Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đáp án trắc nghiệm môi giới chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.84 KB, 20 trang )

Đề thi Mơi giới chứng khốn

Câu 1: Yếu tố/điều kiện cần có để một tài khoản có thể bị “xoay vịng” :
A Động cơ kiếm lời thúc đẩy người môi giới thực hiện xoay vòng.
B Việc giao dịch quá mức
C Có việc kiểm sốt tài khoản
D Cả ba yếu tố/điều kiện trên

SAI Đáp án đúng: D
Câu 2: . Việc giao dịch quá mức có thể được xác định thơng qua động cơ của hành động xoay
vịng là kiếm lời. Do vậy, để xác định một giao dịch là quá mức, có thể:

I - So sánh các khoản hoa hồng của môi giới với số vốn ban đầu của khách hàng danh cho
giao dịch chứng khốn để tính chỉ số chi phí vốn

II - So sánh các khoản hoa hồng của mơi giới với số vốn bì nh qn của khách hàng để tính
chỉ số chi phí vốn.

A Hoặc I hoặc II
B Cả I và II
SAI Đáp án đúng: A
Câu 3: Trước khi mở tài khoản giao dịch bảo chứng, khách hàng cần hiểu rằng:
I - Khách hàng có thể mất nhiều tiền hơn khi thực hiện trên tài khoản bảo chứng so với đầu
tư trên tài khoản tiền
II - Khách hàng phải đặt cọc thêm tiền hoặc chứng khốn ngay khi mơi giới “gọi ký quỹ”
để bù lỗ
III - Khách hàng không phải đặt thêm tiền hoặc chứng khốn khi có “gọi ký quỹ” IV -
Khách hàng bị ép bán cổ phiếu khi giá cổ phiếu giảm
V - Công ty môi giới được quyền bán một phần hoặc tất cả cổ phiếu mà khách
Đáp án
A I, II, III


B I, II, IV, V
C I, III, IV, V
D II, III, IV, V
SAI Đáp án đúng: B
Câu 4: Điều kiện nào để khách hàng được phép đưa ra những lệnh bảo chứng đầu tiên:
A Được mơi giới chấp thuận và hồn tất thủ tục mở tài khoản giao dịch chứng khoán bằng
tiền

B Gửi các giấy tờ bảo chứng xác nhận công ty mơi giới được quyền sử dụng 50% số tiền
có trên tài khoản của khách hàng để thực hiện giao dịch theo nguyên tắc vay tiền công ty môi giới
để mua ch

C Cả a và b
SAI Đáp án đúng: C
Câu 5: Lệnh bán “khống” chứng khoán là lệnh:

A Bán số chứng khoán đi vay (hay bán số chứng khốn khi khơng sở hữu chứng khốn
đó).

B Bán chứng khốn khi đã sở hữu chứng khốn đó
C Cả 2 loại trên
SAI Đáp án đúng: A
Câu 6: “Bán khống” chứng khoán là:
A Bán số chứng khốn mà người bán khơng sở hữu chứng khốn đó
B Bán số chứng khốn mà người bán có trên tài khoản của mình
SAI Đáp án đúng: A
Câu 7: Khách hàng mua 1000 cổ phiếu thưởng của công ty XYZ và cổ phiếu này được đăng k ý
đứng tên công ty môi giới. Công ty XYZ công bố trả cổ tức 25.000đ/1CP. Đến ngày trả cổ tức,
công ty XYZ phải chuyển bao nhiêu tiền cho công ty môi giới để trả cho khách hàng?
Chọn phương án đúng trong số các phương án sau:

A 50 triệu đ
B 25 triệu đ
C 15 triệu đ
D 10 triệu đ
Câu 8: Vào ngày 15/3, một khách hàng mua 1000 cổ phiếu của công ty ABC trên tài khoản bảo
chứng với tổng số tiền thanh toán là 50.000.000 đồng. Cùng ngày 15/3, khách hàng trả cho môi
giới 40.000.000 đồng. Như vậy dư nợ là 10.000.000 đồng. Giá đóng cửa của cổ phiếu ABC trong
ngày 15/3 là 52.000 đồng/cổ phiếu và trong ngày 16/3 là 48.000 đồng/cổ phiếu. Giá trị chứng
khốn thực có trên tài khoản bảo chứng của khách hàng vào các ngày 15, 16, 17/3 tương ứng là:
A 50, 52, 48 (triệu đồng)
B 52, 50, 48 (triệu đồng)
C 40, 42, 38 (triệu đồng
D 38, 40, 42 (triệu đồng)
SAI Đáp án đúng: C

Câu 9: 10/3, một khách hàng mua 1000 cổ phiếu của công ty XYZ trên tài khoản bảo chứng với
tổng số tiền phải trả là 20 triệu đồng. Cùng ngày 10/3, khách hàng đã thanh tốn cho mơi giới là
15 triệu đồng. Như vậy khách hàng c5ịn nợ mơi giới là 5 triệu đồng. Giá đóng cửa của cổ phiếu
XYZ tương ứng trong các ngày 10/3, 11/3, 12/3, 13/3 là 21.000, 20.000, 19.000, 18.000 đồng/cổ
phiếu. Giá trị chứng khoán thực có trên tài khoản bảo chứng của khách hàng vào các ngày 10, 11,
12, 13 và 14 tháng 3 là

A 15, 16, 14, 13 (triệu đồng)
B 15, 16, 15, 14, 13 (triệu đồng)
C 16, 15, 14, 13 (triệu đồng)
D 16, 15, 15, 14, 13 (triệu đồng)
SAI Đáp án đúng: B
Câu 10: Ngày 12/3, một khách hàng A gửi cho môi giới 20 triệu đồng khi làm thủ tục mở tài
khoản bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng thương mại. Sau đó khách hàng A mua 1000 cổ
phiếu cơng ty ABC phải trả 30 triệu đồng. Cuối ngày 12/3, khách hàng A chuyển tiền 30 triệu

đồng vào tài khoản của cơng ty mơi giới để thanh tốn tồn bộ số tiền mua cổ phiếu. Hỏi số dư có
trên tài khoản của khách hàng và cuối ngày 12/3 là bao nhiêu?
A 30 triệu đồng
B 20 triệu đồng
C 10 triệu đồng
SAI Đáp án đúng: B
Câu 11: Ngày 11/4 một khách hàng gửi cho môi giới 20 triệu đồng khi làm thủ tục mở tài khoản
bằng cách chuyển khoản qua tài khoản của môi giới mở tại ngân hàng thương mại. Ngày 11/4,
khách hàng đặt lệnh mua 1000 cổ phiếu công ty ABC phải trả 40 triệu đồng. Cuối ngày 12/3,
khách hàng chuyển 40 triệu đồng để thanh tốn tồn bộ số tiền mua 1000 cổ phiếu ABC thông
qua tài khoản mở tại ngân hàng thương mại. Dư có trên tài khoản của khách hàng và cuối ngày
11/4 là:
A 40 triệu đồng
B 30 triệu đồng
C 20 triệu đồng
SAI Đáp án đúng: C
Câu 12: Khách hàng mua cổ phiếu trên tài khoản bảo chứng với tổng giá trị là 16.000$ bằng cách
vay 8.000$ từ cơng ty mơi giới và trả 8.000$ cịn lại bằng tiền. Giả sử giá trị thị trường hiện hành
của cổ phiếu giảm xuống còn 12.000$ và giả sử theo qui định pháp luật mức duy trì ký quỹ bắt

buộc là 25%, hỏi khách hàng cần phải có ít nhất bao nhiêu tiền trong tài khoản để đảm bảo mức
ký quỹ duy trì?
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:

A 3.000$
B 4.000$
C 2.000$
D 3.500$
SAI Đáp án đúng: A
Câu 13: Khách hàng mua cổ phiếu trên tài khoản bảo chứng với tổng giá trị là 16.000$ bằng cách

vay 8.000$ từ công ty môi giới và trả 8.000$ còn lại bằng tiền. Giả sử giá trị thị trường hiện hanh
của cổ phiếu giảm xuống còn 12.000$ và giả sử theo qui định của công ty môi giới mức duy trì
ký quỹ bắt buộc là 40%. Tài khoản của khách hàng có đủ tiền để duy trì tài khoản k ý quỹ không
?
A Có
B Không
SAI Đáp án đúng: B
Câu 14: “Lệnh thị trường” là:
A . Là lệnh do khách hàng ghi rõ giá mua hay giá bán trên phiếu và môi giới chỉ được thực
hiện lệnh theo giá ghi trên lệnh.
B Lệnh ra chỉ thị cho môi giới chấp nhận giá hiện hành trên thị trường hay là lệnh chấp
nhận giá đặt mua và giá chào bán (giá yết).
SAI Đáp án đúng: B
Câu 15: Giả sử môi giới được hưởng hoa hồng do công ty trả do khách hàng mở 1 tài khoản mới
là 2.000.000 đ/ một tài khoản mới và giả sử môi giới phải gọi 10 cú điện thoại mới có một khách
hàng tiềm năng và cứ 10 cuộc gọi cho khách hàng tiềm năm mới có một khách hàng mới làm thủ
tục mở tài khoản. Hỏi giá trị mỗi cuộc gọi là bao nhiêu? Hãy lựa chọn một trong các phương án
sau:
A 1.500 đ
B 20.000 đ
C 25.000 đ
D 30.000 đ
SAI Đáp án đúng: C

Câu 16: Giả sử tỷ lệ k ý quỹ khi giao dịch trên tài khoản bảo chứng là 60%. Một khách hàng mua
1000 cổ phiếu của công ty MNF với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, khách hàng trả 30 triệu đồng (60%)
và vay công ty môi giới 20 triệu đồng (40%). Giá trị cổ phiếu MNF hiện hành trên thị trường là

A 50 triệu đồng
B 30 triệu đồng

C 20 triệu đồng
SAI Đáp án đúng: A
Câu 17: Khách hàng mua cổ phiếu trên tài khoản bảo chứng với tổng giá trị là 16.000$ bằng cách
vay 8.000$ từ công ty mơi giới và trả 8.000$ c5ịn lại bằng tiền. Giả sử giá trị thị trường hiện hanh
của cổ phiếu giảm xuống còn 12.000$ và giả sử theo qui định của cơng ty mơi giới mức duy trì
ký quỹ bắt buộc là 40%. Trong trường hợp này môi giới được quyền “gọi ký quỹ” là:
A 1.000$
B 800$
C 600$
D 500$
SAI Đáp án đúng: B
Câu 18: Lệnh giới hạn là lệnh được hiểu và có đặc điểm như sau
A Ấn định mức giá giới hạn mà khách hàng sẵn sàng bán hoặc mua
B Với lệnh giao dịch theo giá giới hạn khách hàng muốn mua chứng khoán phải thanh toán
tiền tối đa bằng giá giới hạn ghi trên lệnh giao dịch và khách hàng bán chứng khoán được nhận
tiền thanh toán t
C Lệnh phải ghi rõ: "Có giá trị trong ngày" hoặc "có giá trị đến khi được hủy"
D Tất cả các điểm, a, b, c.
SAI Đáp án đúng: D
Câu 19: Lệnh dừng bán hay lệnh bán tự động là:
A Lệnh cho phép người môi giới tự động bán khi giá của cổ phiếu mà khách hàng đang
nắm giữ rớt xuống tới mức nhất định
B Lệnh không cho phép người môi giới tự động bán khi giá cổ phiếu mà khách hàng đang
nắm giữ rớt xuống mức nhất định
SAI Đáp án đúng: A
Câu 20: Tài khoản bảo chứng (tài khoản margin) thực chất là:
A Tài khoản thể hiện khoản nợ giữa khách hàng và người mơi giới, trong đó số chứng
khốn khách hàng đã mua được dùng làm vật bảo đảm, thế chấp cho khoản vay.

B Tài khoản bằng tiền, trong đó khi thực hiện giao dịch chứng khoán khách hàng phải

thanh toán đủ số tiền mua chứng khốn và được tồn quyền sở hữu số chứng khoán đã mua
SAI Đáp án đúng: A
Câu 21: Bộ phận mua và bán trong cơng ty mơi giới chứng khốn có chức năng chính sau:

A Ghi chép giao dịch
B Lên số liệu (lập báo cáo giao dịch)
C Đối chiếu và điều chỉnh
D Tất cả các chức năng trên
SAI Đáp án đúng: D
Câu 22: Bảng cân đối tài sản của 1 Cơng ty mơi giới chứng khốn bao gồm các phần sau:
A Tài sản, nguồn vốn (hay các khoản nợ)
B Tài sản, nguồn vốn (hay các khoản nợ) và phần giá trị ròng
C Tài sản và phần giá trị ròng
SAI Đáp án đúng: B
Câu 23: Tại cuộc gặp khách hàng trực tiếp, người môi giới phải thực hiện các bước nào trong quy
trình tìm hiểu khách hàng để dẫn dắt khách hàng tiềm năng hay khách hàng hiện hữu của mình đi
đến kết luận mong muốn?
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
I - Tạo lập sự đồng cảm với khách hàng và làm cho khách hàng có cảm giác thoải mái khi
tiếp xúc với môi giới.
II - Phát hiện nhu cầu/mục tiêu/các vấn đề khách hàng quan tâm.
III - Sắp xếp các nhu cầu/mục tiêu/các vấn đề khách hàng quan
Đáp án
A I, II, III, VII
B I, II, III, IV, VII
C Tất cả các mục từ I đến VII
D I, II, III, V, VI
Đáp án đúng: C
Câu 24: Trong quá trình thúc đẩy động lực mua hàng của khách hàng, cách thức hành động và
phản ứng (ứng xử) của người môi giới đối với những người có nhu cầu về quyền lực, những người

khát khao được nắm quyền kiểm soát người khác và kiểm soát những tình huống khác nhau là:
A Ép họ thực hiện, hành động theo hướng mơi giới cho là có lợi cho khách hàng
B Trao quyền cho họ, thừa nhận trí tuệ, địa vị, thành quả và nhu cầu về quyền lực của họ
C Thuyết phục họ đầu tư theo đề xuất của người môi giới

SAI Đáp án đúng: B
Câu 25: Giả sử tỷ lệ k ý quỹ khi giao dịch trên tài khoản bảo chứng là 60%. Một khách hàng mua
1000 cổ phiếu của công ty MNF với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, khách hàng trả 30 triệu đồng (60%)
và vay công ty môi giới 20 triệu đồng (40%). Giá cổ phiếu MNF tăng lên mức 100.000 đồng/cổ
phiếu. Giá trị hiện hành trên thị trường của 1000 cổ phiếu MNF hiện có vào thời điểm đó trên tài
khoản là:

A 50 triệu đồng
B 100 triệu đồng
C 60 triệu đồn
Đáp án đúng: B
Câu 26: Giả sử tỷ lệ k ý quỹ khi giao dịch trên tài khoản bảo chứng là 60%. Một khách hàng mua
1000 cổ phiếu của công ty MNF với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, khách hàng trả 30 triệu đồng (60%)
và vay công ty môi giới 20 triệu đồng (40%). Giá trị cổ phiếu MNF thực có sau khi cổ phiếu MNF
tăng giá là:
A 60 triệu đồng
B 50 triệu đồng
C 80 triệu đồng
SAI Đáp án đúng: C
Câu 27: Giả sử tỷ lệ ký quỹ là 70%, một khách hàng mua 1000CP công ty ACB với giá 35 triệu
đồng. Khách hàng trả tiền 24,5 triệu đồng và vay 10,5 triệu đồng. Giả sử giá cổ phiếu ACB trên
thị trường tăng lên 70.000 đồng/CP. Như vậy giá trị hiện hanh trên thị trường của 1.000CP ACB
có trên tài khoản là 70 triệu đồng. Vậy giá trị CK ký quỹ là:
A 21 triệu đồng
B 50 triệu đồng

C 49 triệu đồng
D 70 triệu đồng
SAI Đáp án đúng: D
Câu 28: Giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu có trên tài khoản giao dịch bảo chứng là:
A Tổng giá trị cổ phiếu mà khách hàng đă mua vào lần giao dịch đầu tiên.
B Tổng giá trị cổ phiếu mà khách hàng đă mua vào lần giao dịch gần nhất.
C Tổng giá trị cổ phiếu tính theo giá gốc.
SAI Đáp án đúng: B
Câu 29: Khi thực hiện giao dịch trên tài khoản bảo chứng, yêu cầu về mức “k ý quỹ ban đầu” do
cơ quan quản l ý qui định là:

A Số tiền khách hàng phải nộp vào tài khoản khi khách hàng định mua chứng khoán trên
tài khoản giao dịch bảo chứng

B Số tiền phải nộp vào khi khách hàng định mua chứng khoán trên tài khoản giao dịch
chứng khoán bằng tiền

C Cả hai loại trên
SAI Đáp án đúng: A
Câu 30: Dư nợ hình thành trên tài khoản giao dịch bảo chứng là:

A Khoản tiền người môi giới cho khách hàng vay
B Khoản tiền khách hàng cho người môi giới vay
C Chênh lệch giữa khoản tiền môi giới cho khách hàng vay với vốn có của khách hàng
SAI Đáp án đúng: A
Câu 31: Vốn chủ sở hữu (hay giá trị tài sản thực có) của khách hàng trong giao dịch bảo chứng
được coi là:
A Giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu trên tài khoản bảo chứng của khách hàng
B Khoản chênh lệch giữa giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu trên tài khoản bảo
chứng và dư Nợ trên tài khoản bảo chứng của khách hàng.

SAI Đáp án đúng: B
Câu 32: Một tài khoản được xác định là “bị xoay vị ng”, trước hết phải có những yếu tố sau:
I - Tài khoản đó phải chịu sự kiểm sốt của Mơi giới - người được hưởng lợi từ hành vi
xoay vòng chứng khoán
II - Môi giới được ủy quyền quản lý tài khoản
III - Các giao dịch trên tài khoản được thực hiện với tần số quá lớn
IV - Các giao dịch trên tài khoản được thực hiện với khối lượng quá lớn
Đáp án
A I và III
B I và IV
C I, II và III (hoặc IV)
D II và IV
SAI Đáp án đúng: C
Câu 33: Để thúc đẩy nhanh việc ra quyết định mua của khách hàng, là những người có động lực
chính là nhu cầu về hội nhập, có mục tiêu gắn bó với những người khác, có nhu cầu được người
khác chấp nhận, người mơi giới phải ứng xử theo cách sau:
A Thúc đẩy họ ra quyết định sớm nếu không sẽ lỡ cơ hội kiếm lời mà không cung cấp
thông tin

B Trao quyền cho họ, thừa nhận trí tuệ, địa vị, thành quả của họ
C Nhấn mạnh tính đại chúng của chứng khốn hay dịch vụ mà khách hàng lựa chọn và nói
về việc bạn bè của họ sẽ ngưỡng mộ quyết định lựa chọn của họ
SAI Đáp án đúng: C
Câu 34: Giả sử tỷ lệ ký quỹ khi giao dịch trên tài khoản bảo chứng là 60%. Một khách hàng mua
1000 cổ phiếu của công ty MNF với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, khách hàng trả 30 triệu đồng (60%)
và vay công ty môi giới 20 triệu đồng (40%). Giả sử khách hàng muốn vay thêm tiền của mơi giới
để mua chứng khốn. Hỏi khách hàng được vay thêm bao nhiêu tiền để mua chứng khốn trên tài
khoản bảo chứng (tính giá trị chứng khoán vượt tỷ lệ ký quỹ).
Chọn một trong các phương án sau:
A 40 triệu đồng

B 20 triệu đồng
C 10 triệu đồng
SAI Đáp án đúng: B
Câu 35: Giả sử tỷ lệ ký quỹ khi giao dịch trên tài khoản bảo chứng là 60%. Một khách hàng mua
1000 cổ phiếu của công ty MNF với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, khách hàng trả 30 triệu đồng (60%)
và vay công ty mơi giới 20 triệu đồng (40%). Lượng chứng khốn tối đa mà khách hàng có thể
mua trên tài khoản là bao nhiêu? Biết: Sức mua = (Giá trị chứng khoán vượt tỷ lệ ký quỹ) : (Tỷ lệ
ký quỹ)
A 13.333.333,33 đồng
B 20.000.000 đồng
C 33.333.333,33 đồng
SAI Đáp án đúng: C
Câu 36: Trong buổi thuyết trình giới thiệu cho khách hàng về sản phẩm, người môi giới cần theo
dõi để nhận diện các “tín hiệu mua” (dấu hiệu khách hàng thể hiện muốn mua hàng hóa đó) sau:
A Chỉ khi khách hàng đặt câu hỏi về quyền sở hữu
B Chỉ khi khách hàng ngắt lời môi giới để hỏi về quyền lợi khi mơi giới đang thuyết trình
C Những trao đổi tích cực từ phía khách hàng mà mơi giới có thể làm cơ sở để thuyết phục
khách hàng ra quyết định mua
D Một trong những dấu hiệu của cả 3 phương án trên
Câu 37: Tư vấn đầu tư chứng khoán là hoạt động:
A Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng khoán
B Cung cấp ấn phẩm nghiên cứu, báo cáo nghiên cứu phân tích về giá trị chứng khoán cho
khách hàng

C Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng khoán hoặc cung cấp các bản
nghiên
cứu đánh giá dựa trên việc phân tích về giá trị của chứng khốn để hưởng phí.
SAI Đáp án đúng: C
Câu 38: Nghĩa vụ cung cấp thông tin là một trong những nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp mà
những người hành nghề môi giới hoặc tư vấn đầu tư chứng khoán phải tuân thủ. Theo quy tắc này,

thông tin truyền đạt từ môi giới hay người tư vấn đầu tư chứng khoán đến khách hàng phải đảm
bảo các tiêu chí sau:

A Thông tin phải rõ ràng
B Thông tin phải chính xác
C Thông tin phải phù hợp, kịp thời
D Tất cả các tiêu chí trên
SAI Đáp án đúng: D
Câu 39: Mức giá trị thực có tối thiểu là mức quy định mơi giới khơng được cho khách hàng vay
tiền nếu giá trị chứng khoán thực có của khách hàng thấp hơn mức đó. Giả sử, theo quy định của
pháp luật về chứng khoán, mức giá trị chứng khốn thực có tối thiểu là 20 triệu đồng, khách hàng
mở một tài khoản bảo chứng và đặt mua 100 cổ phiếu XYZ trên tài khoản bảo chứng với số tiền
phải trả là 30 triệu đồng. Vậy khách hàng phải chuyển bao nhiêu tiền cho môi giới, biết tỷ lệ ký
quỹ là 50%.
Chọn phương án đúng sau:
A 30 triệu đồng
B 20 triệu đồng
C 10 triệu đồng
SAI Đáp án đúng: B
Câu 40: Giả sử khách hàng mở tài khoản bảo chứng để thực hiện giao dịch chứng khoán trên tài
khoản này, nếu tỷ lệ ký quỹ là 50%, mức giá trị chứng khoán thực có tối thiểu là 20 triệu đồng và
khách hàng mua 50 triệu đồng tiền cổ phiếu thì số tiền khách hàng phải gửi môi giới là bao nhiêu?
A 25 triệu đồng
B 20 triệu đồng
C 50 triệu đồng
D 30 triệu đồng
SAI Đáp án đúng: A

Câu 41: Quy định pháp luật về chứng khoán quy định tỷ lệ ký quỹ bắt buộc ban đầu khi giao dịch
trên tài khoản bảo chứng là 50% và mức giá trị chứng khốn thực có tối thiểu là 30 triệu đồng.

Cơng ty mơi giới có thể quy định mức ký quỹ tối thiểu ban đầu là:

A 20 triệu đồng
B 25 triệu đồng
C 40 triệu đồng
D 15 triệu đồng
SAI Đáp án đúng: C
Câu 42: “Tỷ lệ dự trữ vốn tối thiểu bắt buộc” là giá trị chứng khoán tối thiểu khách hàng phải có
trên tài khoản bảo chứng sau khi đã mua chứng khoán và giả sử qui định pháp luật chứng khoán
quy định khách hàng phải duy trì giá trị chứng khốn thực có bằng 25% giá trị thị trường của
chứng khoán này. Giả sử khách hàng có 100 triệu đồng trên tài khoản bảo chứng thì giá trị chứng
khốn thực có tối thiểu của khách hàng này phải đạt mức sau:
A 20 triệu đồng
B 50 triệu đồng
C 25 triệu đồng
D 15 triệu đồng
SAI Đáp án đúng: C
Câu 43: Người hành nghề môi giới không phải là người hành nghề tư vấn đầu tư khi đáp ứng
(thỏa mãn ) điều kiện sau:
A Tư vấn chỉ là phần phụ trong các dịch vụ môi giới
B Người môi giới công bố thơng tin cần thiết về các mức phí sẽ thu của khách hàng khi
cung cấp dịch vụ môi giới cho người đầu tư
C Phải thỏa mãn cả 2 mục a và b
SAI Đáp án đúng: C
Câu 44: Quy trình thực hiện tư vấn đầu tư chứng khoán chỉ bao gồm các bước sau:
I - Khách hàng gặp công ty tư vấn đầu tư chứng khốn/ cơng ty mơi giới chứng khốn
II - Công ty nhận yêu cầu tư vấn và khách hàng cung cấp thông tin cho công ty
III - K ý hợp đồng tư vấn
IV - Thực hiện hợp đồng tư vấn
V - Thanh l ý hợp đồng tư vấn

Đáp án
A II, III, IV
B I, II, III, IV,

C I, III, IV
úng: B
Câu 45: Trong quy tr ình thực hiện tư vấn đầu tư chứng khốn, cơng ty tư vấn đầu tư chứng khốn
phải tìm hiểu rõ về khách hàng, thu nhập và quản lý thông tin về khách hàng liên quan đến nội
dung sau:

I - Tìm hiểu tình hình tài chính và thu nhập của khách hàng
II - Tìm hiểu mục tiêu đầu tư và khả năng chấp nhận rủi ro của khách hàng
III - Tìm hiểu kinh nghiệm và hiểu biết về đầu tư của khách hàng
Đáp án
A . I, III -
B I, II
C I, II, III
D II, III
SAI Đáp án đúng: C
Câu 46: Khách hàng có số dư nợ trên tài khoản bảo chứng là 25 triệu đồng, giá trị hiện hành trên
thị trường của chứng khốn có trên tài khoản bảo chứng là 80 triệu đồng. Hỏi giá trị chứng khốn
có trên tài khoản bảo chứng của khách hàng là:
A 80 triệu đồng
B 55 triệu đồng
C 25 triệu đồng
D 30 triệu đồng
SAI Đáp án đúng: B
Câu 47: Khách hàng có dư nợ 25 triệu đồng trên tài khoản bảo chứng của m ình Giá trị hiện hành
của chứng khoán trên thị trường là 30 triệu đồng. Giá trị thực có của khách hàng trên tài khoản
bảo chứng là:

A 30 triệu đồng
B 5 triệu đồng
C 15 triệu đồng
D 10 triệu đồng
SAI Đáp án đúng: B
Câu 48: Biện pháp bảo vệ môi giới tránh việc quy kết môi giới thực hiện hành vi “xoay v ị ng
chứng khốn”, là
A Người môi giới phải cung cấp chứng cứ rõ ràng chứng minh tài khoản khơng bị xoay
vịng

B Người môi giới phải chứng minh giao dịch là không quá mức bằng cách đưa ra những
chỉ số như vòng quay vốn, chi phí giao dịch so với vốn có ban đầu hay vốn bình quân thấp hơn
mức của dấu hiệu xoay

C Chứng minh mơi giới khơng nắm quyền kiểm sốt tài khoản
D Tất cả các hành động trên
SAI Đáp án đúng: D
Câu 49: Các khoản mục chính trên tài khoản bảo chứng:
I - Giá trị hiện hành của cổ phiếu trên thị trường
II - Giá trị cổ phiếu (chứng khốn) thực có
III - Dư có
IV - Dư nợ
V - Giá trị khoản vay
VI - Giá trị vượt trội
VII - Sức mua
VIII - Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
Đáp án
A I, II, III, V, VI
B I, II, III, VI, VII
C I, II, VII, VIII

D Tất cả các khoản mục trên
SAI Đáp án đúng: D
Câu 50: M ỗi tài khoản bảo chứng được chia thành 3 phần : (1) Thị giá hiện hành của chứng
khoán có trên tài khoản vào thời điểm hiện tại; (2) Giá trị chứng khốn thực có; (3) Dư nợ. H ãy
cho biết 3 phần trong tài khoản có mối quan hệ với nhau không?
A 3 phần của tài khoản được liên hệ bằng cơng thức: Giá trị CK thực có = Giá trị hiện
hành của CK trên thị trường – Dư Nợ
B 3 phần của tài khoản khơng có mối tương quan nào1
SAI Đáp án đúng: A
Câu 51: Giả sử vào ngày thứ hai, khách hàng mua 100 cổ phần XYZ trên tài khoản bảo chứng
100 cổ phần XYZ với giá 50$/1CP. Tổng cộng số tiền phải trả là 5.000$ (chưa tính phí mơi giới).
Nếu cũng vào ngày thứ hai đó, giá đóng cửa của cổ phiếu XYZ là 52$/1CP. Giá trị hiện hành trên
thị trường của cổ phiếu XYZ trong ngày thứ ba là:
A 5.000$
B 5.200$ 17

SAI Đáp án đúng: B
Câu 52: Lệnh dừng cắt lỗ hoạt động theo nguyên tắc sau

A Khách hàng đặt lệnh dừng ở mức giá nhất định đối với loại cổ phiếu mà mình đang nắm
giữ, cổ phiếu xuống đến mức giá đó và lệnh dừng của khách hàng ngay lập tức có hiệu lực và sẽ
đ

B Khách hàng đặt lệnh dừng ở mức giá nhất định đối với loại cổ phiếu mà mình đang nắm
giữ, cổ phiếu xuống đến mức giá đó và khách hàng phải chỉ thị cho môi giới thực hiện ngay.
SAI Đáp án đúng: A
Câu 53: Nghề mơi giới chứng khốn là:

I.Công việc chuyên môn của các cá nhân
II.Công việc chuyên môn của các tổ chức

III.Được hình thành theo sự phân công lao động xã hội
IV.Làm trung gian giúp cho việc mua, bán chứng khoán được thực hiện
V.Kết nối nhu cầu bên mua với nhu cầu bên bán chứng khoán.

a.I và III
b.I, III và IV
c.II, IV và V
d.Tất cả các mục trên
Đáp án: d
Câu 54: Chức năng mơi giới chứng khốn bao gồm:
I. Chức năng cung cấp thông tin và tư vấn cho khách hàng về
i. diễn biến tổng thể của thị trường
ii. động thái của từng ngành
iii. hoạt động của từng công ty trong ngành
II. Chức năng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính giúp KH thực hiện giao dịch
i. Theo yêu cầu của khách hàng
ii. Vì lợi ích của khách hàng
Đáp án
a.I(i) và II
b.I và II
c.I(i), I(ii) và II(i)
d.I và II(ii)
Đáp án: b
Câu 55: Hoạt động mơi giới chứng khốn, hiểu theo nghĩa rộng là:

I.Làm trung gian giúp khách hàng mua, bán chứng khoán
II.Tư vấn đầu tư liên quan đến chứng khoán
III.Làm trung gian giúp cho việc mua bán chứng khốn được thực hiện có hàm lượng tư
vấn đầu tư cao
Đáp án

a.I và II
b.III
Đáp án: b
Câu 56: Khi nhận dịch vụ do người môi giới chứng khoán cung cấp, người đầu tư mong chờ
người môi giới giúp ra các quyết định:
I.Cho biết thời điểm nên mua
II.Cho biết thời điểm nên bán
III.Cho biết thơng tin mới nhất về những gì đang diễn ra trên thị trường
Đáp án
a. I và II
b. I, II và III
c. II và III
Đáp án: b
Câu 57: Cơng ty mơi giới chứng khốn, tùy chức năng và điều kiện cho phép có thể giúp khách
hàng thực hiện lệnh theo những phương thức sau:
I.Làm trung gian thu xếp mua, bán chứng khoán với tư cách là đại diện của khách hàng
mua, bán chứng khoán cho tài khoản của khách hàng
II.Hoạt động với tư cách nhà giao dịch (trader) chứng khoán, bằng cách mua lại của nhà
tạo giá, kê giá lên thành giá thực bán và bán lại cho khách hàng
III.Bán chứng khốn có trong danh mục của cơng ty mơi giới chứng khoán theo lệnh
đặt mua của khách hàng
Đáp án
a.I và II
b.I, II và III
c.II, III
d.I hoặc II, hoặc III
Đáp án: d
Câu 58: Bán hàng tư vấn là phương pháp bán hàng được triển khai theo chiều rộng một cách logic
trên cơ sở:


I.Phương pháp bán hàng truyền thống
II.Phương pháp bán hàng tiếp thị, trong đó

i.Người mơi giới cố gắng tìm hiểu những hàng hóa, sản phẩm khách hàng cần
ii.Người môi giới cố gắng đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất bằng
các sản phẩm hay dịch vụ của mình

iii.Người môi giới phải cố gắng đáp ứng nhu cầu của khách hàng bằng các sản
phẩm thích hợp
Đáp án
a.I
b.II
c.I và II(iii)
Đáp án: b
Câu 59: Trong bán hàng tư vấn, các yếu tố quyết định thành công của người hành nghề tài chính
chuyên nghiệp là:
I.Thái độ của người môi giới đối với khách hàng
II.Thái độ của người môi giới đối với công việc
III.Tri thức nhà nghề
IV.Năng lực truyền đạt ý tưởng và kiến thức một cách hiệu quả
V.Liên tục phát triển kỹ năng cá nhân và nghiệp vụ
a. I, II và III
b. I, III và IV
c. Tất cả các yếu tố trên
Đáp án: c
Câu 60:
Để tránh sự phản ứng, chống đối của khách hàng khi người môi giới tiếp xúc với khách
hàng, với tư cách hành nghề tài chính chuyên nghiệp, mục tiêu cần ưu tiên số 1 mà người môi
giới chứng khoán cần thể hiện rõ để khách hàng nhận biết được lý do khiến họ quyết định trở
thành người môi giới chứng khoán là:

a. Vì tiền
b. Vì thách thức
c. Vì thích nghề mơi giới chứng khốn/vì phấn khích
d. Giúp khách hàng đạt mục tiêu tài chính của mình
Đáp án: d
Câu 61:

Nguyên nhân cơ bản dẫn đến tranh chấp xung đột lợi ích, đặc trưng riêng có của lĩnh vực
mơi giới chứng khốn giữa nhân viên mơi giới với khách hàng, là:

I.Phương thức trả thù lao cho người bán hàng – nhân viên môi giới
II.Căn cứ trả thêm các khoản phúc lợi
III.Động lực cơ bản thúc đẩy khách hàng thực hiện giao dịch chứng khoán và động
lực của người môi giới là giống nhau
IV.Động lực cơ bản thúc đẩy khách hàng thực hiện giao dịch chứng khoán và động
lực của người môi giới là trái ngược nhau

a.I, II và III
b.I, II và IV
c.II, III và IV
d.I, III và IV
Đáp án: b
Câu 62: Nhà môi giới chứng khoán hoạt động với tư cách đại lý, đại diện thu xếp giao dịch
chứng khoán cho khách hàng và môi giới được nhận hoa hồng từ các dịch vụ cung cấp cho khách
hàng. Khi hoạt động với tư cách người hành nghề môi giới, công ty môi giới chứng khoán:
a.Thực hiện mua, bán chứng khốn cho chính mình
b.Không thực hiện mua, bán chứng khốn cho mình mà chỉ là người kết nối và giúp
khách hàng thực hiện yêu cầu mua, bán chứng khoán
Đáp án: b
Câu 63:

Trong q trình cung cấp dịch vụ mơi giới cho khách hàng, người môi giới phải tuân thủ
các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp như sau:
I.Trung thực và cẩn trọng
II.Độc lập và liêm khiết
III.Hiểu khách hàng (chuyên nghiệp và mẫn cán)
IV.Có đạo đức
a.I, III và IV
b.II, III và IV
c.I, II và IV
d.Tất cả các chuẩn mực trên
Đáp án: d
Câu 64: Để ngăn ngừa và xử lý xung đột lợi ích có thể phát sinh giữa người môi giới và khách
hàng trong việc thực hiện các giao dịch bảo chứng, công ty môi giới phải đề ra nội quy bảo đảm

người môi giới phải hiểu và tuân thủ trong quá trình hành nghề, người mơi giới phải tn thủ
chuẩn mực đạo đức đề ra, đó là:

I.Đáp ứng tiêu chí về tính phù hợp của giao dịch
II.Tuân thủ quy định trong việc đặt lệnh và thực hiện các bút toán tương ứng trên tài
khoản của khách hàng
III.Tuân thủ quy định về giao dịch bảo chứng
IV.Tránh việc giao dịch thái quá trên tài khoản của khách hàng
V.Công ty môi giới phải xây dựng và thức hiện chức năng giám sát quá trình tác nghiệp
của nhân viên công ty

a.I, II và III
b.I, III và IV
c.II, III, IV và V
d.I, III, IV và V
e.Tất cả các qui định trên

Đáp án: e
Câu 65:Trong lĩnh vực Mơi giới chứng khốn “tính phù hợp” theo nghĩa rộng được thể hiện qua
việc chấp thuận cho mở tài khoản, theo nghĩa hẹp “tính phù hợp” được minh họa bằng các giao
dịch trên tài khoản đã mở. Để đáp ứng yêu cầu thỏa mãn “tính phù hợp” của mỗi giao dịch với
khách hàng, người môi giới phải:
I.Được ủy thác về tài chính.
II.Xử lý mối tương quan giữa tình trạng tài chính của khách hàng với trạng thái tài khoản
hay chiến lược được đề xuất.
III. Không nhất thiết được ủy thác về tài chính.
IV. Thường xuyên tìm hiểu về thu nhập, tài sản thực có nói chung và tài sản thực có bằng
tiền của khách hàng.
a.I, II, III
b.I, III
c.II, III, IV
d.II, III
e.I, IV
Đáp án: c
Câu 66: Trong quá trình xử lý tài khoản, đại diện giao dịch mua bán chứng khoán cho khách
hàng, để tránh các vụ khiếu kiện của khách hàng, người môi giới cần tuân thủ các qui định sau:
I.Chỉ đặt lệnh mua bán chứng khoán thay mặt khách hàng khi tài khoản được mở một

cách hợp lệ.
II.Chỉ được thực hiện lệnh giao dịch thay mặt khách hàng khi khách hàng cho phép bằng

văn bản.
III.Không được nâng giá quá mức.
IV.Phải tuân thủ qui định pháp luật và nội qui công ty trong quá trình nhập lệnh.
a.I, III, IV
b.II, III, IV
c.I, II, III

d.Tất cả các qui định trên

Đáp án: d
Câu 67: Giao dịch bảo chứng là nghiệp vụ kinh doanh chứng khốn, trong đó cơng ty mơi giới
chứng khoán:

a.Thực hiện giao dịch cho khách hàng trong phạm vi số tiền có trên tài khoản bảo chứng
theo nguyên tắc thực hiện giao dịch chứng khoán như trên tài khoản bằng tiền.

b.Cho người đầu tư vay một phần tiền để mua chứng khoán và dùng chứng khoán của nhà
đầu tư làm vật thế chấp cho khoản vay.

c.Cho người đầu tư vay tất cả tiền để mua chứng khoán và dùng chứng khoán của nhà đầu
tư làm vật thế chấp cho khoản vay.

d.Cho người đầu tư vay để mua chứng khốn và người đầu tư được tồn quyền sử dụng số
chứng khốn có trên tài khoản bảo chứng.
Đáp án: b
Câu 68: Các loại “lệnh gọi bảo chứng” bao gồm:

I.Lệnh gọi ban đầu.
II.Lệnh gọi duy trì.

a.I
b.II
c.I và II
Đáp án: c
Câu 69: Mục đích duy nhất của việc “gọi ký quỹ” duy trì khi cơng ty mơi giới quản lý tài khoản
bảo chứng là:
a.Chỉ bảo vệ người đầu tư.

b.Chỉ bảo vệ cơng ty chứng khốn.
c.Bảo vệ người đầu tư và công ty chứng khoán.
Đáp án: b

Câu 70: Để duy trì vị thế an tồn trên tài khoản bảo chứng, khi công ty môi giới yêu cầu / gửi các
lệnh “gọi ký quỹ” duy trì, trong thời gian từ 1-3 ngày khách hàng phải bổ sung tài sản sau để đáp
ứng các lệnh “gọi ký quỹ”:

a.Bằng tiền tùy theo khả năng của khách hàng
b.Bằng chứng khoán khác tùy khách hàng lựa chọn
c.Bằng tiền hoặc thế chấp bằng chứng khốn khác tùy cơng ty môi giới quyết định chấp
nhận hay không
Đáp án: c
Câu 71: Khi công ty môi giới quản lý, theo dõi trạng thái của tài khoản bảo chứng, trường hợp
khách hàng không thể bổ sung được khoản ký quỹ cần thiết hoặc không muốn ký quỹ thêm khi
nhận được lệnh “gọi ký quỹ” duy trì, cơng ty mơi giới được quyền:
a.Bán số cổ phiếu có trên tài khoản bảo chứng để đảm bảo đủ số tiền (hoặc mua lại đủ số
cổ phiếu đã bán khống) để duy trì trạng thái tài khoản theo đúng qui định.
b.Thanh lý tồn bộ số cổ phiếu có trên tài khoản bảo chứng và tất toán tài khoản bảo chứng
Đáp án: a


×