Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

ỨNG DỤNG MÃ NGUỒN MỞ NUKEVIET XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH RAU SẠCH CHO HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ RAU SẠCH TÚY LOAN - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.01 KB, 24 trang )

LỜI CẢM ƠN

Ngày nay, công nghệ thơng tin đã có những bước phát triển mạnh
mẽ theo cả chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử khơng cịn là một thứ
phương tiện q hiếm mà đang ngày càng trở thành một công cụ làm
việc và giải trí thơng dụng của con người, khơng chỉ ở cơng sở mà
cịn ngay cả trong gia đình.

Đứng trước vai trị của thơng tin hoạt động cạnh tranh gay gắt,
các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng
hồn thiện hệ thống thơng tin của mình nhằm tin học hóa các hoạt
động tác nghiệp của đơn vị.

Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu
tư và cải thiện các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép
tiến hành thương mại hóa trên Internet. Thông qua các sản phẩm và
công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm quan trọng và tính tất
yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên máy
có nối mạng Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà khơng
phải mất nhiều thời gian. Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ thương
mại điện tử, làm theo hướng dẫn và click vào những gì bạn cần. Các
nhà dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn.

Ở Việt Nam hiện nay, có khơng ít những hợp tác xã ứng dụng
cơng nghệ thông tin, thương mại điện tử vào hoạt động, kinh doanh
cho hợp tác xã. Nhưng hiệu quả áp dụng chưa cao có thể từ việc cơ
sở hạ tầng và nguồn nhân lực không đáp ứng được. Các website chỉ
dừng lại ở mức độ giới thiệu sản phẩm của hợp tác xã sản xuất, chưa
có thể mua bán trực tiếp được.

1



Để góp phần thúc đẩy sự phát triển của thương mại điện tử trong
các hợp tác xã, nên em quyết định chọn đề tài “ ứng dụng mã nguồn
mở xây dựng website kinh doanh rau sạch cho hợp tác xã dịch vụ sản
xuất và tiêu thụ rau sạch Túy Loan”

Với sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo ThS. Nguyễn Thu Hương
em đã hồn thành xong website và báo cáo tốt nghiệp này. Tuy đã cố
gắn hết sức nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự thơng cảm và góp ý của các thầy, cơ.

Qua đây cho phép em bày tỏ lòng biết ơn đến sự dạy dỗ chỉ bảo
của các thầy, cô trong trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu
Nghị Việt - Hàn. Đặc biệt là cô giáo ThS. Nguyễn Thu Hương, người
đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong thời gian thực
hiện đồ án tốt nghiệp này, em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận
tình của cơ.

Em xin chân thành cảm ơn!

2

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay kinh doanh thực phẩm sạch nói chung và rau sạch hay

rau an tồn đang ngày càng phát triển mạnh mẽ xuất phát từ nhu cầu
cao của người tiêu dùng về ngtuồn thực phẩm, rau sạch khơng sử
dụng lượng thuốc trừ sâu, thuốc kích thích, thuốc bảo quản vi khuẩn,

hóa chất gây bệnh,…

Cũng theo xu hướng thị trường như vậy, việc xuất hiện cửa hàng
rau sạch, rau an tồn cũng đang khơng ngừng tăng lên. Nhiều cửa
hàng, với quy mô nhỏ lẻ bắt đầu ra đời. Tuy vậy các mơ hình kinh
doanh loại hình sản phẩm rau sạch, rau an tồn ở các doanh nghiệp
vừa và nhỏ này vẫn chỉ dừng lại ở hình thức trao đổi mua bán trực
tiếp truyền thống.

Trong khi đó, với sự phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ thơng tin
làm cho loại hình thương mại điện tử ngày càng trở nên hữu ích
trong giao dịch mọi loại hàng hóa kể cả thực phẩm hằng ngày như
rau quả. Trong khi thương mại điện tử nói chung mà cụ thể là
website thực sự có thể là một kênh kinh doanh mới, hiệu quả và rất
kinh tế cho các doanh nghiệp, việc áp dụng thương mại điện tử vào
thị trường kinh doanh rau sạch vẫn còn hạn chế, chưa phát huy hết
được sức mạnh của thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh
loại hình sản phẩm này. Nếu khơng có kế hoạch cụ thể về việc áp
dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh, các doanh
nghiệp kinh doanh rau sạch có lẽ sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt từ những
khách hàng tiềm năng trên thị trường trong và ngoài nước.

Trước thực trang đó, tơi đã quyết định lựa chọn đề tài “ Ứng dụng

3

mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan” với
mong muốn áp dụng thương mại điện tử và những công nghệ mới
lien quan vào hoạt động kinh doanh rau sạch tại hợp tác xã rau sạch
Túy Loan Đà Nẵng thông qua website giới thiệu và kinh doanh các

sản phẩm của hợp tác xã như một cách thức tìm đầu ra cho sản phẩm
rau sạch của hợp tác xã. Bên cạnh đó, người tiêu dùng cũng có thể
thơng qua Website có thể tìm hiểu, tiếp cận và mua những sản phẩm
rau sạch an toàn và đầy đủ dinh dưỡng.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.

Xây dựng một website tương đối hồn chỉnh phục vụ có hiệu quả
cho người dùng. Đảm bảo mọi chức năng hoạt động tốt, mang lại
hiệu quả cao trong quá kinh doanh cũng như việc trao đổi thông tin
của doanh nghiệp đối với khách hàng.

Việc sử dụng hệ quản trị nội dung (CMS) Nukeviet để xây dựng
website cũng nhằm mục đích giới thiệu Nukeviet đến với đơng đảo
mọi người đặc biệt là sinh viên ngành CNTT. Giúp mọi người có
hiểu biết nhiều hơn về hệ quản trị nội dung mã nguồn mở này. Cùng
nhau xây dựng cho Nukeviet ngày càng phát triển. Việc sử dụng một
hệ quản trị nội dung hoàn toàn do người Việt xây dựng cũng là một
đóng góp tích cực nhằm mục giúp cho ngành CNTT nước ta ngày
càng phát triển.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Tìm hiểu thực trạng thương mại điện tử Việt Nam.
Tìm hiểu thực trạng rau sạch hiện nay tại Việt Nam.
Tìm hiểu các công cụ quản lý và phần mềm mã nguồn mở
Nukeviet để xây dựng website rau sạch.

4

Chức năng của website thương mại điện tử.
Một số kỹ thuật trong thương mại điện tử.

Quy trình xây dựng website thương mại điện tử.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Tiến hành thu thập và phân tích những thơng tin, tài liệu liên
quan đến đề tài để hình thành lên những ý tưởng tổng quan( mục
đích cần đạt đến của website, đối tượng cần hướng đến là ai?, thơng
tin gì có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?)
- Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống cho
phù hợp.
- Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra.
- Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được.
5. Dự kiến kết quả
- Báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng mã
nguồn mở Nukeviet.
- Website kinh doanh rau sạch cho hợp tác xã dịch vụ sản xuất
và tiêu thụ rau sạch Túy Loan - Đà Nẵng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
6.1. Ý nghĩa đối với người sử dụng hệ thống website
- Đối với người quản trị hệ thống
Hệ thống phân quyền quản trị cho người quản trị website. Dễ
dàng cập nhật quản trị nội dung một cách tiện lợi nhất.
- Đối với người dùng
Với một hệ thống được thiết kế khoa học, người dùng dễ dàng
truy cập tìm kiếm thơng tin trên website. Trao đổi thông tin với nhau
một cách hiệu quả nhất.

5

6.2. Ý nghĩa đối với cá nhân người nghiên cứu
- Tạo một website thân thiện, nhanh và hiệu quả hơn trong việc


quản lý thơng tin. Hồn thành tốt đề tài nghiên cứu đồng thời qua đó
nâng cao trình độ của mình.

Giới thiệu đến người dùng hệ quản trị nội dung Nukeviet.
Giúp hợp tác xã Túy Loan có một cái nhìn tổng quan về thương
mại điện tử cũng như lợi ích mà website thương mại điện tử mang
lại.
Cung cấp các kiến thức cũng như những kỹ thuật xây dựng
website thương mại điện tử bằng công nghệ mã nguồn mở Nukeviet.
Đề tài sẽ là mơ hình về “ Ứng dụng thương mại điện tử” nói
chung và “ mua bán hàng qua mạng” nói riêng.
Thơng qua website, doanh nghiệp có được một kênh bán hàng
mới vượt giới hạn về không gian và thời gian.
Tối ưu chi phí ( cho doanh nghiệp và người tiêu dùng) nâng cao
năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập.
Bố cục của đề tài bao gồm:
Chương 1: Tổng Quan Về Thương Mại Điện Tử.
Chương 2: Giới Thiệu Về Phần Mềm Mã Nguồn Mở Nukeviet
Chương 3: Xây Dựng Website Kinh Doanh Rau Sạch Cho Hợp
Tác Xã Dịch Vụ Sản Xuất Và Tiêu Thụ Rau Sạch Túy Loan.

6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1.1. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử (TMĐT)

TMĐT bao gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua
phương tiện điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng,

chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu
giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua sắm công
cộng, tiếp thị trực tuyến với người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán
hàng.
1.1.2. Các đặc trưng của Thương mại điện tử

- Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT khơng tiếp xúc trực
tiếp với nhau và khơng địi hỏi biết nhau từ trước

- Các giao dịch Thương mại truyền thống được thực hiện với sự
tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện
trong một thị trường khơng có biên giới.

- Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham gia của ít
nhất ba chủ thể, trong đó có một bên khơng thể thiếu được là người
cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.

- Đối với Thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ
là phương tiện để trao đổi dữ liệu, cịn đối với TMĐT thì mạng lưới
thơng tin chính là thị trường.
1.1.3. Các loại hình giao dịch trong Thương mại điện tử

Các chủ thể tham gia vào hoạt động TMĐT là: Doanh nghiệp (B)
giữ vai trò động lực phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai
trị quyết định sự thành cơng của TMĐT và chính phủ (G) giữ vai trò

7

định hướng, điều tiết và quản lý. Từ mối quan hệ tương tác lẫn nhau
của các chủ thể ta có các loại giao dịch thể hiện qua bảng sau:


Chủ thể Doanh nghiệp Khách Chính phủ
(Busines) hàng (Government)
(Customer)

Doanh B2B thông qua B2C bán B2G thuế thu

nghiệp Internet, hàng qua nhập và thuế

(Business) Extranet, EDI mạng doanh thu

Khách hàng C2B bỏ thầu C2C đấu C2G thuế thu
(Customer) giá trên nhập
Ebay

Chính phủ G2B mua sắm G2C quỹ G2G giao
(Government) công cộng hỗ trợ trẻ dịch giữa các
em, sinh cơ quan chính
viên, học
phủ
sinh

Bảng 1.1. Các loại hình giao dịch TMĐT

1.1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT

1.1.4.1. Thư điện tử

Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước,... sử dụng thư điện tử


để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là

thư điện tử (electronic mail, viết tắt là e-mail). Thông tin trong thư

điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước nào.

1.1.4.2. Thanh toán điện tử

Thanh toán điện tử là việc thanh tốn tiền thơng qua các phương

8

tiện điện tử. Ví dụ: Trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài
khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng.
1.1.4.3. Trao đổi dữ liệu điện tử

Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là
EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured
form), từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các
công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận bán buôn với nhau.
1.1.4.4. Truyền dữ liệu

Dung liệu (Content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó
khơng phải trong vật mang tin mà nằm trong bản thân nội dung của
nó. Hàng hóa có thể được giao qua mạng thay vì trao đổi bằng cách
đưa vào các băng đĩa, in thành văn bản... Ngày nay, dung liệu được
số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital
delivery).
1.1.5. Lợi ích của TMĐT


- Mở rộng thị trường: tìm kiếm và tiếp cận với nhà cung cấp và
khách hàng và đối tác trên khắp thế giới...

- Giảm chi phí:
- Cải thiện hệ thống phân phối:
- Có thể tìm kiếm thơng tin về sản phẩm, dịch vụ và tiến hành
giao dịch mà không cần quan tâm đến thời gian.
- Có quyền lựa chọn nhờ khả năng chủ động về thông tin →
được tiêu dùng sản phẩm với giá thấp.
- Vận chuyển, phân phối sản phẩm, dịch vụ với tốc độ ngày
càng được cải tiến, nhất là sản phẩm số hóa.

9

- Khách hàng có thể tham gia trực tuyến vào các phiên đấu giá,
mua/bán, sưu tầm các món hàng quan tâm tại bất kì đâu trên thế giới.

- Thông qua TMĐT khách hàng trao đổi kinh nghiệm mua bán,
giao dịch trên mạng, trong việc sử dụng những sản phẩm.

- Trên đường đua dành lấy sự thỏa mãn của khách hàng, khi đó
khách hàng sẽ có nhiều cơ hội mua được hàng hóa chất lượng, giá rẻ
và chính sách khuyến mãi hấp dẫn.
1.1.6. Hạn chế của TMĐT
1.1.6.1. Hạn chế về kỹ thuật

- Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin
cậy.

- Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu

của người dùng, nhất là trong TMĐT.

- Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang
phát triển.

- Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần
mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống.

- Cần có các máy chủ TMĐT đặc biệt (cơng suất, an tồn) địi
hỏi thêm chi phí đầu tư.

- Chi phí truy cập Internet vẫn cịn cao.
- Thực hiện các đơn đặt hàng trong TMĐT đòi hỏi hệ thống kho
hàng tự động lớn.
1.1.6.2. Hạn chế về thương mại
- An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham
gia TMĐT.

10

- Thiếu lòng tin vào TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do
không được gặp trực tiếp.

- Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ.
- Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ điều kiện để TMĐT
phát triển.
- Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT cịn chưa đầy
đủ, hồn thiện.
- Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian.
- Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ,

không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian.
- Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô.
- Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT.
1.1.7. Những trở ngại của việc tiếp cận TMĐT
Trong hầu hết các trường hợp, nếu có một hệ thống TMĐT sẽ
mang lại nhiều thuận lợi và lợi ích trong kinh doanh. Thế nhưng, tại
sao nhiều doanh nghiệp vẫn không tận dụng các tiến bộ kỹ thuật
tuyệt vời của Internet và TMĐT? Đó chính là một số rào cản hay nói
cách khác đó chính là những khó khăn khi các doanh nghiệp tiếp cận
đến TMĐT:
- Khơng thích thay đổi.
- Thiếu hiểu biết về công nghệ.
- Sự chuẩn bị đầu tư và chi phí.
- Khơng có khả năng để bảo trì.
- Thiếu sự phối hợp với các công ty vận chuyển.

11

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM
MÃ NGUỒN MỞ NUKEVIET

2.1. GIỚI THIỆU VỀ MÃ NGUỒN MỞ NUKEVIET
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Nukeviet

NukeViet là một hệ quản trị nội dung (Content Management
System – CMS) cho phép chúng ta quản lý các cổng thông tin điện tử
trực tuyến, block cá nhân, các gian hàng trực tuyến, trang tin tức
danh cho tổ chức trên Internet.

NukeViet là phần mềm mã nguồn mở, do đó việc sử dụng miễn

phí hoan toan, chúng ta có thể tải NukeViet về từ website chính của
NukeViet là nukeviet.vn. Chúng ta có thể cài NukeViet lên hosting
để sử dụng hoặc cũng có thể thử nghiệm bằng cách cài ngay lên máy
tính cá nhân.

NukeViet cho phép tạo website động, đầy đủ các chức năng
nhanh chóng mà lại đơn giản mà người vận hành khơng cần có kiến
thức về lập trình bởi NukeViet đã được tự động hóa ở mức cao.

NukeViet là CMS mã nguồn mở đầu tiên của Việt Nam lịch sử
phát triển lâu dài, có lượng người dùng đơng đảo và được phát hành
miễn phí bởi cơ quan chủ quản là VINADES.,JSC – đơn vị chịu
trách nhiệm phát triển NukeViet và trỉn khai NukeViet thanh các ứng
dụng cụ thể cho doanh nghiệp.
2.1.2. Các dòng phiên bản của Nukeviet

Dòng phiên bản có nền tảng dựa trên PHP-Nuke
Phiên bản 1.0: Phiên bản thế hệ 1
Các phiên bản cũ NukeViet beta, NukeViet 1.0, NukeViet 1.0.1
Phiên bản 2.0 beta: (ngày 27 tháng 01 năm 2007)
Các phiên bản tương tự: NukeViet 2.0 beta, NukeViet 2.0 beta 1,

12

NukeViet 2.0 beta 2, NukeViet 2.0 beta 2a
2.1.3. Các dòng phiên bản chuyên nghiệp xây dựng mới 100%

Phiên bản thử nghiệm kín bao gồm Closebeta 1,2,3,4.
Phiên bản thử nghiệm mở rộng bao gồm Openbeta 1,2,3.
Phiên bản RC (tiền chính thức) bao gồm RC 1 và RC 2.

Phiên bản chính thức: 3.0, 3.1, 3.2, 3.3, 3.4
Hiện nay thì nukeviet có thêm phiên bản mới đó là phiên bản 4.0
2.1.4. Cấu trúc của nukeviet 3
Cấu trúc NukeViet 3
Hệ thống NukeViet được thiết kế rất rõ ràng, mạch lạc, theo đó
NukeViet phân cấu trúc thành 2 tầng, 1 lớp.

ầng nền tảng (Core) hay còn gọi là "nhân hệ thống": Chứa các
thư viện và module vận hành hệ thống. Nếu một trong các thành
phần này bị lỗi có thể làm ảnh hưởng một phần hoặc toàn bộ hệ
thống. Tầng này chiếm 10% dung lượng và dòng code của NukeViet
nhưng được sử dụng trong 90% các hoạt động của website.

ầng module: bao gồm module admin, module site, các block
(kèm theo module hoặc chạy độc lập), các cronjob...

ớp giao diện: bao gồm giao diện admin, giao diện module và
giao diện site.

Đặc điểm chính:
ện (theme) của NukeViet được gọi chung là

các Addons (thành phần mở rộng). Các thành phần mở rộng này có
thể được cài đặt hoặc gỡ bỏ mà không làm ảnh hưởng đến hệ thống.

ần quản trị của hệ thống nằm toàn bộ trong thư mục admin
của hệ thống. Nó được bảo vệ bằng nhiều lớp bảo mật khác nhau.

13


ần quản trị của module nằm trong thư mục admin của
module. Nó được gọi và tương tác qua phần quản trị của hệ thống
nên được hệ thống kiểm soát và đảm bảo tính an tồn, bảo mật.

ết kế hướng module, block và theme được
bố trí nhằm phục vụ module do đó hình thành khái niệm block của
module và theme của module. Theo đó tệp tin block của module nằm
trong thư mục chứa module nhưng có thể hiển thị ở các khu vực
ngồi site. Nếu block khơng thuộc module nào thì nó được đặt trong
thư mục includes/blocks của hệ thống. Tương tự, ngồi theme cho hệ
thống cịn có theme cho block và theme cho module (được bố trí
trong thư mục theme).

Mơ hình hoạt động của NukeViet 3
Dữ liệu được người quản trị tương tác từ Admin Control Panel
thơng qua trình duyệt, được nhân hệ thống và các module (admin
module hoặc website module) tham gia xử lý, cuối cùng theme sẽ
chịu trách nhiệm việc tổ chức và trình bày thơng tin cho người truy
cập xem.

14

Hình 1. Mơ hình kiến trúc hệ thống NukeViet 3.0
2.2. CÀI ĐẶT, QUẢN TRỊ NỘI DUNG NUKEVIET

Những yêu cầu cài đặt cho Nukeviet
2.2.1. Môi trường máy chủ

 Yêu cầu bắt buộc:
- Hệ điều hành: Unix (Linux, Ubuntu, Fadore…) hoặc

Windows.
- PHP: PHP 5.2 hoặc phiên bản mới nhất.
- MySQL: MySQL 5.02 hoặc phiên bản mới nhất.
 Tùy chọn bổ sung:
- Tính năng mở rộng của máy chủ: máy chủ Apache cần hổ trợ
mod mod_rewrite, hoặc máy chủ IIS 7.0 hoặc IIS 7.5 cần cài thêm
module rewrite
- Môi trường PHP mở rộng: Các thư viện PHP cần có:
file_uploads, session, mbstring, curl, gd2, zlib, soap, sockets, tidy,
php_zip.
2.2.2. Máy tính người truy cập
Nukeviet 3.0 cho kết quả chuẩn xHTML 1.0 và CSS 2.1, đây là
định dạng chuẩn mà hầu hết các trình duyệt hiện nay đang theo đuổi.
chính vì vậy các website làm trên nền Nukeviet 3.0 có thể truy cập
tốt trên các phiên bản mới nhất của trình duyệt FireFox, Internet
Explorer, Google Chrome, Opera,…
Trên thực tế Nukeviet 3.0 đã được kiểm nghiệm trên FireFõ 3.x,
Internet Explorer 7 và 8, Google Chrome 4 và 5, Opera 10.x,… Máy
tính người truy cập chỉ cần cài một trong các trình duyệt này là có
thể tương tác với Nukeviet thông qua internet hoặc intranet.

15

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH RAU
SẠCH CHO HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ SẢN XUẤT VÀ TIÊU

THỤ RAU SẠCH TÚY LOAN

3.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
3.1.1. Nghiên cứu thực trạng hiện tại của website rau an tồn

Túy Loan.

Sau q trình nghiên cứu, khảo sát thực trạng trên trang web của
hợp tác xã rau an tồn Túy Loan thì có thể xác định được các vấn đề
sau đây:

- Website về mặt giao diện chưa thân thiện.
- Nội dung thông tin của website:
+ Sản phẩm rất ít, chỉ có đúng 5 sản phẩm và khơng hề cập nhật
mới.
+ Khơng có mục sản phẩm bán chạy nhất và sản phẩm khuyến
mãi.
+ Thông tin của web rất sơ sài, thơng tin sản phẩm khơng có, chỉ
có mục tin tức với hai tin tức, các mục khác để trống.
+ Website thể hiện sự khơng an tồn, tin tưởng của khách hàng
khi truy cập.
+ Hình thức thanh toán chỉ bằng cách nhận hàng và trao tay tiền
mặt, khơng có hình thức thanh tốn trực tuyến khi mua hàng. ( ví dụ
như thơng qua ngân lượng,…)
- Các chức năng điều hướng của website giúp tạo sự thân thiện
cho người dùng cũng không đáp ứng được.
3.1.2. Hướng giải quyết vấn đề
- Xây dựng lại một trang web lấy tên là rau sạch túy loan.

16

- Xây dựng lại một giao diện đẹp, tiện lợi, an toàn cho người
dùng.

- Cập nhật thông tin, sản phẩm liên tục đáp ứng được nhu cầu

khách hàng.

- Cải thiện khả năng tìm kiếm của website.
- Đẩy mạnh phương thức thanh toán khi đặc hàng.
- Đảm bảo được các công cụ điều hướng tốt nhất giúp người
truy cập thoải mái khi truy cập website.
3.1.3. Tài nguyên đã và sẽ sử dụng

Chúng ta xây dựng website sử dụng mã nguồn mở nukeviet
với ngôn ngữ PHP, MySQL, chạy trên môi trường localhost với
Xampp. Sử dụng một số công cụ thiết kế như Photoshop,
phpdesigner 8,…
3.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.2.1. Phân tích yêu cầu người dùng
3.2.1.1. Yêu cầu của khách hàng

- Giao diện dễ sử dụng và có tính thẩm mỹ cao.
- Cho phép khách hàng đăng ký thành viên và đảm bảo, bảo mật
thông tin.
- Xem và thay đổi thơng tin tào khoản.
- Hình thức thanh tốn phải đảm bảo và chính xác.
- Việc chuyển tiền cũng phải đảm bảo chính xác: khi chuyển
tiền thì việc cộng và trừ tiền trong 2 tài khoản phảo diển ra đồng thời
từ 2 tài khoản, tài khoản chuyển và tài khoản nhận.
- Thông tin sản phẩm phong phú và đa dạng:

17

 Giới thiệu, bày bán nhiều loại hàng, mặt hàng dể kahcsh hàng
có nhiều cơ hội lựa chọn sản phẩm. thông tin về sản phẩm phải chi

tiết để khách hàng có thể nắm bắt rõ thơng tin về sản phẩm mình lựa
chọn. Đặt biệt là sản phẩm được nhiều người quan tâm.

- Cho phép khách hàng tìm kiếm nhanh chóng, chính xác theo
nhiều tiêu chí.

- Cho phép thống kê các đơn hàng đã đặt của mình.
3.2.1.2. Yêu cầu của người quản trị

Ngoài những yêu cầu như của khách hàng, hệ thống phải đảm bảo
những yêu cầu sau của người quản trị.

- Quản lý chung: liên quan tới các thông tin sản phẩm, khách
hàng,…

- Cập nhật thơng tin hàng hóa trực tuyến
- Dễ dàng cập nhật và thường xuyên thay đổi hình ảnh, thơng
tin chi tiết, giá cả các loại sản phẩm ở bất cứ đâu.
- Quản lý các đơn hàng trực tuyến
- Quản lý, lưu trử và báo cáo thông tin về đặt hàng và trạng thái
của đơn hàng: đã giao hàng chưa, đã thanh toán chưa,….
- Quản lý khách hàng:
- Lưu trử các hoạt động gắn với các khách hàng của website.
Mọi hoạt động gắn với khách hàng và đơn hàng đều có thể thực hiện
từ xa, khơng phụ thuộc vào vị trí địa lý.
- Tổng hợp lưu trử được các ý kiến phản ánh của khách hàng để
có thể trả lời khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
- Cho phép in các danh sách, các thông tin cần thiết.
3.2.1.3. Các quy trình thực hiện việc của website


18

a) Quy trình tìm kiếm sản phẩm.
Hình 2. Quy trình tìm kiếm sản phẩm

b) Quy trình mua hàng.

19

Hình 3. Quy trình mua hàng
c) Quy trình quản lý sản phẩm

20


×