Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN CAMERA AN NINH ONLINE - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

VIỆT – HÀN
KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH

TÊN ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN CAMERA AN

NINH ONLINE

TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH LÂP TRÌNH MÁY TÍNH

Sinh viên thực hiện: Mai Thanh Dương
Mã sinh viên: K13C05A032
Giảng viên hướng dẫn: Lê Tự Thanh
Khoá đào tạo: 2019

Đà Nẵng - 26/2021

CHƯƠNG I MỞ ĐẦU

1.1 Giới thiệu sơ lượt về đề tài

- Trong giai đoạn ngày nay đất nước đang gia nhập WTO cùng
với sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ thơng tin được
áp dụng trong mọi lĩnh vực cuộc sống như kinh tế, chính trị,
văn hóa xã hội,tất cả đều cần có cơng nghệ thông tin. Như hiện
nay chứng ta đã biết lập trình thiết kế website là một ngành
hot mà hiện nay đang rất được quan tâm. Sau khi nghiên cứ


tình hình của cơng ty em đã đưa ra quyết định xây dựng và
thiết kế trang web bán camera trực tuyến qua mạng. Nhằm đáp
ứng nhu cầu của khách hàng hiện nay nhu cầu sử dụng internet
ngày càng nhiều và các hình thức kinh doanh trên mạng ngày
càng đa dạng và phong phú, rất được nhiều người sử dụng và
ưa chuộng. Cho nên khi thực hiện trang web này trên hệ thống
trực tuyến sẽ giúp cho khách hàng thuận lợi cho việc mua các
sản phẩm của công ty mà không cần phải vất vả đến công ty
mua hàng như lúc trước.

1.2 Mục đích và ý nghĩa
1.2.1 Mục đích:

XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ TRANG WEB BÁN CAMERA
AN NINH.
- Là xây dựng phần mềm ứng dụng được kết nối trên đường dây
internet phục vụ nhu cầu mua bán hàng hóa trực tuyến. Người mua
hàng chỉ cần tốn một ít thời gian để đăng kí trực tuyến các thơng tin
của mình sau khi đã tìm hiểu đẩy đủ các thông tin cần thiết khi đặt
hàng. Khách hàng chấp nhận mua

1

hàng, hệ thống sẽ thông báo cho khách hàng biết đã mua thành
công.Và công ty sẽ giao hàng đến địa chỉ mà khách hàng đã cung cấp.
1.2.1 Ý nghĩa:

- Giúp cho người có nhu cầu mua hàng của cơng ty một cách
nhanh chóng. Tiết kiệm được nhiều thời gian và tiền bạc cho
người có nhu cầu mua hàng, đồng thời giúp cơng ty quản bá

sản phẩm và đạt kết quả tốt trong kinh doanh.

1.3 Nội Dung Báo cáo Tốt nghiệp

▪ Tìm hiểu cách quản lý và quy trình làm việc của website.
▪ Tiếp cận thực tế và học hỏi cách làm việc trên nền tảng

website.
▪ Thực hiện những công việc mà khách hàng cần ở một

website.
▪ Thu thập tài liệu để viết bài báo cáo đồ án.
▪ Xây dựng trang web bán hàng trực tuyến qua mạng bằng

ngơn ngữ lập trình PHP và MySQL.

2

Chương II: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
2.1 Lý do chọn đề tài

- Cuộc sống con người ngày càng phát triển thì nhu cầu sống của con
người cũng được nâng cao và những nhu cầu đơn giản nhưng cũng rất
thiết thực. Vậy làm thế nào để đáp ứng nhu cầu của con người giúp cải
thiện đời sống ngày càng cao. Chính lẽ đó các website bán hàng qua
mạng ra đời để đáp ứng nhu cầu mua sắm của mọi người, giúp họ tiết
kiệm được thời gian, chi phí trong việc phải đi ra các đại lí, các cửa
hàng để mua và tìm kiếm sản phẩm. Thay vào đó chỉ việc ngồi ở nhà
với chiếc máy tính đã kết nối internet mọi người có thể thỏa sức tìm
kiếm, lựa chọn sản phẩm mà mình muốn mua. Ngồi ra, nó cịn giúp

cho người quản trị dễ dàng trong việc quản lí cả khách hàng lẫn hàng
hóa của họ. Đó là lí do em chọn đề tài “Xây dựng website bán hàng
qua mạng – Website bán Camera an ninh online”.

2.2 Mục tiêu của đề tài

- Xây dựng một hệ thống hỗ trợ cho việc bán hàng trực tuyến
trên Internet.
- Một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Đảm bảo chính xác, tiện lợi và dễ dàng sử dụng cho khách
hàng.
- Thuận tiện trong việc bán và mua hàng.

2.3. Nội dung chính xây dựng website

- Xây dựng hệ thống đăng kí, đăng nhập cho khách hàng có
nhu cầu mua hàng.
3

- Xây dựng trang giỏ hàng cho khách hàng mua hàng.
- Xây dựng trang tìm kiếm tên sản phẩm.
- Quản lý thông tin cá nhân của thành viên và quản lý mặt

hang…
- Xây dựng trang quản trị giúp người quản trị: quản lý sản

phẩm, hóa đơn, danh mục, người thành viên, admin, tin tức,
banner…

2.4. Yêu cầu chức năng


- Quản lý danh mục sản phẩm: Cho phép cập nhật thông tin
về chủng loại, thông tin chi tiết và số lượng các sản phẩm.

- Trưng bày sản phẩm: Tổ chức trưng bày sản phẩm trên
website với nhiều hình thức: như nhà sản xuất, nhóm các
mặt hàng bán chạy, hay nhóm các mặt hàng mới, tùy thuộc
giá cả… Xem hàng chi tiết, hiển thị các mặt hàng liên
quan…

- Quản lý bán hàng: Cho phép khách hàng đặt hàng thông qua
website, người bán hàng quản lý đơn đặt hàng và quản lý
việc nhận tiền, quản lý chuyển hàng.

- Quản lý người sử dụng: cho phép khách hàng đăng ký thành
viên để đặt mua hàng....

- Quản lý tin tức: cho phép người quản trị đăng các bài viết
liên quan đến công ty cũng như giúp khách hàng có thể đọc
được các bài viết…

- Quản lý bình luận của sản phẩm hay tin tức có thể từ đó đưa
ra chiến lược kinh doanh cho công ty…
4

- Quản lý banner cho phép người quản trị chủ động đưa các
sản phẩm mới nhất và hot nhất lên đầu để đánh vào tâm lý
của người dùng…

2.5. Yêu cầu phi chức năng


- Website phải có dung lượng khơng q lớn, tốc độ xử lý
nhanh.

- Cơng viêc tính tốn phải thực hiện chính xác, khơng chấp
nhận sai sót.

- Sử dụng mã hóa các thơng tin nhạy cảm của khách hàng.

2.6. Nhiệm vụ phải thực hiện
2.6.1. Mục tiêu:

- Nắm bắt được yêu cầu của khách hàng đặt ra trước khi tiến
hành thực hiện các công việc cụ thể.

- Triển khai phân tích xây dựng thiết kế hệ thống chương trình
có logic.

- Phân tích được những rủi ro trong khoảng thời gian tiến
hành xây dựng chương trình và đưa ra những biện pháp cụ
thể để khắc phục.

2.6.2. Kết quả

- Tạo ra được một website hỗ trợ việc tổ chức bán và mua
hàng trực tuyến, hoạt động trên mơi trường Internet có hiệu
quả, độ chính xác cao và xác thực với thực tế.

5


2.7. Dự kiến kết quả

- Trang web có đủ chức năng của việc bán hàng trực tuyến
qua mạng, chạy được và nhanh trong quá trình đưa vào sử
dụng.

6

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Phân tích chức năng
3.1.1. Mơ hình Use Case
3.1.1.1 Các tác nhân:

a. Khách hàng.
- Người mua hàng tại website, được nhận hàng sau khi đã
thanh tốn thành cơng.
- Khách hàng tìm kiếm các sản phẩm mà họ quan tâm muốn
tham khảo hay muốn mua …
- Khách hàng đăng nhập mới thanh toán được hàng, nếu
chưa có tài khoản thì phải đăng kí tài khoản của website rồi
tiếp tục thanh toán.

b. Người quản quản trị.
- Người quản lý sản phẩm, danh mục, thành viên, hóa đơn
và tin tức...

3.1.1.2. Mơ hình Use case

7


Hình 1. Mơ tả UseCase của hệ thống bán hàng camera an ninh qua
mạng

3.1.1.3. Mô tả Use case

a. Use Case UC01: Đăng kí.
• Mục đích: Use case này cho phép khách hàng đăng kí vào hệ
thống một tài khoản có quyền khách hàng.
• Tác nhân: Khách hàng.

• Tiền điều kiện:
- Khách hàng phải đăng ký tài khoản trước khi thanh tốn.

• Mơ tả: Sau khi tìm kiếm và xem được sản phẩm khách hàng
đăng nhập vào để thanh tốn hàng , nếu chưa có tài khoản thì
phải đăng kí tài khoản
- Người dùng có thể đổi mật khẩu khi muốn hay thay đổi
thông tin cá nhân …

b. Use Case UC02: Đăng nhập.
• Mục đích: Use case này cho phép khách hàng và người quản
trị đăng nhập vào hệ thống có hai quyền admin và user người
quản trị sẽ có quyền admin khi đăng nhập vào.
• Tác nhân: Khách hàng và người quản trị.

• Tiền điều kiện:
- Khách hàng phải đăng ký tài khoản trước khi thanh toán
hàng.

• Mơ tả: Sau khi tìm kiếm và xem được sản phẩm khách hàng

hoặc người quản trị đăng nhập vào để mua hàng.
- Người dùng có thể đổi mật khẩu khi muốn.

c. Use Case UC03: Mua hàng.
• Mục đích: Use case này cho phép khách hàng và người quản
trị tìm kiếm các sản phẩm để mua hàng.
• Tác nhân: Khách hàng và người quản trị.

8

• Tiền điều kiện:
- Khách hàng và người quản trị phải tìm kiếm sản phẩm cần
mua.

• Mơ tả: Sau khi tìm kiếm và xem chi tiết sản phẩm phù hợp
với nhu cầu khách hàng hoặc người quản trị kích vào thêm giỏ
hàng để mua hàng.

d. Use Case UC04: Thanh toán.
• Mục đích: Use case này cho phép khách hàng và người quản
trị thanh toán phải đăng nhập mới tiến hành thanh toán được
đơn hàng. Sau khi thanh toán đơn hàng thành cơng có thể tiếp
tục mua hàng hoặc không.

• Tác nhân: Khách hàng và người quản trị.

• Tiền điều kiện:
- Khách hàng và người quản trị phải đăng nhập mới thanh
toán đơn hàng.


• Mơ tả: Khách hàng và nhà quản trị mua hàng thành cơng có
thể ghi chú nhận hàng phù hợp tiếp tục nhấn hoàn tất để gửi
đơn đặt hàng cho nhà cung cấp.

e. Use Case UC05: Đăng nhập vào trang quản trị.
• Mục đích: Use case này cho phép người quản trị đăng nhập
vào trang quản trị.

• Tác nhân: Người quản trị.

• Mơ tả: Người quản trị đăng nhập vào hệ thống chọn trang
quản trị để vào xem trang quản lý và tin tức giúp tiện cho việc
quản lý và kiểm tra đơn hàng…

f. Use Case UC06: Quản lý sản phẩm.

9

• Mục đích: Use case này cho phép người quản trị quản lý các
sản phẩm đã nhập.

• Tác nhân: Người quản trị.

• Tiền điều kiện:

- Người quản trị đăng nhập vào trang quản trị.
• Mơ tả: Sau khi vào trang quản trị người quản trị chọn trang

quản lý sản phẩm ở đây có thể xem cịn sản phẩm không để
thêm hoặc xóa sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu kinh doanh

của công ty.
g.Use Case UC07: Quản lý danh mục.
• Mục đích: Use case này cho phép người quản trị quản lý các
danh mục.

• Tác nhân: Người quản trị.

• Tiền điều kiện:

- Người quản trị đăng nhập vào trang quản trị.

• Mơ tả: Sau khi vào trang quản trị người quản trị chọn trang
quản lý danh mục sản phẩm ở đây có thể xem danh mục nào
khơng có để thêm mới vào hoặc xóa danh mục cho phù hợp
với yêu cầu kinh doanh của công ty.

h. Use Case UC08: Quản lý thành viên.
• Mục đích: Use case này cho phép người quản trị quản lý
thành viên.

• Tác nhân: Người quản trị.

• Tiền điều kiện:

- Người quản trị đăng nhập vào trang quản trị.
10

• Mơ tả: Sau khi vào trang quản trị người quản trị chọn trang
quản lý thành viên ở đây có thể xem tất cả các người dùng
như: Tên, Email và số điện thoại … có thể xóa người dùng.


i. Use Case UC09: Quản lý đơn hàng.
• Mục đích: Use case này cho phép người quản trị quản lý đơn
hàng.

• Tác nhân: Người quản trị.

• Tiền điều kiện:

- Người quản trị đăng nhập vào trang quản trị.

• Mơ tả: Sau khi vào trang quản trị người quản trị chọn trang
quản lý đơn hàng ở đây có thể xem tất cả các hóa đơn đã mua
hàng gồm các thông tin như :
- Tên người mua hàng, ngày mua, số lượng, cập nhật trạng
thái của đơn hàng… và xóa hóa đơn khơng cần thiết.

k. Use Case UC10: Quản lý Admin.
• Mục đích: Use case này cho phép người quản trị quản lý
admin của hệ thống CMS (admin).

• Tác nhân: Người quản trị.

• Tiền điều kiện:

- Người quản trị đăng nhập vào trang quản trị.

• Mô tả: Sau khi vào trang quản trị người quản trị chọn trang
quản lý Admin ở đây có thể xem tất cả các admin như: Tên,
Email, số điện thoại… Có thể them, sửa, xóa admin của hệ

thống.

l. Use Case UC11: Quản lý tin tức.

11

• Mục đích: Use case này cho phép người quản trị quản lý các
tin tức đã nhập.

• Tác nhân: Người quản trị.
• Tiền điều kiện:

- Người quản trị đăng nhập vào trang quản trị.
• Mơ tả: Sau khi vào trang quản trị người quản trị chọn trang

quản lý bài viết ở đây có thể xem hoặc thêm hoặc thêm, sửa,
xóa tin tức cho phù hợp.
l. Use Case UC12: Quản lý Banner.
• Mục đích: Use case này cho phép người quản trị quản lý các
banner đã nhập.
• Tác nhân: Người quản trị.
• Tiền điều kiện:
- Người quản trị đăng nhập vào trang quản trị.
• Mơ tả: Sau khi vào trang quản trị người quản trị chọn trang
banner home ở đây có thể xem hoặc sửa banner sản phẩm hiển
thị ở trang home cho phù hợp.

3.2. Bảng dữ liệu database

12


13

CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG

4.1. Trang chủ

14

Giao diện trang chủ: bao gồm trình bày các sản phẩm mới, sản phẩm
bán chạy, trang tìm kiếm sản phẩm, tin tức, chi tiết, giỏ hàng… giúp
cho người mua hàng có thể chọn được các sản phẩm vừa ý.

4.2. Trang quản trị

Trang quản trị: giúp cho người quản trị có thể dễ dàng quản lý các
sản phẩm, danh mục, thành viên, quản lý đơn hàng mà khách hàng
đã đặt hàng…

15

4.3. Trang đăng ký

Trang đăng ký: Giúp người dùng đăng ký tài khoản một
cách nhanh chóng tiện lợi cho việc mua hàng.

16

4.4. Trang giỏ hàng


17

Khi mua hàng sẽ hiện thị vào trang giỏ hàng ở đây người
mua hàng có thể cập nhật lại số lượng hàng và xóa hàng nếu
không mua.

4.5. Thông tin đặt hàng

Trang thông tin đặt hàng bao gồm các thông tin của khách
hàng như: tên khách hàng, số điện thoại, địa chỉ, email, số tiền cần
thanh toán, ghi chú nhận hàng.

18

4.6. Trang trình bày sản phẩm

19


×