Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 106 trang )

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM

KHOA TIỂU HỌC MẦM NON
----------

TRẦN THỊ ÁI ÂN

BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ĐỊNH HƢỚNG
TRONG KHÔNG GIAN CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI
THÔNG QUA TRÕ CHƠI VẬN ĐỘNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 5 năm 2016

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM

KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài:

BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ĐỊNH HƢỚNG
TRONG KHÔNG GIAN CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI
THÔNG QUA TRÕ CHƠI VẬN ĐỘNG

Sinh viên thực hiện


TRẦN THỊ ÁI ÂN
MSSV: 2112011202
Chuyên ngành: Giáo dục Mầm non
KHÓA 2012 – 2016

Cán bộ hƣớng dẫn
Th.S TRẦN THỊ HÀ

MSCB: 1044

Quảng Nam, tháng 5 năm 2016

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Giảng viên Khoa
Tiểu học – Mầm non trƣờng Đại học Quảng Nam đã tạo điều kiện cho em đƣợc
làm khóa luận tốt nghiệp này, đây là một cơ hội tốt để cho em có thể thực hành
các kỹ năng đƣợc học trên lớp và có thể giúp ích rất lớn để em có thể ngày càng
tự tin với bản thân mình hơn.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Trần Thị Hà –
Giảng viên Khoa Tiểu học - Mầm non, ngƣời đã hƣớng dẫn em chu đáo, tận tình
chỉ dạy, giúp đỡ em trong suốt thời gian vừa qua để em có thể hồn thành tốt bài
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu và giáo viên các lớp mẫu giáo
lớn của trƣờng mẫu giáo Bình An – Thăng Bình - Quảng Nam đã hƣớng dẫn, chỉ
bảo cho em nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian tìm hiểu và thực
nghiệm tại trƣờng.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng và nỗ lực để hồn thành tốt bài khóa luận,
cũng nhƣ kinh nghiệm và năng lực của bản thân còn hạn chế nên bài khóa luận
khơng trách khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em kính mong nhận đƣợc những ý kiến
nhận xét, đóng góp của q thầy cơ giáo để bài khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Quảng Nam, tháng 05 năm 2016
Ngƣời thực hiện
Trần Thị Ái Ân

BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Từ viết tắt Viết tắt
Ban giám hiệu BGH
Định hƣớng trong không gian
Đối chứng ĐHTKG
Giáo viên ĐC
Giáo viên mầm non GV
Làm quen với toán
Số lƣợng GVMN
Tỉ lệ LQVT
Thực nghiệm
Trò chơi vận động SL
Ví dụ TL
TN
TCVĐ
VD

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Nhận thức của GV về vai trò của việc nâng cao khả năng ĐHTKG cho
trẻ 5 – 6 tuổi thông qua TCVĐ trong trƣờng hiện nay
Bảng 2.2. Nhận thức của GV về mức độ tiến hành dạy trẻ 5 – 6 tuổi ĐHTKG
thông qua TCVĐ ở trƣờng mầm non


Bảng 2.3. Nhận thức của GV về nhiệm vụ hình thành sự ĐHTKG của trẻ 5 – 6
tuổi
Bảng 2.4. Nhận thức của giáo viên về nội dung dạy trẻ ĐHTKG mà giáo viên cho
là trẻ khó thực hiện nhất.
Bảng 2.5. Nhận thức của GVMN về vai trò của việc lồng ghép TCVĐ đối với
việc nâng cao khả năng ĐHTKG cho trẻ
Bảng 2.6. Thực trạng sử dụng các biện pháp nâng cao khả năng ĐHTKG cho trẻ
5 – 6 tuổi thông qua TCVĐ
Bảng 2.7. Những khó khăn mà giáo viên gặp phải khi dạy trẻ ĐHTKG cho trẻ 5 –
6 tuổi thông qua TCVĐ
Bảng 2.8. Những nguyên nhân dẫn đến thực trạng hình thành khả năng ĐHTKG
thơng qua TCVĐ cho trẻ cịn nhiều hạn chế
Bảng 2.9. Thực trạng mức độ nâng cao khả năng ĐHTKG của trẻ 5 – 6 tuổi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. So sánh mức độ hình thành sự ĐHTKG cho trẻ 5 - 6 tuổi ở nhóm
TN và nhóm ĐC trƣớc thực nghiệm.
Biểu đồ 3.2. So sánh mức độ hình thành sự ĐHTKG cho trẻ 5 - 6 tuổi ở nhóm
TN và nhóm ĐC sau thực nghiệm hình thành.
Biểu đồ 3.4. So sánh mức độ hình thành sự ĐHTKG cho trẻ 5 - 6 tuổi ở nhóm
TN trƣớc và sau thực nghiệm hình thành
Biểu đồ 3.4. So sánh mức độ hình thành sự ĐHTKG cho trẻ 5 - 6 tuổi ở nhóm
ĐC trƣớc và sau thực nghiệm hình thành

MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................... 2

3. Đối tƣợng và phạm nghiên cứu ........................................................................ 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
4. Khách thể nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận..................................................................... 2
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn................................................................. 2
5.3. Phƣơng pháp thống kê toán học ..................................................................... 3
6. Lịch sử nghiên cứu ........................................................................................... 3
6.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài......................................................................... 3
6.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................... 4
7. Đóng góp của đề tài.......................................................................................... 5
8. Cấu trúc đề tài .................................................................................................. 5
Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................... 7
Chƣơng I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ
NĂNG ĐHTKG CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA TCVĐ .......................... 7
1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm không gian ................................................................................ 7
1.1.2. Sự định hƣớng trong không gian ................................................................ 7
1.1.3. Khái niệm về trò chơi và trò chơi vận động............................................... 7
1.1.3.1 Trò chơi .................................................................................................... 7
1.1.3.2. Trò chơi vận động.................................................................................... 9
1.1.4. Phƣơng pháp, biện pháp ............................................................................. 9
1.1.5. Biện pháp dạy trẻ 5 – 6 tuổi ĐHTKG thông qua TCVĐ........................... 10
1.2. Đặc điểm phát triển biểu tƣợng về không gian và sự ĐHTKG của trẻ mẫu
giáo nói chung và trẻ 5 - 6 tuổi nói riêng............................................................ 10

1.3. Quá trình hình thành sự ĐHTKG của trẻ 5 - 6 tuổi ..................................... 11
1.3.1. Nội dung dạy trẻ 5 - 6 tuổi ĐHTKG ......................................................... 11
1.3.2. Phƣơng pháp dạy trẻ 5 - 6 tuổi ĐHTKG .................................................. 12

1.3.2.1. Các phƣơng pháp trực quan ................................................................... 12
1.3.2.2. Các phƣơng pháp dùng lời..................................................................... 12
1.3.2.3. Các phƣơng pháp thực hành .................................................................. 13
1.4. Tầm quan trọng của việc tổ chức các TCVĐ trong trƣờng mầm non .......... 14
1.4.1. TCVĐ trẻ em ........................................................................................... 14
1.4.2. Phân loại TCVĐ trẻ em ........................................................................... 15
1.4.3. Tầm quan trọng của việc tổ chức các TCVĐ trong trƣờng mầm non ...... 17
1.5. Vai trò của TCVĐ đối với việc nâng cao khả năng ĐHTKG cho trẻ 5 – 6 tuổi.. 17
1.6. Vai trò của GV trong quá trình tổ chức các TCVĐ nhằm nâng cao khả năng
ĐHTKG cho trẻ 5 – 6 tuổi .................................................................................. 19
Chƣơng II. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO
KHẢ NĂNG ĐHTKG CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THƠNG QUA TCVĐ............... 21
2.1. Mục đích điều tra thực trạng........................................................................ 21
2.2. Địa bàn và khách thể điều tra ...................................................................... 21
2.2.1. Địa bàn điều tra ........................................................................................ 21
2.2.2. Khách thể điều tra..................................................................................... 23
2.3. Nội dung điều tra ......................................................................................... 24
2.4. Phƣơng pháp điều tra thực trạng.................................................................. 24
2.5. Thời gian điều tra: ....................................................................................... 24
2.6. Kết quả điều tra thực trạng .......................................................................... 25
2.6.1. Thực trạng nội dung chƣơng trình hình thành khả năng ĐHTKG cho trẻ
mẫu giáo nói chung và cho trẻ 5 - 6 tuổi nói riêng ............................................. 25
2.6.2. Thực trạng nhận thức của giáo viên về việc tổ chức các hoạt động nhằm
nâng cao khả năng ĐHTKG cho trẻ 5 – 6 tuổi thông qua TCVĐ ....................... 26
2.6.3. Thực trạng cách thức sử dụng các biện pháp nhằm nâng cao khả năng
ĐHTKG cho trẻ 5 - 6 tuổi thông qua TCVĐ của giáo viên mầm non ................ 30

2.6.4. Thực trạng mức độ hình thành khả năng ĐHTKG của trẻ 5 - 6 tuổi tại
trƣờng mẫu giáo Bình An - Thăng Bình - Quảng Nam ...................................... 35
Chƣơng III. ĐỀ XUẤT VÀ THỰC NGHIỆM MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG

CAO KHẢ NĂNG ĐHTKG CHO TRẺ 5 - 6 TUỔI THÔNG QUA TCVĐ ...... 38
3.1. Đề xuất một số biện pháp nâng cao khả năng ĐHTKG cho trẻ 5 – 6 tuổi
thông qua TCVĐ ................................................................................................ 38
3.1.1. Nguyên tắc xây dựng một số biện pháp nâng cao khả năng ĐHTKG cho trẻ
5 – 6 tuổi thông qua TCVĐ ................................................................................ 38
3.1.1.1. Biện pháp nâng cao khả năng ĐHTKG cho trẻ 5 – 6 tuổi thơng qua
TCVĐ phải góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ nói chung và nội dung hình
thành khả năng ĐHTKG cho trẻ 5 – 6 tuổi nói riêng.......................................... 38
3.1.1.2. Biện pháp nâng cao khả năng ĐHTKG thông qua TCVĐ phải phù hợp
với đặc điểm nhận thức về khả năng ĐHTKG và khả năng vận động của trẻ 5 – 6
tuổi ..................................................................................................................... 39
3.1.1.3. Biện pháp nâng cao khả năng ĐHTKG cho trẻ 5 – 6 tuổi thông qua
TCVĐ phải hƣớng vào đứa trẻ và phát huy tính tích cực nhận thức, vận động của
trẻ. ...................................................................................................................... 39
3.1.1.4. Xây dựng biện pháp cần phải tạo ra sự hợp lý giữa nội dung dạy trẻ
ĐHTKG với quá trình tổ chức các TCVĐ cho trẻ 5 – 6 tuổi và phù hợp với điều
kiện cơ sở vật chất của trƣờng, lớp, địa phƣơng... .............................................. 40
3.1.2. Đề xuất các biện pháp nâng cao khả năng ĐHTKG cho trẻ 5 – 6 tuổi thông
qua TCVĐ. ......................................................................................................... 41
3.1.2.1. Lập kế hoạch lồng ghép nội dung dạy ĐHTKG cho trẻ 5 – 6 tuổi thông
qua TCVĐ .......................................................................................................... 41
3.1.2.2. Thiết kế và sử dụng hệ thống các TCVĐ nhằm nâng cao khả năng
ĐHTKG cho trẻ 5 - 6 tuổi................................................................................... 46
3.1.2.3. Tổ chức môi trƣờng cho trẻ tham gia vào các TCVĐ ........................... 49
3.1.2.4. Sử dụng các tình huống có vấn đề kích thích trẻ giải quyết các nhiệm vụ
ĐHTKG.............................................................................................................. 50
3.1.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp trên ....................................................... 52

3.1.4. Điều kiện thực hiện các biện pháp nâng cao khả năng ĐHTKG cho trẻ 5 –
6 tuổi thông qua TCVĐ. ..................................................................................... 53

3.1.4.1. Điều kiện cơ sở vật chất ........................................................................ 53
3.1.4.2. Điều kiện giáo viên................................................................................ 53
3.1.4.3. Sự chỉ đạo của ban giám hiệu ................................................................ 53
3.2. Thực nghiệm một số biện pháp nâng cao khả năng ĐHTKG cho trẻ 5 – 6
tuổi thơng qua TCVĐ ......................................................................................... 54
3.2.1 Khái qt q trình thực nghiệm ............................................................... 54
3.2.1.1. Mục đích thực nghiệm:.......................................................................... 54
3.2.1.2. Nội dung thực nghiệm ........................................................................... 54
3.2.1.3. Đối tƣợng thực nghiệm.......................................................................... 55
3.2.1.4.Thời gian thực nghiệm............................................................................ 55
3.2.1.5. Điều kiện tiến hành thực nghiệm ........................................................... 55
3.2.1.6. Quy trình thực nghiệm........................................................................... 55
3.2.2. Tiến hành tổ chức thực nghiệm ................................................................ 56
3.2.2.1. Khảo sát trƣớc thực nghiệm................................................................... 56
3.2.2.2. Tiến hành thực nghiệm tác động............................................................ 56
3.2.2.3. Khảo sát kết quả sau thực nghiệm ......................................................... 56
3.2.3. Kết quả thực nghiệm ................................................................................ 57
3.2.3.1. Kết quả kiểm tra trƣớc thực nghiệm ...................................................... 57
3.2.3.2.Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm hình thành......................................... 58
Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 67
1. Kết luận .......................................................................................................... 67
2. Kiến nghị........................................................................................................ 68
Phần 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 70
Phần 5: PHỤ LỤC

Phần 1. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong chƣơng trình chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non, mơn làm quen với biểu
tƣợng tốn học đóng vai trị quan trọng nhằm hình thành cho trẻ những kiến thức

sơ đẳng về Toán học cho trẻ. Đối với trẻ 5 - 6 tuổi, việc cho trẻ làm quen với số
lƣợng, kích thƣớc, hình dạng, định hƣớng trong khơng gian…sẽ là những kiến
thức cơ bản nhất và là tiền đề giúp trẻ thu kiến thức khó hơn ở bậc học tiếp theo.

Trong q trình làm quen với tốn ở trƣờng mầm non việc cho trẻ làm quen
với các con số, phép đếm đƣợc chú trọng một phần do nhận thức của giáo viên,
một phần những kiến thức khác về LQVT bị xem nhẹ và ít đƣợc quan tâm nên
trẻ nhận thức về vấn đề này chƣa sâu nhất là về định hƣớng trong không gian nên
hầu nhƣ đa số trẻ vẫn còn chậm khi xác định phƣơng hƣớng. Định hƣớng trong
không gian là điều kiện không thể thiếu giúp mỗi ngƣời hoạt động bình thƣờng
trong cuộc sống, chỉ có ĐHTKG đúng con ngƣời mới có thể thực hiện thành
công các hoạt động khác. Đối với trẻ mẫu giáo việc dạy trẻ ĐHTKG giúp trẻ ý
thức đƣợc vị trí của cơ thể mình trong mơi trƣờng, ý thức đƣợc vị trí các vật so
với nhau và giúp trẻ có khả năng tự tổ chức, sắp đặt vị trí, phƣơng hƣớng của bản
thân, của các sự vật trong không gian. Hơn nữa một số thao tác trí tuệ cơ bản sẽ
đƣợc hình thành ở trẻ mẫu giáo trong quá trình dạy trẻ ĐHTKG giúp trẻ dễ dàng
thực hiện các hoạt động trong trƣờng học, cũng nhƣ giúp trẻ vận dụng chúng để
giải quyết các nhiệm vụ khác nhau trong cuộc sống của mình một cách linh hoạt.

Hiện nay ở những trƣờng mầm non, việc dạy trẻ ĐHTKG khơng chỉ tiến hành
trong tiết dạy học tốn có chủ đích mà việc dạy trẻ ĐHTKG cịn đƣợc tiến hành
trên các hoạt động khác nhau, bằng các phƣơng pháp và phƣơng tiện khác nhau.
Trong đó TCVĐ đƣợc coi là phƣơng tiện để dạy trẻ ĐHTKG. Để ĐHTKG trẻ
cần vận dụng những kiến thức và kỹ năng định hƣớng không gian vào quá trình
thực hiện các nhiệm vụ vận động theo yêu cầu của giáo viên về các hƣớng không
gian khác nhau. Vì vậy cần dựa vào ƣu thế của các TCVĐ để nâng cao khả năng
ĐHTKG cho trẻ. Tuy nhiên, trên thực tế giáo dục mầm non hiện nay đặc biệt là
trƣờng mầm non tơi đang tìm hiểu, việc dạy trẻ ĐHTKG thông qua TCVĐ vẫn

1


còn hạn chế, đa số giáo viên mầm non chƣa có ý thức và chƣa biết cách tận dụng
tối đa các ƣu thế của TCVĐ để lồng ghép vào thực hiện nội dung dạy trẻ
ĐHTKG. Với những lý do nêu trên, chúng tôi quyết định chọn đề tài “Biện pháp
nâng cao khả năng định hướng trong không gian cho trẻ 5 – 6 tuổi thơng qua trị
chơi vận động” để làm đề tài nghiên cứu cho bài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu của đề tài

Nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp nâng cao khả năng ĐHTKG cho trẻ 5
– 6 tuổi thông qua TCVĐ.
3. Đối tƣợng và phạm nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Biện pháp nâng cao khả năng ĐHTKG cho trẻ 5 – 6 tuổi thông qua TCVĐ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Do thời gian có hạn nên chúng tôi chỉ nghiên cứu một số biện pháp nhằm nâng
cao khả năng ĐHTKG tại trƣờng mẫu giáo Bình An – Thăng Bình - Quảng Nam
thơng qua TCVĐ trên tiết học thể dục và hoạt động ngoài trời.
4. Khách thể nghiên cứu

Quá trình dạy trẻ 5 - 6 tuổi ĐHTKG thơng qua TCVĐ tại trƣờng mẫu giáo
Bình An – Thăng Bình - Quảng Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận

Đọc sách báo, phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa những tài liệu trong và
ngồi nƣớc có liên quan đến đề tài.
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn


+ PP điều tra: Sử dụng phiếu điều tra (Anket) cho GVMN nhằm tìm hiểu về
nhận thức thái độ của GV về thực trạng dạy trẻ 5 - 6 tuổi khả năng ĐHTKG
thông qua TCVĐ.

+ PP đàm thoại: Trao đổi, trò chuyện với GVMN về cách thức dạy trẻ 5 - 6
tuổi khả năng ĐHTKG thông qua TCVĐ.

+ PP quan sát: Quan sát, đánh giá cách thức sử dụng TCVĐ trong các hoạt
động ở trƣờng mẫu giáo Bình An – Thăng Bình - Quảng Nam.

2

+ PP thực nghiệm sƣ phạm: Chúng tơi sử dụng những thử nghiệm nhằm mục
đích tìm ra những biện pháp tác động vào quá trình tổ chức nhằm nâng cao khả
năng ĐHTKG cho trẻ 5 – 6 tuổi thơng qua TCVĐ.
5.3. Phƣơng pháp thống kê tốn học

Chúng tơi sử dụng các cơng thức tốn thống kê để tính: giá trị trung bình độ
lệch chuẩn, giá trị kiểm định,...
6. Lịch sử nghiên cứu
6.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngồi

Trong cuốn “Tâm lí học mẫu giáo” V.X.Mukhina đã nói tới vai trị của khả
năng ĐHTKG với việc học tập của đứa trẻ ở trƣờng phổ thông. Bà cho rằng trẻ
bƣớc vào trƣờng phổ thông cần phải biết tri giác không gian và mối quan hệ
khơng gian khá đầy đủ, chính xác và tỉ mỉ, vì việc học tập ở cấp 1 chủ yếu dựa
trên những tài liệu khác nhau dƣới sự chỉ đạo của giáo viên. Trong quá trình học
tập, trẻ phải tách biệt thuộc tính bản chất của sự vật. Việc định hƣớng chính xác
trong khơng gian có ý nghĩa rất quan trọng. Ngay từ ngày đầu bƣớc chân tới
trƣờng, đứa trẻ đã nhận đƣợc những lời chỉ dẫn mà trẻ không thực hiện đƣợc nếu

khơng tính tốn đến các dấu hiệu khơng gian của đối tƣợng, nếu khơng có những
hiểu biết về phƣơng hƣớng không gian [17,tr 83].

Nhấn mạnh vai trò của ĐHTKG trong lĩnh hội tri thức B.G.Ananhiep cũng
khẳng định: khơng có hình thức hoạt động nào của trẻ trong q trình học tập mà
trong đó sự ĐHTKG không là điều kiện quan trọng để lĩnh hội các tri thức cũng
nhƣ hình thành và phát triển kĩ năng, kĩ xảo và khả năng tƣ duy của trẻ.

Các tác giả nhƣ: A.A.Liublinxkaia, V.X.Muhkina nghiên cứu đặc điểm phát
triển sự ĐHTKG của trẻ em lứa tuổi mầm non. Các tác giả đã vạch ra những đặc
điểm phát triển biểu tƣợng về các hƣớng không gian và sự định hƣớng không
gian của trẻ ở các độ tuổi khác nhau. Họ khẳng định, ở giai đoạn đầu của lứa tuổi
mẫu giáo trẻ định hƣớng đƣợc trong không gian trên cơ sở hệ thống cảm giác quy
chiếu tức là trên chính cơ thể trẻ. Định hƣớng “trên chính mình” là nguồn gốc để
trẻ nhỏ định hƣớng vị trí các vật khác so với trẻ. Dần dần trẻ biết sử dụng hệ tọa
độ tự do với chuẩn là vật bất kì để ĐHTKG. Nhƣng để định hƣớng “từ các vật”

3

trẻ phải biết phân chia các hƣớng khác nhau (phía trên, phía dƣới, phía trƣớc,
phía sau, phía phải, phía trái) của vật, sử dụng nó làm vật quy chiếu để định
hƣớng vị trí của các vật khác trong khơng gian [1,tr 54].

Tác giả A.M.Lêusia đã đi sâu nghiên cứu đặc điểm phát triển các biểu tƣợng
về không gian và sự ĐHTKG của trẻ mẫu giáo. Bà cho rằng các biểu tƣợng
không gian xuất hiện ở trẻ rất sớm và sự hình thành, phát triển của nó có sự tham
gia của tất cả các cơ quan phân tích khác nhau nhƣ xúc giác, thị giác, khứu giác.
Bà cũng nghiên cứu đặc điểm phát triển nhận thức của trẻ mẫu giáo về không
gian, về mối quan hệ không gian của các vật “so với mình” và “các vật so với
nhau”. Bà cho rằng: để xác định vị trí các vật xung quanh, trƣớc tiên trẻ phải định

hƣớng đƣợc trên chính mình (lấy mình làm gốc tọa độ) sâu đó mới xác định đƣợc
vị trí của đối tƣợng [2,tr 34].
6.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam

Theo nghiên cứu của PGS.TS Đỗ Thị Minh Liên về sự phát triển biểu tƣợng
về không gian và sự ĐHTKG của trẻ em lứa tuổi mầm non: Bà chỉ ra rằng cuối
lứa tuổi mẫu giáo trẻ đã thực hiện đƣợc sự định hƣớng trong khơng gian mà
khơng phụ thuộc vào vị trí bản thân trẻ, trẻ biết thay đổi điểm chuẩn trong quá
trình định hƣớng và trẻ biết sử dụng hệ tọa độ mà trẻ là chuẩn tới việc trẻ sử dụng
hệ tọa độ tự do mà chuẩn là vật bất kì để định hƣớng trong không gian [12,tr 35].
Đƣa ra nội dung, phƣơng pháp dạy trẻ ĐHTKG sao cho phù hợp với các độ tuổi.

Theo tác giả Đặng Ngọc – Trƣờng mầm non Ánh Dƣơng đã đƣa ra một vài
biện pháp nhằm thực hiện tốt hơn nội dung ĐHTKG, tác giả đã khéo léo sử dụng
các phƣơng pháp giảng dạy, lựa chọn hình thức xen kẽ động tĩnh, tổ chức hoạt
động theo nhóm, cá nhân phù hợp để trẻ có sự tập trung chú ý cao từ đó việc hình
thành biểu tƣợng khơng gian và sự ĐHTKG sẽ đƣợc khắc sâu.

Tác giả Đinh Thị Nhung thì cho rằng cần dựa vào đặc điểm nhận thức, nội
dung chƣơng trình và quá trình phát triển sự ĐHTKG của trẻ, GV sẽ lựa chọn
phƣơng pháp hƣớng dẫn phù hợp với từng lứa tuổi. Đối với trẻ 5 – 6 tuổi thì
ngồi tiết học tốn, GV cần tạo điều kiện cho trẻ thƣờng xuyên luyện tập
ĐHTKG thông qua các hoạt động của trẻ và các tiết học khác ở trƣờng mầm non.

4

Cô giáo cần cho trẻ thực hiện các bài tập xác định vị trí các đối tƣợng trong mặt
phẳng, trên các bức tranh dƣới dạng câu đố hoặc trò chơi [4,tr 67].

Các tài liệu nghiên cứu khác của các tác giả nhƣ: Một số biện pháp hình thành

sự định hƣớng trong không gian cho trẻ 5 - 6 tuổi thơng qua hoạt động ngồi trời
(Nguyễn Thị Hằng Nga), Một số biện pháp dạy trẻ 5 - 6 tuổi định hƣớng trong
không gian thông qua hoạt động giáo dục thể chất (Tạ Thị Huyền), Trò chơi dạy
trẻ mẫu giáo định hƣớng trong không (Trần Thị Hằng).

Tóm lại, nhiều cơng trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn của các tác giả trong
và ngoài nƣớc đều đã đề cập đến nhiều khía cạnh của sự định hƣớng trong không
gian cho trẻ ở lứa tuổi mầm non: nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức, điều
kiện giáo dục.
7. Đóng góp của đề tài

Vấn đề nghiên cứu góp phần làm phong phú thêm lý luận và thực tiễn về biện
pháp nâng cao khả năng ĐHTKG cho trẻ 5 – 6 tuổi thông qua TCVĐ ở trƣờng
mầm non, cụ thể:

+ Về lý luận: Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về các biện pháp nâng
cao khả năng ĐHTKG cho trẻ mầm non nói chung và trẻ 5 - 6 tuổi nói riêng
thơng qua TCVĐ

+ Về thực tiễn: Đề tài giúp GVMN hiểu đƣợc vai trò cũng nhƣ cách khai thác,
lồng ghép các biện pháp nâng cao khả năng ĐHTKG thông qua TCVĐ.
8. Cấu trúc đề tài

Đề tài gồm có 3 phần:
+ Phần 1. Mở đầu: Nêu lí do chọn đề tài, mục tiêu của đề tài, đối tƣợng và
phạm vi nghiên cứu, khách thể nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, lịch sử
nghiên cứu, đóng góp của đề tài, cấu trúc đề tài.
+ Phần 2. Nội dung: Có 3 chƣơng
Chƣơng I: Cơ sở lý luận của một số biện pháp nâng cao khả năng ĐHTKG
cho trẻ 5 – 6 tuổi thông qua TCVĐ.

Chƣơng II: Cơ sở thực tiễn của một số biện pháp nâng cao khả năng ĐHTKG
cho trẻ 5 – 6 tuổi thông qua TCVĐ.

5

Chƣơng III: Đề xuất và thực nghiệm một số biện pháp nâng cao khả năng
ĐHTKG cho trẻ 5 – 6 tuổi thông qua TCVĐ.

+ Phần 3. Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

6

Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chƣơng I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO

KHẢ NĂNG ĐHTKG CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA TCVĐ
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm không gian

Không gian là lĩnh vực vũ trụ bao gồm cả sự hiện hữu (khoảng đầy), cái hữu
lẫn không hiện hữu, phi hữu (khoảng không). Không gian tƣơng đƣơng với tâm
thức vũ trụ, vì thế nên nó là điều kiện tuyệt đối của sự sống; Khơng gian chính là
cái vơ định nó khơng hình thể, vơ sắc tƣớng, bất biến và tuyệt đối [19, tr4].
1.1.2. Sự định hƣớng trong không gian

Sự định hƣớng trong không gian: bao gồm sự đánh giá khoảng cách, xác định
kích thƣớc, hình dạng và vị trí tƣơng đối của chúng so với vật thể chuẩn. Sự định
hƣớng trong không gian đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp là sự xác định vị trí:


+ Xác định vị trí của chủ thể định hƣớng so với các khách thể xung quanh nó
+ Xác định vị trí của các vật xung quanh so với chủ thể định hƣớng
+ Xác định vị trí của các vật một cách tƣơng đối so với nhau [12,tr 32].
1.1.3. Khái niệm về trò chơi và trò chơi vận động
1.1.3.1. Trò chơi
- Chơi và hoạt động chơi
Chơi là một trong những hoạt động của con ngƣời, có mặt trong đời sống con
ngƣời ở mọi lứa tuổi, mặc dù hình thức chơi thay đổi khi một ngƣời lớn lên hay
già đi. Khi chơi, cả ngƣời lớn lẫn trẻ em đều say mê, vui vẻ, thoải mái. Đối với
ngƣời lớn, hoạt động chơi chiếm một vị trí nhất định trong cuộc sống của họ.
Còn đối với trẻ mẫu giáo, hoạt động chơi là nội dung chính của cuộc sống, là
hoạt động chủ đạo của trẻ ở lứa tuổi này [18,tr 11].
Có nhiều định nghĩa khác nhau về thuật ngữ “chơi”, có thể điểm qua một vài
định nghĩa về “chơi” nhƣ:
+ “Chơi là hoạt động chỉ nhằm chi vui mà thơi, khơng có mục đích gì khác”
+ “Chơi là hoạt động giải trí hoặc nghỉ ngơi”

7

+ “Chơi là một hoạt động vô tƣ, ngƣời chơi khơng chú tâm vào một lợi ích thiết
thực nào cả, trong khi chơi các mối quan hệ của con ngƣời với tự nhiên với xã
hội đƣợc mô phỏng lại, nó mang đến cho ngƣời chơi một trạng thái tinh thần vui
vẻ, thoải mái, dễ chịu”

+ “Chơi là kiểu hành vi hoặc hoạt động tự nhiên, tự nguyện, có động cơ thúc
đẩy là những yếu tố bên trong q trình chơi và chủ thể khơng nhất thiết theo
đuổi những mục tiêu và lợi ích thực dụng một cách tự giác trong q trình đó.
Bản thân q trính chơi có sức cuốn hút tự thân và các yếu tố tâm lý của con
ngƣời trong khi chơi nói chung mạng tính chất vui đùa, ngẫu hứng, tự do, cởi

mở, thƣ giản, có khuynh hƣớng thử nghiệm những tâm trạng hoặc tạo ra sự
khuây khỏa cho mình”

Rõ ràng khó có thể đƣa ra một khái niệm chung cho một hiện tƣợng “chơi”
trong toàn bộ phạm vi hoạt động rộng lớn của con ngƣời vì hình thức thể hiện
của hoạt động chơi vô cùng đa dạng về cả nội dung lẫn hình thức.

Hoạt động chơi là hình thái đặc biệt của sự chơi và chỉ có ở con ngƣời. Q
trình chơi diễn ra ở 2 cấp độ: cấp độ hành vi và cấp độ hoạt động. Với tƣ cách là
hoạt động, sự chơi diễn ra theo nhu cầu của chủ thể, đƣợc điều khiển bởi động cơ
bên trong quá trình chơi. Yếu tố động cơ là căn cứ phân biệt rõ hoạt động chơi
với những dạng hoạt động khác. Hoạt động chơi là dạng chơi có ý thức, cả nội
dụng văn hóa xã hội, dựa trên các chức năng tâm lý cấp cao và chỉ có ở ngƣời,
khơng có ở động vật, “loại hoạt động nào có cấu trúc động cơ nằm trong chính
q trình hoạt động, đó chính là hoạt động chơi”

Tóm lại, hoạt động chơi cả trẻ em và ngƣời lớn đều có cùng bản chất tự nhiên,
ngây thơ, vơ tƣ vì nó là một trƣờng hợp của chơi nhƣng đây là dạng chơi ở ngƣời
có ý thức, có động cơ xã hộ và văn hóa, có nội dung nhận thức, tình cảm, đạo
đức, thẩm mĩ. Hoạt động chơi đƣơng nhiên là chơi nhƣng không phải mọi hiện
tƣợng chơi nào cũng là hoạt động chơi – có nhiều hiện tƣợng chơi chỉ là hành vi
hay động thái biểu hiện những khả năng và nhu cầu bản năng của cá thể sinh vật
hoặc ngƣời.

8

- Trò chơi
Một số nhà tâm lý – giáo dục học theo trƣờng phái sinh học nhƣ K.Gross, S.

Hall, V.Stem...cho rằng, trò chơi là do bản năng quy định, chơi chính là sự giải

tỏa năng lƣợng dƣ thừa. Còn G.Piagie cho rằng, trò chơi là hoạt động trí tuệ
thuần túy là một nhân tố quan trọng đối với sự phát triển trí tuệ. Trên quan điểm
macxit, các nhà khoa học Xô Viết đã khẳng định rằng, trị chơi có nguồn gốc từ
lao động và mang bản chất xã hội. Trò chơi đƣợc truyền thụ từ thế hệ này sang
thế hệ khác chủ yếu bằng con đƣờng giáo dục [6,tr 94].

Tác giả Đặng Thành Hƣng thì trị chơi là một thuật ngữ có 2 nghĩa khác nhau
tƣơng đối xa [15,tr 9].

+ Một là kiểu loại phổ biến của chơi. Nó chính là chơi có luật và có tính cạnh
tranh hoặc tính thách thức đối với ngƣời tham gia

+ Hai là những thứ công việc đƣợc tổ chức và tiến hành dƣới hình thức chơi,
nhƣ chơi bằng chơi, chẳng hạn: học bằng chơi, giao tiếp bằng chơi, rèn luyện
thân thể dƣới hình thức chơi...

Các trị chơi đều có luật lệ, quy tắc, nhiệm vụ, yêu cầu tức là có tổ chức và
thiết kế, nếu khơng có những thứ đó thì khơng có trị chơi mà chỉ có sự chơi đơn
giản. Nhƣ vậy, trị chơi là tập hợp các yếu tố chơi, có hệ thống và có tổ chức, vì
thế luật hay quy tắc chính là phƣơng tiện tổ chức tập hợp đó

Tóm lại, trị chơi chính là sự chơi có luật, những hành vi chơi tùy tiện, bất giác
khơng gọi là trị chơi.
1.1.3.2. Trò chơi vận động

Là loại trò chơi có luật, thƣờng do ngƣời lớn nghĩ ra cho trẻ chơi. Đó là loại
trị chơi địi hỏi trẻ phải phối hợp các thao tác vận động để giải quyết các nhiệm
vụ vận động đƣợc đặt ra nhƣ là nhiệm vụ chơi, qua đó thể chất của trẻ đƣợc phát
triển [15,tr 43].
1.1.4. Phƣơng pháp, biện pháp


Phƣơng pháp: Là con đƣờng, cách thức mà chủ thể sử dụng để tác động nhằm
chiếm lĩnh hoặc biến đổi đối tƣợng theo mục đích đã định. Nhƣ vậy phƣơng pháp

9

là một phạm trù mang tính biện chứng nó khơng phải là bất biến mà có thể thay
đổi của thực tiễn để đáp ứng với những nhu cầu đòi hỏi của thực tiễn [20].

Biện pháp: Là đƣa ra những cách làm, cách giải quyết một vấn đề nào đó để
thực hiện đƣợc mục tiêu và nhiệm vụ của vấn đề đó đƣa ra, nhƣng để thực hiện
tốt mục tiêu và nhiệm vụ thì cần có biện pháp phù hợp để giải quyết vấn đề đó
một cách có hiệu quả [20].

Biện pháp sƣ phạm: Là một bộ phận của phƣơng pháp là tổ hợp cách thức tổ
chức hoạt động của trẻ trong quá trình giáo dục giúp trẻ lĩnh hội những kiến thức,
kỹ năng – kỹ xảo, hình thành thế giới quan và các năng lực khác.
1.1.5. Biện pháp dạy trẻ 5 – 6 tuổi ĐHTKG thông qua TCVĐ

Trƣớc tiên ta hiểu, biện pháp dạy trẻ 5 – 6 tuổi ĐHTKG là cách thức tiến hành
quá trình tác động qua lại giữa nhà giáo dục và ngƣời đƣợc giáo dục nhằm giúp
cho ngƣời đƣợc giáo dục nắm đƣợc các kiến thức, kỹ năng về sự ĐHTKG xung
quanh trẻ.

Thông qua các TCVĐ giáo viên có thể củng cố cho trẻ những kiến thức về
ĐHTKG mà trẻ đã đƣợc học, giúp trẻ nhớ lâu hơn, vận dụng những gì đƣợc học
vào thực tiễn cuộc sống, giúp trẻ hứng thú khi tham gia các học động, tránh đƣợc
sự nhàm chán trong tiết dạy Tốn thơng thƣờng [14,tr 95].

Việc lựa chọn thiết kế thành hệ thống, tổ chức và triển khai các biện pháp dạy

trẻ 5 – 6 tuổi ĐHTKG thông qua TCVĐ phải tuân theo quy luật tổ chức của quá
trình giáo dục, là phải căn cứ vào mục đích, nội dung, các phƣơng tiện giáo dục
và đặc điểm phát triển của trẻ.
1.2. Đặc điểm phát triển biểu tƣợng về khơng gian và sự ĐHTKG của trẻ
mẫu giáo nói chung và trẻ 5 - 6 tuổi nói riêng

Ở trẻ đã hình thành biểu tƣợng về một không gian thống nhất và trẻ nhận biết
đƣợc các hƣớng chính của nó.

Sự phát triển q trình định hƣớng trong khơng gian của trẻ cịn đƣợc thể hiện
qua việc đứa trẻ bắt đầu nhận biết mối quan hệ không gian giữa các vật. Ban đầu,
trẻ nhỏ thƣờng tri giác các vật xung quanh nhƣ từng vật riêng biệt mà không
nhận biết đƣợc các mối quan hệ không gian tồn tại qua lại giữa chúng. Sau đó, ở

10

trẻ diễn ra sự chuyển tiếp từ sự tri giác các vật trong không gian một cách rời rạc
tới sự phản ánh các mối quan hệ không gian giữa chúng. Tuy nhiên, trẻ cịn rất
khó khăn khi xác định các mối quan hệ không gian giữa các vật, nguyên nhân là
do trẻ rất khó chấp nhận khi mà chuẩn khơng phải là bản thân trẻ mà là vật bất kì
nên trẻ thƣờng nhầm lẫn khi xác định các hƣớng từ vật khác, trẻ cịn gặp khó
khăn khi xác định các mối quan hệ không gian giữa các vật ở khoảng cách quá xa
hay rất gần với vật chuẩn và ở giai đoạn này trẻ xác định các mối quan hệ này
bằng mắt, lời nói đóng vai trị to lớn trong việc xác định các mối quan hệ không
gian giữa các vật [10,tr 25].

Phần lớn trẻ 5 - 6 tuổi đã thực hiện đƣợc sự định hƣớng trong khơng gian mà
khơng phụ thuộc vào vị trí của bản thân trẻ. Trẻ đã biết thay đổi điểm chuẩn
trong quá trình định hƣớng. Sự phát triển của quá trình định hƣớng trong không
gian đƣợc thể hiện ở việc trẻ biết sử dụng hệ trục tọa độ mà trẻ là chuẩn tới việc

trẻ sử dụng hệ trục tọa độ tự do mà chuẩn là vật bất kỳ để định hƣớng trong
khơng gian. Sự định hƣớng này có thể dễ dàng hình thành ở trẻ dƣới tác động của
việc dạy học, trong đó trẻ tự tạo ra mối quan hệ khơng gian giữa các vật, trẻ tập
xác định mối quan hệ không gian giữa chúng khi chuẩn là các vật khác nhau và
diễn đạt bằng lời các mối quan hệ đó [12,tr 35].
1.3. Quá trình hình thành sự ĐHTKG của trẻ 5 - 6 tuổi
1.3.1. Nội dung dạy trẻ 5 - 6 tuổi ĐHTKG

Với khả năng nhận thức của trẻ ngày càng đƣợc mở rộng, giáo viên cần tiếp
tục củng cố, nâng cao cho trẻ những kỹ năng định hƣớng trên cơ thể mình, trên
ngƣời khác và các khách thể khác, dạy trẻ định hƣớng và thay đổi hƣớng khi di
chuyển, đó là điều kiện quan trọng để trẻ thực hiện sự ĐHTKG khi trẻ lấy mình,
ngƣời khác và vật khác làm chuẩn.

Nội dung dạy trẻ ĐHTKG ở độ tuổi này bao gồm:
+ Phát triển cho trẻ kỹ năng định hƣớng trong khơng gian khi trẻ lấy mình và
bạn khác làm chuẩn.
+ Dạy trẻ xác định các hƣớng: phía phải- phía trái của các bạn.
+ Dạy trẻ xác định mối quan hệ không gian giữa các vật.

11


×