muốn bỏ ra thời gian, công sức đi xa mới
có thể giao dịch được với ngân hàng, trong khi các điểm giao dịch của ngân
hàng đối thủ ln hiện diện khắp nơi. Vì vậy một ngân hàng có mạng lưới chi
nhánh, phịng giao dịch rộng lớn sẽ giúp dễ dàng tiếp cận khách hàng ở nhiều
địa bàn.

- Kênh phân phối hiện đại: kênh phân phối dựa trên nền tảng công nghệ
mới bằng những thiết bị hỗ trợ hiện đại như máy vi tính, điện thoại. Ngày nay,

yêu cầu của khách hàng ngày càng được nâng cao khi muốn được đáp ứng nhu
cầu ngay tại nhà, văn phòng… bằng những thiết bị hiện đại như máy vi tính,
điện thoại với các chương trình cho vay trực tuyến. Vì vậy việc triển khai công
nghệ ngân hàng hiện đại đã rút ngắn khoảng cách về không gian và tiết kiệm
thời gian, giúp ngân hàng giảm bớt áp lực phát triển mạng lưới chi nhánh rộng
khắp
1.2.2.3.Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn

- Phát triển tín dụng cá nhân phải đảm bảo đi đôi với tăng chất lượng tín
dụng cá nhân. Chất lượng tín dụng một phần được thể hiện ở mức độ an tồn
vốn tín dụng thơng qua chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu – đánh giá khả năng thu hồi nợ.

- Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (Nợ dưới tiêu
chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn).

Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng thời hạn.
- Các khoản nợ trong hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày
theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.

11


Downloaded by nhung nhung ()


×